Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Câu hỏi và bài tập môn địa lí lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (653.86 KB, 66 trang )

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12

1


BÀI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
* Chuẩn cần đánh giá: Biết công cuộc Đổi mới ở nước ta là một cuộc cải cách toàn
diện về kinh tế – xã hội; Biết bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta.
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1. Nước ta tiến hành công cuộc đổi mới với điểm xuất phát thấp từ nền kinh tế
chủ yếu là
A. công – nông nghiệp.
B. công nghiệp.
C. nông – công nghiệp.
D. nông nghiệp.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1. D
Câu 2. Sự kiện được coi là mốc quan trọng trong quan hệ quốc tế của nước ta vào
năm 2007 là
A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì.
B. gia nhập Hiệp hội các nước Đơng Nam Á.
C. là thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại thế giới.
D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 2. C
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập
* Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được thành tựu của công cuộc đổi mới kinh tế-xã hội


nước ta.
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1. Hãy nêu những thành tựu của công cuộc đổi mới ở nước ta.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời:
Những thành tựu của cơng cuộc Đổi mới:
- Nước ta đã thốt khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát
được đẩy lùi và kiềm chế ở mức một con số.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (trung bình năm khoảng 6 - 7%).
- Cơ cấu ngành kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa:
+ Giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp
+ Tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và khu vực dịch vụ.
- Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét:
+ Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm;
2


+ Phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn, các trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn;
+ Ưu tiên phát triển vùng sâu, vùng xa, vùng núi, biên giới và hải đảo.
- Đạt nhiều thành tựu trong xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống của
người dân.
BÀI 2: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn phạm vi lãnh thổ Việt Nam
: các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây của phần đất liền
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1. Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí
A. 23023’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
B. 23020’B - 8030’B và 102009’Đ - 109024’Đ.

C. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109024’Đ.
D. 23023’B - 8034’B và 102009’Đ - 109020’Đ.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1. C
Câu 2. Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của nước ta.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời:
a. Vị trí địa lí
- Nằm ở rìa đơng của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đơng Nam Á.
- Phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Đơng, nam và tây
Nam giáp biển.
- Hệ tọa độ địa lí phần đất liền:
+ Điểm cực Bắc: 23 023’B (xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang).
+ Điểm cực Nam: 8034’B (xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau).
+ Điểm cực Tây: 10209’Đ (xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên).
+ Điểm cực Đông: 109024’Đ (xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hồ).
Trên biển, hệ toạ độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6 050 /B và từ
khoảng kinh độ 1010 Đ đến trên 117020/ Đ trên biển.
b.Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ nước ta gồm 3 bộ phận: vùng đất, vùng biển và vùng trời.
- Vùng đất:
+ Là toàn bộ phần đất liền và các hải đảo nước ta, diện tích 331212km2.
+ Có đường biên giới chung với các nước: Trung Quốc (1400km); Lào (2100km);
Campuchia (hơn 1100km). Đường bờ biển dài 3260 km chạy từ Móng Cái đến Hà Tiên làm
cho nước ta có 28 tỉnh, thành phố giáp biển. Nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, phần lớn là
các đảo ven bờ, hai quần đảo ngồi khơi xa trên Biển Đơng là Hồng Sa (TP Đà Nẵng) và
Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà).
3



- Vùng biển: Diện tích trên 1 triệu km2 ở Biển Đông. Bao gồm phần nội thuỷ, lãnh hải,
vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời: là khoảng không gian không giới hạn về độ cao bao trùm lên trên lãnh thổ
Việt Nam; trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên
ngoài lãnh hải và không gian của các đảo.
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
* Chuẩn cần đánh giá: Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đối
với tự nhiên, kinh tế – xã hội và quốc phòng.
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1. Chứng minh rằng vị trí địa lí nước ta có ý nghĩa quan trọng đối với việc phát
triển kinh tế, văn hố và an ninh - quốc phịng của nước ta.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời:
Ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế, văn hố và an ninh - quốc
phịng của nước ta:
- Về kinh tế:
+ Nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng cùng với
các tuyến đường bộ, đường sắt xuyên Á, tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta phát triển các loại
hình giao thơng, phát triển quan hệ ngoại thương với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Nước ta là cửa ngõ ra biển thuận tiện của Lào, Đông Bắc Thái Lan và Campuchia,
Tây Nam Trung Quốc.
+ Vị trí địa lí nước ta thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ, hội
nhập nền kinh tế thế giới và thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
- Về văn hóa – xã hội: với vị trí liền kề cùng với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn
hóa-xã hội và mối giao lưu lâu đời đã tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hịa
bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực
Đơng Nam Á.
- Về an ninh, quốc phịng
+ Theo quan điểm địa lí chính trị và địa lí qn sự, nước ta có vị trí đặc biệt quan

trọng ở vùng Đông Nam Á, một khu vực kinh tế rất năng động và nhạy cảm với những biến
động chính trị trên thế giới.
+ Đặc biệt, Biển Đông đối với nước ta là một hướng chiến lược quan trọng trong công
cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước.

4


BÀI 6, 7. ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp: đặc điểm
chung của địa hình;
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1: Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích tồn bộ
lãnh thổ chiếm khoảng
A. 1%.
C. 87%.
B. 85%.
D. 90%.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1: A
Câu 2: Hãy nêu những đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Địa hình nước ta có những đặc điểm chung cơ bản sau:
- Phần lớn diện tích nước ta là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: 3/4 diện tích
nước ta là đồi núi, 85% diện tích lãnh thổ có độ cao dưới 1000m.
- Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng.
+ Cấu trúc địa hình cổ được vận động tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ
rệt theo độ cao, thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam và phân hóa đa dạng.

