Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

bai tap hoa hoc ve oxy va luu huynh 51355

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.98 KB, 4 trang )

ONTHIONLINE.NET
OXI VÀ LƯU HUỲNH
Bài 1: Tính chất hóa học đặc trưng của oxi là gì? Viết 4 phản ứng minh họa.
Bài 2: Viết cơng thức cấu tạo của phân tử oxi (O 2) và phân tử ozon (O3). Dựa vào cấu tạo phân tử hãy so sánh tính
oxi hóa của Oxi và Ozon. Cho ví dụ minh họa.
Bài 3: Có 2 bình riêng biệt đựng 2 khí oxi và ozon. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt 2 khí đó.
Bài 4: So sánh thể tích khí oxi thu được ( trong cùng điều kiện nhiệt đợ và áp śt) khi phân hủy hoàn toàn
KMnO4, KClO3, H2O2 trong các trường hợp sau:
a. Lấy cùng khới lượng các chất đem phân hủy.
b. Lấy cùng mol các chất đem phân hủy.
Bài 5: Có mợt hỡn hợp khí gờm oxi và ozon. Hỡn hợp khí này có tỉ khới đới với khí hidro bằng 18.
a. Tính % ( theo thể tích) mỡi khí trong hỡn hợp.
b. Tính % ( theo khới lượng mỡi khí trong hỡn hợp).
Bài 6: 4,48 lít hỡn hợp (Z) gờm O2 và Cl2ở đktc. Tỉ khới của (Z) đới với khí H2 là 30,625.
a. Tính % ( theo thể tích) mỡi khí trong hỡn hợp
b. Tính sớ mol mỡi khí trong hỡn hợp.
Bài 7: Hỡn hợp (A) gờm có O2 và O3, tỉ khới của (A) đới với H2 là 19,2.
a. Mợt mol hỡn hợp (A) có thể đớt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
b. Tính mol hỡn hợp (A) cần dùng để đớt cháy hết 1 mol hỡn hợp (B) gờm H 2 và CO, tỉ khới của hỡn hợp
(B) so với H2 là 3,6.
Bài 8: Có hỡn hợp khí oxi và ozon. Sau mợt thời gian, ozon bị phân hủy hết, ta được mợt chất khí duy nhất có thể
tích tăng 2% .
a. Hãy giải thích sự gia tăng thể tích của hỡn hợp.
b. Xác định % ( theo thể tích) của mỡi khí trong hỡn hợp đầu.
Bài 9: Đớt cháy hoàn toàn m gam Cacbon trong V lít khí oxi ở đktc, thu được hỡn hợp khí (A) có tỉ khới so với H 2
là 15.
a. Tính % ( theo thể tích ) mỡi khí trong hỡn hợp (A).
b. Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỡn hợp khí (A) vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 ( dư) thấy có 6 gam
kết tủa CaCO3.
Bài 10: Đớt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi ở đktc, thu được hỡn hợp khí (A) có tỉ khới so với
oxi là 1,25.


