Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lý trường THPT Trần phú, vĩnh phúc (tháng 10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.78 KB, 22 trang )

SỞ GD VÀ ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI KHẢO SÁT THÁNG 10 NĂM HỌC 2015- 2016

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

MÔN LÝ- LỚP 12- KHỐI A,A1

(Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC

Mã đề thi 061

Câu 1: Trên mặt nước có 2 nguồn sóng giống hệt nhau A và B cách nhau một khoảng AB = 12 cm. Các
sóng có cùng bước sóng  = 1,5 cm. Hai điểm M và N trên mặt nước cùng cách đều trung điểm của đoạn
AB một đoạn 8 cm và cùng cách đều 2 nguồn sóng và A và B. Số điểm trên đoạn MN dao động cùng pha
với 2 nguồn là
A. 5.

B. 6.

C. 8.

D. 7.

Câu 2: Khi sóng ngang truyền qua một môi trường vật chất đàn hồi, các phần tử vật chất của môi trường
sẽ :
A. chuyển động theo phương vuông góc phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng.
B. chuyển động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc sóng.
C. dao động theo phương vuông góc phương truyền sóng với tần số bằng tần số dao động của nguồn
sóng.


D. dao động theo phương truyền sóng với vận tốc bằng vận tốc dao động của nguồn sóng.
Câu 3: Đối với sóng truyền theo một phương thì những điểm dao động ngược pha nhau cách nhau một
khoảng
A. d = (2k + 1)

B. (2k + 1)


2

C. k.

D. k


2

Câu 4: Một vật dao động điều hòa với biên độ 4cm. Quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được trong một
giây là 12cm. Thời điểm kết thúc quãng đường đó thì vật có li độ
A. 2 cm hoặc -2 cm.

B. bằng 0.

C. 3 cm.

D. 4 cm hoặc -4 cm.

Câu 5: Môt sóng cơ truyền theo một đường thẳng có bước sóng , tần số góc ω và biên độ a không đổi,
trên phương truyền sóng có hai điểm A, B cách nhau một đoạn


10
. Tại một thời điểm nào đó, tốc độ
3

dao động của A bằng ωa, lúc đó tốc độ dao động của điểm B bằng
A.

2a
.
2

B.

3a
2 .

C.

a
.
2

Câu 6: Cho một sóng ngang có phương trình sóng ℓà u = 8sin2(

D. 0.
t
x
- ) (mm trong đó x tính bằng m, t
0,1 50


tính bằng giây. Bước sóng ℓà
A.  =1m

B.  =8m

C. =0,1m

D.  = 50m

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1


Câu 7: Hai lò xo có độ cứng lần lượt là k1=100N/m và k2=150N/m. Treo vật khối lượng m=250g vào hai
lò xo ghép song song. Treo vật xuống dưới vị trí cân bằng 1 đoạn 4/  cm rồi thả nhẹ. Khi vật qua vị trí
cân bằng thì lò xo 2 bị đứt. Vật dao động dưới tác dụng của lò xo 1. Tính biên độ dao động của con lắc
sau khi lò xo 2 đứt:
A. 2cm

B. 3,5 cm

C. 3cm

D. 2,5 cm

Câu 8: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k=50N/m và vật nặng có khối lượng m=200g treo thẳng
đứng. Từ vị trí cân bằng, người ta đưa vật dọc theo trục lò xo đến vị trí lò xo bị nén đoạn 4cm rồi buông
nhẹ cho vật dao động điều hòa. Xác định thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng

1
giá trị

3

lực đàn hồi cực đại và đang giảm (tính từ thời điểm buông vật). Lấy g = 10 m/s2, π2 = 10.
A. 0,2s.

B. 0,1s.

C. 0,3s.

D. 0,4s.

Câu 9: Một người quan sát sóng mặt nước lan truyền trên mặt hồ thấy khoảng cách giữa hai ngọn sóng
liên tiếp nhau bằng 2 m và có 6 ngọn sóng đi qua trước mặt mình trong 8 s. Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước bằng
A. 2,5 m/s

B. 1,25 m/s

C. 3,33 m/s

D. 2,67 m/s

Câu 10: Hai chất điểm M và N dao động điều hòa cùng tần số dọc theo hai đường thẳng song song kề
nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua
gốc tọa độ và vuông góc với Ox, phương trình dao động của mỗi chất điểm tương ứng là



x M  4 cos(5t  )cm, t(s) , x N  3cos(5t  )cm, t(s) . Tại thời điểm chất điểm M chuyển động
2

6
nhanh dần theo chiều dương trục tọa độ Ox với độ lớn vận tốc 10 3 cm / s thì chất điểm N có li độ
A. 1,5 3cm

B. 3cm

C. 1,5cm

D. - 3cm

Câu 11: Một Con lắc lò xo dao động với phương trình x = 6cos(20t) cm. Xác định chu kỳ, tần số dao
động chất điểm.
A. f =10Hz; T= 0,1s .

