Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

06 thi online phương pháp lập CTPT của HCHC đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.7 KB, 6 trang )

Thi online - Phương pháp lập CTPT của HCHC - Đề 2
Câu 1 [3789]Đốt cháy hoàn toàn 2,9 gam chất A thu được 1,325 gam Na2CO3, 1,125 gam H2O và 6,05 gam
CO2. Xác định công thức phân tử của A, biết trong phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử natri.
A. C6H5ONa

B. C2H5ONa

C. CH3ONa

D. C3H7ONa

Câu 2 [21984]X là một chất hữu cơ được tạo bởi ba nguyên tố C, H và Cl. Qua sự phân tích định lượng cho
thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 24 phần khối lượng C và 35,5 phần khối lượng Cl. Tỉ khối hơi của A so với
hiđro bằng 90,75. Số đồng phân thơm của A là:
A. 1

B. 2

Câu 3 [21993]Chất Indigo có công thức cấu tạo
A. C16H14N2O2

B. C16H2N2O2

C. 3

D. 4

. Công thức phân tử của Indigo là:
C. C16H10N2O2

D. C16H22N2O2



Câu 4 [27046]Một axit hợp chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng có nguyên tố mC : mH : mO = 3 : 0,5 : 4 là:
A.

Công thức đơn giản
nhất của X là CH2O

B.

Công thức phân tử của
Công thức cấu tạo của X
C.
D. Cả A, B, C
X là C2H4O
là HCOOH

Câu 5 [36277]Phân tích định lượng hợp chất hữu cơ X ta thấy tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố C, H, O, N là:
mC : mH : mO : mN = 4,8 : 1 : 6,4 : 2,8. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 18,75. Công thức phân tử của X là
( cho He = 4, C =12, N = 14, O = 16, H = 1)
A. C2H5O2N

B. C3H7O2N

C. C4H10O4N2

D. C2H8O2N2

Câu 6 [44228]Một chất hữu cơ A có C, H, O được đem đốt cháy hoàn toàn. Lấy sản phẩm gồm CO2, H2O cho
vào 600ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 40g kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng thêm 7,8g. Tỉ lệ
khối lượng giữa C và O trong phân tử là 1,2 : 1. Tìm CTPT của A, cho biết CTPT cũng là CTĐG:

A. C2H5OH

B. C7H8O2

C. C3H6O3

D. C8H14O5

Câu 7 [46566]Đốt cháy 1 lít chất hữu cơ X cần 1 lít O2 thu được 1 lít CO2 và 1 lít hơi nước. Các thể tích khí đo
ở cùng điều kiện. X là:
A. Axit fomic

B. Metan

C. Rượu metylic

D. Anđehit fomic

Câu 8 [46606]Để đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X cần 7,68 gam oxi. Sản phẩm cháy được dẫn qua
bình đựng H2SO4 đặc, thấy bình tăng 4,32 gam . Xác định công thức phân tử của X ? ( Cho C= 12 , H = 1 , O =
16 ).


A. C2H6

B. C2H4

C. CH4

D. C3H6


Câu 9 [51594]Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon A, B thuộc loại ankan, anken, ankin. Đốt cháy hoàn toàn 6,72
lít (đktc) X rồi cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng
bình tăng thêm 46,5 gam và có 75 gam kết tủa. X có thể gồm
A. 2 ankan

B. 1 ankin +1 anken

C. 1 ankan +1 anken

D. 1 ankan +1 ankin

Câu 10 [59604]Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung
dịch nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam.
Công thức phân tử của X là
A. C4H8.

B. CH4.

C. C3H6.

D. C4H10.

Câu 11 [59892]Đốt cháy 7 thể tích hỗn hợp A gồm 2 anken cần dùng 31 thể tích O2 (cùng điều kiện). Hỗn hợp
A chứa:
A. C2H4 và C3H6

B. C3H6 và C4H8

C. C4H8 và C5H10


D. Chỉ xác định có chứa C2H4

Câu 12 [59894]Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc)hỗn hợp 2 anken liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được
(m+13) gam CO2 và m gam H2O. CTPT của 2 anken là:
A. C3H6 và C4H8

B. C4H8 và C5H10

C. C2H4 và C3H6

D. C4H6 và C5H8

Câu 13 [65967]Đốt cháy hoàn toàn 0.15 mol hỗn hợp X gồm 1 ankan và 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau, thu
được 6,496 lít CO2 (đktc) và 4,32gam H2O. Công thức của chất trong X là:
A. CH4; C2H2 và C3H4

B. CH4; C3H4 và C4H6

C. C2H6; C3H4 và C4H6

D. C2H6; C2H2 và C3H4

Câu 14 [65993]Khử 1,6 gam hỗn hợp hai andehit no bằng khí hidro thu được hỗn hợp hai rượu. Đun nóng hai
rượu này với H2SO4 đặc được hỗn hợp hai olefin là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hai olefin này được 3,52 gam
CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của hai andehit là:
A. CH3CHO, C2H5CHO

B. C2H5CHO, CH2(CHO)2 C. C2H5CHO, C3H7CHO


D. HCHO, CH3CHO

Câu 15 [70088]Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy
hoàn toàn 6,72 lít X, cần 17,64 lít O2 thu được 12,15 gam nước (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của
ankan và anken lần lượt là:
CH4 và C2H4
C2H6 và C2H4
CH4 và C3H6
CH4 và C4H8
A.
B.
C.
D.


