Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tong hop hoa huu co hay va kho 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.11 KB, 3 trang )

HỮU CƠ - 11
Bài 1 Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp ancol anlylic và este isoamyl fomiat cần V lít khí O2 (đktc). Khí
CO2 sinh ra dẫn từ từ qua bình chứa 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,25M, sau phản ứng thu
được 19,7 gam kết tủa. Biết rằng lượng O2 cần dùng cho phản ứng cháy trên gấp 4 lần lượng O2 sinh ra khi
nhiệt phân hoàn toàn 7,7625 g hỗn hợp X gồm KClO3, Cu(NO3)2 ( khí đo ở đkc và các phản ứng xảy ra
hoàn toàn) . % khối lượng KClO3 trong hỗn hợp X là
A.39,45%
B.47,32%
C.60,55%
D.52,68%
Lời giải
Dễ thấy: CH2=CH-CH2OH và HCOOCH2CH2-CH(CH3)2 có cùng công thức đơn giản là C3H6O. qui đổi về
C3H6O.
TH1: nCO2 = n OH- - nkt = 0,25 – 0,1 = 0,15 mol = n H2O (đốt cháy)
=> n C3H6O = 0,05 mol => n O2 = (0,15.3 – 0,05) : 2 = 0,2 mol
Vậy khi nhiệt phân KClO3 và Cu(NO3)2 sẽ thu được 0,05 mol O2.
Lập hệ: 122,5x + 188y = 7,7625 và 1,5x + 0,5y = 0,05 .=> x = y = 0,025 mol
%KClO3 = 39,45%.
TH2 : n CO2 = n kt
Bài 2 Cho Xenlulozơ phản ứng với anhiđrit axetic (H 2SO4 là xúc tác) thu được 11,10 gam hỗn hợp X
gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat và 6,60 gam axit axetic . Thành phần phần % theo khối
lượng của xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat trong X lần lượt là
A. 77,84%; 22,16%.
B. 70,00%; 30,00%.
C. 76,84%; 23,16%.
D. 77,00%; 23,00%.
HƯỚNG DẪN
Để đơn giản hóa vấn đề thầy sẽ giải bài toán cho 1 mắt xích
C6H7O2(OH)3 + (CH3CO)2O => C6H7O2(OOC-CH3)(OH)2 + CH3COOH
Dễ nhận thấy nCH3COOH = nCH3COO- có trong gốc xenlulozo.
C6H7O2(OOC-CH3)3 (x mol); C6H7O2(OOC-CH3)2OH ( y mol)


288x + 246y = 11,1; 3x + 2y = 0,11 mol; x = 0,03 mol; y = 0,01 mol.
=> %mxenlulozo triaxetat = 0,03.288 : 11,1.100% = 77,84%
Bài 3 Cho 50 lít(ở đktc) amoniac lội qua 2 lít dung dịch axit axetic nồng độ 50%(d = 1,06g/ml). Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng nồng độ phần trăm của axit axetic và của muối amoni axetat trong dung
dịch thu được là
A. 56,0%.
B. 46,6%.
C. 34,0%.
D. 50,9%.
HƯỚNG DẪN
Có nCH3COOH = 2000.1,06.0,5 : 60 = 17,667 mol
nNH3 = 2,232 mol => nCH3COONH4 = 2,232 mol và nCH3COOH = 15,435 mol
C% tổng = (15,435.60 + 2,232.77) : (2120 + 2,232.17).100% = 50,9%
Bài 4 Khi clo hoá PVC thu được một loại tơ clorin chứa 66,77% clo. Số mắt xích trung bình tác dụng với
một phân tử clo là
A. 3.
B. 2,5.
C. 2.
D. 1,5.
HƯỚNG DẪN
C2nH3nCln + Cl2 => C2nH3n – 1Cln+1 + HCl
Trong C2nH3n – 1Cln+1 có 35,5(n + 1) : (62,5n + 34,5) = 0,6677 => n = 2
Bài 5 Chỉ số iot của triolein là
A. 28,73.
B. 862,00.
C. 86,20.
D. 287,30.
HƯỚNG DẪN
Chỉ số iot là số gam iot + vào nối đôi của 100gam chất béo. ( C3H5(OOC-C17H33)3)
Chọn mtriolein = 100 gam => ntriolein = 100 : 884 = 0,11312 mol



