Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

hoa hoc hay va kho cho2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.16 KB, 3 trang )

KỸ THUẬT GIẢI BÀI TOÁN CHỨA C – H – O
A.Những chú ý quan trọng :Ta gọi chung HCHC là X cho tiện nhé !
1) Chú ý về số liên kết π trong X
2) Chú ý về tỷ lệ số mol trong các phản ứng cơ bản (cái này buộc phải nhớ)
3) Chú ý về số nguyên tử O có trong công thức phân tử của X
4) Chú ý áp dụng mX = mC + mH + mO và mX + mO = mCO2 + mH 2O
5) Chú ý các chất nguy hiểm HCHO; HCOOH ; HOC − CHO; CH ≡ −C − CHO...
6) Chú ý thử đáp án và suy luận dựa vào đáp án
B.Kỹ thuật vận dụng
ĐỐT CHÁY HỖN HỢP HCHC
Câu 1.Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm andehit axetic;vinyl axetat,axit isobutyric thu được 31,36 lít
CO2 (đktc).Số mol vinyl axetat trong hỗn hợp là:
A.0,1
B.0,2
C.0.3
D.0.15
44
a
+
86
b
+
88
c
=
30,
6
44
a
+
86


b
+
88
c
=
30,
6


→
→ b = 0,1
Theo các chú ý có ngay 
 2a + 4b + 4c = nCO2 = 1, 4 44a + 88b + 88c = 22nCO2 = 30,8
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH,CxHyCOOH,và (COOH)2 thu được
14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu
được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Tính m
A. 48,4 gam
B. 33 gam
C. 44g
D. 52,8 g
14, 4
11, 2
.2 −
.2.16 = 12 ⇒ mCO2 = 44
Theo các chú ý có ngay mC = 29, 6 −
18
22, 4
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X (glucozơ, fructozơ, metanal và etanoic) cần 3,36 lít O2 (điều
kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu
được m gam kết tủa Giá trị của m là

A. 15
B. 20,5
C. 10
D. 12
Theo các chú ý có ngay X : ( CH 2O ) n + nO2 → nCO2 + nH 2O → n↓ = nO2 = 0,15 → A

Câu 4: X gồm metanol, etanol, propan-1 ol, và H2O, cho m gam X + Na dư thu được 15,68 lit H2(đktc)
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được V lit CO2(đktc) và 46,8 gam H2O. Giá trị m và V là
A. 42 và 42,56
B. 4 và 26,88
C. 42 và 26,88
D. 19,6 và 26,88
 nH 2O = 2, 6
→ mX = mC + mH + mO = 14, 4 + 5, 2 + 22, 4 = 42

X
 nX = nO = 1, 4 = nH 2O − nCO2 → nCO2 = 1, 2
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng cần
dùng 10,08 lit khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng 10,44g
hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete
thu được là:
A. 7,74 gam
B. 6,55 gam
C. 8,88 gam
D. 5,04 gam
H2O = 0,55 mol > CO2 = 0,3 mol


X : C1,2 H 4,4O nX = 0,3 nH 2O = 0,15 m = 10, 44 2, 7 = 7, 74


Cõu 6:t chỏy hon ton 0,3 mol hn hp X gm 2 axit no thu c 11,2 lớt CO2 (ktc), mt khỏc 0,3
mol hn hp X tỏc dng va ht vi 1 lớt dung dch NaOH 0,5M. Hai axit l.
A. HCOOH v (COOH)2
B. HCOOH v C2H5COOH
C. CH3COOH v CH2(COOH)2
D. CH3COOH v (COOH)2
a = 0,1
a + b = 0,3

b = 0, 2 A

a + 2b = 0,5 n = 0,5
CO2
Cõu 7: Hn hp X gm hai este no, n chc, mch h. t chỏy hon ton mt lng X cn dựng va
3,976 lớt khớ O2 ( ktc), thu c 6,38 gam CO2. Mt khỏc, X tỏc dng vi dung dch NaOH, thu
c mt mui v hai ancol l ng ng k tip. Cụng thc phõn t ca hai este trong X l
A. C2H4O2 v C3H6O2
B. C3H4O2 v C4H6O2
C. C3H6O2 v C4H8O2
D. C2H4O2 v C5H10O2
nCO2 = nH 2O = 0,145 mX = 3,31

n = 3, 625 B

nO2 = 0,1775
nX = 0, 04
Cõu 8: Hn hp A gm mt axit no, n chc mch h v hai este no, n chc, mch h. phn
ng va ht vi m gam A cn 400 ml dung dch NaOH 0,5 M. Nu t chỏy hon ton m gam hn hp
ny thu c 0,6 mol CO2 thỡ giỏ tr ca m l:
A. 10,8gam

