Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

hoa hoc hay va kho cac bai toan suy luan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.68 KB, 10 trang )

CÁC BÀI TOÁN SUY LUẬN HAY
Câu 1: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản ứng
thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột
MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl
còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 12,35%.

B. 3,54%.

C. 10,35%.

D. 8,54%.

cho : ddHCl = 100 g → nHCl = 0,9
 MgCO3 : b
CaCO3 : a


32,85 − 7,3 − 73b → b = 0, 04 → B

32,85 − 73a → a = 0,1; 
0, 242 = 100 + 100a − 44a
0, 211 = 100 + 5, 6 + 84b − 44b

Câu 2: Cho m gam một kim loại tác dụng vừa đủ với 12,5m gam dung dịch H 2SO4 14% (loãng),
sau khi phản ứng xẩy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Dung dịch X có khối lượng thế nào so
với dung dịch H2SO4 ban đầu? (biết trong quá trình phản ứng nước bay hơi không đáng kể)
A. Tăng 2,86%.
B. Tăng 8,00%.
C. Tăng 8,97%.
D. Tăng 7,71


Chọn m = 7,84 → mdd = 98 gam → nH2 = nH2SO4 = 98.0,14/98 = 0,14 mol
→ mX = 98 + 7,84 – 0,14.2 = 105,56 gam → ∆ = (105,56 – 98)/98 = 7,71%
Câu 3: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm Clo và Oxi,
sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y
bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO 3 dư vào
dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của Clo trong hỗn hợp X là
A. 51,72%.

B. 76,70%.

C. 53,85%.

D. 56,36%.

 AgCl : a
 nMg = 0, 08  Fe → Fe ( NO3 ) 3
→
→ ∑ NO3− = ∑ Ag = 0, 4 → 56, 69 

 Ag : b
 Mg ( NO3 ) 2
 nFe = 0, 08
a + b = 0, 4
 a = 0,38
→
→
→C
143,5a + 108b = 56, 69 b = 0, 02
Câu 4: Cho m gam bột Mg vào 500 ml dung dịch FeCl 3 1M. Sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn
toàn, khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu (nước bay hơi không đáng

kể). Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn?
A. 12,3.
B. 9,6.
C. 2,4.
D. 8,7.
3+
2+
2+
2Fe + Mg → 2Fe + Mg (1)
Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+ (2)
Phản ứng (1) làm tăng khối lượng dd, nếu có xảy ra pứ 2 có thể làm hoặc giảm khối lượng
dung dịch
● Tăng 2,4 gam:

● Giảm 2,4 gam:


+ Chỉ xảy ra 1: Mg = 2,4 gam

2Fe3+ + Mg → 2Fe2+ + Mg2+

+ Đã xảy ra pứ 2:

0,5 → 0,25

2Fe3+ + Mg → 2Fe2+ + Mg2+ (1)

Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+

0,5 → 0,25

Fe2+ + Mg → Fe + Mg2+ (2)
x → x

x → x
0,25.24 + x.24 - x.56 = -2,4
→ x =0,2625

0,25.24 + x.24 - x.56 = 2,4 → x =0,1125 → m = 24.(0,25 + 0,2625) = 12,3
→ m = 24.(0,25 + 0,1125) = 8,7

Câu 5: Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X vào nước được 5,6
lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y, trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít SO 2 ( đktc) vào
dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là.
A. 60.
B. 54.
C.72.
D. 48.
Quy đổi: Na: x mol, Ca: y, O: z
23x + 40y + 16z = 51,3
 x = z = 0,7

 x + 2y = 2z + 0, 25.2 → 
 y = 0, 6
 x = 0, 7

→ OH- = 0,7 + 0,6.2 = 1,9 > 2 SO2 = 2.0,8 → OH- dư chỉ tạo SO32- = 0,8 mol
→ CaSO3 = 0,6 mol → 72 gam
Câu 6: Lấy 5,2 gam hỗn hợp FeS 2 và Cu2S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thì thu được
dung dịch chỉ chứa 2 muối và 12,208 lít hỗn hợp NO2 và SO2 (đktc). Xác định % về khối lượng
của FeS2 trong hỗn hợp ban đầu