B. f =5Hz; T= 0,2s.

C. f =1Hz; T= 1s.

D. f =100Hz; T= 0,01s .

Câu 12: Cho hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số: x1=acos(100πt+φ) (cm;s); x2=6sin(100πt+

3 ) ) (cm;s). Dao động tổng hợp x = x1 + x2 = 6 3cos(100πt) (cm;s). Giá trị của a và φ là:
A. 6cm; π/3 rad

B. 6cm; π/6 rad

C. 6 3 cm; 2π/3 rad

D. 6cm; -π/3 rad


Câu 13: Trong một khoảng thời gian t, một con lắc lò xo thực hiện được 10 dao động toàn phần. Cắt lò
xo trên thành hai lò xo giống nhau, rồi gắn vật có khối lượng m/2 vào một lò xo đã cắt thì trong khoảng
thời gian t con lắc lò xo mới thực hiện được bao nhiêu dao động toàn phần?
A. 30 dao động.

B. 20 dao động.

C. 5 dao động.

D. 15 dao động.

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2


Câu 14: Hai nguồn kết hợp S1 và S2 giống nhau, S1S2=8cm, f=10(Hz).

ận tốc truyền sóng 20cm/s. Hai

điểm M và N trên mặt nước mà S1S2 vuông góc với MN, MN cắt S1S2 tại C và nằm gần phía S2, trung
điểm I của S1S2 cách MN 2cm và MS1=10cm, NS2=16cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên
đoạn MN là:
A. 3

B. 2

C. 1

D. 0


Câu 15: Một con lắc đơn có m = 200g; chiều dài l  1m , dao động tại nơi có g  10m / s 2 . Kéo vật ra
khỏi vị trí cân bằng một góc  0  60 0 rồi thả nhẹ. Lực căng của dây tại vị trí có thế năng bằng hai lần
động năng là:
A. 4,0 N.

B. 0,75 N.

C. 2,0 N.

D. 1,0 N.

Câu 16: Tại hai điểm A, B trên mặt chất ℓỏng cách nhau 15cm có hai nguồn phát sóng kết hợp dao động
theo phương trình u1 = acos(40t) cm và u2 = bcos(40t + ) cm. Tốc độ truyền sóng trên bề mặt chất
ℓỏng ℓà 40cm/s. Gọi E, F ℓà 2 điểm trên đoạn AB sao cho AE = EF = FB. Tìm số cực đại trên EF.
A. 7.

B. 6.

C. 5.

D. 4.

Câu 17: Trên mặt chất lỏng tại hai điểm A và B cách nhau 8,5 cm có hai nguồn dao động theo phương
thẳng đứng với các phương trình: uA = 3cos(8πt) (cm); uB = 2cos(8πt + π) (cm). Tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng v = 6 cm/s. Số điểm dao động với biên độ 5 cm trên đoạn AB là
A. 12.

B. 13.

C. 11.


D. 10.

Câu 18: Sóng ngang truyền được trong môi trường nào?
A. Chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.

B. Cả trong chất rắn, lỏng và khí.

C. Chỉ trong chất rắn.

D. Chất lỏng và chất khí.

Câu 19: Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động điều hòa theo phương thẳng đứng,
cùng pha, cùng tần số 20Hz. Tại điểm M trên mặt nước, cách A và B lần lượt 12cm và 18cm, phần tử
nước tại đó dao động với biên độ cực đại. Trong khoảng giữa M và đường trung trực của AB còn có 3
đường cực đại nữa. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 80 cm/s

B. 40 cm/s

C. 30 cm/s

D. 60 cm/s

Câu 20: Vào thời điểm t = 0 người ta bắt đầu kích thích để điểm O trên mặt nước dao động theo phương
vuông góc với mặt nước, phương trình dao động của sóng tại O là u0 = 2sin(20πt) (mm). Tốc độ truyền
sóng trên mặt nước là v = 4m/s, coi trong quá trình lan truyền sóng thì biên độ sóng là không đổi. Khi xét
sự lan truyền sóng trên mặt nước, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Hai điểm A, B cách nhau 0,2m luôn dao động ngược pha.
B. Trên đường thẳng vẽ từ O hai điểm M, N cùng phía với O cách nhau 0,5m dao động vuông pha với

nhau.
C. Li độ dao động của điểm M cách điểm O một đoạn 0,2m tại thời điểm t=0,025s là uM= -2mm.
D. Sóng trên mặt nước là sóng dọc có bước sóng là 0,4m

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3


Câu 21: Lúc t = 0 đầu O của sợi dây cao su nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kỳ 2 s, tạo thành
sóng lan truyền trên dây với tốc độ 2 m/s. Điểm M trên dây cách O một khoảng bằng 1,4 m. Thời điểm
đầu tiên để M đến điểm cao nhất là
A. 1,2 s

B. 1,5 s

C. 0,25 s

D. 2,2 s

Câu 22: Một sóng cơ truyền từ nguồn sóng O, hỏi hai điểm M và N cùng cách nguồn O một đoạn ℓà λ/4
thì sẽ có pha dao động như thế nào với nhau:
A. Vuông pha

B. ℓệch pha π/4

C. Ngược pha

D. Cùng pha

Câu 23: Một con lắc lò xo nằm ngang có vật nặng khối lượng m = 100g. Đưa vật đến vị trí lò xo bị nén
11,5cm rồi buông nhẹ, vật dao động tắt dần dọc theo trục lò xo. Biết quãng đường vật đi được trong một

chu kì đầu là 42cm và tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động 1,1cm/s. Lây g = 10m/s 2.. Tốc độ
của vật khi qua vị trí lò xo không biến dạng lần 2 gần bằng
A. 0,8cm/s.