+ Hướng nghiêng địa hình: Thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam, có sự phân bậc rõ
nét theo độ cao, phân hóa đa dạng
+ Hướng núi chính: có 2 hướng chính:
Hướng tây bắc - đông nam: Thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sơng Hồng đến dãy Bạch Mã.
Hướng vịng cung: thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ (Trường
Sơn Nam).
- Địa hình nước ta mang đặc điểm của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: Địa hình bị xâm
thực mạnh ở miền đồi núi và bồi tụ nhanh chóng ở đồng bằng hạ lưu sơng.
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp: các khu vực
đồi núi
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1: Trình bày sự khác nhau về địa hình giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc.
Mức độ nhận thức: thông hiểu

5


Hướng dẫn trả lời:
Tiêu chí

Vùng Tây Bắc

Vùng Đơng Bắc

Vị trí

Nằm ở phía đơng thung lũng Nằm giữa sơng Hồng và sơng Cả

sơng Hồng

Độ cao

Chủ yếu là địa hình đồi núi thấp Là vùng địa hình cao nhất nước ta (dẫn
(dẫn chứng)
chứng)
Chủ yếu là hướng vòng cung (4 Chủ yếu là hướng Tây bắc – Đông nam với 3
cánh cung lớn, chụm lại ở Tam dải địa hình:

Cấu

Đảo, mở ra phía Bắc và phía - Dãy Hồng Liên Sơn có đỉnh Phanxipan cao
trúc Đông là cánh cung Sông Gâm, nhất nước ta (3134m)

và hướng Ngân Sơn, Bắc Sơn và Đông - Các dãy núi chạy dọc biên giới Việt Lào
địa hình
Triều).
như Pu Đen Đinh, Pu Sam Sao
Địa hình thấp dần từ tây bắc - Các núi, sơn nguyên và cao nguyên đá vôi
xuống đông nam
từ Phong Thổ tới Ninh Mộc Châu tiếp nối
những núi đá vơi ở Ninh Bình, Thanh Hóa.
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp: các khu vực
đồng bằng
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1: Đất mặn, đất phèn chiếm tới 2/3 diện tích tự nhiên của
A. đồng bằng sơng Hồng.

B. đồng bằng sông Cửu Long.
C. các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
D. các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1: B
Câu 2: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung?
A. Được hình thành chủ yếu bởi phù sa biển.
B. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sơng.
C. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt.
D. Diện tích khoảng 40 nghìn km2 .
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 2: D
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Đất nước nhiều đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp: thế mạnh và
hạn chế của các khu vực đồi núi và đồng bằng đối với phát triển kinh tế-xã hội.
6


II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1: Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch ?
A. Giao thơng thuận lợi.
B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.
C. Có nguồn nhân lực dồi dào.
D. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời: Câu 1: D
Câu 2: So sánh đặc điểm giống nhau, khác nhau về điều kiện hình thành, đặc điểm
địa hình và đất giữa Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Mức độ nhận thức: thông hiểu

Hướng dẫn trả lời:
a. Giống nhau:
- Điều kiện hình thành: đều là đồng bằng châu thổ, được thành tạo và phát triển do phù
sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
- Địa hình: Đều là những đồng bằng châu thổ rộng lớn; địa hình thấp và khá bằng
phẳng; đều có các ơ trũng.
- Đất đai: Chủ yếu là đất phù sa sơng bồi đắp, phì nhiêu màu mỡ.
b. Khác nhau:
- Điều kiện hình thành:
+ Đồng bằng sơng Hồng: Được bồi tụ bởi phù sa hệ thống sông Hồng và sơng Thái
Bình; sự tác động của con người từ lâu đời.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: Được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống sơng Mê Cơng.
- Địa hình:
+ Đồng bằng sơng Hồng: diện tích 15 nghìn km2; địa hình cao ở phía Tây và Tây Bắc
thấp dần ra biển; địa hình bị chia cắt thành nhiều ơ; có đê ven sông ngăn lũ.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích 40 nghìn km2, gấp hơn 2,5 lần diện tích đồng
bằng sơng Hồng; địa hình thấp và bằng phẳng hơn; có mạng lưới sơng ngịi, kênh rạch chằng
chịt (khơng có đê ngăn lũ); có các vùng trũng lớn: Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên do
chưa được bồi lấp xong.
- Đất đai:
+ Đồng bằng sông Hồng: đất phù sa được bồi đắp hàng năm (đất ngoài đê); đất phù sa
không được bồi đắp hàng năm (đất trong đê), gồm các khu ruộng bậc cao và các ô trũng ngập nước.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: đất phù sa ngọt chiếm 1/3 diện tích đồng bằng; đất phèn, mặn
chiếm 2/3 diện tích do mùa lũ ngập nước trên diện rộng còn mùa cạn nước triều lấn mạnh.
BÀI 8: THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông
7



II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1: Phần biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng khoảng
A. 2 triệu km2.
B. 1 triệu km2.
C. 0,5 triệu km2.
D. 3 triệu km2.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1: B
Câu 2: Huyện đảo Phú Quý là đảo thuộc tỉnh
A. Quảng Ninh.
B. Quảng Ngãi.
C. Ninh Thuận
D. Bình Thuận.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 2: D
Câu 3: Khống sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nước ta là
A. vàng.
B. titan.
C. dầu mỏ.
D. sa khoáng.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 3: C
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1: Biển Đơng có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu, địa hình và các hệ sinh
thái vùng ven biển nước ta?
Mức độ nhận thức: thông hiểu

Hướng dẫn trả lời:
Ảnh hưởng của biển Đơng đến khí hậu:
- Biển Đơng làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hịa hơn:
+ Biển Đơng làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta lượng
mưa và độ ẩm lớn. Giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô mùa đông và làm dịu bớt
thời tiết nóng bức trong mùa hạ.
+ Nhờ Biển Đơng khí hậu nước ta mang đặc tính của khí hậu hải dương, nên điều hòa hơn.
- Ảnh hưởng tới địa hình: Biển Đơng làm cho các dạng địa hình ven biển nước ta rất
đa dạng: vịnh cửa sông, các bờ biển mài mịn, các tam giác châu có bãi triều rộng, các bãi cát
phẳng, các đầm phá, cồn cát, các vũng vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô...
8


