Tải bản đầy đủ (.pdf) (142 trang)

Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
--------------

BÙI THỊ HÒA BÌNH

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI
HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG BỘ
CỦA TỈNH HÒA BÌNH 2011 - 2015

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHẠM THỊ THU HÀ

HÀ NỘI - 2012


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luâṇ văn nay là công trình khoa hoc ̣ nghiên cứu đôc ̣ lâp ̣
của riêng tôi. Các số liêụ , kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa được
công bố trong bất cứ công trình khoa học nào. Các số liệu, tài liệu tham khảo được
trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.
Nghệ An, ngày 10 tháng 07 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thơ



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi xin chân thành gửi lời
cảm ơn tới lãnh đạo trường Đại học Bách khoa Hà Nội, lãnh đạo và các thầy cô giáo
trong Viện kinh tế và quản lý, các thầy cô giáo đã trực tiếp giảng dạy, bạn bè và
đồng nghiệp đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực
hiện luận văn.
Tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Ái Đoàn, người đã nhiệt
tình hướng dẫn, truyền đạt những kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học và
dành những tình cảm tốt đẹp cho tôi trong thời gian qua.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng chắc chắn luận văn không thể tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của quý thầy cô và bạn bè
đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn nữa.
Nghệ An, ngày 10 tháng 07 năm 2016
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thơ


MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI ..........................................................................................................7
1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .........................7
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn FDI ........................................................7
1.1.2. Các hình thức đầu tư vốn trực tiếp nước ngoài ..........................................9
1.2. Khái niệm, nội dung và các chỉ tiêu đánh giá thu hút vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài cấp Tỉnh ....................................................................................10

1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cấp
Tỉnh...................................................................................................................10
1.2.2. Nội dung thu hút vốn FDI cấp Tỉnh ........................................................11
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ..............16
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cấp
Tỉnh ......................................................................................................................20
1.3.1. Các nhân tố liên quan đến môi trường quốc tế.......................................20
1.3.2. Nhân tố từ môi trường kinh tế vĩ mô ......................................................20
1.3.3. Nhân tố nội tại của Tỉnh tiếp nhận vốn FDI..........................................22
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................25
2 CHƯƠNG 2

THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH NGHỆ AN ...............................................................26
2.1. Đặc điểm kinh tế xã hội của Tỉnh Nghệ An ảnh hưởng đến hoạt động
thu hút đầu tư ......................................................................................................26
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .................................................................................26
2.1.2. Dân số, giáo dục và đào tạo ....................................................................26
2.1.3. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật của tỉnh Nghệ An ...............................................27


2.1.4. Kinh tế Nghệ An.....................................................................................28
2.2. Thực trạng thu hút đầu tư vào tỉnh Nghệ An giai đoạn ..........................29
2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá thu hút FDI vào tỉnh Nghệ An .............................29
2.2.2. Phân tích hoạt đông thu hút đầu tư trực tiếp FDI vào tỉnh Nghệ An giai
đoạn 2011 – 2015 .............................................................................................47
2.2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI của Nghệ An ...........67
2.3. Kết luận về tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài FDI tại Nghệ An
giai đoạn 2011 – 2015 ..........................................................................................79

2.3.1. Những thành công trong hoạt động thu hút vốn FDI vào tỉnh Nghệ An80
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân. .......................................................................83
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................90
3 CHƯƠNG 3

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ NƯỚC

NGOÀI VÀO TỈNH NGHỆ AN ............................................................................91
3.1. Bối cảnh kinh tế thế giới và xu hướng của dòng vốn FDI trên toàn cầu 91
3.1.1. Bối cảnh nền kinh tế thế giới..................................................................91
3.1.2. Xu hướng của dòng vốn FDI trên toàn cầu ............................................92
3.2. 3.2. Cơ hội và thách thức.............................................................................93
3.2.1. Cơ hội đầu tư ..........................................................................................93
3.2.2. Thách thức ..............................................................................................95
3.3. Mục tiêu, định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Nghệ
An .........................................................................................................................97
3.3.1. Mục tiêu thu hút đầu tư của tỉnh đến 2020 .............................................97
3.3.2. Định hướng thu hút đầu tư .....................................................................98
3.4. Các giải pháp và kiến nghị nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại tỉnh Nghệ An ............................................................................100
3.4.1. Giải pháp nhằm đầy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh
Nghệ An..........................................................................................................100
3.4.2. Kiến nghị nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Nghệ
An ...................................................................................................................107


KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ......................................................................................112
KẾT LUẬN ............................................................................................................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................115
PHỤ LỤC



