Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

22 trường THPT phan thiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.97 KB, 8 trang )

SỞ GD&ĐT
TRƯỜNG THPT PHAN THIẾT

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
Năm học 2014 – 2015
Môn Hóa học 12
Thời gian: 90 phút

Câu 1: Cấu hình electron của nguyên tử Mg (z = 12) là
A. 1s22s22p63s2
B. 1s22s22p63s1
C. 1s22s22p53s2
D. 1s22s22p73s1
2+
2+
2+
2+
2+
Câu 2: Cho các ion kim loại : Zn ; Sn ; Ni ; Fe ; Pb . Thứ tự tính oxi hóa giảm dần là
A. Pb2+ > Sn2+ >Ni2+ > Fe2+ > Zn2+ B. Sn2+ >Ni2+ >Zn2+ > Pb2+ > Fe2+
C. Zn2+ > Sn2+ >Ni2+ >Fe2+ >Pb2+
D.Pb2+ > Sn2+> Fe2+ >Ni2+ > Zn2+
Câu 3: Hai kim loại có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Cu và Ag
B. Al và Mg
C. Na và Fe
D.Mg và Zn
Câu 4: Phản ứng hóa học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng
B. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng
C. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng


D. Al tác dụng với CuO nung nóng
Câu 5: Vinyl axetat có công thức là
A. CH3COOCH=CH2
B. CH3COOCH3
C. HCOOC2H5
D. C2H5COOC2H3
Câu 6: Hai chất là đồng phân của nhau là:
A. fructozơ và glucozơ
B. saccarozơ và glucozơ
C. fructozơ và saccarozơ
D. xenlulozơ và glucozơ
Câu 7: Câu nào sau đây không đúng?
A. Dung dịch amino axit không làm giấy quì đổi màu.
B. Thủy phân protein bằng axit hoặc kiềm khi đun nóng sẽ thu được một hỗn hợp các α-amino
axit
C. Phân tử khối của một amino axit (gồm một nhóm chức NH2 và một nhóm chức COOH) luôn
luôn là số lẻ.
D. Các amino axit đều tan trong nước.
Câu 8: Trong số các polime sau: (1)poli(metyl metacrylat); (2)polistiren; (3)nilon-7; (4)poli(etylenterephtalat); (5)nilon-6,6 ; (6)poli(vinyl axetat). Polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là
A. 3, 4, 5.
B. 1, 3, 4, 5.
C. 3, 4, 5,6.
D. 2, 3, 5.
Câu 9: Thuốc thử để phân biệt 4 lọ hoá chất mất nhãn gồm etylamin, anilin, glucozơ, glixerol là: A.
Cu(OH)2, dung dịch brom
B. Quỳ tím, dung dịch AgNO3/NH3
C. Dung dịch AgNO3/NH3, Cu(OH)2 D. Dung dịch brom, dung dịch AgNO3/NH3
Câu 10: Sau bài thực hành hoá học, trong một số chất thải ở dạng dung dịch có chứa các ion: Cu2+, Zn2+,
Fe3+, Mg2+, Al3+. Dùng chất nào sau đây để xử lí sơ bộ các chất thải trên?
A. Nước vôi dư

B. Nước muối ăn
C. Giấm ăn
D. Axit nitric
Câu 11: Nguyên tố X có thuộc chu kì 3, nhóm VIA. số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên
tố X là:
A. 16
B. 14
C. 8
D. 6
Câu 12: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?
A. Mg, Al2O3, Al
B. Mg, K , Na
C. Zn, Al2O3, Al
D. Fe, Mg, Al2O3
Câu 13: Trong số các chất : FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3 .Số chất có cả tính oxi
hóa và tính khử là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 14: Phản ứng nào sau đây không đúng:
A. 2Ag + Cu(NO3)2 → 2AgNO3 + Cu
B. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
C. 2K + 2H2O → 2KOH + H2
D. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Câu 15: Phân biệt các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau: FeCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4 và NaCl bằng
thuốc thử:
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

1/8



A. dd Ba(OH)2
B. dd NaOH
C. dd HCl
D. H2O
Câu 16: Thuỷ phân một este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol etylic. Công thức
của este X là
A. CH3COOC2H5
B. CH3COOCH3
C. C2H5COOCH3
D. C2H3COOC2H5
Câu 17: Cho các dung dịch: saccarozơ, glucozơ, anđehit axetic, glixerol, fructozơ và metanol. Số lượng
dung dịch có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu 18: Cho sơ đồ biến hóa sau:
+ NaOH
+HCl
Glyxin 
 X 
 Y. Y là chất nào sau đây?
A. ClH3N-CH2-COOH
B. ClH3N-CH2-COONa
C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-CH2-COONa
Câu 19: Cho dãy các chất: phenyl amoni clorua, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, vinyl axetat, protein.
Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là