- Ảnh hưởng tới các hệ sinh thái ven biển, các hệ sinh thái ven biển nước ta rất đa
dạng và giàu có:
+ Hệ sinh thái rừng ngập mặn (dẫn chứng).
+ Hệ sinh thái trên đất phèn (dẫn chứng).
+ Hệ sinh thái rừng trên đảo (dẫn chứng).
Câu 2: Trình bày về nguồn tài nguyên khoáng sản và hải sản ở vùng biển nước ta.
Nêu những thiên tai của biển Đông ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta.
Mức độ nhận thức: nhận biết – thông hiểu
Hướng dẫn trả lời:
a. Các nguồn tài nguyên khoáng sản và hải sản
- Tài ngun khống sản
+ Dầu khí là tài ngun khống sản có giá trị nhất. Dầu khí nước ta tập trung chủ yếu
trong 4 bể trầm tích là Nam Côn Sơn, Cửu Long, Thổ Chu - Mã Lai và Sơng Hồng. Trong số
đó, hai bể dầu khí lớn nhất là Nam Cơn Sơn có diện tích 70 nghìn km2, và bể Cửu Long diện
tích khoảng 23 nghìn km2 hiện đang được khai thác. Năm 2005 sản lượng dầu thơ là 18,5
triệu tấn.
+ Các mỏ sa khống: ti tan có trong các bãi cát ở ven biển Duyên hải miền Trung là

nguồn ngun liệu q cho cơng nghiệp
+ Nghề làm muối thuận lợi ở vùng ven biển Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều
nắng, ít mưa, lại có ít con sơng lớn đổ ra biển.
- Tài nguyên hải sản
+ Sinh vật Biển Đông tiêu biểu cho hệ sinh vật vùng biển nhiệt đới giàu thành phần
loài và có năng suất sinh học cao, nhất là vùng ven bờ:
+ Biển Đơng có trên 2000 lồi cá (trong đó có khoảng 100 lồi có giá trị kinh tế), hơn
100 lồi tơm, vài chục lồi mực, hàng nghìn lồi sinh vật phù du và sinh vật đáy khác.
+ Trữ lượng cá biển ở vùng biển nước ta ước tính khoảng 3,0-3,5 triệu tấn. Khả năng
khai thác 1,2 - 1,4 triệu tấn/năm.
b. Những thiên tai ở Biển Đông ảnh hưởng đến phát triển kinh tế-xã hội
- Bão: Mỗi năm trung bình có 9-10 cơn bão đổ bộ vào Biển Đơng, trong đó có 3 - 4
cơn bão đổ bộ trực tiếp vào nước ta. Bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng, nước dâng gây lũ lụt
gây thiệt hại nặng nề về người và tài sản.
- Sạt lở bờ biển: hiện tượng này đang đe dọa nhiều đoạn bờ biển nước ta.
- Nạn cát bay, cát chảy ở duyên hải miền Trung làm giảm diện tích đất canh tác.

9


BÀI 9: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện ở:
A. lượng mưa từ 1000 – 1500 mm/năm, độ ẩm trên 90%.
B. lượng mưa từ 1800 – 2000 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%.
C. lượng mưa từ 1500 – 2000 mm/năm, độ ẩm trên 80%.
D. lượng mưa từ 2000 – 2500 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%.

Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1: C
Câu 2: Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực
A. Tây Nguyên.
B. Bắc Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 2: B
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
II. Nội dung câu hỏi và bài tập
Câu 1: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí
A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
B. nằm ở bán cầu Đông.
C. nằm ở bán cầu Bắc.
D. nằm trong vùng nội chí tuyến.
Mức độ nhận thức: thơng hiểu
Hướng dẫn trả lời: Câu 1: D
Câu 2: Vì sao vào cuối mùa đơng, gió mùa đơng bắc gây mưa ở vùng ven biển Bắc Bộ
và đồng bằng sơng Hồng, trong khi đó miền Nam hầu như lại không chịu ảnh hưởng ?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời:
- Vào cuối mùa đơng gió mùa đơng bắc gây mưa ở vùng ven biển và đồng bằng sơng
Hồng vì: Cuối mùa đơng, gió mùa đơng bắc di chuyển lệch ra phía đơng, qua biển vào nước
ta, nên đã đem theo thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn vào mùa xuân.
- Miền Nam hầu như khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc vì:
10



+ Khi di chuyển xuống phía Nam, do tác động của bề mặt đệm, khối khí lục địa bị
thay đổi tính chất, bớt lạnh
+ Do ảnh hưởng của bức chắn địa hình - dãy núi Bạch Mã nên hầu như chỉ tác động tới
khoảng vĩ tuyến 160B. Từ dãy Bạch Mã trở xuống lại chịu tác động của gió mậu dịch hướng Đông
Bắc gây mưa cho vùng ven biển Trung Bộ và tạo nên mùa khô cho Nam Bộ và Tây Ngun.
Câu 3. Trình bày sự khác biệt về khí hậu giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời:
- Về lượng mưa:
+ Đông Trường Sơn: Mưa vào thu - đơng do địa hình đón gió Đơng Bắc từ biển thổi
vào, hay có bão, áp thấp, dải hội tụ nhiệt đới hoạt động mạnh, mưa nhiều. Thời kì này Tây
Ngun là mùa khơ.
+ Tây Nguyên: Mưa vào mùa hạ do đón gió mùa Tây Nam. Lúc này bên Đông Trường
Sơn nhiều nơi lại chịu tác động của gió Tây khơ và nóng.
- Về nhiệt độ:
Có sự chênh lệch giữa 2 vùng (nhiệt độ Đơng Trường Sơn cao hơn vì ảnh hưởng của
gió Lào, Tây Nguyên nhiệt độ thấp hơn vì ảnh hưởng của độ cao địa hình).
BÀI 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIĨ MÙA (tiếp theo)
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa: địa hình, sơng ngịi, đất đai,
sinh vật
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có
A. địa hình thấp, lượng mưa lớn.
B. địa hình cao, sườn dốc, lượng mưa lớn.
C. địa hình cao, lượng mưa nhỏ.
D. địa hình thấp, lượng mưa nhỏ.
Mức độ nhận thức: nhận biết