B. 13,6 gam
C. 14,8gam
D. 12,8gam
A
nA = 0, 2 nO = 0, 4
m = 0, 6.12 + 0, 6.2 + 0, 4.16 = 14,8

nCO2 = nH 2O = 0, 6
Cõu 9: Hn hp Z gm 2 axit cacboxylic no, n chc k tip nhau trong dóy ng ng. t chỏy
hon ton hn hp Z thu c khi lng H2O ớt hn khi lng CO2 l 5,46 gam. Nu ly 1/2 lng
hn hp Z trờn cho tỏc dng vi dung dch NaOH va thỡ sau phn ng thu c 3,9 gam hn hp
mui khan. Cụng thc ca axit cú khi lng mol phõn t nh trong Z:
A. HCOOH
B. C2H5COOH
C. C3H7COOH
D. CH3COOH
nH 2O = nCO2 = 0, 21

n = 2,33
Cú Ngay 0, 21
7,8
=

14n + 32 + 22
n
Cõu 10: un núng hn hp hai ancol n chc, mch h A, B (M Athnh hn hp 3 ete. t chỏy 10,8g mt ete trong s 3 ete trờn thu c 26,4g CO 2 v 10,8g H2O. Xỏc
nh phn trm khi lng oxi trong cht B?
A. 50%
B. 27,59%

C. 34,78%
D. 26,67%
nH 2O = nCO2 = 0, 6

C2 H 5 O CH = CH 2 CH 3
Cú ngay
16.10,8
M ete = 10,8 0, 6.12 0, 6.2 = 72

BI TP LUYN TP
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy đựoc dẫn
vào bình đựng dung dịch nớc vôi trong thấy khối lợng bình tăng 6,2 gam. Số mol CO2 và H2O tạo ra lần
lợt là:
A.0,05 và 0,05.
B. 0,1 và 0,1.
C. 0,05 và 0,1.
D. 0,1 và 0,15.


Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp A (glucôzơ, anđehit fomic, axit axetic) cần 2.24 lít O 2 (điều
kiện chuẩn). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2, thấy khối lượng bình tăng m gam.
Giá trị của m là
A. 6.2
B. 4.4
C. 3.1
D. 12.4
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm: Axit propionic; metyl fomiat; metyl propionat; etyl axetat
thì cần dùng vừa đủ 9,52 lít khí O2 ( đktc). Sau phản ứng thu được 15,4 gam CO2. Nếu cho hỗn hợp ban
đầu đem phản ứng với NaOH 0,5M thì thể tích của NaOH ít nhất cần dùng để phản ứng hết với hỗn
hợp là:

A. 200 ml.
B. 100 ml
C. 400 ml
D. 300 ml.
Câu 14: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt
cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H 2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X
thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là:
A. 8,64
B. 9,72
C. 2,16
D. 10,8
Câu 15: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, propanal, ancol alylic. Đốt 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít
CO2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Nếu lấy 0,1
mol hỗn hợp Y thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là
A. 0,2 lít
B. 0,25 lit
C. 0,1 lít
D. 0,3 lit
Câu 16: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon).
Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc).
Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối
lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
C. HOOC-COOH và 60,00%.
D. HOOC-COOH và 42,86%.
Câu 17: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức X, Y. Đốt 21,4 gam E thu được 24,64 lít CO 2 (đktc) và 16,2
gam H2O. Mặt khác, đun 21,4 gam E với NaOH dư thu được 17,8 gam hỗn hợp muối của hai axit đơn
chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một ancol đơn chức duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của
X và Y là:

A. C2H3COOC2H5 và C3H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC3H5 và C2H5COOC3H5.
D. HCOOC3H7 và CH3COOC3H7.
Câu 18: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần
dùng vừa đủ 0,625 mol O2 , thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Số mol của anđêhit Y chứa
trong 0,2 mol X là:
A. 0,075 mol
B. 0,05 mol
C. 0,025 mol
D. 0,1 mol
Câu 19: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3
dư thì thu được 15,68 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O 2
(đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 0,8.
B. 0,3.
C. 0,6.
D. 0,2.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×