Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

on tap cach giai nhanh hoa hoc huu co 66407

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.26 KB, 13 trang )

Có tham khảo tư liệu của thầy Nguyễn Xuân Trường
Để xem lại những chương trước đó. Google: thầy Hoàng Sơn ( mục Cùng học Hóa
với thầy Sơn ), có tuyển tập Đề thi ĐH-CĐ các năm..
Để xem lại đề thi TNPT các năm.Google: thcs nguyen van troi q2 ( có tuyển tập đề
thi TNPT, đề thi CĐ- ĐH..)

Tuần 11:Ôn tập ( tt ) + Giải nhanh Hóa hữu cơ
ANKIN
Dãy đồng đẳng của ankin :
Tên gọi
etin
propin
But-1-in
pent-1-in
hex-1-in
het-1-in
oct-1-in
non-1-in
dec-1-in
Tổng quát

CTPT
Tên HC + “ilen”
C2H2
C3H4
C4H6
C5H8
C6H10
C7H12
C8H14
C9H16


C10H18
CnH2n – 2 (n ≥ 2)

Đồng phân của ankin :
ankin có 4 Cacbon trở lên có đồng phân mạch cacbon và đồng phân : nối đôi “ ≡ ”
tên thông thường :
CH ≡ CH : etylaxetilen
CH3 – C ≡ CH : axetilen
Tính chất hóa học :
Phản ứng cộng :
-Cộng H2:
CH ≡ CH + H2
CH2 – CH3
CH ≡ CH + H2
CH2 = CH2
-Cộng dung dịch halogen Br2:
CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
CHBr = CHBr+ Br2 → CHBr2 – CHBr2
-Cộng HX :
CH ≡ CH + HX
CH2 = CHCl (vinyl clorua)
Phản ứng đime và trime :
Trang1


2CH ≡ CH
CH2 = CH – C ≡ CH (vinyl axetilen)
3CH ≡ CH
C6H6 (benzen)
Phản ứng thế ion kim loại : cho sp kết tủa vàng nhạt.

CH ≡ CH + 2 AgNO3 + 2 NH3 → CAg ≡ CAg +2 NH4NO3
Phản ứng oxi hóa :
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy) :

2CnH2n – 1 + (3n – 1) O2

2nCO2 + 2(n – 1)H2O

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn :
Điều chế :
Trong phòng thí nghiệm :
CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Trong công nghiệp :
Từ ankan :
2 CH4
C2H2 + 3 H2

ANKAĐIEN
Định nghĩa :
ANKAĐIEN là mạch hở có hai liên kết đôi (C = C) trong phân tử.

CH2 = CH – CH = CH2 : buta – 1, 3 – đien (butađien).
• CH2 = C(CH3) – CH = CH2 : isopren.
Tính chất hóa học :
Phản ứng cộng :
Cộng H2: CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH2 = CH – CH = CH2 + H2
CH2 = CH – CH2 – CH3
Cộng dung dịch halogen Br2: CH2 = CH – CH = CH2 + Br2

CH2 = CH – CHBr – CH2Br
CH2 = CH – CH = CH2 + Br2
CH2Br – CH = CH – CH2Br
Cộng HX :
CH2 = CH – CH = CH2 + HBr
CH2 = CH – CH2 – CH2Br
CH2 = CH – CH = CH2 + HBr
CH3 – CH = CH – CH2Br
Phản ứng trùng hợp :
n CH2 = CH – CH = CH2
(– CH2 – CH = CH – CH2 –)n
Phản ứng oxi hóa :
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (phản ứng cháy) :
2C4H6 + 11O2
8CO2 + 6H2O
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn : làm mất màu dung dịch kali penmanganat.
Điều chế :
CH3 – CH2 – CH2 – CH3
CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
Trang2


CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH3

CH2 = C(CH3) – CH = CH2 + 2H2

Giải nhanh Hóa hữu cơ
1. Sử dụng công thức chung tính số ete: Đun hỗn hợp chứa n ancol đơn chức (có chứa
H2SO4 đặc xúc tác, ở 1700C ) thì tổng số ete có thể tạo ra được tính theo công thức sau:
n