B. 0,9 cm/s.

C. 1,2 cm/s.

D. 1cm/s.

Câu 24: Một sóng cơ học có tần số dao động là 500Hz, lan truyền trong không khí với vận tốc là 300m/s.
Hai điểm M, N cách nguồn lần lượt là d1 = 40cm và d2. Biết pha của sóng tại M sớm pha hơn tại N là

 / 3 rad. Giá trị của d2 bằng:
A. 60cm

B. 30cm

C. 50cm

D. 70cm

Câu 25: Sóng truyền với tốc độ 5m/s giữa hai điểm O và M nằm trên cùng một phương truyền sóng. Biết
phương trình sóng tại O là u0 = acos(5πt - /6) (cm) và tại M là: uM = acos(5πt + /3) (cm). Xác định
chiều truyền sóng và khoảng cách OM?
A. từ O đến M, OM = 0,5m.

B. từ O đến M, OM = 0,25m.

C. từ M đến O, OM = 0,25m.


D. từ M đến O, OM = 0,5m.

Câu 26: Bốn con lắc đơn cùng khối lượng, treo vào một toa tàu chạy với tốc độ 36 km/h. Chiều dài bốn
con lắc lần lượt là l1 = 30cm; l2 = 40cm; l3 = 50cm; l4 = 60cm. Chiều dài mỗi thanh ray 12,5m, ở chỗ nối
hai thanh ray có một khe hở hẹp, coi phản lực tại chỗ nối lên bánh tàu như nhau. Con lắc dao động với
biên độ lớn nhất ứng với con lắc có chiều dài là
A. l4.

B. l1.

C. l3.

D. l2.

Câu 27: Một con lắc đơn treo hòn bi nhỏ bằng kim loại khối lượng m = 0,01kg mang điện tích q = 2.10-7
C. Khi chưa có điện trường con lắc dao động bé với chu kì T = 2 s. Đưa con lắc vào trong điện trường đều
có phương thẳng đứng hướng xuống dưới, E = 104 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Chu kì dao động mới của con
lắc là
A. 1,01 s.

B. 0,99 s.

C. 2,02 s.

D. 1,98 s.

Câu 28: Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: uA =
acos(100t); uB = bcos(100t). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB. M là
điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm nằm trên đoạn IB. Biết IM = 7,2 cm và IN = 6,5 cm. Số điểm nằm trên

đoạn MN có biên độ cực đại và ngược pha với I là:
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4


A. 6

B. 5

C. 3

D. 7

Câu 29: Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k = 200 N/m và một vật có khối
lượng 200 g. Từ vị trí cân bằng người ta nâng vật lên theo phương thẳng đứng một đoạn 5 cm rồi thả nhẹ.
Lấy g = 10 m/s2, π2 = 10 . Chọn gốc thời gian là lúc thả vật. Trạng thái của lò xo tại thời điểm t = 1,1 s là
A. nén 4 cm.

B. giãn 5 cm.

C. nén 5 cm.

D. giãn 6 cm.

Câu 30: Hai nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau một khoảng là 11 cm đều dao động theo phương trình
u = 5cos(20t) (mm) trên mặt nước. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 0,4 m/s và biên độ sóng
không đổi khi truyền đi. Điểm gần nhất dao động cùng pha với các nguồn nằm trên đường trung trực của
S1S2 cách nguồn S1 là
A. 8 cm.

B. 10 cm.


C. 12 cm.

D. 14 cm.

Câu 31: Tại O có một nguồn phát sóng với với tần số f = 20 (Hz), tốc độ truyền sóng là 1,6 m/s. Ba điểm
thẳng hàng M, N, P nằm trên cùng phương truyền sóng và cùng phía so với O. Biết OM = 9 (cm); ON =
24,5 (cm); OP = 42,5 (cm). Số điểm dao động ngược pha với M trên đoạn NP là:
A. 3.

B. 4.

C. 1.

D. 2.

Câu 32: Cho hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước, cùng pha có biên độ 4 cm tại hai điểm A và B cách
nhau 31 cm. Cho bước sóng là 12 cm. O là trung điểm AB. Trên đoạn OB có hai điểm M và N cách O lần
lượt 1 cm và 4 cm. Khi N có li độ 2 3 cm thì M có li độ
A. – 6 cm

B. –2 cm

C. 4

3 cm

D. 2 cm

Câu 33: Một con lắc lò xo nằm ngang, vật nặng có khối lượng m = 40 g, lò xo có độ cứng k = 20 N/m.

Hệ số ma sát giữa vật và mặt bàn là 0,2. Kéo vật đến vị trí lò xo dãn 5 cm rồi buông nhẹ. Lấy g = 10 m/s2,
tốc độ cực đại mà vật đạt được là
A. 1,25 m/s.