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nội dung

1

AFTA

Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN

2

ASEAN

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á

3

BCC

Hợp đồng hợp tác kinh doanh

4

BOT


Hợp đồng xây dựng-kinh doanh và chuyển giao

5

BT

Hợp đồng xây dựng và chuyển giao

6

BTO

Hợp đồng xây dựng-chuyển giao và kinh doanh

7

ĐTTN

Đầu tư trong nước

8

ĐTNN

Đầu tư nước ngoài

9

FDI


Đầu tư trực tiếp nước ngoài

10

IMF

Quỹ tiền tệ quốc tế

11

KCN, KKT, KCX

Khu công nghiệp, Khu kinh tế, Khu chế xuất

12

MNCs

Các công ty đa quốc gia

13

NSNN

Ngân sách nhà nước

14

ODA


Hỗ trợ phát triển chính thức

15

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

16

TNCs

Các công ty xuyên quốc gia

17

UBND

Uỷ ban nhân dân

18

UNCTAD

Diễn đàn Thương mại và Phát triển của Liên hiệp
quốc

19


USD

Đồng đô la Mỹ

20

VCCI

Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam

21

VĐK

Vốn đăng ký

22

VND

Đồng tiền Việt Nam

23

VTH

Vốn thực hiện

24


WB

Ngân hàng thế giới

25

WTO

Tổ chức thương mại thế giới


26

EU

Liên minh châu Âu

27

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

28

DN

Doanh nghiệp

29


TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

30

SXCN

Sản xuất công nghiệp

31

PCI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của Nghệ An giai đoạn 2011 –
2015 ...........................................................................................................................28
Bảng 2.2: Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tỉnh Nghệ An giai
đoạn 2011 – 2015 ......................................................................................................31
Bảng 2.3. Tỷ trọng vốn đầu tư FDI trên tổng vốn đầu tư của tỉnh Nghệ An giai
đoạn 2011 -2015 ........................................................................................................32
Bảng 2.4: Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài giai đoạn 2011-2015 ...............33
Bảng 2.5: Vốn FDI của Nghệ An và cả nước giai đoạn 2011 - 2015 .......................36
Bảng 2.6: Cơ cấu vốn FDI của Nghệ An theo đối tác đầu tư giai đoạn 2011 – 2015
...................................................................................................................................37
Bảng 2.7: Cơ cấu vốn FDI của Nghệ An theo đối tác đầu tư giai đoạn 2011 – 2015

...................................................................................................................................38
Bảng 2.8: Cơ cấu vốn FDI của Nghệ An khu vực đầu tư giai đoạn 2011 – 2015 ...38
Bảng 2.9: Cơ cấu vốn FDI của Nghệ An hình thức đầu tư giai đoạn 2011 – 2015 39
Bảng2.10 : Cơ cấu vốn FDI phân theo lĩnh vực trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn
2011 - 2015 ...............................................................................................................40
Bảng 2.11. Kết quả xếp hạng PCI của tỉnh Nghệ An từ 2011 - 2015 .....................41
Bảng 2.12. Chỉ số thành phần PCI của tỉnh Nghệ An từ 2011 - 2015 ....................42
Bảng 2.12. Chỉ số thành phần PCI của tỉnh Nghệ An từ 2011 - 2015 ....................43
Bảng 2.13 : Dự kiến cơ cấu nguồn vốn đầu tư giai đoạn 2011-2020 .......................49
Bảng 2.14 . Chương trình hành động cải thiện và nâng cao chỉ số PCI cấp Tỉnh ..119
Biểu 2.1: Vốn đăng ký FDI so với vốn đầu tư chung cả toàn tỉnh Nghệ An giai
đoạn 2011-2015 .........................................................................................................32
Biểu 2.2: Vốn đầu tư FDI tỉnh Nghệ An từ 2011 – 2015 .........................................34
Biểu 2.3: Tỷ trọng số dự án, vốn đăng ký và vốn thực hiện của Nghệ An so với cả
nước ...........................................................................................................................35
Biểu 2.4. Biểu đồ chỉ số thành phần PCI của Nghệ An năm 2014-2015 ..................44


Biểu 2.5. Biểu đồ so sánh chỉ số thành phần PCI của Nghệ An và các tỉnh miền
Trung năm 2014-2015 ...............................................................................................45
Biểu 2.6. Biểu đồ so sánh chỉ số PCI của tỉnh Nghệ An và các tỉnh miền Trung từ
2014-2015 .................................................................................................................46


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một trong những nguồn lực có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế, xã
hội của mọi quốc gia là nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Hoạt động
đầu tư trực tiếp nước ngoài là cầu nối gắn kết nền kinh tế trong nước với khu vực và
thế giới. Quá trình phát triển kinh tế Việt Nam trong những năm qua đã chứng minh

sự đóng góp tích cực của khu vực đầu tư trực tiếp nước ngoài vào việc thực hiện các
mục tiêu kinh tế xã hội, cũng như sự thành công của công cuộc đổi mới, cải thiện
quan hệ đối ngoại, mở ra nhiều triển vọng hợp tác đa phương, củng cố vị trí của
Việt Nam trên trường quốc tế.
Nghệ An - một tỉnh miền Trung của Việt Nam nằm ở trung tâm vùng Bắc
Trung Bộ, trên tuyến giao lưu Bắc Nam và Đông Tây, là cửa ngõ thông ra biển
Đông của vùng Trung Lào và Đông Bắc Thái Lan qua Cảng Cửa Lò. Cùng với
nhiều lợi thế về tiềm năng phát triển công nghiệp, cũng như kinh tế rừng và biển,
cộng với nhiều chính sách khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư, Nghệ An đang là
tâm điểm thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Nhiều tập đoàn,
tổng công ty, doanh nghiệp trong và ngoài nước đã đăng ký và triển khai nhiều dự
án tại Nghệ An.
Trong giai đoạn 2011-2015, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Tỉnh lần
thứ XVII Nhiệm kỳ 2010 - 2015 đặt mục tiêu phấn đấu đưa Nghệ An thành tỉnh khá
của miền Bắc vào cuối nhiệm kỳ, Nghệ An đã triển khai thực hiện kế hoạch xúc tiến
đầu tư giai đoạn 2011-2015 của Sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh Nghệ An với hàng loạt
chính sách thu hút đầu tư mới nhằm cải thiện môi trường đầu tư và nâng cao năng
lực cạnh tranh của Tỉnh. Nghệ An đã thực hiện 2 đề án là Đề án Cải thiện, nâng cao
chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (tại Quyết định số 2595/QĐ-UBND) và Đề án
tập trung thu hút đầu tư vào Nghệ An đến năm 2020, cải thiện môi trường đầu tư,
nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp Tỉnh ngày 21/7/2014. Cùng với sự lãnh
đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy và UBND tỉnh, sự nỗ lực của các cấp, ngành, địa phương,
sự năng động, tiên phong của các doanh nghiệp, nhà đầu tư; ... nên mặc dù gặp
1


nhiều khó khăn, nhưng sau 5 năm thực hiện việc triển khai các nghị quyết, chính
sách, đề án, môi trường đầu tư của Tỉnh đã được cải thiện, Tỉnh đã thu hút được
một lượng lớn vốn đầu tư nước ngoài FDI, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội
của Tỉnh.