∑ = (1 + n). 2
Có thể tính số ete theo quy luật sau:
1 ancol → 1 ete
2 ancol → 1 + 2 = 3 ete
3 ancol → 1 + 2 + 3 = 6 ete
4 ancol → 1 + 2 + 3 + 4 = 10 ete
..........
n
Vậy: n ancol → 1 + 2 + 3 +.....+n = ( 1 + n ). ( ete )
2
Ví dụ 1: Đun hỗn hợp chứa 4 ancol đơn chức ở 1400C ( có H2SO4 đặc xúc tác ) thì số ete thu
được là:
A.7
B.8
C.9
D.10
Ví dụ 2: Đun hỗn hợp chứa x ancol đơn chức ở 1400C ( có H2SO4 đặc xúc tác ) thì số ete thu
được là:
x
A. ( 1 + x )
B. ( 1+ x)
C.(1 + x ).x
D) ( 1 + x ).2x
2
2. Sử dụng công thức tổng quát tính số vòng no và số liên kết π ( pi ) trong phân tử hiđrocacbon:
Công thức tổng quát của hiđrocacbon: CnH2n + 2 – 2a ( n ≥ 1 )
a là số liên kết π ( liên kết đôi ) hoặc số vòng no: ( 0 ≤ a nguyên ≤ n )
+ a = 0 → Phân tử không chứa liên kết π và không chứa vòng no.
+ a = 1 → Phân tử chứa 1 liên kết π hoặc 1 vòng no.
+ a = 2 → Phân tử chứa 2 liên kết π hoặc 2 vòng no hay 1 liên kết π và 1 vòng no.

........
+ a = n → Chỉ xảy ra với hợp chất mạch hở khi n là số chẵn.
Nhớ: Khi giải đề bài thường hỏi a ( số liên kết đôi- liên kết π )
Thì: CnH2n + 2 – 2a , thế số C, số H vào công thức rồi giải a
- Còn hỏi n, cho a thì thường là biện luận ( hếm ra thi )
Ví dụ 1: Licopen ( chất màu đỏ trong quả cà chua chín ) có công thức phân tử C40H56 chỉ chứa
liên kết đôi và liên kết đơn trong phân tử. Số liên kết đôi trong phân tử licopen là:
A. 7
B.9
C.11
D.13
Giải:
Ta có công thức tổng quát : CnH2n + 2 – 2a , và số nguyên tử H đề cho là 56, nên:
2n + 2 – 2a = 56 , thay n = 40 ta có: 2.40 + 2 – 2a = 56 → a = 13
Vậy phân tử chứa 13 liên kết đôi.

Trang3


Ví dụ 2: Caroten ( chất màu vàng da cam có trong củ cà rốt ) cũng có CTPT C40H56 cũng chứa
liên kết đôi và còn có vòng no. Khi hiđro hóa hoàn toàn caroten thu được hiđrocacbon no C40H78.
Số liết đôi và số vòng no trong phân tử caroten lần lượt là:
A.9 và 4
B.10 và 3
C.11 và 2
D.12 và 1
Giải: + Tìm tổng số liên kết đôi và số vòng no: 2n + 2 – 2a = 56
Thay n = 40 ta có: 2.40 + 2 – 2a = 56 → a = 13
+ Tìm số vòng no: ( 82 – 78) : 2 = 2
+ Tìm số liên kết đôi: 13 -2 = 11

