Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

hoa hoc hay va kho huu co

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.68 KB, 2 trang )

BÀI TOÁN HỖN HỢP H2 VÀ HIDROCACBON KHÔNG NO
Câu 1: Một hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca với số mol bằng nhau. Cho 37,2 gam hỗn hợp này
vào nước đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng
thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2, CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian
thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lít hỗn hợp khí Z thoát ra
(đktc). Tỉ khối của Z so với H2 là
A. 8.

B. 7,41.

C. 7,82.

D. 2,7.

CH 4 ( 0, 45 )

M
C2 H 2 ( 0,15 ) ⇒ ∑ m = 11, 4 ⇒ mZ = 7,56 ⇒ Z H = 7, 41
2

H
0,15
(
)
2

Bài 2 Oxi hóa hoàn toàn 100ml hỗn hợp X gồm H2, 1 an ken và 1 an kan thu được 210ml CO2 .
Nung 100ml hỗn hợp X trên với xúc tác Ni thu được 1 hidro cacbon duy nhất. Tính % số mol
của anken(các thể tích đo ở cùng điều kiện).
A. 30%


B. 40%

C. 50%

D. 20%

a + b + c = 100  n = 3


⇒  a = b = 30 ⇒ A
a − b = 0
n(b + c) = 210
c = 40



Bài 3 Cho 0,5 mol hỗn hợp A gồm: HCHO, HCOOH, CH 2=CH-CHO tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 0,7 mol Br2. Nếu cho 67,2 gam hỗn hợp A tác dụng với Na dư thì thu được 10,08 lít H 2
(đktc). Phần trăm số mol của CH2=CH-CHO trong A là
A. 40%

B. 20%

C. 30%

D. 10%

30a + 46b + 56c = 67, 2
30a + 46b + 56c = 67, 2
 a = 0,3

b = 0,9



⇒ b = 0,9
⇒ b = 0,9 ⇒ B

k (a + b + c) = 0,5
0, 7( a + b + 2c) = 0,5(2a + b + 2c) c = 0,3


k (2a + b + 2c) = 0, 7
Câu 4: Đem cracking 1 lượng butan thu được hỗn hợp gồm 7 chất. Cho hỗn hợp khì này sục qua
dung dịch Br2 dư thì khối lượng Br2 tham gia phản ứng là 25,6 gam và sau thí nghiệm khối
lượng bình Br2 tăng thêm 5,32 gam. Hỗn hợp khí còn lại sau khi đi qua dung dịch Br2 có tỷ khối
hơi so với metan là 1,9625. Tính hiệu suất phản ứng cracking.
A.40%

B.60%

C.80%

D.75%


anken : 0,16
C4 H 10pu → 
→ nC H pu = 0,16 → m( ankan + H 2 ) = 3,96
4 10
(

ankan
+
H
)
:
0,16
C4 H10 ⇒

2
C4 H 10du : a
C4 H 10du : a
3,96 + 58a
0,16
⇒Y 

= 31, 4 → a = 0, 04 → H % =
= 80%
a
+
0,16
0,16
+
0,
04
(
ankan
+
H
)
:

0,16

2
Câu 5 HH M gồm C4H4 và hidrocacbon X mach hở .Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng M thu
đơưc số mol H2O gấp đôi số mol của M .Mặt khác dẫn 8,96 lít M lội từ từ qua nước Brom dư
đến pư hoàn toàn thấy có 2,24 lít khí thoát ra .Phần trăm khối lượng của X trong M là
A.27,1%
B.9,3%
C.40%
D.25%
Htb = 4 → X là CH4 = 0,1 mol và C4H4 = 0,3 mol → 93%

Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ
khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom ; tỉ khối của Y so với H 2 bằng 13. Công thức cấu tạo của
anken là
A. CH3CH=CHCH3.

B. CH2=CHCH2CH3.

C. CH2=C(CH3)2.

D. CH2=CH2.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 là 4,25. Dẫn X qua bột Ni nung nóng được hỗn
hợp Y (hiệu suất 75%). Tỉ khối của Y so với H2 là
A. 5,23.

B. 5,5.


C. 5,8.

D. 6,2.

Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được
hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 20%.

B. 25%.

C. 50%.

D. 40%.

Câu 8: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Ni đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi của
A đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là
A. C2H4.

B. C3H6.

C. C4H8.

D. C5H10.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×