Hướng dẫn trả lời: Câu 1. B
Câu 2: Trên lãnh thổ Việt Nam, số con sơng có chiều dài ≥ 10km/sơng là
A. 3620.
B. 3260.
C. 2360.
D. 2630.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 2: C
11


Câu 3: Quá trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là
A. q trình rửa trơi các chất ba dơ dễ tan Ca2+, K2+, Mg2+.
B. quá trình hình thành đá ong.
C. q trình feralit.
D. q trình tích tụ mùn trên núi.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 3: C
Câu 4: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là
A. hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm.
B. hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.
C. hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới.
D. hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 4: D
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa: đất đai.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1: Giải thích quá trình hình thành đất feralit. Tại sao nói q trình hình thành

đất feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời:
- Quá trình feralit:
Trong điều kiện nhiệt ẩm cao, q trình phong hóa diễn ra với cường độ mạnh, tạo nên
một lớp đất dày. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan (Ca2+, Mg2+, K+), làm đất chua, đồng
thời có sự tích tụ ơxit sắt (Fe2O3) và ơxit nhơm (Al2O3) tạo ra màu đỏ vàng. Vì thế loại đất
này được gọi là đất feralit (Fe-Al) đỏ vàng.
- Quá trình feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở nước ta, vì :
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn thuận lợi cho
quá trình feralit phát triển.
+ Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, chủ yếu là đồi núi thấp trên đá mẹ axit (85% diện
tích có độ cao dưới 1000m).
BÀI 11: THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
II. Câu hỏi và bài tập

12


Câu 1. Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta phân hố theo chiều Bắc-Nam. Trình
bày đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta.
Mức độ nhận thức: nhận biết-thông hiểu
Hướng dẫn trả lời:
a. Nguyên nhân làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá theo chiều Bắc-Nam
- Lãnh thổ nước ta kéo dài từ bắc xuống nam khoảng 150 vĩ tuyến. Vị trí của phần lãnh thổ
phía Bắc và phía Nam.
- Tác động của gió mùa đơng bắc và các khối khí khác.

- Ảnh hưởng của bức chắn địa hình.
b. Đặc điểm thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta
- Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa: Nền nhiệt độ thiên
về khí hậu xích đạo, quanh năm nóng, nhiệt độ trung bình năm trên 25 oC và khơng có tháng
nào dưới 20oC. Khí hậu gió mùa thể hiện ở sự phân chia hai mùa mưa và khô, đặc biệt rõ từ vĩ
độ 14o B trở vào.
- Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là đới rừng gió mùa cận xích đạo. Thành phần thực
vật, động vật phần lớn thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới từ phương Nam (nguồn gốc Mã Lai –
Inđơnêxia) đi lên hoặc từ phía tây (Ấn Độ –Mianma) di cư sang.
- Trong rừng xuất hiện nhiều loài cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô như các lồi cây
thuộc họ Dầu. Có nơi hình thành loại rừng thưa nhiệt đới khô, nhiều nhất ở Tây Nguyên.
- Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo như voi, hổ, báo...
Trong rừng thưa, nhiều lồi thú có móng vuốt sinh sống. Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu...
Câu 2. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét sự thay đổi
thiên nhiên từ Tây sang Đông ở nước ta.
Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng
Hướng dẫn trả lời:
- Sự thay đổi thiên nhiên từ Tây sang Đông ở nước ta: Từ Đông sang Tây, từ biển vào
đất liền, thiên nhiên nước ta có sự phân chia thành 3 dải rõ rệt.
- Vùng biển và thềm lục địa: Vùng biển lớn gần gấp 3 lần diện tích đất liền. Độ nơng -sâu,
rộng- hẹp của vùng biển và thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi
núi kề bên và có sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển.
- Vùng đồng bằng ven biển: Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tùy nơi và thể
hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đơng; Đồng bằng Bắc Bộ,
đồng bằng Nam Bộ mở rộng và có các bài triều thấp, cảnh quan xanh tốt, thay đổi theo mùa.
Dải đồng bằng ven biển Trung Bộ hẹp ngang, chia cắt thành đồng bằng nhỏ đường bờ biển
khúc khuỷu, các dạng địa hình bờ biển đa dạng.
- Vùng đồi núi
+ Sự phân hóa thiên nhiên theo hướng Đông- Tây ở vùng đồi núi rất phức tạp, chủ yếu do
tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.

+ Thiên nhiên Đông Bắc mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa. Ở vùng núi thấp phía nam
Tây Bắc thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, vùng núi cao thiên nhiên giống vùng ôn đới.
13


+ Khi sườn Đơng Trường Sơn đón nhận các luồng gió từ biển thổi vào tạo nên một mùa
mưa vào thu đơng, thì vùng núi Tây Ngun lại là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt, xuất
hiện cảnh quan rừng thưa. Vào mùa mưa ở Tây Nguyên thì bên sườn Đơng Trường Sơn nhiều
nơi chịu tác động của gió Tây khơ nóng.
BÀI 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HĨA ĐA DẠNG (tiếp theo)
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc có giới hạn độ cao
A. trên 2600m.
B. từ 600 - 700 m đến 2600m.
C. dưới 600 - 700m.
D. từ 900m-1000m lên đến 2600m
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1. B
Câu 2. Ở độ cao trên 2600 m có khí hậu
A. nhiệt đới.
C. cận nhiệt đới.
B. ơn đới.
D. xích đạo.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 2. B
Câu 3. Tóm tắt đặc điểm thiên nhiên đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta.
Mức độ nhận thức: thông hiểu