A. 3.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 20: Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glixerol, tristearin, glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glyxin. Số
chất trong dãy tham gia phản ứng thuỷ phân là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Câu 21: Cân bằng sau xảy ra trong bình kín:
H  0
CO2 (k) + H2 (k) < -- > CO (k) + H2O (hơi)
Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là:
A. áp suất, chất xúc tác
B. chỉ có chất xúc tác
C. nồng độ, chất xúc tác
D. chỉ có áp suất
Câu 22: Hỗn hợp dung dịch HNO3 0,04M và H2SO4 0,03M (coi H2SO4 điện li hoàn toàn) có pH là:
A. 1
B. 2
B. 3
D. 4
Câu 23: Trong các thí nghiệm sau:
1. Cho SiO2 tác dụng với axit HF
2. Cho
khí SO2 tác dụng với khí H2S 3. Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH 4. Cho MnO2 tác dụng
với HCl đặc 5. Cho khí O3 tác dụng với Ag
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là:
A. 4

B. 3
C. 2
D. 1
Câu 24: Cho từ từ dung dịch chứa K2Cr2O7. Tiếp tục cho từng giọt dung dịch H2SO4 loãng vào, hiện
tượng quan sát được là
A. Dung dịch từ màu da cam chuyển sang màu vàng
B. Dung dịch không đổi màu
C. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam
D. Dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam, sau đó chuyển sang màu vàng lại.
Câu 25: Điện phân nóng chảy Al2O3 bằng dòng điện có cường độ 9,65 A trong 25 phút thu được 1,08
gam nhôm kim loại ở catot. Hiệu suất quá trình điện phân đạt:
A. 80%
B. 75%
C. 60%
D. 90%
Câu 26: cho một mẫu hợp kim Ba – Na tác dụng với H2O dư thu được dung dịch X và 3,36 lit H2 ( ở
đktc) . Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là
A. 75ml
B. 60ml
C. 30ml
D. 150ml
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(a) Al(OH)3 tan được trong dung dịch kiềm NaOH.
(b) CaCO3 tan trong dung dịch HCl.
(c) Cr, Fe, Al bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
(d) FeO vừa có tính oxi hóa vừa khử.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 3
C. 2

D. 1
Câu 28: Cho các phản ứng sau:
(a) Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
(b) 3NaOH + AlCl3  Al(OH)3 + 3NaCl
(c) SO2 + 2KOH  K2SO3 + H2O
(d) CO2 + CaO  CaCO3
Số phản ứng không thuộc phản ứng oxi hóa khử là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

2/8


Câu 29: Cho 5,3g hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48 lit
khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,3g
B. 19,7g
C. 14,9g
D. 9,78g
Câu 30: Cho các phát biểu sau:
(1) Anđehit chỉ thể hiện tính khử;
(2) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra ancol bậc một;
(3) Axit axetic không tác dụng được với Ca(OH)2.
(4) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic;
(5) Nguyên liệu để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại là metanol.
Số câu phát biểu đúng là
A. 3.

B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 31: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng (kg) glixerol thu được là
A. 4,6
B. 13,8
C. 6,975
D. 9,2
Câu 32: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam
glucozơ này rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 80 gam
B. 20 gam
C. 40 gam
D. 60 gam
Câu 33: Chất X là amino axit. Khi cho 0,02mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần dùng 50 gam
dung dịch NaOH 3,2%. Còn khi cho 0,02mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 160 ml dung dịch HCl
0,125M và thu được 3,67 gam muối khan. CTCT của X là
A. NH2C3H5(COOH)2
B. NH2C2H3(COOH)2
C. NH2C3H6COOH
D. (NH2)2C3H5COOH
Câu 34: Cho 24,4 gam hỗn hợp gồm axit axetic, axit fomic, glixerol, ancol etylic tác dụng với Na dư.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 37,6 gam
B. 31 gam
C. 23,8 gam
D. 25 gam
Câu 35: Chất X chứa C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mO = 3:2 và khi đốt cháy hết X thu được CO2 và
hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O là 4:3 ( các thể tích đo ở cùng điều kiện to và p). Công thức đơn