Mặc dù đạt được nhiều thành tích, tuy nhiên hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài của tỉnh Nghệ An vẫn chưa thực sự hiệu quả. Một trong những nguyên
nhân quan trọng nhất có thể kể đến hạ tầng cơ sở chưa đầy đủ và thiếu tính đồng bộ,
nhất là hạ tầng đầu mối như cảng biển, hạ tầng khu kinh tế và các khu công nghiệp
tập trung. Hoạt động thu hút đầu tư và phát triển kinh tế đối ngoại diễn ra trong bối
cảnh nền kinh tế có nhiều khó khăn. Tình hình kinh tế thế giới có dấu hiệu phục hồi,
nhưng còn chậm và tiềm ẩn nhiều rủi ro, các nền kinh tế mới nổi phát triển chậm,
trong khi đó, khó khăn trong việc xử lý nợ công của một số nước phát triển đã ảnh
hưởng trực tiếp đến hoạt động đầu tư, xuất khẩu và du lịch. Kinh tế vĩ mô chưa thật
sự ổn định, tình hình lạm phát tuy được kiềm chế nhưng chưa vững chắc, thị trường
tài chính còn diễn biến phức tạp, thị trường trong nước thu hẹp, sức mua giảm
mạnh, hàng tồn kho lớn, lãi suất cao.
Trong bối cảnh đó các vấn đề đang đặt ra hiện nay là hoạt động thu hút đầu tư tại

Tỉnh Nghệ An đã và đang được triển khai như thế nào? Nghệ An đạt được những
thành tựu gì và còn những hạn chế gì trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài?
Nghệ An cần phải có những chính sách, giải pháp như thế nào trong hoạt động thu
hút đầu tư nhằm tăng cường thu hút FDI trong thời gian tới? Vì vậy, đề tài “Một số
giải pháp đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ An" được
lựa chọn làm đề tài luận văn nghiên cứu chính là nhằm giải quyết những vấn đề nêu
trên.
2. Lịch sử nghiên cứu
Liên quan đến đề tài nghiên cứu đã có một số các công trình nghiên cứu cả ở
trong nước và ngoài nước. Có thể kể ra một số công trình nghiên cứu mới nhất có
liên quan như sau:
 Tình hình nghiên cứu trong nước.
2


Th.S Nguyễn Đăng Bình (2010) với bài nghiên cứu "Một số giải pháp thu hút

và nâng cao hiệu quả đầu tư nước ngoài đến năm 2020" đăng trong tạp chí Thông
tin và Dự báo kinh tế - xã hội, số 49+50 tháng 1/2010. Trong bài nghiên cứu, tác giả
đã phân tích dòng vốn FDI vào Việt Nam và khẳng định dòng vốn FDI đã có những
đóng góp nhất định vào tăng trưởng và phát triển kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó, đầu
tư nước ngoài cũng có những mặt hạn chế như vốn đầu tư nước ngoài tăng thấp
trong thời gian gần đây và phục hồi chậm sau khủng hoảng tài chính do suy thoái
kinh tế thế giới. Bài nghiên cứu đã đưa ra nhóm giải pháp thu hút và nâng cao hiệu
quả đầu tư nước ngoài đến năm 2020 ở tầm vĩ mô.
Th.s Đinh Vũ Mai Linh (2012) với công trình luận văn thạc sĩ "Xúc tiến đầu tư
trực tiếp nước ngoài tại một số tỉnh phía Bắc: Thực trạng và giải pháp". Đây là đề tài
luận văn thạc sỹ tại trường Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đã đi
sâu nghiên cứu hoạt động thu hút đầu tư của các tỉnh khu vực phía Bắc, trong đó
tập trung vào 5 tỉnh: Vĩnh Phúc, Hải Phòng, Phú Thọ, Yên Bái, Nghệ An nhằm so
sánh về mức độ hoạt động thu hút đầu tư ảnh hưởng như thế nào tới kết quả thu hút
FDI tại các địa phương. Ngoài ra, trong luận văn tác giả còn đề cập phân tích tới các
đối tượng khác như: các cơ quan thực hiện hoạt động thu hút đầu tư của Trung
ương và địa phương, các nguồn lực thực hiện hoạt động thu hút đầu tư.
Ths Nguyễn Thị Thanh Huyền (1/2016) với công trình luận văn thạc sỹ
“Hoạt động xúc tiến đầu tư nước ngoài của Tỉnh Nghệ An”. Đây là đề tài luận văn
thạc sỹ tại trường Đại học kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội. Tác giả đã đi sâu phân
tích hoạt động XTĐT trực tiếp nước ngoài của tỉnh Nghệ An trên cơ sở đó đề xuất
một số giải pháp thúc đẩy XTĐT trực tiếp nước ngoài trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế của Việt Nam nói chung và của tỉnh Nghệ An nói riêng.
 Tình hình nghiên cứu nước ngoài
Anders Corr and Matthew Michaelides (2014), "Vietnam Investment
Opportunities: 2015" đăng trên Journal of Political Risk, số 1 tháng 12/2014. Bài
nghiên cứu đề cập đến những thách thức mà các nhà đầu tư nước ngoài gặp phải khi
vào đầu tư tại Việt Nam. Các thách thức mà các nhà đầu tư gặp phải đó là nợ chính
3