Hướng dẫn trả lời
Đặc điểm thiên nhiên đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta.
- Ở miền Bắc, đai cận nhiệt gió mùa trên núi có độ cao từ 600 - 700m, lên đến 2600m,
ở miền Nam từ 900 - 1000m lên đến 2600m.
- Khí hậu mát mẻ, khơng có tháng nào nhiệt độ trên 25 oC, mưa nhiều hơn đai nhiệt đới
gió mùa, độ ẩm tăng.
+ Ở độ cao từ 600 - 700m đến 1600 - 1700m, khí hậu mát mẻ, ẩm hơn, tạo điều kiện
hình thành các hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim phát triển trên đất feralít có
mùn. Trong rừng xuất hiện các lồi chim, thú cận nhiệt đới phương Bắc.
+ Ở độ cao trên 1600 - 1700m hình thành đất mùn. Rừng phát triển kém, đơn giản về
thành phần lồi rêu, địa y phủ kín thân, cành cây. Trong rừng đã xuất hiện các loài cây ôn đới
và các loài chim di cư thuộc khu hệ Himalaya.

14


I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Đặc điểm chung của tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Thiên nhiên phân hoá đa dạng
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trình bày đặc điểm chính về địa hình, khí hậu
và động thực vật của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng
Hướng dẫn trả lời
- Địa hình: Miền này có cấu trúc địa chất – địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi
cổ, các sơn ngun bóc mịn và các cao ngun badan, đồng bằng châu thổ sông lớn và đồng
bằng nhỏ hẹp ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vịnh biển sâu được che chắn bởi các
đảo ven bờ (dẫn chứng)
- Khí hậu cận xích đạo gió mùa. Điều này được thể hiện ở nền nhiệt cao, biên độ nhiệt
độ năm nhỏ và sự phân chia hai mùa mưa, khô rõ rệt.

- Động thực vật: phát triển rừng, cây họ Dầu với các lồi thú lớn như voi, hổ, bị rừng,
trâu rừng... Ven biển phát triển rừng ngập mặn với các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, các loài
chim tiêu biểu vùng ven biển nhiệt đới, xích đạo ẩm. Dưới nước giàu cá, tôm.
BÀI 14: SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất ;
một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1: Để đảm bảo vai trò của rừng đối với việc bảo vệ môi trường, cần nâng độ
che phủ rừng nước ta lên tỉ lệ
A. 30 – 35%.
B. 35 – 40%.
C. 40 – 45%.
D. 45 – 50%.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1: D
Câu 2: Số lượng loài động thực vật quý hiếm được đưa vào sách đỏ Việt Nam là
A. 340 loài thực vật, 350 loài động vật.
B. 360 loài thực vật, 350 loài động vật.
C. 360 loài thực vật, 340 loài động vật.
D. 350 loài thực vật, 360 loài động vật.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 2: B

15


I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên

* Chuẩn cần đánh giá: Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, đất;
một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm, cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1: Tại sao nói khả năng mở rộng đất nơng nghiệp ở đồng bằng không nhiều và
việc khai hoang đất đồi núi làm nông nghiệp cần phải hết sức thận trọng?
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
* Khả năng mở rộng đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều vì:
- Trong số 5,35 triệu ha đất chưa sử dụng (2005) thì chỉ có 0,35 triệu ha là đất đồng
bằng (chiếm 6,5%).
- Trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nước ta hiện nay, một phần đất nơng
nghiệp phải chuyển mục đích sử dụng sang đất chuyên dùng và thổ cư.
* Việc khai hoang đất đồi núi làm nông nghiệp cần phải hết sức thận trọng vì:
Vùng đồi núi nước ta thường là thượng nguồn của nhiều con sông, có độ dốc lớn, lưu lượng
dịng chảy lớn. Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, nếu sử dụng khơng hợp lí sẽ dẫn
đến xói mịn, rửa trơi, lũ quét, trượt đất…, gây tác hại lớn cho sản xuất và đời sống.
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Biết được sự suy thoái tài nguyên rừng, ý nghĩa của việc bảo vệ rừng
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1: Nêu sự biến động tài nguyên rừng nước ta.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
* Biến động tài nguyên rừng
- Về số lượng
+ Tổng diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha năm 1943 xuống 7,2 triệu ha năm 1983,
sau đó tăng lên 12,7 triệu ha năm 2005.
+ Trong đó:
Diện tích rừng tự nhiên trong thời gian nói trên giảm từ 14,3 triệu ha xuống 6,8 triệu
ha, sau đó lại tăng lên 10,2 triệu ha năm 2005.

Diện tích rừng trồng liên tục tăng lên từ con số 0 năm 1943 lên 0,4 triệu ha năm 1983
và 2,5 triệu ha năm 2005.
+ Độ che phủ rừng giảm từ 43,8% năm 1943 xuống 22% năm 1983, sau đó tăng lên 38
% năm 2005.
+ Nguyên nhân do khai thác bừa bãi vượt quá khả năng tái sinh của rừng và diện tích
rừng trồng khơng nhiều nên diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng giảm sút. Từ năm 1990 cùng

16


với các biện pháp bảo vệ rừng và đẩy mạnh cơng tác trồng rừng nên diện tích rừng và tỉ lệ che
phủ rừng đã tăng lên nhanh chóng.
- Về chất lượng rừng
Chất lượng rừng suy giảm nhanh chóng: nawm1943, 70% diện tích rừng nước ta là
rừng giàu thì hiện nay 70% diện tích rừng nước ta là rừng nghèo và rừng mới phục hồi.
BÀI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHỊNG CHỐNG THIÊN TAI
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra
đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1: Hiện tượng ngập úng ở đồng bằng sông Hồng không chỉ do mưa lớn, mà còn do
A. ảnh hưởng của triều cường.
B. địa hình dốc, nước tập trung mạnh.
C. địa hình thấp lại bị bao bọc bởi hệ thống đê sông, đê biển.
D. khơng có các cơng trình thốt lũ.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1: C
Câu 2: Ở nước ta, khu vực có thời kì trong năm hạn hán kéo dài nhất là:
A. Tây Bắc

B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Tây Nguyên
D. ven biển cực Nam Trung Bộ
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1: D
Câu 3: Ở nước ta, khu vực có nguy cơ xảy ra động đất mạnh nhất là
A. Đông Bắc.
B. Tây Bắc.
C. Nam Trung Bộ.