Câu 16 [70926]Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X rồi dẫn sản phẩm qua 2 bình kín: bình 1 đựng
dung dịch H2SO4 đặc thấy khối lượng tăng 6,3 gam; bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 tạo ra 10 gam kết tủa, lọc
bỏ kết tủa và đun nóng dung dịch lại thu thêm được 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là:
A. C6H6

B. C6H14

C. CH4

D. C6H12

Câu 17 [73240]Phân tích 1,18 gam hợp chất hữu cơ A có chứa N thu được 2,64 gam CO2; 1,62 gam H2O. Còn
N2 chuyển thành NH3. Cho NH3 đi qua 15 ml dung dịch H2SO4 2M. Để trung hòa lượng H2SO4 dư cần 100 ml
dung dịch NaOH 0,4M. Công thức phân tử của A là:
A. C2H7N


B. C3H7N

C. C3H9N

D. C2H5N

Câu 18 [73250]Hợp chất hữu cơ X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,33%, còn lại là hiđro. Tìm công
thức phân tử của X biết rằng ở cùng điều kiện 1 lit khí X nặng hơn 1 lit khí nitơ 2,57 lần:
A. C5H10

B. C5H12

C. C6H12

D. C6H14

Câu 19 [73257]Trước kia, ''phẩm đỏ'' dùng để nhuộm áo choàng được tách chiết từ một loài ốc biển. Đó là một
hợp chất có thành phần nguyên tố như sau: C: 45,70%; H: 1,90%; O: 7,60%; N: 6,70%; Br: 38,10%. Phương
pháp phổ khối lượng cho biết trong phân tử ''phẩm đỏ'' có chứa 2 nguyên tử brom.
A. C16H8O2NBr2

B. C16H8ON2Br2

C. C16H8O2N2Br2

D. C16H8O2N2Br

Câu 20 [73261]Đốt cháy hoàn toàn 28,2 mg hợp chất hữu cơ Z và cho các sản phẩm sinh ra lần lượt đi qua các
bình đựng CaCl2 khan và KOH dư thì thấy bình CaCl2 tăng thêm 19,1 mg còn bình KOH tăng thêm 80,1 mg.

Mặt khác, khi đốt 18,6 mg chất đó sinh ra 2,24 ml N2 (đktc). Biết rằng phân tử đó chỉ chứa 1 nguyên tử nitơ.
A. C6H5N

B. C6H7N

C. C12H14N2

D. C3H4N

Câu 21 [73264]Phân tích a gam chất A thu được x gam CO2 và y gam H2O. Biết rằng 3x = 11y và 7a = 3(x + y).
Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. Xác định công thức phân tử của A?
A. C2H4O

B. C3H4O2

C. C3H6O2

D. C4H8O2

Câu 22 [73265]Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ B chứa (C, H, O) bằng CuO, sau thí nghiệm thu được H2O;
2,156 gam CO2 và lượng CuO giảm 1,568 gam. Biết 6 < dB/kk < 7. Công thức phân tử của B là:
A. C6H12O6

B. C5H10O5

C. C6H12O

D. C12H22O11

Câu 23 [79237]Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm hai anken là đồng đẳng liên tiếp, toàn bộ

sản phẩm cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 dư, bình 2 đựng dd KOH dư, thấy bình 1 tăng m gam,


bình 2 tăng (m + 31,8) gam. Công thức phân tử của hai anken là
A. C4H8 và C5H10

B. C3H6 và C4H8.

C. C5H10 và C6H12.

D. C2H4 và C3H6.

Câu 24 [79451]Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X thu được a gam H2O. Trong phân tử X có vòng
benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất
chứa 1 nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5-6. X là
A. Hexametyl benzen.

B. Toluen.

C. Hex-2-en

D. Hexan.

Câu 25 [82984]Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 ankin có số mol bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu
dược 0,75 mol CO2. Tỉ lệ khối lượng phân tử của ankan so với ankin là 22/13, CTPT của các hiđrocacbon là :
A.

C2H6 và
C2H2


B.

C3H8và
C2H2

C. C3H8và C3H4

D. C4H10 và C3H4

Câu 26 [99746]Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken. Cho X tác dụng với 4,704 lít H2 (đktc) cho đến phản ứng
hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí trong đó có H2 dư và 1 hiđrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho
sản phẩm vào nước vôi trong dư thấy khối lượng bình đựng nước vôi trong tăng 16,2 gam và có 18 gam kết tủa
tạo thành. Công thức của 2 hiđrocacbon là:
A. C2H8 và C3H6

B. C2H6 và C2H4

C. C5H10 và C5H12

D. C4H10 và C4H8

Câu 27 [105359]Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với
hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H8.