phủ, lạm phát, chính sách ngoại tệ, pháp luật đầu tư, tham nhũng và những xung đột
về địa chính trị với Trung Quốc ở Biển Đông. Từ đó, đưa ra những giải pháp để
tăng cơ hội đầu tư vào Việt Nam trong năm 2015. Trong đó nhấn mạnh việc đầu tư
vào giáo dục là rất cần thiết để nuôi dưỡng một lực lượng lao động có hiệu quả
trong tương lai.
Quyển sách "Japan International Cooperation Agency (JICA) in collaboration
with Foreign Investment Agency (FIA): A guide to Foreign Direct Investment for
Provinces in Vietnam" xuất bản năm 2010 , đề cập tới vai trò của Cục Xúc tiến đầu
tư, các cơ quan thu hút đầu tư ở các địa phương, tầm quan trọng của việc xây dựng
các chiến lược thu hút đầu tư tại các địa phương, các công cụ thu hút đầu tư. Cơ
quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) phối hợp với Cục Đầu tư nước ngoài đã khảo
sát tại các địa phương và đưa ra các giải pháp mới thiết thực về các hình thức, hoạt
động thu hút đầu tư như: việc thu thập và duy trì dữ liệu, xuất bản sách giới thiệu
về địa phương, xây dựng website trực tuyến, các dịch vụ hỗ trợ sau đầu tư,…. Cuốn
sách này được xuất bản nhằm mục đích hỗ trợ phát triển năng lực cho các nhân viên
thu hút đầu tư tại Trung Ương và địa phương. Ngoài ra, cuốn sách còn cập nhật
thêm những kiến thức về kinh doanh quốc tế và kinh nghiệm thực tế trong quá trình
thực hiện hoạt động thu hút đầu tư của các chuyên gia JICA.
Các công trình nghiên cứu trên đây đã đề cập đến chủ đề nghiên cứu ở những
góc độ khác nhau. Song đến nay ở Việt Nam chưa có một công trình nghiên cứu
nào nghiên cứu đầy đủ, có hệ thống cả về lý luận và thực tiễn về hoạt động thu hút
đầu tư nước ngoài ở tỉnh Nghệ An những năm gần đây.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích
Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh
Nghệ An trên cơ sở phân tích hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của
Tỉnh.
 Nhiệm vụ nghiên cứu
- Làm rõ cơ sở lý luận của hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài

4


- Nghiên cứu thực trạng hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh
Nghệ An, chỉ ra những mặt thành công, hạn chế và nguyên nhân trong công tác xúc
tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Nghệ An.
- Đề xuất các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại tỉnh Nghệ An.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài của tỉnh Nghệ An.
 Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung phân tích hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Nghệ An trong giai đoạn từ 2011-2015. Đây là giai đoạn mà Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh Nghệ An đã ban hành Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 08/06/2006 về
chương trình Xúc tiến đầu tư gắn với phát triển nguồn thu ngân sách giai đoạn
2006-2010. Đồng thời Nghị quyết Đại hội tỉnh Đảng bộ Nghệ An lần thứ XVII
Nhiệm kỳ 2010 - 2015 đặt mục tiêu phấn đấu đưa Nghệ An thành tỉnh khá của miền
Bắc vào cuối nhiệm kỳ. Do đó, cần thiết phải nghiên cứu phân tích hoạt động thu
hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2015, nhằm khắc
phục những khuyết điểm, yếu kém, từ đó tận dụng tốt thời cơ, vượt qua những thách
thức, quyết tâm thực hiện việc thu hút đầu tư vào tỉnh Nghệ An nhanh, nhiều và có
hiệu quả, bổ sung nguồn vốn vào tổng vốn đầu tư toàn xã hội, góp phần đạt mục
tiêu đóng góp vào tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội và bền vững môi
trường.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp duy vật biện chứng để xem xét quá trình vận
động, biến đổi và phát triển của hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại
tỉnh Nghệ An từ năm 2011 đến năm 2015.

Phương pháp phân tích, tổng hợp được sử dụng nhằm phân tích thực trạng
hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (những điểm đạt được và những vấn
5


đề còn tồn tại) tại tỉnh Nghệ An trong thời gian qua, từ đó đưa ra giải pháp đẩy
mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới;
Luận văn sử dụng phương pháp so sánh để làm nổi bật tính cấp thiết của việc
đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Nghệ An nói riêng
và cả nước nói chung.
Số liệu nghiên cứu được thu thập từ nguồn tư liệu của Sở kế hoạch và đầu tư
Tỉnh Nghệ An, thông qua Ngân hàng dữ liệu; Các đề án quy hoạch xúc tiến đầu tư
và phát triển kinh tế đối ngoại của tỉnh Nghệ An, ...
6. Những đóng góp mới của Luận văn
Luận văn có những đóng góp cơ bản sau:
Thứ nhất, đưa ra khái niệm, lý luận chung về xúc tiến đầu tư trực tiếp nước
ngoài.
Thứ hai, làm rõ được thực trạng xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Nghệ
An giai đoạn 2011-2015.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại Tỉnh Nghệ An trong thời gian tới.
7. Bố cục của luận văn.
Ngoài lời mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung của luận văn được
kết cấu thành 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
Chương 2: Thực trạng hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Tỉnh
Nghệ An giai đoạn 2011-2015.
Chương 3: Định hướng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động thu hút đầu tư trực
tiếp nước ngoài tại Tỉnh Nghệ An.