giản nhất của X là
A. C2H3O
B. C4H6O
C. C2H6O
D. C3H4O
Câu 36: Cho phản ứng sau: HCl + K2Cr2O7  KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
Tổng hệ số cân bằng các chất tham gia phản ứng là:
A. 15
B. 16
C. 17
D. 18
2+
2+
Câu 37: Cho các chất và ion sau: Zn, Cl2, FeO, Fe2O3, SO2, Fe , H2S, Cu , Ag+. Số lượng chất và ion
vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 6,8 gam một hợp chất vô cơ X chỉ thu được 4,48 lít khí SO2 (đktc) và 3,6
gam nước. Hấp thụ hết 6,8 gam chất X vào 180 ml dung dịch NaOH 2 M thì thu được muối và số gam
muối là:
A. NaHS: 2,24 gam và Na2S: 12,48 gam
B. NaHS: 2,25 gam và Na2S: 12,58 gam
C. NaHS: 2,24 gam và Na2S: 12,58 gam
D. NaHS: 2,25 gam và Na2S: 12,68 gam.
Câu 39: Cho 30,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với
dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được 6,72 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan phần 2
trong 550 ml dung dịch AgNO3 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Nồng độ mol của
Fe(NO3)2 trong dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình phản ứng) là:

A. 0,091 M
B. 0,181M
C. 0,363 M
D. 0,182 M
Câu 40: Nung m gam bột sắt trong oxi , thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 (dư) thoát ra 0,56 lit NO (ở đktc) (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
A. 2,52
B. 2,22
C. 2,32
D. 2,62
Câu 41: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ phản ứng hết
với Y là
A. 75ml
B. 50ml
C. 57ml
D. 90ml

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

3/8


Câu 42: Để làm mềm một mẫu nước cứng chứa x mol Mg2+, y mol Ca2+ và 0,06 mol HCO3-, người ta
phải dùng một thể tích vừa đủ dung dịch nào dưới đây:
A. 15 ml dung dịch Na2CO3 2M
B. 30ml dung dịch HCl 2M
C. 20ml dung dịch NaCl 1M
D. 10ml dung dịch Na3PO4 1M
Câu 43: Cho hỗn hợp gồm 5,6g Fe và 9,6g Cu vào dung dịch AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra

hoàn toàn thu được 38,8g chất rắn. Thể tích dung dịch AgNO3 đã dùng:
A. 0,6 lit
B. 1 lit
C. 1,2 lit
D. 0,4 lit
Câu 44: Điện phân một dung dịch chứa CuSO4 và 1,49g KCl với cường độ dòng điện là I=9,65A. Khi
thể tích các khí thoát ra ở cả 2 điện cực đều bằng 0,336 lit (đktc) thì ngừng điện phân. Khối lượng kim
loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là:
A.1,28g và 1000 giây
B. 0,64g và 1000 giây
C. 1,28g và 800 giây
D. 0,64g và 800 giây
Câu 45: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua
Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ
hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết
tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là
A. 0,25.
B. 0,50.
C. 0,10.
D. 0,15.
Câu 46: Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H2. Cho 0,25
mol hỗn hợp M vào bình kín có chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp N.
Đốt cháy hoàn toàn N thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử của X và Y lần lượt

A. C2H2 và C3H6.
B. C3H4 và C2H4.
C. C3H4 và C4H8.
D. C4H6 và C5H10.
Câu 47: Cho m gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X1, X2 đồng đẳng kế tiếp ( MX1  MX2 ), phản
ứng với CuO nung nóng, thu được 0,25 mol H2O và hỗn hợp Y gồm hai anđehit tương ứng và hai ancol

dư. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,5 mol CO2 và 0,65 mol H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Y trên
tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, kết thúc các phản ứng thu được 0,9 mol
Ag. Hiệu suất tạo anđehit của X1, X2 lần lượt là
A. 66,67% và 50,00%.
B. 33,33% và 50,00%.
C. 66,67% và 33,33%.
D. 50,00% và 66,67%.
Câu 48: Hỗn hợp M gồm C2H2 và hai anđehit X1, X2 đồng đẳng kế tiếp ( MX1  MX2 ). Đốt cháy hoàn
toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,3 mol O2, thu được 0,25 mol CO2 và 0,225 mol H2O. Công thức
của X1 là
A. HCHO.
B. OHCCHO.
C. CH3CHO.
D. CH2=CHCHO.
Câu 49: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1
mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5.
Công thức phân tử của X là
A. C5H9O4N
B. C4H10O2N2
C. C5H11O2N
D. C4H8O4N2
Câu 50: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5CHO, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt
cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 8,94 gam hỗn hợp X
thực hiện phản ứng tráng bạc thu được m gam bạc. Giá trị của m là:
A. 19,44
B. 6,48
C. 12,96
D. 25,92

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!