Ví dụ 3: một hiđrocacbon X có công thức ( CH)n. Cho biết 1 mol X phản ứng vừa đủ với 4 mol
H2 hoặc với 1 mol Br2 trong dung dịch. CTCT thu gọn của X là:
A. C6H5-CH = CH2
B.C6H5-CH2CH3
C. C6H4- ( CH2CH3)2
D. C6H3-(CH2CH3)3
Giải:
Công thức của X là ( CH)n hay CnHn. CTTQ của X là CnH2n + 2 – 2a
+ Theo đề bài ta có: 2n + 2 – 2a = n → n = 2a – 2
+ 1 mol X phản ứng được với 4 mol H2 nên X có 4 liên kết đôi.
+ 1 mol X phản ứng được với 1 mol Br2 trong dung dịch nên X phải có 1 liên kết đôi ở phần
mạch hở của phân tử. Vậy X có 3 liên kết đôi ở mạch vòng. Suy ra X có 1 vòng.
Vậy a = 4 + 1 = 5; n = 2.5 – 2 = 8. CTPT là C8H8. CTCT thu gọn là C6H5-CH= CH2
3. Dựa vào sản phẩm cháy của hiđrocacbon và phản ứng cộng với Br2.
+ Khi đốt cháy hiđrocacbon thì cacbon tạo ra CO2 và hiđro tạo ra H2O. Tổng khối lượng C và H
trong CO2 và H2O phải bằng khối lượng của hiđrocacbon.
+ khi đốt cháy ankan thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2 và số mol ankan cháy bằng hiệu
số của mol H2O và số mol CO2.
3n + 1
O2 → n CO2 + ( n + 1) H2O
CnH2n + 2 +
2
+ Dựa vào phản ứng cháy của anken mạch hở cho số mol CO2 bằng số mol H2O.
+ Đốt cháy ankin thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O và số mol ankin cháy bằng hiệu số
của số mol CO2 và số mol H2O.
+ Dựa vào phản ứng cộng của ankien với BR2 có tỉ lệ mol 1: 1 và của ankin với Br2 có tỉ lệ mol
1 : 2.
+ Đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon không no được bao nhiêu mol CO2 thì sau khi hiđro hóa
hoàn toàn rồi đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon không no đó sẽ thu được bấy nhiêu mol CO2. Đó là
do khi hiđro hóa thì số nguyên tử C không thay đổi và số mol hiđrocacbon no thu được luôn

bằng số mol hiđrocacbon không no.
+ Sau khi hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon không no rồi đốt cháy thì thu được số mol H2O nhiều
hơn so với khi đốt lúc chưa hiđro hóa. Số mol H2O trội hơn chính bằng số mol H2 tham gia phản
ứng hiđro hóa.
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và
10,8g H2O. Giá trị của m là:
A. 2
B. 4
C.6
D.8
17,6
10,8
.12 +
.2 = 6 ( gam )
Giải: mhỗn hợp = mC + mH =
44
18
Trang4


Ví dụ 2: Đốt cháy hòn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O . Cho sản phẩm cháy
vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A.37,5g
B.52,5g
C.15g
D.42,5g
Giải: nankan = n H 2O − nCO2 → nCO2 = n H 2O − nankan
9,45
− 0,15 = 0,375 (mol )
18

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
nCaCO3 = nCO2 = 0,375 mol → mCaCO3 = 0,375.100 = 75,5g
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được
11,2 lít CO2 (đkc) và 12,6g H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan
B.Anken
C.Ankin
D.Aren
12,6
= 0,7 > nCO2 = 0,5
Giải: n H 2O =
Vậy đó là ankan
18
Ví dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4
lít CO2 (đkc) và 25,2g H2O. Hai hiđrocacbon đó là:
A. C2H6 và C3H8
B. C3H8 và C4H10
C. C4H10 và C5H12
D. C5H12 và C6H14
Giải:
25,2
n H 2O =
= 1,4mol ; nCO2 = 1mol
18
n H 2O > nCO2 → 2 chất thuộc dãy ankan. Gọi n là số nguyên tử C trung bình:
nCO2 =

3n + 1
O2 → nCO2 + (n + 1) H 2 O
2

n
1
=
Ta có:
→ n = 2,5 → C2H6
1 + n 1,4
C3H8
Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt
đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g, bình 2 tăng
6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là:
A. 0,06
B. 0,09
C.0,03
D.0,045
CnH2n + 2 +

Giải: n H 2O =
n ankan = n H 2O

4,14
6,16
= 0,23 và nCO2 =
= 0,14
18
44
− nCO2 0,23 − 0,14 = 0,09 ( mol )

Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và
0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là:
A.0,09 và 0,01

B. 0,01 và 0,09
C. 0,08 và 0,02
D.0,02 và 0,08
Giải: n ankan = 0,23 − 0,14 = 0,09 n anken = 0,1 − 0,09 = 0,01 (mol )
Ví dụ 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được
11,2 lít CO2 (đkc ) và 9g H2O. Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan
B. Anken
C.Ankin
D.Aren
Trang5