B. 111,9 cm/s.

C. 102,9 cm/s.

D. 1,35 m/s.

Câu 34: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng cơ?
A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai
điểm đó cùng pha.
B. Khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha trên phương truyền sóng bằng số nguyên lần bước
sóng .
C. Sóng cơ truyền trong chất rắn gồm cả sóng ngang và sóng dọc.
D. Sóng cơ lan truyền qua các môi trường khác nhau tần số của sóng không thay đổi.
Câu 35: Một sóng hình sin có biên độ A không đổi, truyền theo chiều dương của trục Ox từ nguồn O với
chu kì T, bước sóng  . Gọi M và N là hai điểm nằm trên Ox ở cùng phía so với O sao cho OM – ON =

4 / 3 . Các phân tử vật chất môi trường đang dao động. Tại thời điểm t, phần tử môi trường tại M có li độ
A

/2 và đang tăng, khi đó phần tử môi trường tại N có li độ bằng:
A. - A 3 2

B. 0

C. – A


D. A/2

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5


Câu 36: Khi nói về dao động cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
B. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
C. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
D. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
Câu 37: Trên mặt một chất lỏng, tại O có một nguồn sóng cơ dao động có tần số f  30Hz . Vận tốc
truyền sóng là một giá trị nào đó trong khoảng 1,6

m
m
 v  2,9 . Biết tại điểm M cách O một khoảng
s
s

10cm sóng tại đó luôn dao động ngược pha với dao động tại O. Giá trị của vận tốc đó là:
A. 2,4m/s

B. 1,6m/s

C. 2m/s

D. 3m/s

Câu 38: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và
vuông pha với nhau. Khi vật có vận tốc cực đại thì

A. một trong hai dao động đang có vận tốc cực đại.
B. hai dao động thành phần đang có li độ đối nhau.
C. một trong hai dao động đang có li độ bằng biên độ của nó.
D. hai dao động thành phần đang có li độ bằng nhau.
Câu 39: Tại hai điểm A, B ( AB  16 cm) trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp dao động với phương
trình u1  u2  8cos50 t (mm). Tốc độ truyền sóng là 75 cm/s. Gọi I là điểm trên mặt nước cách đều hai
nguồn một đoạn 10 cm. Xét điểm M trên mặt nước, xa nguồn A nhất, thuộc đường tròn tâm I bán kính
4cm, biên độ dao động tại M bằng
A. 4,35 mm.

B. 1,35 mm.

C. 2,91 mm.

D. 1,51 mm.

Câu 40: Trong thí nghiệm giao thoa sóng mặt nước, 2 nguồn sóng S1 và S2 cách nhau 10 cm và dao động
điều hòa theo phương vuông góc với mặt nước có cùng phương trình u 1 = u2 = 5cos(100πt) mm .Tốc độ
truyền sóng v = 0,5 m/s và biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Chọn hệ trục xOy thuộc mặt phẳng mặt
nước khi yên lặng, gốc O trùng với S1, Ox trùng S1S2. Trong không gian, phía trên mặt nước có 1 chất
điểm chuyển động mà hình chiếu (P) của nó với mặt nước chuyển động với phương trình qu đạo y = x
2 và có tốc độ v1= 5 cm/s . Trong thời gian t = 2 (s) kể từ lúc (P) có tọa độ x = 0 thì (P) cắt bao nhiêu vân
cực đại trong vùng giao thoa của sóng?
A. 12.

B. 13.

C. 11.

D. 10.


Câu 41: Một vật dao động điều hoà đi được quãng đường 16cm trong một chu kì dao động. Biên độ dao
động của vật là
A. 2cm.

B. 8cm.

C. 4cm.

D. 16cm.

Câu 42: Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa. Trong khi vật di chuyển từ biên này sang biên kia thì
A. gia tốc có hướng không thay đổi.

B. gia tốc đổi chiều 1 lần.

C. lực hồi phục có hướng không thay đổi.

D. vật chuyển động biến đổi đều.

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6


Câu 43: Mối ℓiên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng ℓà
A. v =

1 T
=
f 


B. f =

1 v
=
T λ

C.  =

T f
=
v v

D.  =

v
= v.f
T

Câu 44: Trong dao động điều hoà thì
A. véctơ vận tốc và véc tơ gia tốc luôn đổi chiều khi vật đi qua TCB.
B. vectơ vận tốc và véctơ gia tốc luôn là những vectơ không đổi.
C. véctơ vận tốc và véc tơ gia tốc luôn cùng hướng với chuyển động của vật.
D. véctơ vận tốc luôn cùng hướng với chuyển động của vật, véctơ gia tốc luôn hướng về VTCB.
Câu 45: Li độ của hai DĐĐH cùng tần số và ngược pha nhau luôn
A. đối nhau.

B. bằng nhau.

C. cùng dấu.


D. trái dấu.

Câu 46: Trên mặt chất lỏng tại hai điểm A, B cách nhau 17cm có hai nguồn kết hợp, dao động
theo phương thẳng đứng với phương trình: uA = uB = 2cos(50πt)cm (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng
trên mặt chất lỏng là 1,0m/s. Trên đường thẳng Ax vuông góc với AB, phần tử chất lỏng tại M dao động
với biên độ cực tiểu. Khoảng cách MA nhỏ nhất bằng
A. 1,08cm.

B. 2,25m.

C. 3,32cm.

D. 1,50cm.

Câu 47: Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 40cm luôn dao động cùng pha, có bước sóng
6cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhật, AD=30cm. Số điểm dao động với
biên độ cực tiểu trên AC là :
A. 10

B. 9

C. 8

D. 7

Câu 48: Cho hai con lắc lò xo giống nhau A và B. Biết A dao động với phương trình:
x1  A1 cos(5t   6) (cm). Biết tại thời điểm con lắc A có gia tốc cực tiểu thì sau 1 15 (s) con lắc B có

vận tốc cực tiểu. Nếu quãng đường lớn nhất mà B đi được trong 1 15 (s) là 5 (cm) thì phương trình dao
động của con lắc B là:

A. x2 = 5cos(5πt - π/3) cm.

B. . x2 = 5cos(5πt + π/3) cm.

C. x2 = 10cos(5πt - π/3) cm.

D. x2 = 10cos(5πt + π/3) cm.

Câu 49: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp ngược pha nhau, biên độ lần lượt
là 4 cm và 2 cm, bước sóng là 10 cm. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Điểm M cách A 25 cm, cách
B 35 cm sẽ dao động với biên độ bằng :
A. 2 cm

B. 8 cm

C. 6 cm

D. 0 cm

Câu 50: Chọn phương án Sai. Quá trình truyền sóng là:
A. quá trình truyền pha dao động.