6


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI
1.1. Những vấn đề cơ bản về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của vốn FDI
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Hiện nay có nhiều quan niệm về FDI:
Theo Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO): đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một
nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện
quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn
trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở
kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công
ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty".
Quỹ tiền tệ quốc tế IMF quan niệm rằng “Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign
Direct Invesment) là vốn đầu tư thực hiện để thu được lợi ích lâu dài trong một
doanh nghiệp hoạt động ở một nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Mục
đích của nhà đầu tư là dành được tiếng nói có hiệu quả trong việc quản lý doanh
nghiệp đó”. IMF nhấn mạnh đến 3 yếu tố của FDI đó là: tính lâu dài của hoạt động
đầu tư, chủ thể đầu tư là nước ngoài và mục đích đầu tư là dành quyền kiểm soát
trực tiếp hoạt động quản lý doanh nghiệp.
Theo Luật Đầu tư năm 2005 của Việt Nam thì “Đầu tư trực tiếp là hình thức
đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư” và “Nhà
đầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn để thực hiện hoạt động
đầu tư tại Việt Nam” [11], do đó có thể hiểu FDI là hình thức nhà đầu tư nước ngoài
bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
Như vậy, từ các quan điểm đã nêu ở trên có thể hiểu vốn FDI là hình thức nhà

đầu tư nước ngoài dịch chuyển tiền, công nghệ ... từ nước này sang nước khác đồng
7


thời nắm quyền quản lý, điều hành với mục đích thu được lợi ích kinh tế từ nước
tiếp nhận đầu tư.
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn FDI
Chủ đầu tư vốn FDI là chủ sở hữu vốn, chủ đầu tư có quốc tịch nước ngoài,
tiến hành đầu tư tại một nước khác vì vậy nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ luật
pháp của nước tiếp nhận đầu tư. Chủ sở hữu vốn đầu tư trực tiếp tham gia quản lý,
điều hành quá trình sử dụng vốn, có nghĩa vụ và quyền lợi từ hoạt động sản xuất
kinh doanh tương ứng với phần vốn góp đó. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đầu
tư dưới hình thức 100% vốn thì có toàn quyền quyết định, nếu góp vốn thì quyền
này phụ thuộc vào mức độ góp vốn. Thu nhập từ hoạt động đầu tư phụ thuộc hoàn
toàn vào kết quả sản xuất kinh doanh, mức độ lãi được chia theo tỷ lệ góp vốn của
các bên, nếu bị lỗ thì trách nhiệm của các bên cũng tương ứng với phần góp vốn đó.
Vốn FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ đầu tư nước ngoài
dưới hình thức vốn điều lệ hoặc vốn pháp định mà nó còn bao gồm vốn vay của các
nhà đầu tư để triển khai và mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư được trích lại từ lợi
nhuận sau thuế từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đây là loại hình đầu tư dài hạn bởi hoạt động đầu tư này gắn liền với việc xây
dựng các cơ sở, chi nhánh sản xuất, kinh doanh tại nước tiếp nhận đầu tư. Vốn FDI
có bản chất là dòng chu chuyển vốn có thời hạn tương đối dài. Vốn FDI đi liền với
công trình, dự án đầu tư ở một địa điểm cụ thể nên nó có tính ổn định tương đối cao,
dễ theo dõi, dễ kiểm soát, không biến động quá bất thường như các dòng tiền ngắn
hạn hoặc các khoản đầu tư gián tiếp.
Vốn FDI là hình thức đầu tư trực tiếp của các nhà đầu tư nước ngoài, họ mang
vốn đến nước khác để đầu tư. Vì vậy, khác với các nguồn vốn vay, vốn FDI tại
nước sở tại không phải hoàn trả nợ và cũng không tạo gánh nặng nợ quốc gia. Để
được gọi là vốn FDI thì phía nhà đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ nhất

định, lượng vốn này tùy theo quy định của từng nước và được thay đổi theo thời
gian.

8


1.1.2. Các hình thức đầu tư vốn trực tiếp nước ngoài
1.1.2.1. Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Đây là hình thức liên doanh liên kết giữa một bên là đối tác trong nước với các
nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh
doanh giữa các bên trong các văn bản ký kết mà không thành lập pháp nhân mới.
Hình thức này có đặc điểm là hợp tác kinh doanh của các bên được thực hiện trên
cơ sở hợp đồng ký kết trong đó quy định rõ trách nhiệm và phân chia lợi nhuận của
các bên, nước nhận đầu tư sẽ phê chuẩn hợp đồng giữa các bên, thời hạn do các bên
thỏa thuận.
1.1.2.2. Doanh nghiệp liên doanh
Đây là hình thức tổ chức kinh doanh quốc tế trong đó có các bên tham gia có
quốc tịch khác nhau giữa một bên là nhà đầu tư của nước sở tại và bên còn lại là của
đối tác nước ngoài. Hình thức này có đặc điểm là thành lập doanh nghiệp mới theo
pháp luật của nước sở tại, có tư cách pháp nhân theo luật của nước chủ nhà, các bên
tham gia có quốc tịch khác nhau cùng kết hợp lại trên cơ sở cùng nhau góp vốn,
cùng quản lý, cùng phân phối lợi nhuận, cùng nhau chia sẻ rủi ro để tiến hành các
hoạt động kinh doanh. Tỷ lệ góp vốn do các bên thỏa thuận dựa trên cơ sở luật định
của nước nhận đầu tư.
1.1.2.3. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Đây là loại hình doanh nghiệp do các nhà đầu tư nước ngoài bỏ toàn bộ vốn
thành lập, tổ chức quản lý và điều hành. Loại hình này có đặc điểm là dạng công ty
trách nhiệm hữu hạn, có tư cách pháp nhân theo luật nước chủ nhà, sở hữu hoàn
toàn của người nước ngoài, chủ đầu tư nước ngoài tự quản lý và chịu trách nhiệm về
kết quả sản xuất kinh doanh, quyền lợi và nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh

thuộc hoàn toàn về nhà đầu tư nước ngoài nhưng thành lập pháp nhân tại nước sở
tại nên chịu sự kiểm soát của pháp luật của nước sở tại.
1.1.2.4. Các hình thức đầu tư vốn FDI khác
• Hình thức BOT
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao là hình thức đầu tư được ký
9


giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng, kinh
doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư
và có lợi nhuận hợp lý. Hết thời hạn kinh doanh, nhà đầu tư chuyển giao không bồi
hoàn công trình đó cho sở tại.
• Hình thức BTO
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh là hình thức đầu tư được ký
giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư nước ngoài để xây dựng công
trình kết cấu hạ tầng. Sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó
cho sở tại. Chính phủ dành cho nhà đầu tư quyền kinh doanh công trình đó trong
một thời hạn nhất định để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận.
• Hình thức BT
Hợp đồng xây dựng - chuyển giao là hình thức đầu tư được ký giữa cơ quan
nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng. Sau
khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho nước sở tại. Chính
phủ tạo điều kiện cho nhà đầu tư thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi
nhuận hoặc thanh toán cho nhà đầu tư theo thoả thuận trong hợp đồng BT.
1.2. Khái niệm, nội dung và các chỉ tiêu đánh giá thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài cấp Tỉnh
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài cấp
Tỉnh
1.2.1.1. Khái niệm
Vốn FDI là sự di chuyển vốn quốc tế gắn liền với sự chuyển giao công nghệ

và kinh nghiệm quản lý… khía cạnh trực tiếp được thể hiện ở việc tham gia điều
hành trực tiếp của nhà đầu tư nước ngoài tạo cho dòng vốn này có lợi thế cao hơn so
với hình thức đầu tư gián tiếp. Việc thu hút vốn FDI phải phù hợp với chiến lược
phát triển kinh tế chung của từng Tỉnh, từng vùng và cả nước.
Thu hút vốn FDI cấp Tỉnh chính là việc áp dụng các biện pháp, chính sách để
thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đem vốn đến đầu tư trực tiếp bằng các hình thức
khác nhau, phù hợp với lợi ích chung của cả nhà đầu tư và Tỉnh tiếp nhận đầu tư.
10


Giai đoạn trước đây, chúng ta tìm mọi cách để thu hút vốn FDI càng nhiều
càng tốt, thu hút bằng mọi giá. Mục tiêu thu hút chỉ nhấn mạnh đến sự gia tăng về
số lượng các dự án, về vốn đăng ký, vốn thực hiện, đối tác đầu tư… mà chưa chú
trọng đến chất lượng, hiệu quả của vốn FDI.
Chuyển sang giai đoạn mới, việc tiếp tục tìm các biện pháp thu hút vốn FDI
để phát triển vẫn là điều tất yếu và đóng vai trò hết sức quan trọng trong tổng vốn
cho đầu tư phát triển. Tuy nhiên, việc thu hút nguồn vốn FDI cần có cách tiếp cận
mới, phù hợp với sự phát triển kinh tế, quan trọng về số lượng nhưng phải chú
trọng đến chất lượng, hiệu quả sử dụng vốn FDI. Chúng ta thực hiện khuyến khích
thu hút vốn FDI với việc bảo vệ lợi ích chính đáng của nhà đầu tư nước ngoài bằng
hệ thống luật pháp phù hợp với các thông lệ quốc tế nhưng cần nâng cao hiệu quả
quản lý điều tiết của Nhà nước và hiệu quả sử dụng vốn FDI để bảo đảm lợi ích
quốc gia.
1.2.1.2. Đặc điểm của thu hút vốn FDI cấp Tỉnh
Đây là hoạt động có tính định hướng dựa trên chiến lược phát triển và

mục

tiêu thu hút vốn FDI. Hoạt động thu thút vốn FDI không phải là một hành động
nhất thời, tùy ý mà là một quá trình hoạt động có chủ đích từ việc hoạch định

chiến lược, đề ra mục tiêu, lựa chọn các biện pháp thu hút nhằm thu hút các nhà
đầu tư nước ngoài.
Hoạt động này được thực hiện dưới nhiều hình thực đa dạng phong phú và
được thực hiện bởi nhiều cấp, ngành. Các biện pháp thực hiện để thu hút vốn FDI
phải nằm trong khuôn khổ luật pháp chung của quốc gia, phù hợp với thông lệ
quốc tế.
“Cùng có lợi” được coi là nguyên tắc cơ bản để giải quyết các quan hệ giữa
các bên trong quá trình thu hút vốn FDI.
Có sự gặp gỡ, cọ xát giữa các nền văn hóa khác nhau trong quá trình thực hiện
hoạt động.
1.2.2. Nội dung thu hút vốn FDI cấp Tỉnh
Để thu hút vốn FDI cấp Tỉnh, cần có các chương trình hành động, các chính
11