D. Nam Bộ.

Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 3: B
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên nhiên gây ra
đã phá hoại sản xuất, gây thiệt hại về người và của.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1: Hãy cho biết thời gian hoạt động và hậu quả của bão ở Việt Nam cùng biện
pháp phòng chống.
Mức độ nhận thức: thông hiểu – vận dụng
17


Hướng dẫn trả lời
* Thời gian hoạt động của bão:
- Nhìn chung mùa bão bắt đầu từ tháng VI và kết thúc vào tháng XI.
- Bão tập trung nhiều nhất vào tháng IX, sau đó đến tháng X và tháng VIII.
- Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.

* Hậu quả của bão: Bão thường có gió mạnh và mưa lớn là một thiên tai gây tác hại
cho sản xuất và đời sống.
- Bão lớn tàn phá nhiều cơng trình xây dựng như nhà cửa, công sở, cầu cống...
- Bão gây ra mưa lớn là một nguyên nhân dẫn đến ngập lụt trên diện rộng.
- Bão gây ra sóng to có thể lật đắm tàu thuyền.
- Bão làm mực nước biển dâng cao tới 1,5 – 2m, gây ngập mặn vùng ven biển.
* Biện pháp phòng tránh:
- Nâng cao độ chính xác về dự báo bão và thơng tin kịp thời.
- Khi có bão, các tàu thuyền trên biển phải trở về đất liền hoặc tìm nơi trú ẩn an tồn.
- Củng cố các cơng trình đê biển.
- Khẩn trương sơ tán dân (đối với các cơn bão mạnh) và kết hợp chống lụt, úng ở đồng
bằng,chống lũ, xói mịn ở miền núi,...
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí tự nhiên - Vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên
* Chuẩn cần đánh giá: Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng
ở nước ta.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Cho bảng số liệu sau
Diện tích rừng nước ta giai đoạn 1943-2009 (Đơn vị: triệu ha)
Năm

1943

1995

2003

2009

Tổng diện tích rừng


14,3

9,3

12,1

13,2

Tính độ che phủ rừng của nước ta các năm nêu trên (lấy diện tích nước ta làm trịn là
33,1 triệu ha). Nhận xét về sự biến động độ che phủ rừng nước ta các năm.
Mức độ nhận thức: vận dụng
Hướng dẫn trả lời
- Tính độ che phủ rừng của nước ta :
Độ che phủ rừng được tính bằng: (Diện tích rừng/diện tích tự nhiên cả nước)x100
(đơn vị là %).
Độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943-2009 (Đơn vị: %)
Năm

1943

1995

2003

2009

Độ che phủ rừng

43,3


28,2

36,7

39,1

- Độ che phủ rừng nước ta có sự biến động qua các năm :
+ Từ năm 1943 đến năm 1995 độ che phủ rừng nước ta giảm mạnh (dẫn chứng)

18


+ Từ năm 2003 đến năm 2009 độ che phủ rừng nước ta tăng nhờ đẩy mạnh trồng rừng
và bảo vệ diện tích rừng hiện có, tuy nhiên chưa bằng độ che phủ rừng năm 1943 (dẫn chứng).
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí dân cư - Đặc điểm dân số và phân bố dân cư
* Chuẩn cần đánh giá: Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của dân đông, gia tăng
nhanh, sự phân bố dân cư chưa hợp lí.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Phân tích những hậu quả của việc dân số tăng nhanh ở nước ta.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời:
Dân số tăng quá nhanh gây tác động tổng hợp lên kinh tế, xã hội và môi trường.
- Về kinh tế: Dân số tăng nhanh gây trở ngại cho việc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh
tế. Việc bố trí cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ cũng gặp khó khăn.
- Về xã hội: Dân số tăng nhanh gây khó khăn cho việc nâng cao chất lượng cuộc sống
của người dân. Giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho số dân đông luôn là vấn đề khó khăn.
Trong điều kiện trình độ phát triển kinh tế-xã hội của nước ta chưa cao, mức sống thấp, việc

gia tăng dân số nhanh gây ra nhiều vấn đề xã hội: tệ nạn xã hội, dịch bệnh,... Ở các đô thị, vấn đề
nhà ở, giao thơng, điện nước,…khó giải quyết một cách trọn vẹn trong thời gian ngắn.
- Về môi trường: Dân số tăng nhanh tác động lớn đến môi trường, khai thác quá mức
làm cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
Câu 2. Tại sao nước ta phải phân bố lại dân cư? Nêu một số phương hướng và biện
pháp đã thực hiện trong thời gian vừa qua.
Mức độ nhận thức: thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
* Nước ta phải phân bố lại dân cư vì:
Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km2 (năm 2006) nhưng phân bố chưa
hợp lý giữa các vùng lãnh thổ.
- Giữa đồng bằng với trung du, miền núi:
+ Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao.
+ Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với đồng bằng, trong khi
vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên nhiên quan trọng của đất nước.
- Giữa thành thị và nông thôn:
Năm 2005, tỷ lệ dân thành thị là 26,9% trong khi đó tỷ lệ dân nông thôn là 73,1%.
Phân bố dân cư chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động và khai
thác tài nguyên. Vì vậy, nước ta phải phân bố lại dân cư cho hợp lý.
* Một số phương hướng và biện pháp:
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số, đẩy mạnh tuyên truyền
các chủ trương chính sách, pháp luật về dân số và kế hoạch hoá gia đình.
19