B. một quá trình truyền năng lượng.

C. một quá trình truyền vật chất.

D. quá trình truyền trạng thái dao động.

-----------------------------------------------


----------- HẾT --------->> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7


>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8


Đáp án
Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

A

26

D

2

C

27

D


3

B

28

D

4

A

29

D

5

C

30

A

6

D

31


D

7

D

32

A

8

C

33

C

9

B

34

A

10

C


35

B

11

A

36

B

12

B

37

C

13

B

38

B

14


C

39

C

15

C

40

D

16

B

41

C

17

A

42

B


18

A

43

B

19

C

44

D

20

B

45

D

21

A

46


C

22

D

47

A

23

D

48

B

24

C

49

A

25

D


50

C

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án đúng là A
Từ giả thiết suy ra M và N phải thuộc trung trực của AB và nằm trên đường tròn với tâm là trung điểm O
của đoạn AB bán kính 8cm , như hình vẽ:

d d 
 d d 

Phương trình dao động của một điểm D có dạng: uD  2A cos  2 1  cos t   1 2 
 
 



Để điểm D dao động cùng pha với hai nguồn thì: 

d1  d2
 k2  d2  d1  2k


Giả sử điểm M dao động cùng pha với hai nguồn: 16  d1,M  d2,M  8k M  k M  2
Giả sử điểm N dao động cùng pha với hai nguồn: 16  d1,N  d2,N  8k N  k N  2

Giả sử điểm O dao động cùng pha với hai nguồn: 0  d1,O  d2,O  8k O  k O  0
Vậy có 5 điểm ứng với k = 0;1 (2); 2 (2) dao động cùng pha với nguồn.
Câu 2: Đáp án đúng là C
Khi sóng ngang truyền qua một môi trường vật chất đàn hồi, các phần tử vật chất của môi trường sẽ dao
động theo phương vuông góc phương truyền sóng với tần số bằng tần số dao động của nguồn sóng.
Câu 3: Đáp án đúng là B
Phương trình sóng của một điểm M cách nguồn phát đoạn OM có dạng:
OM


uM  A 0 cos t  2
 




Phương trình sóng của một điểm N cách nguồn phát đoạn ON có dạng:
ON


uN  A 0 cos t  2
 



OM
ON

 


Điểm M và N dao động ngược pha, suy ra:    t  2
     t  2
     2k  1 



 


 d   2k  1


2

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
10


Câu 4: Đáp án đúng là A
Chú ý quãng đường nhỏ nhất mà vật đi được: 12 cm = 3A vậy quãng đường nhỏ nhất vật đi được phải đi
qua những đoạn thời gian vật đi lâu nhất.
Vậy chặng đường vật đi được sao cho quãng đường 3A trong khoảng thời gian 1s nhỏ nhất là:
-A/2 → -A → 0 → A → A/2 hoặc ngược lại:
Vậy trong quang đường ấy vật đi hết số thời gian là:

t 

T T T 5T
5T
6

5
  

 1  T   s     rad / s
6 2 6 6
6
5
3

Ở cuối quãng đường vật có độ lớn li độ là A/2 hoặc -A/2 tương đương x = -2 cm hoặc 2 cm.
Câu 5: Đáp án đúng là C
OA


Phương trình dao động tại điểm A có dạng: uA  acos t  2
 




Phương trình dao động tại điểm B có dạng:
10


OA 

3     acos t  2 OA  2   
uB  acos t  2






3







Tại thời điểm tốc độ của A bằng ωA0 (vmax) lúc này A đang ở VTCB, do B chậm pha hơn A một góc 2π/3
nên B ở vị trí: acos(π/6) = a

a
3
(cm) → vB =
2
2

Câu 6: Đáp án đúng là D
Phương trình sóng tổng quát có dạng:
2x


uD  A 0 cos t 
 





Phương giả thiết phương trình sóng có dạng:
x 
x  


u  8sin  20t    8cos 20t 

25 
25 2 



Đồng nhất hệ số, ta có: 

2x
2x

   50m

50

Câu 7: Đáp án đúng là D
Khi về VTCB vật có vận tốc cực đại: v  A
Nhưng ngay sau đó lò xo 2 bị đứt ra nên VTCB của vật sẽ bị dịch chuyển xuống dưới một đoạn:
x

mg
mg


 1,5 cm
k1 k1  k 2

k  k2 2
v2
Vậy lúc này vật có li độc x và tốc độ v: A '  x  2  x 2  l
A  2,5 cm

k1
2

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
11


Câu 8: Đáp án đúng là C
Ta có: l 0 

mg 0,2.10

 0,04  m  4  cm .
k
50

Lò xo nén 4 cm rồi thả nhẹ → A = 8 (cm)