A. 71,53% hoặc 81,39%
B. 93,23% hoặc 71,53%
C. 69,23% hoặc 81,39%
D. 69,23% hoặc 93,23%
120 x + 160 y = 5, 2
 x = 0, 03
⇒
⇒ % FeS 2 = 69, 23
TH1: Có Fe2(SO4)3 và CuSO4 
14,5 x + 11y = 0,545  y = 0, 01
TH2 : Có Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 → % FeS 2 = 93, 23
Câu 7: Cho 6,69g hỗn hợp ở dạng bột gồm Al, Fe vào 100ml dd CuSO4 0,75M khuấy kĩ hỗn
hợp để pư xảy ra hoàn toàn thu được chất rắng A. Hòa tan hoàn toàn A bằng dd HNO3 1M thu
được khí NO là sp khử duy nhất. Thể tích dd HNO3 ít nhất cần dung là
A:0,6
B. 0,5
C.0,4
D. 0,3

 4 HNO3 + 3e → 3NO3 + NO + H 2O
Có Ngay 
 27a + 56b = 6, 69


Nếu nHNO3

Nếu nHNO3

27 a + 56b = 6, 69


= 0,3 ⇒ 
0,3.3 Loại vì nghiệm âm
3a + 2b = 4
27 a + 56b = 6, 69
 a = 0, 03

= 0, 4 ⇒ 
⇒ ok
0, 4.3 ⇒ 
b = 0,105
3a + 2b = 4

Bài 8 Một oxit kim loại có công thức MxOy chứa 27,59% O. Khử oxit kim loại này hoàn toàn
bằng CO thu được 1,68 gam M. hoà tan hết M trong một lượng dung dịch HNO3 đậm đặc nóng
thu được 1,6128 lít hỗn hôp G gồm NO2 và N2O4 ở 1 atm, 54,6 oC có tỉ khối đối với H2 là 34,5 và
một dung dịch A chỉ chứa M(NO3)3
Hoà tan G vào dung dịch KOH dư trong diều kiện có không khí thu được dung dịch B, cho 24,05
gam Zn vào dung dịch B thu được hỗn hợp khí D. Tính thể tích hỗn hợp khí D (đo ở điều kiện
tiêu chuẩn).
A.2,24

B.3,36

D.4,48

4Zn + KNO3 + 7KOH → 4 K 2 ZnO2 + 2 H 2O + NH 3 ↑



2−


 Zn + 2OH → ZnO2 + H 2 ↑

D.5,6
Có ngay

 nNH3 = 0, 09
⇒ VD = 2, 24

 nH 2 = 0, 01
Bai 9 Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm NaHCO3,NaCl va Na2SO4 vào nước được dung dich X
thêm H2SO4 loãng vào dung dich X đến khi không có khí thoát ra nữa thì dừng lại lúc này trong
hỗn hợp chứa lượng muối với khối lượng bằng 0,9 lần khối lượng của hỗn hợp muối ban
đầu.phần trăm khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp ban đầu là :
nNaHCO3 = a

84a 84.0,1
=
=C
m2 = 0,9m1 ⇒ 0,1m1 = 13a ⇒ % NaHCO3 =
m1
13
m − m = 13a
2
 1
A.84%

B.28,96%

C.64,62%


D.80%

Bai 10 Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm những lượng bằng nhau về số mol của
FeS2 và Cu2S thu được 3,36 lit SO2 (dktc) và chất rắn Y gồm FeS2 va Cu2O hấp thụ hết SO2
thu được bằng dung dịch nước Br2 vừa đủ thu được dd Z có nồng độ loãng cho toàn bộ Y vào Z
sau khi các pu xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn còn lại là :


A.1.6gam

B.3,2 gam

C.11,2gam

D.14,4gam

 FeS 2 : 0,15
nSO2 = 0,15 → Y 
Cu2O : 0,15
 Fe 2+
 2+
 H SO : 0,15
Cu : 0,15
Cu
Z 2 4
⇒ Y + Z →  2 − ⇒↓ 
⇒D
 S : 0,15
 HBr : 0,3

 SO4
 Br −


Bài 11: Cho dd FeCl2 nồng độ 10% pư vừa đủ vói dd NaOH nồng độ 20% Đun nóng trong kk
để pư sảy ra hoàn toàn Tính nồng độ % của muói trong dd sau pư (coi nước bay hơi ko đáng kể)
A.6,31%