 mI2 = 3.0,11312.127.2 = 86,2 gam
Bài 6 Hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỷ khối hơi so với H2 là 16. Đun nóng hỗn hợp X một
thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí Y (ở đktc). Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa
25,6 gam Br2. Thể tích không khí (chứa 20% O2 và 80% N2 về thể tích, ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn
toàn hỗn hợp Y là
A. 35,840. B. 38,080.
C. 7,616.
D. 7,168.
HƯỚNG DẪN
Từ tỉ khối dễ thấy nC4H4 = 3x thì nH2 = 2x => nH2 p/ư = 5x – 0,08
Lại có: nH2 p/ư + nBr2p/ư = 3nC4H4 => 5x – 0,08 + 0,16 = 3.3x => x = 0,02 mol
Vậy coi đốt cháy Y là đốt cháy X với C4H4 (0,06 mol); H2 (0,04 mol)
Có nCO2 = 0,06.4 = 0,24 mol; nH2O = 0,06.2 + 0,04 = 0,16 mol
Vậy bảo toàn oxi có: nO2 = (0,24.2 + 0,16) : 2 = 0,32 mol
 V = 0,32.5.22,4 = 35,84 lit
Bài 7 Hiđro hoá hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp X chứa hai anđehit đơn chức, hở (trong mỗi phân tử chứa
không quá 2 liên kết π) cần vừa đủ 0,4 mol H 2 và thu được hai ancol no Y. Đốt cháy hoàn toàn Y và sục
sản phẩm cháy vào 163,6 gam dung dịch NaOH 40%, sau phản ứng nồng độ của NaOH còn lại là 12,72%.
Tên gọi của hai anđehit là:
A. Anđehit axetic và anđehit metacrylic
B. Anđehit axetic và anđehit acrylic
C. Anđehit fomic và anđehit acrylic
D. Anđehit fomic và anđehit metacrylic
HƯỚNG DẪN
Xét k tb = 0,4 : 0,3 = 4/3 => có 1 chất chứa 1lk п; 1chất 2lkп => số mol mỗi chất
 X gồm CnH2nO (0,2 mol) và CmH2m-2O (0,1 mol)
Đốt cháy hỗn hợp ancol Y no, đơn chức (n hh = 0,3 mol); n CO2 = x mol => nH2O = x + 0,3
Sau phản ứng dư NaOH => có n Na2CO3 = x mol => n NaOHdư = 1,636 – 2x

 (1,636 – 2x).40 = (44x + 18.(0,3 + x) + 163,6).0,1272 => x = 0,5 mol
 Ctb = 2,5 => n= 1 thì 1.0,2 + m.0,1 = 0,5 => m = 3
X gồm andehit fomic và anđehit acrylic.
Bài 8 Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2 có Mtb X = 23,5. Trộn V (lít) X với V1 (lít) hiđrocacbon Y được
107,5g hh khí Z. Trộn V1 (lít) X với V (lít) hiđrocacbon Y được 91,25g hh khí F. Biết V1 – V = 11,2 (lít)
(các khí đo ở đktc). Công thức của Y là:
A. C3H8
B. C3H6
C. C4H8
D. C2H6
Nếu lấy m Z – m F = (V-V1) : 22,4 . MtbX + (V1-V) : 22,4.MY = 107,5 – 91,25
0,5.MY - 0,5.23,5 = 16,25 => MY =56 => C4H8
Bài 9 Đun nóng hh 2 amino axit ( chỉ chứa 1 nhóm axit, 1 nhóm amin) thu được hợp chất hữu cơ M. Đun
M với dd NaOH thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y hơn kém nhau một nhóm CH2. Đốt cháy hoàn toàn
X thì sau pứ thu được thể tích N2 bằng 1/3 thể tích CO2. Công thức phân tử của M là:
A. C5H9N2O3
B. C6H12N2O3
C. C6H11N2O3
D. C5H10N2O3
Nếu giải nhanh, quan sát đáp án dễ thấy A và C sai vì số H và N phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ, lại thấy X
và Y hơn nhau 1 nhóm –CH2 => tổng số C phải là lẻ => loại B
Vậy Chọn D.
Bài 10 Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit acrylic và 0,3 mol khí hiđro. Cho hỗn hợp A qua ống sứ nung
nóng có chứa Ni làm xúc tác, thu được hỗn hợp B gồm bốn chất, đó là propanal, propan-1-ol, propenal và
hiđro. Tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với metan bằng 1,55. Dung dịch B tác dụng vừa đủ với bao nhiêu lít
nước Brom 0,2M
A. 0,15
B. 0,25
C. 0,20
D. 0,10