Fmax  k  l 0  A   0,12k
1
F  Fmax  0,04k  k.L  L  0,04  m
3


 x  4  4  0 ;   5  rad / s  T  0,4s → ẽ đường tròn lượng giác suy ra: t = 3T/4 = 0,3s
Câu 9: Đáp án đúng là B
Khoảng cách giữa hai đỉnh sóng là λ = 2m; Trong 8s có 6 ngọn sóng đi qua trước mặt người đó nên:
5T = 8s → T = 1,6s
Tốc độ truyền sóng: v 


2

 1,25m / s
T 1,6

Câu 10: Đáp án đúng là C

Khi điểm M có vận tốc v  10 3  cm / s  x  2 cm  ; lúc đó M chuyển động nhanh dần theo chiều
dương suy ra x = -2 (cm). Lúc này pha dao động ∆φ = 2π/3

2π = 5πt

π/2 → t = 1/30s. Thay t = 1/30s

vào phương trình dao động của N ta có: xN = 1,5 (cm).
Câu 11: Đáp án đúng là A
Từ phương trình dao động, suy ra:   20 

2
 2f
T


Vậy T  0,1s;f  10Hz
Câu 12: Đáp án đúng là B
Sử dụng máy tính CASIO ở chế độ số phức, ta có:




x1 = x - x2 = 6 3cos100t   6sin 100t    6cos 100 t  
3
6



Câu 13: Đáp án đúng là B
Ta có: t  10T1  10.2

k
m

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
12


Khi cắt lò xo ra làm đôi và gắn vật nặng m/2 vào, khi đó chu kì dao động:

T2  2

k2
2k
4k

 2
 2
 2T1
m2
m/ 2
m

Vậy trong cùng khoảng thời gian ∆t = 10T1 = 20T2. Vậy khi đó cllx 2 thực hiện được 20 dao động.
Câu 14: Đáp án đúng là C

Bước sóng dao động:   v / f  20 / 10  2  cm
Dễ thấy IC = λ → C nằm trên vân cực đại bậc 1. Nên trên đoạn MN chỉ có C dao động với biên độ cực
đại.
Câu 15: Đáp án đúng là C
Độ lớn lực căng dây tại vị trí bất kì là: T = mg(3cosα - 2cosα0)
Tại vị trí có thế năng gấp hai lần động năng: Wt = 2Wđ → 1,5Wt = W0
→ 1,5.mgl(1-cosα) = mgl(1 – cosα0) → 1,5.cosα = 0,5 + cos α0
Do đó T = mg = 2,0N
Câu 16: Đáp án đúng là B
Hai nguồn tại A và B dao động ngược pha: xE = -2,5 (cm); xF = 2,5 (cm)
1

Để điểm M dao động cực đại: d2,M  d1,M   k   
2


Tại E: d2,E  d1,E  5
Tại F: d2,F  d1,F  5
1


Vậy số điểm dao động cực đại trên đoạn EF thỏa mãn: 5  d2,M  d1,M   k   .2  5 k  Z 
2


Có k thuộc đoạn [-3;2] → có 6 điểm cực đại trên đoạn EF.
Câu 17: Đáp án đúng là B
Bước sóng có giá trị:   vT  1,5 cm
Gọi M là điểm trên AB và cách A,B lần lượt là d1, d2
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
13


Phương trình do hai nguồn truyền đến M:
2d1 

u1M  3cos 8t 
 

2d2 

u2M  2cos 8t   
 


Để biên độ sóng tổng hợp tại M là 5 cm thì hai sóng tới phải cùng pha nhau:
2  d2  d1 


   k2


1

 d2  d1   k   
2


Vì M thuộc đoạn AB nên:
1

8,5  d2  d1   k   .  8,5 k  Z 
2


Vậy có 13 điểm dao động với biên độ cực đại.
Câu 18: Đáp án đúng là A
Sóng ngang truyền được trong môi trường chất rắn và trên bề mặt chất lỏng.
Câu 19: Đáp án đúng là C
Tại điểm M dao động với biên độ cực đại, ta có: d2,M  d1,M  k  6  k.
Giữa M và đường trung trực của AB còn 3 vân cực đại → kM = 4.
Vậy bước sóng dao động là: λ = 1,5 (cm) → v = λ.f = 1,5.20= 30 (cm/s)
Câu 20: Đáp án đúng là B
Trên đường thẳng vẽ từ O hai điểm M,N cùng phía với O cách nhau 0,5m dao động vuông pha với nhau.
Câu 21: Đáp án đúng là A
Bước sóng dao động: λ = v.T = 2.2 = 4,0 m


Phương trình dao động tại O có dạng: uO  A cos t  
2



Phương trình dao động tại M có dạng:

OM 

1,4 
6 



uM  A cos t   2
 A cos t   2
 A cos t 


2
4 
2
4 
5 




Thời điểm đầu tiên để M lên đến điểm cao nhất tương ứng với ∆φ = 6π/5 → ∆t = 3T/5 = 1,2s
Câu 22: Đáp án đúng là D
Phương trình sóng của một điểm M cách nguồn phát đoạn OM có dạng:
OM


uM  A 0 cos t  2

 




Dễ thấy hai điểm M và N cùng cách nguồn O một đoạn OM=ON=λ/4 sẽ dao động cùng pha với nhau.
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
14


Câu 23: Đáp án đúng là D
Trong một chu kì biên độ giảm: 0,04 cm
Tần số góc dao động:  
 v   0,115  0,01.3 .