B.8,12%

Giả sử nFe2+ = 1 ⇒ nNaOH = 2 ⇒ % NaCl =

C.7,49%

D.7,45%

117
=D
1270 + 400 − 90 − 9

Chú ý Fe(OH ) 2 → Fe(OH )3
Câu 12: Nhỏ từ từ 3V1 ml dung dịch Ba(OH)2 (dung dịch X) vào V1 ml dung dịch Al2(SO4)3
(dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và ta thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Nếu trộn V 2 ml
dung dịch X ở trên vào V1 ml dung dịch Y thì kết tủa thu được có khối lượng bằng 0,9m gam.
So sánh tỉ lệ V2/V1 thấy
A. V2/V1 = 0,9 hoặc V2/V1 = 1,183

B. V2/V1 = 2,5 hoặc V2/V1 = 3,55

C. V2/V1 = 1,7 hoặc V2/V1 = 3,75


D. V2/V1 = 2,7 hoặc V2/V1 = 3,55

m = 3V1.233 + 2V1.78 = 855V1
 Ba(OH ) 2 : aM
285V2
V

⇒a=b⇒

= 0,9 ⇒ 2 = 2, 7

2
855V1
V1
 Al2 ( SO4 ) 3 : bM
0,9m = 233V2 + 3 V2 .78 = 285V2
Câu 13: Hấp thụ vừa đủ hỗn hợp etilen và propilen vào dung dịch KMnO 4 31,6% thu được dung
dịch X và kết tủa Y. Trong dung dịch X nồng độ % của etilenglicol là 6,906%. Nồng độ % của
propan–1,2–điol trong dung dịch X là :
A. 12,88%

B. 14,99%

C. 15,12%

D. 15,86%


nanken


2

.58

2
dd
3
= 333,33
 nKMnO4 = → mKMnO4 =
3
0,316

C H : a 
a = 0,348
= 1:  2 4 →  MnO2 ↓= 58
⇒
⇒D
b
=
0,
652

C3 H 6 : b
a + b = 1

62a
6,906

 333,33 + 28a + 42b − 58 = 100


Câu 14: Hoà tan 10 gam hỗn hợp Cu2S và CuS bằng 200 ml dung dịch KMnO4 0,75M trong môi
trường axit H2SO4. Sau khi đun sôi để đuổi hết khí SO 2 sinh ra, lượng KMnO4 còn dư phản ứng
vừa hết với 175 ml dung dịch FeSO4 1M. Khối lượng CuS trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 6 gam.

B. 5 gam.

C. 4,8 gam.

D. 9,6 gam.

160a + 96b = 10
 a = 0, 025
→
→A

8a + 6b = 0,115.5 b = 0, 0625
Câu 15: Cho một lượng bột CaCO 3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 32,85%. Sau phản
ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 24,20%. Thêm vào X một lượng bột
MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl
còn là 21,10%. Nồng độ phần trăm MgCl2 trong dung dịch Y là
A. 12,35%.

B. 3,54%.

C. 10,35%.

D. 8,54%.


cho : ddHCl = 100 g → nHCl = 0,9
 MgCO3 : b
CaCO3 : a


32,85 − 7,3 − 73b → b = 0, 04 → B

32,85 − 73a → a = 0,1; 
0, 242 = 100 + 100a − 44a
0, 211 = 100 + 5, 6 + 84b − 44b

Câu 16 X là hỗn hợp của hai kim loại Kiềm và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tan vào
nước thu được 6,72 lít H2 (đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì phần trăm
khối lượng Li trong hợp kim vừa luyện được là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R là ?
A. Mg

B. Ca

C. Ba

D. Sr

Li trong hợp kim vừa luyện được là 13,29%.→Kim loại Kiêm là Li (a gam)
a + 2,8
28,8 − 1, 4
= 0,1329 → a = 1, 4 → nR = 0, 2 → R =
= 137
28,8 + 2,8
0, 2
Câu 17 Hòa tan hh X gồm Al và Sn vào axit HNO3 loãng dư,thu đc 57,75g muối và 4,48 l khí

NO(sp khử duy nhất).Thể tích khí O2(ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với X là:


A.5,04 l

B.3,36 l

C.6,72 l

D.4,48 l

 a : Al ( NO3 )3 213a + 243b = 57, 75  a = 0,1 → Al2O3
⇒
⇒
⇒ ∑ nO = 0, 45 = A

3a + 2b = 0, 6
b = 0,15 → SnO2
b : Sn( NO3 ) 2
Chú ý : HNO3 loãng cho Sn2+ ;đặc Cho Sn4+
Câu 18 Hoà tan hoàn toàn 0,775 gam đơn chất (X) trong dung dịch HNO3 đặc thu được 5,75
gam hỗn hợp gồm hai khí (có thành phần % theo khối lượng của oxi như nhau) và dung dịch (Y).
Biết tỷ khối hơi của hỗn hợp khí so với hiđro là 115/3. Ở trạng thái cơ bản nguyên tử X có số
electron độc thân là
A 3

B4

C2


D1

 NO2 : 0, 025
→P→A

 N 2O4 : 0, 05
Câu 19 Lắc 13,14 gam Cu với 250ml dung dich AgNO3 0,6M một thời gian thu được 22,56
gam chất rắn A va dung dich B.Nhung thanh kim loai M nang 15,45 gam vao dung dich B khuấy
đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z.Kim loai
M là:
A.Zn

B.Mg

C.Pb

D.Fe

∑ m = 13,14 + 0, 25.0, 6.108 + 15, 45 = 44, 79
4,875
⇒M =
= 65
 pu
0, 25.0,3
 mM = 44, 79 − 17,355 − 22,56 = 4,875
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất
rắn sau phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO 3 37,8% thấy nồng độ phần
trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08
gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%.
Công thức muối rắn tách ra sau phản ứng là

A. Fe(NO3)2.9H2O
đều sai.
dễ thấy FeS (0,05 mol)
khối lượng dd axit 25 gam
khối lượng muối tách ra 4,84

B. Cu(NO3)2.5H2O

C. Fe(NO3)3.9H2O

D. A, B, C


khi lng H2O tỏch ra 3,24

Cõu 21: Ly 5,2 gam hn hp FeS 2 v Cu2S tỏc dng hon ton vi dung dch HNO 3 thỡ thu
c dung dch ch cha 2 mui v 12,208 lớt hn hp NO 2 v SO2 (ktc). Xỏc nh % v khi
lng ca FeS2 trong hn hp ban u
A. 71,53% hoc 81,39%

B. 93,23% hoc 71,53%

C. 69,23% hoc 81,39%

D. 69,23% hoc 93,23%

FeS 2 : a

Cu2 S : b


120a + 160b = 5, 2
a = 0.0404
Fe ( NO3 ) 3


% FeS 2 = 93, 23
11a + 8b = 0,545 2a b b = 0, 0022

Cu ( NO3 ) 2

TH1:
TH2:

120a + 160b = 5, 2
Fe2 ( SO4 ) 3 : 0,5a
a = 0, 03

3a + 4b
3a + 4b

3a + 4b

CuSO4 : 2b
3a + 4b + 6 2 ữ+ 4 2a + b 2 ữ = 0,545 2a + b 2 ữ b = 0, 01








Câu 22. Cho 20 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , Al , Fe , Cu vào 100 ml dung dịch KOH 1,2 M ,
phản ứng kết thúc , thu đợc 2,688 lít H2 ( đktc) . Thêm tiếp vào dung dịch 370 ml dung dịch HCl
2M , phản ứng kết thúc thu đợc hỗn hợp khí B và hỗn hợp cặn rắn C . Cho B vào dung dịch
Ba(OH)2 d , thu đợc 19,7 gam kết tủa . Cho cặn rắn C vào dung dịch HNO3 đặc , nóng d , thu đợc
1,12 lít một chất khí duy nhất ( đktc) và dung dịch D . Cho D phản ứng với dung dịch NaOH d ,
lọc kết tủa , nung đến khối lợng không đổi thu đợc m gam chất rắn E. Giá trị của m là :
A. 1,6.

B.2,0.

C.2,4.

D. 3,2.

Chỳ ý : KOH d 0,04
HCl to kt ta Al(OH)3 sau ú hũa tan kt ta trc to AlCl3


Cu : 0, 01
→ m = 1, 6
có ngay mC = 1, 2 
 Fe : 0, 01
Câu 23.Lấy m g K tác dụng với 500ml dd HNO3 thu được hỗn hợp M và thoát ra 0,336l hỗn hợp
N gồm 2 khí X và Y . cho thêm vào M dung dịch KOH dư thì thấy thoát ra 0,224l khí Y. Biết
rằng quá trình khử HNO3 chỉ tạo ra 1 sp khử duy nhất. Xác định m?
A.6,63