11,2
9
= 0,5 mol ; n H 2O =
= 0,5 mol
22,4
18
Vậy 2 hiđrocacbon thuộc dãy anken.
Ví dụ 8: Cho hai hỗn hợp anken đi qua bình đựng nước brom thấy làm mất màu vừa đủ dung
dịch chứa 8g brom. Tổng số mol hai anken là:
A. 0,1
B.0,05
C.0,025
D.0,005
8
Giải: n anken = n Br2 =
= 0,05 mol
160

Ví dụ 9: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và
có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% brom trong
dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàm m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken
đó có công thức phân tử là:
A. C2H6, C2H4
B. C3H8, C3H6
C. C4H10, C4H8
D.C5H12, C5H10
80.20
= 0,1mol
Giải: n anken = n Br2 =
100.160
3n
O2 → n CO2 + n H2O
Anken cháy:
CnH2n +
2
0,1
0,1n
0,6
= 0,3 → n = 3 → C3H6
Ta có:
0,1n =
2
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một ankin thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối
lượng là 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45g kết tủa.Giá
trị của V là:
A. 6,72
B.2,24
C.4,48

D.3,36
45
= 0,45 mol
Giải: nCO2 = nCaCO3 =
100
25,2 − 0,45.44
n H 2O =
= 0,3mol
18
n ankin = nCO2 − n H 2O = 0,45 − 0,3 = 0,15 mol → Vankin = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Ví dụ 11: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đkc) một ankin thu được 10,8g H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm
cháy hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị là:
A.3,36
B.2,24
C.6,72
D.4,48
Giải: Nước vôi trong hấp thụ cả CO2 và H2O
mCO2 + m H 2O = 50,4 g ; mCO2 = 50,4 − 10,8 = 39,6 g
Giải: nCO2 =

nCO2 =

39,6
= 0,9mol
44

10,8
= 0,3mol
18
Vankin = 0,3 . 22,4 = 6,72 lít

n ankin = nCO2 − n H 2O = 0,9 -

4.Dựa vào phân tử khối trung bình M của hỗn hợp để biện luận.
Trang6


Ví dụ: X, Y là 2 ancol no, đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6g X và
2,3g Y tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đkc). Công thức phân tử của 2 ancol là:
A.CH3OH, C2H5OH
B.C2H5OH, C3H7OH
C. C3H7OH, C4H9OH
D. C4H9OH , C5H11OH
1,12
= 0,1 mol
Giải: nA + B = 2. n H 2 = 2.
22,4
1,6 + 2,3
M A+B =
= 39 →
CH3OH = 32
0,1
C2H5OH = 46
5. Dựa trên phản ứng tách nước của ancol no đơn chức thành anken thì số mol anken bằng số
mol ancol và số nguyên tử cacbon không thay đổi.vì vậy đốt ancol và đốt anken tương ứng cho
số mol CO2 như nhau.
Ví dụ: Chia a gam ancol etylic thành 2 phần đều nhau.
Phần 1 mang đốt cháy hoàn toàn được 2,24 lít CO2 (đkc)
Phần 2 mang tách nước hoàn toàn thành etilen. Đốt cháy hoàn toàn lượng etilen này được m gam
H2O. Gía trị của m là:
A.1,6

B.1,8
C.1,4
D.1,5
Giải: Đốt ancol được 0,1mol CO2 thì đốt anken tương ứng cũng được 0,1 mol CO2. Nhưng đốt
anken cho mol CO2 bằng mol H2O vậy m = 0,1.18 = 1,8g
6. Đốt 2 chất hữu cơ, phân tử có cùng số nguyên tử C, được cùng số mol CO2 thì 2 cah6t1 hữu cơ
mang đốt có cùng số mol.
Ví dụ: Đốt cháy a agm C2H5OH được 0,2 mol CO2. Đốt cháy 6gam CH3COOH được 0,2mol
CO2.
Cho a gam C2H5OH tác dụng với 6 gam CH3COOH ( có H2SO4 đặc xúc tác và nhiệt độ, giả sử
hiệu suất là 100% ) được c gam este. Giá trị của c là:
A.4,4
B.8,8
C.13,2
D.17,6
Giải:
1
nC2 H 5OH = nCH 3COOH = nCO2 = 0,1mol
2
nCH 3COOC2 H 5 = 0,1mol → meste = c = 0,1 .88 = 8,8 gam
7. Dựa trên phản ứng đốt cháy anđêhit no, đơn chức cho số mol CO bằng số mol H2O. Khi hiđro
hóa anđehit thành ancol rồi đốt cháy ancol cũng cho số mol CO2 bằng số mol CO2 khi đốt
anđehit còn số mol H2O của ancol thì nhiều hơn. Số mol nước trội hơn bằng số mol H2 đã cộng
vào anđehit.
Ví dụ: Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức được 0,4 mol CO2. Hiđro hóa hoàn toàn 2
anđehit này cần 0,2 mol H2 được hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2
ancol thì số mol H2O thu được là:
A. 0,4 mol
B.0,6 mol
C.0,8 mol