- Xây dựng chính sách di cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố dân cư, lao động giữa
các vùng.
- Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ
cấu dân số nông thôn và thành thị.
- Đưa xuất khẩu lao động thành một chương trình lớn, có giải pháp mạnh và chính

sách cụ thể mở rộng thị trường xuất khẩu lao động. Đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo
người lao động xuất khẩu có tác phong cơng nghiệp.
- Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, phát triển công nghiệp
ở nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước.
BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Địa lí dân cư - Lao động và việc làm
* Chuẩn cần đánh giá: Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và
việc sử dụng lao động ở nước ta.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Cơ cấu lao động phân theo nhóm ngành của nước ta đang có sự chuyển
dịch theo hướng:
A. tỉ trọng lao động ở khu vực I giảm, ở khu vực II và khu vực III tăng.
B. tỉ trọng lao động ở khu vực I không thay đổi, ở khu vực II tăng, khu vực III giảm.
C. tỉ trọng lao động ở khu vực I giảm, ở khu vực II không thay đổi, khu vực III tăng.
D. tỉ trọng lao động khu vực I và khu vực III tăng, ở khu vực II giảm.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1: A
Câu 2. Nguồn lao động nước ta có những thế mạnh và mặt hạn chế gì?
Mức độ nhận thức: thơng hiểu
Hướng dẫn trả lời
* Những thế mạnh của nguồn lao động nước ta:
- Số lượng: Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế của nước ta là 42,53 triệu người,
chiếm 51,2% tổng số dân. Với mức tăng nguồn lao động như hiện nay, mỗi năm nước ta có
thêm hơn 1 triệu lao động.
- Chất lượng:
+ Người lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn
với truyền thống của dân tộc (đặc biệt là trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp...) được tích luỹ qua nhiều thế hệ.
+ Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu trong phát triển

văn hoá, giáo dục và y tế (dẫn chứng).
* Hạn chế:
- Lao động của nước ta nhìn chung cịn thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động
chưa cao.
20


- Lực lượng lao động có trình độ cao vẫn cịn ít, đặc biệt là đội ngũ cán bộ quản lí,
cơng nhân kĩ thuật lành nghề cịn thiếu nhiều: Tỷ lệ lao động chưa qua đào tạo chiếm tới 75%
nguồn lao động.
- Lao động phân bố không đồng đều cả về số lượng và chất lượng. Lao động tập trung
chủ yếu ở các thành phố lớn, vùng núi và cao ngun nhìn chung cịn thiếu lao động, đặc biệt
là lao động có kĩ thuật.
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí dân cư - Lao động và việc làm
* Chuẩn cần đánh giá: Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng
lao động, việc làm.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2005
(Đơn vị: %)
Năm
Khu vực kinh tế

2000

2002

2003


2004

2005

Tổng số

100

100

100

100

100

Nông – lâm – ngư nghiệp

65,1

61,9

60,3

68,8

57,3

Công nghiệp – xây dựng


13,1

15,4

16,5

17,3

18,2

Dịch vụ

21,8

22,7

23,2

23,9

24,5

a. Vẽ biểu đồ sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 – 2005.
b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 – 2005.
Mức độ nhận thức: vận dụng
Hướng dẫn trả lời
a. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế ở nước ta,
giai đoạn 2000 – 2005
100%


%
21.8

22.2

22.7

23.2

23.9

24.5

15.4

16.5

17.3

18.2

63.5

61.9

60.3

58.8


57.3

2001

2002

2003

2004

80%
13.1

1

4

.3

60%

40%
65.1
20%

0%
2000

2005
Năm


Nông - lâm - ngư nghiệp

Công nghiệp - xây dựng

21

Dịch vụ


b. Nhận xét
- Cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch theo hướng tích cực phù hợp với q
trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa:
+ Tỉ trọng lao động trong khu vực nông - lâm - thủy sản có xu hướng giảm.
+ Tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp - xây dựng tăng.
+ Tỉ trọng lao động khu vực dịch vụ tăng.
- Tuy nhiện sự chuyển biến cịn chậm.
BÀI 18: ĐƠ THỊ HĨA
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí dân cư - Đơ thị hố
* Chuẩn cần đánh giá: Hiểu được một số đặc điểm đô thị hoá ở Việt Nam, nguyên
nhân và hậu quả.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Trình bày đặc điểm đơ thị hóa ở nước ta.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời
- Q trình đơ thị hóa ở nước ta diễn ra chậm, trình độ đơ thị hóa thấp. Năm 2005, tỷ lệ dân
thành thị mới chiếm 26,9% dân số cả nước, trong khi tỉ lệ của thế giới là 47%. Tỉ lệ dân thành thị
tăng dần (19,5% năm 1990 tăng lên 26,9% năm 2005) nhưng trình độ đơ thị hóa vẫn thấp.
- Cơ sở hạ tầng của các đơ thị (hệ thống, điện, nước, các cơng trình phúc lợi xã hội...)

còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
- Quy mô của các đô thị không lớn, phân bố không đồng đều giữa các vùng: Năm 2006,
cả nước có 689 đơ thị trong đó có 38 thành phố, 54 thị xã, 597 thị trấn.
+ Vùng trung du và miền núi phía Bắc có nhiều đơ thị nhất (167 đơ thị), vùng Đơng
Nam Bộ ít nhất (50 đơ thị).
+ Số đơ thị lớn chiếm tỉ lệ nhỏ (Trung du và miền núi phía Bắc có tỷ lệ 9/167, Đồng
bằng sơng Hồng là 7/118, Đồng bằng sông Cửu Long: 5/133).
- Nếp sống xen giữa thành thị và nông thôn làm hạn chế khả năng đầu tư, phát triển kinh tế.
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Địa lí dân cư - Đơ thị hố
* Chuẩn cần đánh giá: Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về các đô thị ở Việt Nam.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào bảng số liệu:
Số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong dân số cả nước ta giai đoạn 1990 – 2005
Năm