a. Tính % ( theo thể tích ) mỡi khí trong hỡn hợp (A).
b. Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỡn hợp khí (A) vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 ( dư) thấy có 6 gam
kết tủa trắng.
Bài 11: 6,3 gam mợt kim loại X có hóa trị khơng đởi tác dụng hoàn toàn với 0,15 mol O 2. Chất rắn thu được sau
phản ứng đem hòa tan vào dung dịch HCl ( dư) thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định kim loại X.
Bài 12: Chia 10 gam hỡn hợp gờm hai kim loại A, B có hóa trị khơng đởi thành hai phần bằng nhau. Phân 1 đớt
cháy hoàn toàn cần V lít khí O 2 ở đkct, thu được 5,32 gam hỡn hợp hai oxit. Phần còn lại hòa tan hoàn toàn trong
dung dịch HCl ( dư) thấy có V’ lít khí H2 thoát ra ở đktc và m gam ḿi clorua. Tính các giá trị: V, V’, m?
Bài 13: Hỡn hợp khí (A) gờm khí Cl 2 và O2. A phản ứng vừa hết với mợt hỡn hợp gờm 4,8 gam Mg và 8,1 gam
Al tạo ra 37,05 gam hỡn hợp các ḿi clorua và oxit của hai kim loại.
Xác định % ( theo thể tích ) của mỡi khí trong hỡn hợp (A).
Bài 14: Viết phản ứng giữa lưu huỳnh với :
a. Kẽm b. Nhơm
c. Cacbon
d. Oxi
Bài 15: Nung nóng một hỗn hợp gồm 6,4 gam lưu huỳnh và 1,3 gam Zn trong một ống đậy kín. Sau khi phản ứng
hoàn tồn . Hỏi thu được được chất gì? Bao nhiêu gam?
Bài 16: Đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong bình kín, sau khi phản ứng
hoàn toàn thu được hỡn hợp (A). Cho (A) vào 500ml dung dòch HCl thì thu được hỡn hợp khí bay ra và một
dung dòch A.
1. Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp khí.
2. Để trung hòa HCl dư trong dung dòch A phải dùng 125ml dung dòch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol
của dung dòch HCl đã dùng.
Bài 17: Đun nóng 6 lít SO2 với 4 lít khí O2 xúc tác V2O5 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỡn hợp khí (B).
Tính % ( theo thể tích) mỡi khí trong hỡn hợp (B), biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt đợ áp śt.
Bài 18: Đun nóng 6 lít SO2 với 4 lít khí O2 xúc tác V2O5 sau khi phản ứng hoàn toàn thu được hỡn hợp khí (B) có
thể tích là 9 lít , biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt đợ áp śt.


a. Tính % ( theo thể tích) mỗi khí trong hỗn hợp (B).

b. Tính hiệu suất phản ứng
Bài 19: Viết phương trình phản ứng xảy khi cho khí SO2 hay H2S vào dung dịch KOH.
Bài 20: Cho x mol khí SO2 vào dung dịch chứa y mol NaOH. Tính khối lượng muối thu được trong các trường
hợp sau:
a. x = 0,1 mol ; y = 0,05mol. c. x = 0,1 mol ; y = 0,17 mol
b. x = 0,1 mol ; y = 0,1 mol. d. x = 0,1 mol ; y = 0,2 mol e. x = 0,1 mol ; y = 0,32mol.
Bài 21: Tính thể tích tối thiểu NaOH 0,2M hấp thụ hết 4,48 lít khí H 2S ở đktc
Bài 22: Cho 4,48 lít CO2 ở đktc hấp thụ hết vào 500ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được chất rắn có khối lượng bao nhiêu gam?
Bài 23: Tính thể tích SO2 ở đktc khi cho vào dung dịch chứa 0,4 mol KOH, biết rằng sau phản ứng thu được 35,7
gam muối.
Bài 24: Tính thể tích CO2 ở đktc khi cho vào dung dịch có chứa 0,24 mol NaOH. Biết rằng sau phản ứng thu
được 12,2 gam chất rắn.
Bài 25: Cho x mol khí CO2 vào dung dịch chứa y mol Ca(OH) 2. Tính khối lượng muối thu được trong các trường
hợp sau:
a. x = 0,1 mol ; y = 0,05mol. c. x = 0,1 mol ; y = 0,17 mol
b. x = 0,1 mol ; y = 0,1 mol. d. x = 0,1 mol ; y = 0,085 mol e. x = 0,1 mol ; y = 0,002mol.
Bài 26: Cho 4,48 lít khí CO2 ở đktc vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được?
Bài 27: Cho V lít khí CO 2 ở đktc vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,1M, thu được 10 gam kết tủa. Sau khi lọc bỏ
kết tủa, sau đó đem dung dịch nung thì sẽ thu được bao nhiêu gam kết tủa? Cho biết V?
Bài 28: Cho 8,96 lít khí CO2 ở đktc vào V lít dung dịch Ca(OH) 2 ,thu được 10 gam kết tủa. Tính V? nồng độ
mol/l dung dịch Ca(OH)2?
Bài 29: Cho V lít khí CO2 ở đktc vào 2,5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,1M, thu được 10 gam kết tủa. Sau khi lọc bỏ kết
tủa, sau đó đem dung dịch nung thì sẽ thu được 15 gam kết tủa nữa. Tính VCO 2?
Bài 30: Hấp thụ hoàn toàn V lít khi CO2 ở đktc vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1M, sau khi phản ứng kết thúc
thu được 2 gam kết tủa . Tính V.
Bài 31: Hòa tan 2,8g CaO vào nước ta được dung dịch A.
1. Cho 1,68 lít CO2 hấp thụ vào dung dịch A. Hỏi có bao nhiêu gam kết tủa tạo thành?
2. nếu cho khí CO2 qua dung dịch A và sau phản ứng có 1 gam kết tủa. Có bao nhiêu gam CO 2 đã tham gia
phản ứng? Biết rằng các khí đo ở (đktc).