D.0,3 mol
Giải: Đốt hỗn hợp anđehit được 0,4 mol CO2 thì cũng được 0,4 mol H2O. Hiđro hóa anđehit đã
nhận thêm 0,2 mol H2 thì số mol H2O của ancol trội hơn của anđehit là 0,2 mol.vậy số mol H2O
tạo ra khi đốt ancol là 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Trang7


8. Dựa vào phản ứng tráng bạc cho tỉ lệ mol của HCHO và Ag là 1 :4, của R – CHO và Ag là 1 :
2
Ví dụ: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột Ni nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu
được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hòa tan các chất có thể tan
được, thấy khối lượng bình tăng 11,8g.
Lấy dung dịch trong bình cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g bạc kim
loại. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp hiđro của HCHO là:
A. 8,3g
B.9,3g
C.10,3g
D.1,03g
Ni ,t 0
Giải: H – CHO + H2 
→ CH3OH
Tổng khối lượng của CH3OH và HCHO chưa phản ứng là 11,8g

3 → CO2 + H 2 O + 4 Ag ↓
HCHO + 2Ag2O NH
1
1 21,6
n HCHO = n Ag = .
= 0,05mol
4

4 108
m HCHO = 0,05.30 = 1,5 g ; mCH 3OH = 11,8 − 1,5 = 10,3 gam
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dung dịch
AgNO3 trong amoniac thì khối lượng Ag thu được:
A. 108g
B.10,8g
C.216g
D.21,6g
Giải:
0,1 mol HCOOH cho 0,2 mol Ag
0,2 mol HCHO cho 0,8 mol Ag
Vậy thu được 1 mol Ag có khối lượng 108 gam
Ví dụ 3: Chất hữu cơ X có thành phần gồm C, H, O trong đó oxi chiếm 53,3% khối lượng. Khi
thực hiện phản ứng tráng bạc, từ 1 mol X cho 4 mol Ag. Công thức phân tử của X :
A.HCHO
B.(CHO)2
C. CH2(CHO)2
D.C2H4(CHO)2
Giải: 1 mol mỗi chất trong 4 phương án trên khi tráng bạc đều cho 4 mol Ag nhưng chỉ có
HCHO mới có phần trăm khối lượng của oxi là 53,3%.
9. Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng:
Ví dụ: Đun 132,8g hỗn hợp 3 ancol no đơn chức với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp các
ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol mỗi ete là:
A.0,1 mol
B.0,2 mol
C.0,3 mol
D.0,4 mol
3.(3 + 1)
= 6 ete
Giải: Đun hỗn hợp 3 ancol tạo ra

2
Theo định luật bảo toàn khối lượng: mrượu = mete + m H 2O
Vậy m H 2O = 132,8 – 111,2 = 21,6g
Do

∑n

ete

= ∑ n H 2O =

21,6
1,2
= 1,2 mol → nmỗi ete =
= 0,2 mol
18
6

10. Dựa vào sự bảo toàn nguyên tố.
Ví dụ: Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO ( dư ), nung nóng. Sau khi
phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ
khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là:
Trang8