B.5,56


C.6,46

D.7,25

 nH 2 = 0, 005
→ m = 0,17.39 = 6, 63
có ngay 
 nNH 4+ = 0, 02

Câu 24: Cho hỗn hợp gồm 6,72g Mg và 0,8g MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm
bay hơi dung dịch Y thu được 46g muối khan. Số mol HNO3 phản ứng là:
A. 0,68
B. 0,70
C. 0,72
D. 0,74

nMg = 0, 28
⇒ nNH 4 NO3 = 0, 02 ⇒ nX = nN 2 = 0, 04 ⇒ ∑ nHNO3 = 0, 72
Ta có ngay 

nMgO = 0, 02

Câu 25: Hoà tan hết 1,08g Ag vào dung dịch HNO3 đặc, đun nóng thu được khí X (sản phẩm
khử duy nhất). Hấp thụ toàn bộ khí X vào 20ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn còn lại là:
A. 1,994
B. 1,914
C. 1,41
D. 2,26

 KNO2 − 0, 01
→ m = 1, 41
Có ngay nNO2 = 0, 01 ⇒ 
 KOH − 0, 01

Câu 26: Nhiệt phân 1 lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một
lượng dư nước, , thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan 1 phần và thoát ra khí
NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. % khối lượng của X đã phản
ứng là:
A. 25%
B. 60%
C. 70%
D. 75%
Giả sử nAgNO3 = 1 có ngay đáp án D


Câu 27: Đem hòa tan hoàn toàn m gam Mg trong dung dịch chứa đồng thời a mol H 2SO4 và b
mol HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa 2 muối có tổng khối lượng là
4,1667m. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa số mol của 2 axit:
A. b= 8a

B. b= 4a

C. b= 7a

D. b= 6a

2m

 2a + b =

⇒ b = 8a
24
Có ngay 
 4,1667m = m + 96a + 35,5b

Bài 28 Cho 33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3 và Cu tác dụng với dung dịch chứa
0,414 mol H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chứa 2 muối.
Cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 64,4 hoặc 61,52

B. 65,976 hoặc 61,52

C. 73,122 hoặc 64,4

D. 65,976 hoặc 75,922

TH 1 :2 Muối là CuSO4 và FeSO4
 Fe3O4 : a
3a + b + c = 0, 414
 a = 0, 069



Có ngay  Fe ( NO3 ) 3 : b ⇒  232a + 242b + 64c = 33,35 ⇒ b = 0, 023 ⇒ m = 64, 4

3b.4 + 8a = 0,828
c = 0,184


Cu : c

TH2: 2 Muối là CuSO4 và Fe2(SO4)3
 Fe3O4 : a
9a + 3b + 2c = 0,828
 a = 0, 021



Có ngay  Fe ( NO3 ) 3 : b ⇒  232a + 242b + 64c = 33,35 ⇒ b = 0, 055 ⇒ m = 61,52

3b.4 + 8a = 0,828
c = 0, 237


Cu : c

Bài 29 Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,12 mol hỗn hợp gồm FeO và Fe 2O3 nung nóng,
phản ứng tạo ra 0,138 mol CO2. Hỗn hợp chất rắn còn lại trong ống nặng 14,352 gam gồm 4
chất. Hòa tan hết hỗn hợp 4 chất này vào dung dịch HNO 3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 0,2440 lít.
B. 0,6720 lít.
C. 2,2848 lít.
D.
6,8584 lít.


a + b = 0,12
a = 0, 03
 nFeO = a
⇒

⇒

 nFe2O3 = b 72a + 160b = 16,56 b = 0, 09
⇒ 0, 21.56 = 0, 7.14,352 + 5, 6.3.nNO ⇒ V = 0,102.22, 4 = 2, 2848
Bài 30 Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 30,4 gam hỗn hợp X gồm Fe 2O3 và FeO nung nóng
trong một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong HNO 3 vừa đủ được dung
dịch Z. Nhúng thanh đồng vào dung dịch Z đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh đồng
giảm 12,8 gam. Phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp X lần lượt bằng
A. 33,3% và 66,7%.
B. 61,3% và 38,7%.
C. 52,6% và 47,4%.
D. 75% và 25%.
 nFeO = a
 a + 2b = 0, 4
a = 0, 2
⇒
⇒
⇒C

 nFe2O3 = b 72a + 160b = 30, 4 b = 0,1



×