1,1:100
11

 rad / s
0,115  0,01 105

11
.100 1 cm / s
105

Câu 24: Đáp án đúng là C
Bước sóng dao động:  

v 300


 0,6  cm
f 500

40


Phương trình sóng tại M là: uM  A 0 cos t  2
 
0,6



d


Phương trình sóng tại N là: uN  A 0 cos t  2 2   
0,6



Biết pha sóng tại M sớn hơn N π/3, ta có:

40 
d
 N  M  2  2 
  d2  50 cm
3
 0,6 0,6 

Câu 25: Đáp án đúng là D

Phương trình dao động tại một điểm X trên phương truyền sóng từ điểm A có dạng:
AX


uX  A 0 cos t  2
 




Dễ thấy điểm O dao động chậm pha hơn so với điểm M một góc
Khoảng cách OM = v.


, suy ra sóng truyền từ M đến O.
2

T
0,4
 5.
 0,5m
4
4

Câu 26: Đáp án đúng là D
Tốc độ đoàn tàu là 36 km/h = 10 m/s.
Sau mỗi khoảng thời gian T = 12,5/10 = 1,25s các con lắc lại được kích thích dao động.
Vậy con lắc dao động với biên độ cực đại là con lắc có chu kì trùng với chu kì kích thích của đoàn tàu,
khi đó con lắc dao động cộng hưởng:
Dễ thấy: T1  2


l
l
l
l1
 1,1 s ; T2  2 2  1,256  s ; T3  2 3  1,41 s ; T4  2 4  1,54  s
g
g
g
g

Vậy con lắc l2 dao động với biên độ cực đại.
Câu 27: Đáp án đúng là D

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
15


ì q > 0 → F  E và F  P suy ra T  2

l
g

qE
m

 2

1
 1,98s

2.107.104
10 
0,01

Câu 28: Đáp án đúng là D
Bước sóng dao động:   v / f  1/ 50  0,02  m  2  cm

Dễ thấy khoảng cách giữa hai điểm dao động cực đại trên đoạn AB là λ = 2 cm.
Suy ra trong đoạn MN = 7,2

6,5 = 13,7 có [13,7/2] = [6,85]

1 = 7 điểm dao động với biên độ cực đại.

Câu 29: Đáp án đúng là D
Tần số góc  

k
200

 10  rad / s
m
0,2

Độ giãn của lò xo tại vị trí cân bằng là: l 0 

mg 0,2.10

 0,01 m  1 cm
k

200

Phương trình dao động của quả nặng có dạng: x  5cos10t  .
Lúc t = 1,1s pha dao động bằng 11π (rad).
  11  10   vậy lúc này vật đang ở biên dưới. Lúc này lò xo giãn: (1+5=6 cm).

Câu 30: Đáp án đúng là A
Bước sóng dao động:   v / f  0,4 / 10  0,04  m  4  cm
   d1  d2  

  d1  d2  
Phương trình sóng: u  10cos
 cos 20t 








Do điểm đang xét nằm trên trung trực nên d1 = d2 = d
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
16


2d
2d 

Vậy u  10cos 20t 

do đó để M cùng pha với hai nguồn:
 k2  d  k  d  4k


 


Do điểm M nằm trên trung trực nên S1M = d ≥ 11/2 = 5,5 suy ra k = 2 ; d = 8 cm.
Câu 31: Đáp án đúng là D

Ta có: MN = 15,5 (cm); MP = 33,5 (cm); λ = 8 (cm)
1

Số điểm dao động ngược pha với M cách M một đoạn là  k   
2

1

Vậy: 15,5 ≤  k    ≤ 33,5 → 1,4375 ≤ k ≤ 3,6875 vậy có 2 điểm dao động ngược pha với M trên NP.
2


Câu 32: Đáp án đúng là A

Sử dụng tính chất với một điểm I bất kì nằm trên AB ta có:
 d2  d1  2OI



d1  d2  AB


Từ đó suy ra phương trình dao động của M,N là:
AB 
 2OM 

uM  2A cos
cos t 

 
  


AB 
 2ON 

uN  2A cos
cos t 

 
  


Từ đó chia uM cho uN, ta có:

2OM
cos
uM
  u  6  cm

N

uN cos 2ON

Câu 33: Đáp án đúng là C
Vì sau khi bắt đầu chuyển động thì vật dao động tắt dần nên biên độ giảm dần theo thời gian.
Vật đạt tốc độ cực đại khi qua vị trí cân bằng, tại thời điểm ban đầu vật ở biên nên sau t 

T
thì vật có
4

tốc độ cực đại lần 1. Kết hợp ý trên ta có ngay tốc độ cần tìm:
Độ giảm biên độ sau mỗi T/4 là: A 

mg 0,2.0,04.10

 4.103  m  0,4  cm
k
20

Sau T/4 thì biên độ A’ = A - ∆A = 5 - 0,4 = 4,6 (cm)
Suy ra vận tốc cực đại là: vmax  A '  10 5.4,6  102,9 cm / s
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
17


Câu 34: Đáp án đúng là A
Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại
hai điểm đó cùng pha.
Câu 35: Đáp án đúng là B


Phần tử tại N cách M một khoảng 4λ/3 = λ

λ/3 tương đương với cách M một khoảng (T + T/3) thời

gian.
Trong khoảng (T + T/3) thời gian phần tử tại M di chuyển được một quãng đường: (4A + A/ 2 +A)