A.0,92
B.0,32
C.0,64
D.0,46
t0

Giải: CnH2n + 1CH2OH + CuO → CnH2n + 1CHO + Cu↓ + H2O
Khối lượng chất rắn trong bình giảm chính là số gam nguyên tử O trong CuO phản ứng. Do đó
nhận được: mO = 0,32 gam
0,32
= 0,02mol
→ nO =
16
→ Hỗn hơp hơi gồm: CnH2n + 1CHO : 0,02 mol
H2O
: 0,02 mol
Vậy hỗn hợp hơi gồm tổng số mol là 0,04 mol
Có M = 31 → mhh hơi = 31 . 0,04 = 1,24g
→ mancol + 0,32 = mhh hơi
→ mancol = 1,24 – 0,32 = 0,92gam
11. Dựa vào sự tăng giảm khối lượng.
Nguyên tắc của phương pháp là khi chuyển từ chất A thành chất B ( không nhất thiết trực tiếp, có
thể bỏ qua nhiều giai đoạn trung gian) khối lượng tăng hay giảm bao nhiêu gam ( thường tính
theo 1 mol ) và dựa vào khối lượng thay đổi ta dễ dàng tính được số mol chất đã tham gia phản
ứng hoặc ngược lại. Ví dụ:
Trong phản ứng este hóa : CH3-COOH + R/-OH → CH3-COOR/ + H2O thì từ 1 mol R – OH
chuyển thành 1 mol este khối lượng tăng: ( R/ + 59) – ( R/ + 17 ) = 42 gam
Như vậy, nếu biết khối lượng của ancol và khối lượng của este ta dễ dàng tính được số mol ancol
hoặc ngược lại.
Ví dụ 1: Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch Na2CO3 thì thu
được V lít khí CO2 (đkc) và dung dịch muối. Cô cạn dung dịch thu 28,96 gam muối. Giá trị của
V là:
A.4,84
B.4,48
C.2,24
D.2,42

Giải: Gọi CTTQ trung bình của hai axit là R – COOH
2R –COOH + Na2CO3 → 2R – COONa + CO2 + H2O
Ta có:
2 mol axit → 2 mol muối thì có 1 mol CO2 và khối lượng tăng:
2 ( 23 – 1) = 44 gam
8,81
= 0,2mol
→ Số mol CO2 =
44
Khối lượng tăng 28,96 – 20,15 = 8,81 gam
→ VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48lit
Ví dụ 2: Để trung hòa hết 10,6 gam axit cacboxylic A cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH
1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 15 gam chất rắn. Giá trị của V là:
A.100
B.200
C.300
D.400
Giải: Đặt CTTQ của A là: R(COOH)x ( x ≥ 1 )
R(COOH)x + x NaOH → R(COONa)x + x H2O
a
ax
a
Nhận thấy cứ 1 mol R(COOH)x phản ứng sẽ tạo ra 1 mol R(COONa)x → khối lượng chất rắn
tăng ( 67 – 45)x = 22x gam
Vậy nếu có a mol R(COOH)x phản ứng thi2se4 tạo a mol R(COONa)x làm khối lượng chất rắn
tăng: 22ax = 15 – 10,6 = 4,4 gam → n NaOH = ax = 0,2mol
Trang9


→ Vdd NaOH = 0,2 : 1 = 0,2 lít = 200ml

Ví dụ 3: Trộn 40 gam ROH với CH3COOH dư, đun nóng hỗn hợp thu được trong bình cầu có
H2SO4 đặc làm xúc tác, sau một thời gian thu được 36,3g este. Biết hiệu suất phản ứng este hóa
đạt 75%.Số mol ancol đã phản ứng là:
A. 0,3
B.0,1
C.0,15
D.0,4
40.75
Giải: Khối lượng ROH phản ứng :
= 30gam
100
ROH + CH3COOH →CH3COOR + H2O
1mol

1 mol
Cứ 1 mol ROH phản ứng sẽ tạo ra 1 mol CH3COOR làm khối lượng tăng
( R + 59 ) – ( R + 17) = 42 gam
→ Khối lượng tăng 36,3 – 30 = 6,3 gam thì số mol ROH phản ứng là:
6,3
= 0,15mol
42
Ví dụ 4: Cho 3 gam một axit no, đơn chức A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng thu được 4,1 gam muối khan. CTPT của A là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C.C3H7COOH
D. C2H5COOH
Giải: Cứ 1 mol axit đơn chức tạo thành 1 mol muối thì khối lượng tăng ( 23 – 1 ) = 22 gam, mà
theo đề bài khối lượng muối tăng ( 4,1 – 3 ) = 1,1 gam nên số mol axit là:
1,1