sách và biện pháp thu hút cụ thể để thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Thu hút vốn
FDI cấp Tỉnh gồm một số nội dung sau:
1.2.2.1. Xây dựng chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI
Chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (ĐTNN) được hiểu một cách
tổng quát là việc thực hiện những công việc hướng tới việc thu hút nguồn vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian dài, bao gồm: các kế hoạch, các hoạt động
định hướng, từ việc xây dựng hệ thống pháp luật, chính sách đầu tư, cải cách hành
chính, xúc tiến đầu tư, tham gia các liên kết kinh tế khu vực và quốc tế…
Vai trò của chiến lược thu hút vốn đầu tư FDI đối với Tỉnh được thể hiện trên
các khía cạnh sau:
(1) Chiến lược thu hút vốn đầu tư FDI giúp cho Tỉnh nhận rõ được mục đích
hướng đi của mình trong tương lai làm kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Tỉnh.
(2) Chiến lược thu hút vốn đầu tư FDI giúp cho Tỉnh nắm bắt và tận dụng các
cơ hội, đồng thời có biện pháp chủ động đối phó với những nguy cơ và mối đe dọa
trong quá trình thu hút FDI.

(3) Chiến lược thu hút vốn đầu tư FDI góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng
các nguồn lực, tăng cường vị thế của Tỉnh đảm bảo cho Tỉnh phát triển liên tục bền
vững.
(4) Chiến lược thu hút vốn đầu tư FDI tạo ra các căn cứ vững chắc cho Tỉnh
đề ra cách quyết định phù hợp với sự biến động của thị trường. Nó tạo ra cơ sở
vững chắc cho các hoạt động nghiên cứu và triển khai, đầu tư phát triển đào tạo bồi
dưỡng nhân sự, hoạt động xúc tiến và điều chính các chính sách thu hút phù hợp.
Cội nguồn của thành công hay thất bại phụ thuộc vào một trong những yếu tố
quan trọng là Tỉnh có chiến lược thu hút vốn đầu tư FDI như thế nào.
1.2.2.2. Xây dựng các chính sách thu hút vốn FDI cấp Tỉnh
Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ở Tỉnh cần ban hành các chính sách
thuộc thẩm quyền để khuyến khích, thu hút vốn FDI. Các chính sách thu hút vốn
FDI bao gồm:

12


• Chính sách liên quan đến cơ cấu ngành kinh tế vào Tỉnh
Các Tỉnh đều có thế mạnh nhất định đồng thời cũng có điểm yếu riêng trong
thu hút vốn FDI, những điểm mạnh điểm yếu này tạo ra cơ hội và cũng làm cho
Tỉnh gặp phải nhiều thách thức. Các Tỉnh căn cứ vào tình hình thực tế và định
hướng chung để từ đó khuyến khích phát triển ngành nào và hạn chế ngành nào,
vùng nào cần thu hút …đây chính là căn cứ để các nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn
ngành, vùng để đầu tư trong phạm vi Tỉnh.
• Chính sách về hình thức đầu tư, góp vốn và quy hoạch đầu tư
Để tạo điều kiện thu hút vốn FDI nước sở tại phải có những quy
định về góp vốn, hình thức đầu tư và định hướng đầu tư nhằm giúp cho các
nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn đầu tư thích hợp nhất. Trong quá trình đầu
tư việc cho phép các nhà đầu tư nước ngoài được chuyển đổi hình thức đầu tư
một cách linh hoạt sẽ tạo thêm tính hấp dẫn trong tìm kiếm cơ hội đầu tư.

Tuy nhiên, trong trường hợp cho phép chuyển đổi nước sở tại cần có những
quy định chặt chẽ để cho cả nước nhận đầu tư và bên nước ngoài đều có lợi.
Đối với việc góp vốn của các bên, phải quy định rất chặt chẽ nhất là các loại
vốn góp không phải bằng tiền như góp vốn bằng công nghệ, bằng đất đai… bởi
việc quản lý vốn này rất phức tạp. Xây dựng quy định góp vốn phải đảm bảo công
bằng, hợp lý và đúng giá trị của các bên tham gia, thực sự mang lại lợi ích cho cả
nhà đầu tư cũng như Tỉnh nhận đầu tư.
Một thực tế cho thấy rằng, cơ cấu đầu tư nước ngoài ở từng Tỉnh được hình
thành tuỳ thuộc vào định hướng, mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội cho chính quyền
Tỉnh đó đề ra. Quy hoạch đầu tư phát triển vào Tỉnh sẽ là cơ sở cho các nhà đầu tư
nước ngoài tìm kiếm và có chiến lược đầu tư phù hợp, trách được các rủi ro trong
hoạt động đầu tư vào Tỉnh.
• Chính sách về thuế, phí và lệ phí
Một chính sách thuế thông thoáng, thuận lợi phù hợp với thông lệ quốc tế sẽ
tạo sự tin tưởng và yên tâm đầu tư đối với các nhà đầu tư nước ngoài. Trong quá
trình đầu tư, các nhà đầu tư nước ngoài phải thực hiện các nghĩa vụ tại chính đối
13