Bài 32: Đốt cháy hoàn toàn 32g S và cho toàn thể khí SO2 tạo ra tác dụng với một dung dịch NaOH 0,5M. Với thể
tích nào của dung dịch NaOH 0,5M ta :
1. Chỉ được muối NaHSO3 (không có dư SO2)?
2. Chỉ được muối Na2SO3 (không có dư NaOH)?
3. Được cả hai muối với nồng độ mol NaHSO 3 bằng 1,5 lần nồng độ mol của Na 2SO3? Trong trường hợp
này phải tiếp tục thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M nữa để tạo được hai muối có cùng nồng độ
mol?
Bài 33: Viết các phương trình phản ứng thực hiện các biến hóa sau :
FeS → SO2 → SO3 → H2SO4 → CuSO4 → BaSO4
S → H2S → SO2
Bài 34: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau :
S → H2S → SO2 → KHSO3 → K2SO3 → SO2 → CaSO3
Bài 35: Vít phương tŕnh phản ứng xảy ra nếu có giữa axit H2SO4 loăng với:
1. Fe
2. Al
3. Mg
4. Cu
5. Al2O3
6. FeO
7. Fe2O3
8. Fe3O4
9. FexOy
10. Na2CO3
11. Na2S
12.BaCl2
Bài 36: Viết phản ứng xảy ra khi cho các chất sau tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc nóng ( sản phẩm khử là SO2)
1. Fe
2. Al
3. CuO
4. Fe2O3

5. Fe3O4
6. FexOy
7. FeCO3
8. FeS
9. Cu2S 10. FeS2
Bài 37: Hoàn thành sơ đồ biến hóa sau :
1. H2S + O2 → A (rắn) + B (lỏng)
o

2. A + O2 t→
3. MnO2 + HCl →
4. B + C + D →
5. G + Ba → H
6. D + I → G
Bài 38 :

C
D↑ + E +
F + G
+ I↑

B


1. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết SO2 và CO2.
2. Tại sao khi pha loãng axit ta phải đổ từ từ H2SO4 vào nước mà không làm ngược lại.
3. Những chất nào sau đây có thể làm khô khí hydroclorua : NaOH (rắn), P 2O5, CaCl2 (khan), H2SO4 đặc.
Bài 39: Nêu hiện tượng và viết phản ứng xảy ra khi cho dung dịch H 2SO4 ( loãng ) vào cốc chứa các chất sau:
1. Fe
2. Cu