n axit =
= 0,05mol
22
3
= 60 gam
→ Maxit =
0,05
Đặt CTPT của axit no, đơn chức A là CnH2n+1COOH nên ta có:
14n + 46 = 60 → n = 1
Vậy CTPT của A là CH3COOH
12. Dựa vào giá trị trung bình:
Ví dụ 1: Một hỗn hợp A gồm 2 ankan X, Y có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp A tác
dụng với dd AgNO3/NH3 có dư thì có tạo ra 86,4g kết tủa và khối lượng dd AgNO3 giảm 77,5 g.
Biết MX < MY. CTCT thu gọn của X là:
A. CH3CHO
B. H – CHO
C. C2H5CHO
D. không xác định
Giải:
Vì khối lượng Ag tách ra là 86,4 gam mà khối lượng dd AgNO3 giảm 77,5gam
→ khối lượng 2 andehit là 86,4 – 77,5 = 8,9 gam
8,9
M =
= 35,6 g / mol . Mà MX < M < MY → MX < 35,6 < MY → MX = 30
0,25
→ X là H – CHO
Ví dụ 2: Có 2 axit hữu cơ no: A là axit đơn chức và B là axit đa chức. Hỗn hợp ( X ) chứa x mol
A và y mol B. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu 11,2 lít CO2 (đkc). Cho x + y = 0,3 và MA < MB.
CTCT thu gọn của A là:
A. CH3COOH

B.C2H5COOH
C.HCOOH
D.không xác định được
Số nguyên tử cacbon trung bình của A, B là:

Trang10


x( n + 1) + y (m + a ) 0,5
=
= 1,666
x+ y
0,3
Mà n + 1 < n < m + a → n + 1 < 1,666 < m + a → n = 0
→ CTPT của ( A ) là HCOOH
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng
thu được 3,584 lít CO2 (đkc) và 3,96 gam H2O. Giá trị của a là CTCT thu gọn của hai ancol là:
A. 3,32 ; CH3OH và C2H5OH
B. 4,32; C2H5OH và C3H7OH
C. 2,32; C3H7OH và C4H9OH
D. 3,32; C2H5OH và C3H7OH
Giải:
Gọi n là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol của hai ancol.
3n
CnH2n + 1OH +
O2 → nCO2 ↑ + ( n + 1) H 2 O
2
x
→ ( n + 1) x ( mol )
nx

3,584
nCO2 = n.x =
= 0,16 mol
(1)
22,4
3,96
n H 2O = ( n + 1) x =
= 0,22 mol ( 2 )
18
Từ ( 1 ) và ( 2 ) giải ra x = 0,06 và n = 2,67
n=

Ta có: a = ( 14 n + 18) x = ( 14.2,67 ) + 18.0,06 = 3,32 gam
2 < n = 2,67 < 3 → 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH
Ví dụ 4: Trung hòa hoàn toàn 12,9 gam hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức cần dùng vừa đủ
250 ml dd Ba(OH)2 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của
m là:
A. 9,925
B.22,333
C.14,875
D.29,775
Giải: n Ba ( OH ) 2 = 0,5.0,25 = 0,125mol
Đặt công thức chung của hai axit là: R COOH
2 R COOH + Ba(OH)2 → ( R COO)2Ba + 2H2O
0,25
← 0,125
0,125
12,9
= 51,6 → R = 6,6
→ R + 45 =

0,25
→ muối = ( 2.6,6 + 44.2 + 137 ).0,125 = 29,775 gam
Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm 2 axit no A1 và A2 hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon.Đốt cháy hoàn
toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đkc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dd NaOH
1M. CTCT của 2 axit là:
A. CH3COOH và HOOC – COOH
B. HCOOH và C2H5COOH
C. CH3COOH và C2H5COOH
D. HCOOH và HOOC – COOH
Giải:
11,2
nCO2 =
= 0,5mol
n NaOH = 0,5.1 = 0,5mol
22,4
Đặt công thức chung của hai axit no là: R(COOH ) x hay C n H 2 n − x O2 x
R(COOH ) x + x NaOH → R (COONa ) x + x H2O ( 1)
Trang11


0,3

0,3 x

( 1 ) n NaOH = 0,3.x → x = 1,667
→ Trong hai axit có một axit là axit no đơn chức ( x1 = 1)
O2
CnH2n-xO2x +→

nCO2 ( 2 )