Số dân thành thị
(triệu người)

Tỷ lệ dân thành thị trong dân số cả
nước (%)

1990

12,9

19,5

1995


14,9

20,8
22


2000

18,8

24,2

2005

22,3

26,9

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong dân số cả
nước ta, giai đoạn 1990 – 2005.
b. Nhận xét.
Mức độ nhận thức: vận dụng
Hướng dẫn trả lời
a. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong dân số cả nước ta,
giai đoạn 1990 – 2005
Triệu người

%


25.0

30.0

26.9
24.2

20.0
19.5

25.0

20.8

20.0

15.0
18.8

10.0
5.0

12.9

15.0

22.3

10.0


14.9

5.0

0.0

0.0
1990

1995

Số dân thành thị

2000

2005

Năm

Tỷ lệ dân thành thị

b. Nhận xét
- Từ năm 1990 – 2005, số dân thành thị và tỷ lệ dân thành thị trong tổng số dân cả
nước đều tăng lên:
+ Số dân thành thị tăng lên 9,4 triệu người.
+ Tỷ lệ dân thành thị tăng lên 7,4%
- Năm 2005, tỷ lệ dân thành thị nước ta là 19,5%, còn thấp so với các nước trong khu vực.
BÀI 20: CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí các ngành kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

* Chuẩn cần đánh giá: Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế : theo ngành,
theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của nước ta đang có sự chuyển dịch
theo hướng:
A. tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp giảm, tỉ trọng dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp –
xây dựng tăng chậm.
B. tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp giảm, tỉ trọng cơng nghiệp-xây dựng tăng, tỉ trọng
dịch vụ có biến động.
23


C. tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp tăng, tỉ trọng dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp –
xây dựng giảm.
D. tỉ trọng nơng – lâm – ngư nghiệp ít thay đổi, tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng
chậm, dịch vụ tăng nhanh.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 1: B
Câu 2. Thành phần kinh tế giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta là:
A. Kinh tế tập thể.
B. Kinh tế nhà nước.
C. Kinh tế tư nhân.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Mức độ nhận thức: nhận biết
Hướng dẫn trả lời: Câu 2: B
I. Thơng tin chung
* Chủ đề: Địa lí các ngành kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
* Chuẩn cần đánh giá: Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: theo ngành ở
nước ta.
II. Câu hỏi và bài tập

Câu 1. Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trọng nội bộ các ngành kinh tế ở
nước ta. Nguyên nhân.
Mức độ nhận thức: nhận biết - thông hiểu
Hướng dẫn trả lời
a. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trọng nội bộ các ngành kinh tế
- Ở khu vực I, xu hướng là giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ
sản. Năm 1990, tỉ trọng ngành nông nghiệp là 83,4%, đến năm 2005 chỉ cịn 71,5%. Cũng
những năm đó, tỉ trọng ngành thuỷ sản tăng từ 8,7% lên 24,8%. Nếu xét riêng nông nghiệp
(theo nghĩa hẹp) thì tỉ trọng của ngành trồng trọt giảm, cịn tỉ trọng của ngành chăn ni tăng.
- Ở khu vực II, cơng nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và
đa dạng hoá sản phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu của thị trường và tăng hiệu quả đầu tư.
Ngành công nghiệp chế biến tăng tỉ trọng, trong khi đó cơng nghiệp khai thác có tỉ trọng
giảm. Trong từng ngành cơng nghiệp, cơ cấu sản phẩm cũng chuyển đổi theo hướng tăng tỉ
trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả, giảm các loại sản
phẩm chất lượng thấp và trung bình khơng phù hợp với u cầu của thị trường trong nước và
xuất khẩu.
- Khu vực III đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên
quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như
viễn thơng, tư vấn đầu tư, chuyển giao cơng nghệ,… đã góp phần không nhỏ vào sự tăng
trưởng kinh tế đất nước.

24


b. Nguyên nhân
- Sự chuyển dịch trên là kết quả của công cuộc Đổi mới nền kinh tế-xã hội ở nước ta.
- Nước ta đẩy mạnh sự nghiệp CNH-HĐH đất nước.
- Chuyển dịch nhằm sử dụng hợp lí và phát huy có hiệu quả các tiềm năng phát triển
kinh tế của nước ta.
- Do tác động của khoa học công nghệ và quá trình hội nhập kinh tế nước ta với nền

kinh tế thế giới.
I. Thông tin chung
* Chủ đề: Địa lí các ngành kinh tế - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
* Chuẩn cần đánh giá: Phân tích số liệu thống kê liên quan đến chuyển dịch cơ cấu
kinh tế Việt Nam.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (theo giá thực tế)
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm

2000

2005

Tổng số

163313,3

256387,8

Nơng nghiệp

129140,5

183342,4

Lâm nghiệp

7673,9


9496,2

Thủy sản

26498,9

63549,2

Ngành

a. Tính tỷ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy
sản qua các năm.
b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Mức độ nhận thức: vận dụng
Hướng dẫn trả lời
a. Tỷ trọng giá trị từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản
qua các năm
(Đơn vị: %)
Năm
Ngành

2000

2005

Tổng số

100


100

Nông nghiệp

79,1

71,5

Lâm nghiệp

4,7

3,7

Thủy sản

16,2

24,8

b. Nhận xét
- Theo bảng số liệu trên từ 2000 đến 2005 cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông, lâm
nghiệp và thủy sản đang có sự chuyển dịch dịch tích cực theo hướng cơng nghiệp hóa – hiện
đại hóa nhưng nhìn chung sự chuyển dịch còn chậm:
25


×