B. C3H6.

C. C4H8.


D. C3H4.

Câu 28 [105367] Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol muối natri của một axit cacboxylic, thu được Na2CO3, hơi nước
và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của muối là
A. C2H5COONa.

B. HCOONa.

C. CH3COONa.

D. CH2(COONa)2.

Câu 29 [105376]Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam chất X (CxHyN) bằng một lượng không khí vừa đủ. Dẫn toàn bộ
hỗn hợp khí sau phản ứng vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa và có 9,632 lít khí
(đktc) duy nhất thoát ra khỏi bình. Biết không khí chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Công thức phân tử của
X là
A. C2H7N.

B. C3H9N.

C. C4H11N.

D. C4H9N.

Câu 30 [105377]Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp hơi chất X (CxHyO) với O2 vừa đủ để
đốt cháy hợp chất X ở 136,5oC và 1 atm. Sau khi đốt cháy, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thì áp suất trong bình
là 1,2 atm. Mặt khác, khi đốt cháy 0,03 mol X, lượng CO2 sinh ra được cho vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2
0,15M thấy có hiện tượng hoà tan kết tủa, nhưng nếu cho vào 800 ml dung dịch Ba(OH)2 nói trên thì thấy
Ba(OH)2 dư. Công thức phân tử của X là



A. C2H4O.

B. C3H6O.

C. C4H8O.

D. C3H6O2.

Câu 31 [105381]Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam chất X thu được 2,65 gam Na2CO3; 2,25 gam H2O và 12,1 gam
CO2. Công thức phân tử của X là
A. C6H5O2Na

B. C6H5ONa.

C. C7H7O2Na.

D. C7H7ONa.

Câu 32 [105383]Khi tiến hành phân tích định lượng một hợp chất hữu cơ X, người ta thu được kết quả như
sau : 32,000%C; 6,667%H; 42,667%O; 18,666%N về khối lượng. Biết phân tử X chỉ chứa một nguyên tử nitơ.
Công thức phân tử của X là
A. C2H5O2N.

B. C3H7O2N.

C. C4H7O2N.

D. C4H9O2N.


Câu 33 [105386]Khi đốt cháy 0,42 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 1,32 gam CO2 và 0,54 gam H2O. Hợp
chất hữu cơ X trên có thành phần gồm các nguyên tố?
A. C, H.

B. C, H, O.

C. C, O.

D. H, O.

Câu 34 [105390]Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro,
7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh. Trong CTPT của X chỉ có 1 nguyên tử S, vậy CTPT của X là
A. CH4NS.

B. C2H2N2S.

C. C2H6NS.

D. CH4N2S.

Câu 35 [105402]Hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử nhỏ hơn khối lượng phân tử của benzen, chỉ chứa
các nguyên tố C, H, O, N; trong đó hiđro chiếm 9,09% ; nitơ chiếm 18,18% (theo khối lượng). Đốt cháy 7,7
gam chất X thu được 4,928 lít CO2 đo ở 27,3oC và 1 atm. Công thức phân tử của X là:
A. C3H7NO2

B. C2H7NO2

C. C2H5NO2

D. C3H5NO2.


Câu 36 [90381]Một hỗn hợp X gồm một Hidrocacbon mạch hở (A) có hai liên kết π trong phân tử và H2 có tỉ
khối so với H2 bằng 4,8. Nung nóng X với xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được hỗn hợp Y có tỉ
khối so với H2 bằng 8. Công thức và thành phần % theo thể tích của (A) trong X là :
A. C3H4; 80%.

B. C3H4; 20%.

C. C2H2; 20%.

D. C2H2;80%.

Câu 37 [85684]Phân tích 1 chất hữu cơ X có dạng CxHyOz ta được mC + mH = 1,75mO. Công thức đơn giản của
X là:
A. CH2O

B. CH3O

C. C2H4O

D. C2H6O

Câu 38 [21812]A là một chất hữu cơ, khi đốt cháy A tạo ra CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng các nguyên
tố trong A là 34,29% C; 6,67% H; 13,33% N. Công thức phân tử của A cũng là công thức đơn giản của nó.
Công thức phân tử của A là:


A. C3H7NO3

B. C3H5NO3


C. CH3NO2

D. Một công thức khác

Đáp án
1.A

2.C

3.C

4.A

5.A

6.D

7.D

8.C

9.D

10.D

11.D

12.C


13.A

14.A

15.C

16.B

17.C

18.B

19.C

20.B

21.B

22.A

23.B

24.A

25.B

26.B

27.C


28.C

29.B

30.B

31.B

32.A

33.A

34.D

35.B

36.B

37.C

38.A



×