với nước nhận đầu tư thông qua việc nộp các loại thuế, phí, lệ phí cho Nhà nước,
đây là những loại chi phí sẽ làm tăng thêm chi phí kinh doanh, làm giảm lợi nhuận
của các nhà đầu tư nước ngoài. Vì vậy, các nhà đầu tư nước ngoài thường
tìm đến nơi chịu mức thuế, phí, lệ phí thấp. Tỉnh tìm cách đưa ra những ưu đãi nhất
định về thuế, phí, lệ phí nhằm tạo cơ hội thu hút đầu tư như: ưu đãi về thuế thu
nhập Tỉnh cho các các nhà đầu tư nước ngoài trong trường hợp đầu tư cấp Tỉnh
có thể nộp ít hoặc không nộp trong những năm đầu mới hoạt động và chỉ tăng dần
trong những năm sau đó, ưu đãi về phí và các loại lệ phí trong quá trình kinh doanh
vào Tỉnh. Đối với một số hàng hoá nhập khẩu để tạo tài sản cho đầu tư có thể miễn
thuế với một số máy móc, thiết bị nhất định…
• Chính sách về đất đai

Tỉnh tạo những phần đất sạch, thuận lợi ở nhiều vị trí sẽ là cơ sở để thu hút
vốn FDI. Ngoài ra, thủ tục liên quan đến việc cấp đất, cấp giấy phép xây dựng
phải nhanh chóng thuận tiện không làm mất nhiều thời gian ảnh hưởng đến tiến độ
xây dựng và sản xuất kinh doanh của các nhà đầu tư nước ngoài, chính sách đền
bù giải phóng mặt bằng phải nhất quán và phù hợp với thực trạng đất đảm bảo lợi
ích của các bên liên quan. Ngoài ra, để thu thú vốn FDI vào Tỉnh cũng cần có
những chính sách ưu đãi về đất như trong trường hợp bồi thường giải phóng mặt
bằng, các nhà đầu tư có thể ứng trước để trả tiền sau đó Tỉnh sẽ có hình thức hỗ trợ
lại bằng hình thức khác. Mặt khác, giá thuê đất có thể cho các nhà đầu tư thuê với
mức thấp nhất theo khung quy định…
• Chính sách về lao động
Muốn thúc đẩy thu hút vốn FDI các Tỉnh phải chuẩn bị nguồn nhân lực nhằm
đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực có
chuyên môn cao là việc làm cần thiết và các Tỉnh không nên coi đây là vấn đề
riêng của nhà đầu tư. Chất lượng và giá cả sức lao động sẽ ảnh hưởng

đến hoạt

động thu hút các nhà đầu tư nước ngoài, thực ế cho thấy các nhà đầu tư có xu hướng
di chuyển đầu tư đến những vùng, Tỉnh có giá nhân công rẻ, dồi dào và chất lượng
lại đáp ứng được yêu cầu. Sự biến động giá cả, số lượng và chất lượng lao động
14


vào Tỉnh cũng là một trong những lý do làm cho các nhà đầu tư nước ngoài di
chuyển đi hoặc mang vốn đến đầu tư.
• Chính sách hỗ trợ đầu tư
Hỗ trợ về đầu tư là một trong những biện pháp nhằm thu hút vốn FDI vào các
Tỉnh. Tuy nhiên, việc ban hành các chính sách hỗ trợ phải phù hợp với các quy định
chung và không trái với quy định của pháp luật Nhà nước cho phép. Để thu hút các

nhà đầu tư, Tỉnh sử dụng một số chính sách hỗ trợ như hỗ trợ kinh phí đào tạo
nghề cho lao động làm việc trong khu vực FDI, hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng, về
giải phóng mặt bằng…
1.2.2.3. Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư
- Xây dựng danh mục thu hút đầu tư
Xây dựng danh mục thu hút đầu tư là nội dung rất cần thiết để thu hút các nhà
đầu tư nước ngoài. Tỉnh cần dựa trên quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội
của Tỉnh, định hướng và quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, lợi thế của Tỉnh…
để xây dựng danh mục các dự án kêu gọi thu hút đầu tư. Việc xây dựng và công bố
danh mục thu thút đầu tư sẽ giúp cho các nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng hơn trong
việc tìm hiểu và tiếp cận các dự án cũng như thấy rõ chính sách thu hút, các lĩnh
vực ưu tiên và những ưu đãi nhà đầu nhận được khi đầu tư vào dự án. Điều này tác
động đến việc ra quyết định đầu tư của các nhà đầu tư nước ngoài.
- Xúc tiến thu hút vốn đầu tư
Để thu hút vốn FDI cấp Tỉnh, phải chủ động tiến hành các hoạt động xúc tiến
với các nhà đầu tư nước ngoài. Thông qua hoạt động xúc tiến, các Tỉnh sẽ cung
cấp cho các nhà đầu tư nước ngoài những hình ảnh, lợi thế, ưu đãi… Từ đó làm cơ
sở cho nhà đầu tư lựa chọn đầu tư. Hình thức, công cụ và phương thức xúc tiến đầu
tư thích hợp với Tỉnh là nhân tố quan trọng trong hoạt động thu hút vốn FDI. Thực
tế cho thấy, những Tỉnh làm tốt hoạt động này sẽ kêu gọi được nhiều nhà đầu tư
nước ngoài hơn. Để hoạt động xúc tiến thu hút vốn FDI vào địa phương tốt, phải
tiến hành xây dựng, cập nhật tài liệu và sử dụng công cụ quảng bá phù hợp như
đưa tin trên các phương tiện thông tin đại chúng, các mạng thông tin điện tử, tiến
15


×