Vậy điểm N khi đó có li độ bằng 0.
Câu 36: Đáp án đúng là B
A. Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức.
Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào công do lực cưỡng bức sinh ra.
B. Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
Đúng.
C. Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
Dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
D. Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
Dao động của con lắc đồng hồ là dao động tắt dần.
Câu 37: Đáp án đúng là C
Độ lệch pha 2 nguồn:  

20
6
  2k  1   v 
;v  1,6;2,9  k  1  v  2  cm / s

2k  1

Câu 38: Đáp án đúng là B
Vật thực hiện hai dao động: x1  A cos t   và x2  A cos t  
Dao động tổng hợp: x  2A cos t    v  2A sin  t  

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
18


Khi vận tốc của vật đạt cực đại thì hai dao động thành phần có tổng số pha bằng



hoặc  → hai dao
2
2

động thành phần có li độ đối nhau.
Câu 39: Đáp án đúng là C

Bước sóng λ = v/f = 75/25 = 3 (cm)
MA = 10 + 4 = 14 (cm)
cosA = 8/10 = 0,8
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác MAB, ta có MB = 9,67 cm.
   MA  MB 
  14  9,67 
Biên độ dao động tại M: A M  2.8.cos
  16.cos
  2,91mm
3
3






Câu 40: Đáp án đúng là D

Từ hình vẽ ta thấy:
Quãng đường chất điểm chuyển động được trong 2 (s) là từ M tới N với MN = 2.5 = 10 cm, nên:
MI = NI = 5.2.cos(π/4) = 5 2 (cm)
Do đó:
S2K = S1S2 - S1K = 10 - 5 2 = 2,92 (cm) và NK = NI + IK = 5 2 +2 = 9,07 (cm)
Vậy tính được: MS1 = 2 (cm); MS2 = 2 26 (cm); NS1 = 11,5 (cm); NS2 = 9,53 (cm); λ = 1(cm)
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
19


Vậy số điểm cực đại: MS1 - MS2 ≤ kλ ≤ NS1 -NS2
→ -8,19 ≤ k ≤ 1,9
Vậy tổng cộng có 10 điểm cực đại.
Câu 41: Đáp án đúng là C
Quãng đường một vật dao động điều hòa đi được trong 1 chu kỳ = 4A → Biên độ dao động A = 16/4 = 4
(cm).
Câu 42: Đáp án đúng là B

Khi vật di chuyển từ biên A2 đến biên A1 thì gia tốc đổi chiều một lần tại O do a  2x .
Câu 43: Đáp án đúng là B
Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là f =

1 v
= .
T λ

Câu 44: Đáp án đúng là D

Trong dao động điều hoà thì vectơ vận tốc luôn cừng hướng với chuyển động của vật, vectơ gia tốc luôn
hướng về VTCB.
Câu 45: Đáp án đúng là D
Li độ của hai DĐĐH cùng tần số và ngược pha nhau luôn trái dấu do cos(x π) = -cos(x)
Câu 46: Đáp án đúng là C

Bước sóng λ = v/f = 1/25 = 0,04 (m) = 4 (cm)
>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
20


1

Tại điểm M dao động cực tiểu, hiệu đường đi có dạng: d2  d1   k    (1)
2


Do tam giác MAB vuông tại A, ta có: d22  d12  172 (2)
1

Giả sử tại A có vân cực tiểu, ta có: d2,A  d1,A  17   k A   .4  k A  3,75
2


Vậy vân cực tiểu gần A nhất sẽ có kM nguyên nhỏ hơn gần nhất với 3,75, suy ra kM = 3.
Giải hệ (1) và (2) ,ta có: d1,M = 3,32 (cm)
Câu 47: Đáp án đúng là A

1


Một điểm dao động cực tiểu khi hiệu đường đi: d2  d1   k   .6
2

1

Giả sử tại C có vân cực tiểu, ta có: 30  50   k C   .6  k C  3,8
2


1

Giả sử tại A có vân cực tiêu, ta có: 40  0   k A   .6  k A  6,2
2


Vậy trong khoảng AC có các vân cực tiểu ứng với k nguyên trong khoảng (-3,8;6,2) → có 10 vân cực tiểu
Câu 48: Đáp án đúng là B


Phương trình dao động của con lắc lò xo A: x1  A 1 cos 5t  
6


Phương trình dao động của con lắc lò xo B: x2  A 2 cos 5t  
Nếu quãng đường lớn nhất cllx B đi được trong 1/15 (s) tương đương với ∆φ = π/3 là 5 (cm) thì

A  5 cm .
Từ giả thiết dễ thấy cllx B dao động sớm pha hơn so với cllx A nên phương trình dao động của cllx B là:



x 2  5cos 5t  
3


Câu 49: Đáp án đúng là A

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
21


Bước sóng λ = 10 cm, biên độ dao động tại A là 4 cm, tại B là 2 cm.
Hai nguồn A và B dao động ngược pha, nên: A  B  
Tại M, có hiệu đường đi: d2  d1  35  25  10 cm  1.
Vậy tại M phần tử sóng dao động với biên độ cực tiểu: AM = 4 - 2 = 2 cm.
Câu 50: Đáp án đúng là C
Quá trình truyền sóng là quá trình truyền dao động, không có quá trình chuyển vật chất.

>> Truy cập trang để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!
22



×