Với bài toán này hướng tư duy là áp dụng bảo toàn khối lượng; vì bài toán có nhiều chất.
(CH2=CH-CHO) có mA = mB => 0,1.56 + 0,3.2 = 16.1,55.nB => nB = 0,25 mol
 nH2 phản ứng = nA- nB = 0,1 + 0,3 – 0,25 = 0,15 mol
Ta có nBr2 + nH2 p/ư = 2nanđehit acrylic = 0,2 mol ( tỉ lệ mol Br2 và H2 phản ứng như nhau)


 nBr2 = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol => Vdd Br2 = 0,05 : 0,2 = 0,25 lit.
Bài 11
Cho hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua xúc tác Ni nung nóng được hỗn hợp Y chỉ gồm 3
hiđrocacbon có tỉ khối của Y so với H2 là 14,5. Tỉ khối của X so với H2 là:
A. 7,8
B. 6,7
C. 6,2
D. 5,8
Với bài toán này em có thể qui đổi Y là hidrocacbon có CT là C2Hx => x = 14,5.2 – 2.12 = 5
C2H2 + 1,5H2 => C2H5
1
=> 1,5 => 1
Có M X = 29 : 2,5 = 11,6 (bảo toàn khối lượng) => tỉ khối so với H2 = 5,8.
Bài 12 Hợp chất Q (chứa C, H, O) được điều chế theo sơ đồ :
+ Cl2 (1:1)
+ NaOH
+ KOH / ROH
+ CuO ,t 0
ddBr2
→ X →
Propen 
Y 
→ T 
→Q

→ Z 
500 0 C
−2 HBr
Nếu lấy toàn bộ lượng hợp chất Q (được điều chế từ 0,2 mol propen) cho tác dụng với dung dịch
AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 43,2 gam
B. 60,4 gam
C. 82,0 gam
D. 78,8 gam
Propen → CH2=CH-CH2-Cl → CH2=CH-CH2OH → CH2Br-CHBr-CH2OH
→ CH≡C-CH2OH → CH≡C-CHO
Vậy kết tủa thu được gồm CAg≡C-COONH4 (0,2 mol) và Ag(0,4 mol) => m = 82 gam.
Bài 13 Hỗn hợp X gồm một số ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X cần dùng hết
40,8 gam O2 và thu được 0,85 mol CO2. Mặt khác, nếu đun 32,8 gam hỗn hợp X ở 1400C với H2SO4đặc,
sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được V lít H2(đktc). Giả sử các
ancol tham gia phản ứng tách nước với cùng một hiệu suất 40%. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 5,6
Có nO2 = 1,5 nCO2 => các chất là ancol no, đơn chưc mạch hở.
 Có nH2O = 0,25 + 0,85 = 1,1 mol => m ancol = 1,1.18 + 0,85.44 – 40,8 = 16,4 g
Đun 32,8 gam có nancol = 0,5 mol => nH2O = nancol p/ư : 2.0,4 = 0,1 mol
=> nancol dư = 0,5 – 0,5.0,4 = 0,3 mol
 V = ½(n ancol + n H2O).22,4 = 0,2 .22,4 = 4,48 lit.
Bài 14 Một chất béo có chỉ số Axit bằng 7,chỉ số xà phòng hoá là 191,8.Xà phòng hoá 1 tấn mẫu chất béo
nói trên (hiệu suất bằng a%)thu được 885,195 kg muối natri của Axit béo,Biết 5% khối lượng chất béo
này không phải là triaxyl glyxerol hoặc Axit béo.Giá trị của a là:
A.95
B.89,79

C.90
D.99,72
RCOOH + NaOH => RCOONa + H2O
C3H5(OOC-R’)3 + 3NaOH => C3H5(OH)3 + 3R’COONa.
Gọi x là khối lượng chất béo phản ứng.
Có nNaOH p/ư axit = (nH2 ) = 7x.10-3 : 56 = 1,25.10-4x => mH2O = 2,25.10-3x (kg)
Có nNaOH p/ư este = (3nglyxerol) = (191,8 – 7).10-3.x:56 = 3,3.10-3x => mglyxerol = 0,1012x kg
Ta có: x + 191,8.40.x.10-3:56 = 885,195 + 2,25.10-3x + 0,1012x => x = 856,5 kg
 a% = 856,5 : (1000 – 0,05.1000).100% = 90%
Bài 15 Đốt cháy hoàn toàn m gam cao su isopren đã được lưu hóa bằng không khí vừa đủ (chứa 20% O2
và 80% N2), làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được 1709,12 lít hỗn hợp khí
(đktc). Lượng khí này làm này tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,1 mol Br2 , m có giá trị là
A. 141,2 gam

B. 159,6 gam

C. 141,1 gam

Coi ban đầu có C5H8 và S. Dễ dàng có nSO2 = nBr2 = 0,1 mol.
C5H8 + 7O2 => 5CO2 + 4H2O
A => 7a =>
5a => 4a
S + O2 => SO2
0,1 => 0,1 => 0,1
(khí gồm 0,1 mol SO2; 5a mol CO2; Và (7a + 0,1).4 mol N2)
Có (7a+ 0,1).4 + 5a + 0,1 = 76,3 mol => a = 2,3 => m = 159,6 gam

D. 159,5 gam




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×