3. Fe3O4
4. Ba
5. Na2CO3
6. Na2S
7. BaCl2
8. Na2SO3
9. NaCl 10. CuO
Bài 40: Nêu hiện tượng và viết phản ứng xảy trong các trường hợp sau:
1. H2S + CuSO4(dd)
2. H2S + FeSO4 (dd)
3. H2S + Pb(NO3)2 (dd)
Bài 41:Đun nóng 3,2 gam S với Al trong bình kín sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Đem chất rắn
A hòa tan vào dung dịch HCl dư thu được khí B. Dẫn toàn bộ khí B vào dung dịch Pb(NO 3)2 dư thấy có m gam
kết tủa. Tính m?
Bài 42: Đốt cháy hoàn toàn 0,012 mol FeS2 thu được khí A. Đốt hết khí A với oxi thu được khí B. Dẫn khí B vào
nước được dung dịch C. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch C thu được kết tủa D. Tính khối lượng kết tủa D?
Bài 43: Cho 2,8 gam kim loại R tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thấy có 1,12 lít khí thoát ra ở đktc. Xác
định kim loại R.
Bài 44: Cho 2,8 gam kim loại R tan hết trong dung dịch H 2SO4 đặc, nóng (dư) thấy có 1,68 lít khí SO 2 thoát ra ở
đktc. Xác định kim loại R.
Bài 45: 1,1 gam hỗn hợp gồm Fe và Al tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thấy có 1,008 lít khí SO2
thoát ra ở đktc. Tính % ( theo khối lượng ) mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Bài 46: Đốt cháy hoàn toàn 15 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C thu được 16,6 gam hỗn hợp oxit. Hòa tan
hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp oxi trên bằng dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ).
a. Thể tích dung dịch H2SO4 0,2M đã dùng.
b. Tổng khối lượng muối sunfat tạo thành.
Bài 47: Cho 7,22g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau :
Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,128 lít H2 ở đktc.
Phần 2: tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 2,688 lít SO2 ở đktc.
a. Xác định kim loại M?

b. Tính % khối lượng mỗi kim loại?
Bài 48: Để m gam Fe ngoài không khí, sau một thời gian biến thành hỗn hợp X có khối lượng 12 gam gồm FeO,
Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hết M vào dung dịch H2SO4 đặc thu được 3,36 lít khí SO2 đo ở đktc. Giá trị m gam là
bao nhiêu?
Bài 36:Hòa tan hoàn toàn một oxit FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu được 2,24 lít SO2 ở đktc, phần dung dịch
chứa 120g một muối sắt duy nhất.
Xác định công thức của oxit sắt.
Bài 37: Cho 1,2 gam kim loại X hóa trị II vào 150ml dung dịch H 2SO4 loãng 0,3M, X tan hết, sau đó ta cần thêm
60ml dung dịch KOH 0,5M để trung hòa axit dư. Xác định kim loại X.
Bài 38: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một chất thì thu được 12,8 gam SO 2 và 3,6 gam nước. Xác định công thức
của chất đem đốt. Khí SO2 sinh ra cho đi vào 50ml dung dịch NaOH 25% ( d= 1,28g/l). Hỏi muối nào được tạo
thành ? Tính nồng độ % của nó trong dung dịch thu được ?
Bài 39: Cho 13,6 gam hỗn hợp Fe và Fe 2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì cần 91,25g dung dịch HCl
20%.
1. Tính % khối lượng của Fe và Fe2O3.
2. Tính nồng độ % của các muối thu được trong dung dịch sau phản ứng ?
3. Nếu cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với H 2SO4 đặc nóng rồi cho khí sinh ra tác dụng hết với 64ml dung
dịch NaOH 10% ( d=1,025g/ml) thì thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/l các muối trong dung dịch
A. ( cho VddA = VddNaOH)
Bài 40:
1. Đặt 2 cốc A, B có khối lượng bằng nhau lên đĩa cân : Cân thăng bằng. Cho 10,6 gam Na 2CO3 vào cốc A
và 11,82 gam BaCO3 vào cốc B, sau đó thêm 12 gam dung dịch H 2SO4 98% vào cốc A. Cân mất thăng
bằng. Nếu thêm từ từ một lượng dung dịch HCl 14,6% vào cốc B cho tới khi cân thăng bằng trở lại thì tốn
bao nhiêu gam dung dịch HCl 14,6% ? Giả sử nước và HCl bay hơi không đáng kể.
2. Sau khi cân thăng bằng, lấy

1
lượng các chất trong cốc B cho vào cốc A, cân mất thăng bằng.
2


a. Hỏi phải thêm bao nhiêu gam nước vào cốc B để cho cân thăng bằng trở lại ?
b. Nếu không dùng nước mà dùng dung dịch HCl 14,6% thì phải dùng bao nhiêu gam dung dịch
HCl ?