0,3

n0,3

( 2) → nCO2 = n0,3 = 0,5 → n = 1,667 → 1 ≤ n ≤ n = 1,667 < m = n + 1
→ n = 1: HCOOH và m = 2: HOOC – COOH
13. Dựa vào sơ đồ đường chéo:
- Sơ đồ đường chéo thường dùng để giải bài toán trộn lẫn các chất với nhau, có thể đồng thể hoặc
dị hợp thể nhưng hỗn hợp cuối cùng phải là đồng thể.
Ví dụ 1: Một dd ancol C2H5OH có độ ancol là 450 và một dd ancol etylic khác có độ ancol là 150.
Để có một dung dịch mới có độ ancol là 200 thì cần pha chế về thể tích giữa dd ancol 450 và
ancol 150 theo tỷ lệ là:
A. 1 : 2
B. 2: 5
C. 1: 5
D. 2: 3
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
V1 45
5 ( Lấy 20 – 15 )
V1
5 1
=
=
V2 25 5
V2 15
25 ( lấy 45 – 20 )
Ví dụ 2: Tỷ khối hơi của một hỗn hợp gồm HCHO và CH3CHO so với oxi là 1,23. Thành phần
phần trăm về thể tích của hỗn hợp đó là:
A. 25,55% và 74,45%
B. 35% và 65%

C.50% và 50%
D. 33,33% và 66,67%
Ta có: M hh = 1,23.32 = 39,36
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có:
CH3CHO 44
9,36
20



39,36



VCH 3CHO
V HCHO

=

9,36 2

4,64 1

HCHO
30
4,64
2.100
= 66,67% và % VCHO = 100 − 66,67% = 33,33%
→ % VCH 3CHO =
3

Ví dụ 3: Trộn 2 thể tích hơi ancol metylic với 1 thể tích hơi một ancol no, đơn chức, mạch hở X
cùng điều kiện thu được hỗn hợp hơi có tỷ khối hơi so với H2 là 18,33. CTPT của ancol X là:
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. C4H9OH
D.C5H11OH
Giải:
M hh 2ancol = 2.18,33 = 36,66
2V 32
MX – 36,66
Trang12


36,66



2V M X − 36,66
=
V
36,66 − 32

1V MX
36,66 – 32
→ MX = 46 → X là C2H5OH
14. Dựa vào các đại lượng ở dạng tổng quát:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2° mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol
Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. CTCT thu gọn của Y là :
A. HOOC – CH2- CH2- COOH
B. C2H5-COOH

C. CH3- COOH
D. HOOC – COOH
Giải:
-Đốt a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2 → axit hữu cơ Y có hai nguyên tử C trong phân tử.
- Trung hòa a mol axit hữu cơ Y cần dùng đủ 2 a mol NaOH → axit hữu cơ Y có 2 nhóm chức
cacboxyl ( -COOH )
→ CTCT thu gọn của Y là HOOC – COOH
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn a mol một andehit X ( mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O
( biết b = a + c ). Trong phản ứng tráng bạc, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng
đẳng andehit.
Giải:
Trong phản ứng tráng gương một andehit X chỉ cho 2e → X là andehit đơn chức bởi vì: RCHO
→ RCOONH4
Đặt công thức phân thức phân tử andehit đơn chức X là CxHyO ta có phương trình
y 1
y
CxHyO + ( x + − ) O2 → x CO2 + H 2 O
4 2
2
ay
a
ax
( mol )
2
( b mol ) ( c mol )
ay
Ta có: b = a + c → ax = a +
→ y = 2x – 2
2
Công thức tổng quát của andehit đơn chức X là CxH2x – 2O có dạng Cx – 1H2(x -1) – 1CHO là andehit

không no có một liên kết đôi, đơn chức.
Ví dụ 3: Công thức phân tử của một ancol A là CnHmOx. Để cho A là ancol no thì m phải có giá
trị.
A. m = 2n
B.m = 2n + 2
C.m = 2n – 1
D.m = 2n +1
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT!
Dù cho bạn có nghèo thì khi bạn có học, bạn sẽ không bị người ta khinh bỉ. (H.Sơn )

Trang13



×