Bài 41: Cho 2 cốc A, B bằng nhau. Đặt A, B lên 2 đĩa cân, cân thăng bằng. Thêm vào cốc A 126g K 2CO3 và cốc
B 85 gam AgNO3.
1. Thêm 100 gam dung dịch H2SO4 19,6% vào cốc A và 100 gam dung dịch HCl 36,5 % vào cốc B. Phải
thêm bao nhiêu gam nước vào cốc A hay cốc A để cân thăng bằng?
2. Sau khi cân thăng bằng, lấy

1
cốc B cho vào cốc A. Phải thêm vào cốc B bao nhiêu gam nước để cân
2

thăng bằng ?
Bài 43: Hòa tan 28,4g một hỗn hợp gồm hai muối cacbonat của hai kim loại hóa trị II, bằng dung dịch HCl dư đã
thu được 10 lít khí ở 54,6oC và 0,8064 atm và dung dịch X.
1. Hãy tính tổng số gam của hai muối trong dung dịch X.
2. Xác định hai kim loại, nếu hai kim loại đó thuộc 2 chu kỳ liên tiếp, cùng một phân nhóm.
3. Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Bài 44:
1. Thế nào là làm khô một chất?
2. Nêu nguyên tắc và các phương pháp dùng làm khô một chất.
Bài 45: Trình bày phương pháp phân biệt 4 chất rắn : NaCl, Na 2CO3, BaSO4, BaCO3 với điều kiện chỉ dùng thêm
dung dịch HCl loãng.
Bài 46: Hỗn hợp Y gồm 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ. Trong muối thứ nhất kim loại chiếm 28,57%
khối lượng và trong muối thứ hai kim loại chiếm 40% khối lượng.
1. Xác định tên hai muối.
2. Cho 31,8g vào hỗn hợp Y vào 800ml dung dịch HCl 1M. sau phản ứng thu được dung dịch Z. Trong Z có

dư axit không? Xác định lượng khí CO2 có thể thu được (không dùng so liệu thí nghiệm câu 3).
3. Cho vào Z một lượng dung dịch NaHCO 3 dư thì thu được 2,24 lít khí CO2 ở (đktc). Tính khối lượng mỗi
muối trong Y.
Bài 47: 100ml dung dịch X chứa H 2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần 400ml
dung dịch NaOH 5% (D = 1,2g/ml).
1. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X.
2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng. Cho biết tổng khối lượng muối thu được.
Bài 48: Một dung dịch chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ mol 3:1, 100ml dung dịch A trung hòa 50ml dung dịch
NaOH có chứa 20g NaOH / lít.
1. Tính nồng độ mol của mỗi axit.
2. 200ml dung dịch A phản ứng vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH) 2
0,1M ?
3. Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa 2 dung dịch A và B.
Bài 49:
1. Cần hòa tan bao nhiêu gam SO3 vào 100 gam dung dịch H2SO4 10% để được dung dịch có nồng độ 20%.
2. Cần bao nhiêu gam SO3 vào dung dịch H2SO4 10% để được 100 gam dung dịch 20%
Bài 50: Cần bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO 4 8% để điều chế 280 gam
dung dịch CuSO4 16%
Bài 51: Người ta sản xuất H2SO4 từ quặng pyrit. Nếu dùng 300 tấn quặng pyrit có 20% tạp chất thì sản xuất được
bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết rằng hao hụt trong sản xuất là 10%
Bài 52: Cho 4,98 gam hỗn hợp Na2SO4, Na2SO3, NaHSO3 vào dung dịch H2SO4 dư thu được 0,672 lít khí bay ra ở
đktc. Nếu cho 2,49 gam hỗn hợp ấy vào 100ml dung dịch NaOH thì phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Viết các phương trình xảy ra.
b. Tính % theo khối lượng hỗn hợp đầu
Bài 53:
1. Dùng 100g quặng pyrit chứa 72%FeS2 để điều chế H2SO4. Cho toàn bộ axit thu được tác dụng với Cu điều chế
CuSO4.5H2O. Tính khối lượng CuSO4.5H2O thu được, biết hiệu suất của cả quá trình là 80%.
2. Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Tính khối lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế
được từ ½ lượng CuSO4.5H2O ờ câu 1.




×