4/8


HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Đáp án A
Câu 2: Đáp án A
Câu 3: Đáp án A
Câu 4: Đáp án A
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án A
Câu 8:
(1) poli(metyl metacrylat)
Điều chế bằng phản ứng trùng hợp
(2) polistiren;
Điều chế bằng phản ứng trùng hợp
(3) nilon–7;
Điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(4) poli(etylen – terephtalat) Điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(5) nilon – 6,6
Điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(6) poli(vinyl axetat)
Điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Câu 9: Đáp án A
Câu 10: Đáp án A
Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án A
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án A

Câu 15: Đáp án A
Câu 16: Đáp án A
Câu 17: Đáp án A
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Bao gồm: benzyl clorua, nilon - 6, poli(vinyl axetat), protein, metylamoni clorua
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án A
Câu 22:
viết ptđli  [H+]  pH
Câu 23: Đáp án A
Câu 24: Pt: K2Cr2O7 + 2 NaOH 
 K2CrO4 + Na2CrO4 + H2O
(da cam)
( vàng) ( vàng)
2+
2 BaCrO4  ( vàng)
Ba + CrO4 
9,65.25.60
Câu 25: Ta có ne =
 0,15mol
96500
Vậy
Al3+ + 3e 
 Al
1, 08.100
0,15 mol 0,15mol
→ H% =
 80%
0, 05.27
Câu 26: số mol H2SO4 = số mol H2 = 0,15mol

Thể tích dd H2SO4 = 0,15: 2 = 0,075lit= 75 ml
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án A
Câu 30:
(1) Anđehit chỉ thể hiện tính khử;
Sai. Andehit vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính OXH
(2) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t°) tạo ra ancol bậc một; Đúng.Theo SGK lớp 11
(3) Axit axetic không tác dụng được với Ca(OH)2.
Sai. Có tác dụng.
(4) Oxi hóa etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic
PdCl2 ;CuCl2
Đúng. CH2  CH2  O2 

 2CH3CHO
(5) Nguyên liệu để sản xuất axit axetic theo phương pháp hiện đại là metanol.
xt,t 0
 CH3COOH
Đúng. CH3OH  CO 
Câu 31: Đáp án A
Câu 32: Đáp án A
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

5/8


Câu 33: Đáp án A
Câu 34:

CxHyOz → xCO2 + y/2 H2O

nCO2 / nH2O = 4/3 = 2x/y => x = 4, y = 6
mC/mO = 3/2 =4.12/16.z => z = 2
CTPT C4H6O2 => CTĐGN C2H3O

Câu 35:

Câu 36: 14 HCl + K2Cr2O7  2 KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
Câu 37: Đáp án A
Câu 38:
Dễ dàng nhận thấy hợp chất X là H2S  số mol  lập tỉ lệ X + NaOH  kết quả
Câu 39: gọi x, y là số mol của Fe, Cu trong 1 phần ta có pt như sau
56 x  64 y  15, 2  x  0,1

Phần 1 
3x  2 y  0, 6
 y  0,15
0, 05
phần 2: dễ dàng ta thấy nFe2 còn = 0,1 - 0,05 = 0,05 mol  CM Fe ( NO3 )2 
 0, 091M
0,55
3

0

 Fe 3e
Câu 40: Fe 

m/56
3m/56
 2O-2

O2 + 4e 
(3-m)/32 (3-m)/8
N+5 +3e 
 N+2
0,075mol

0,025mol

Áp dụng định luật bảo toàn mol e ta tìm được m =2,52g.
Câu 41: số mol oxi/oxit = (3,33 -2,13):16=0,075mol
H O
O2- + 2H+ 
2
0,075mol 0,15mol
Vậy: VHCl = 0,15: 2 = 0,075 (lit) =75ml
Câu 42: Không thể dùng HCl hoặc NaCl
Mặt khác do x + y = 0,03 mol nên 0,03mol CO32- là vừa đủ để kết tủa hết Mg2+ và Ca2+
Câu 43:
nFe  0,1mol

nCu  0,15mol
 Fe  2 AgNO3  Fe( NO3 ) 2  2 Ag (1)

Cu  2 AgNO3  Cu ( NO3 ) 2  2 Ag (2)
Fe( NO3 ) 2  AgNO3  Fe( NO3 )3  Ag (3)
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

6/8



Phản ứng (1) đã xảy ra hoàn toàn vì khối lượng chất rắn 38,8 >31,2g
Phản ứng (3) chưa xảy ra vì khối lượng chất rắn 38,8 < 54g
Gọi x là số mol Cu phản ứng
Ta có 9,6 + 0,1.2.108 + 216x – 64x = 38,8  x = 0,05 mol
2nFe  2nCu ( pu ) 0, 2  0,1
Vdd 

 0, 6lit
CM
0,5
Câu 44: nKCl  0,02mol , nkhí  0,03mol
Ở anot:
2Cl- + 2e  Cl2 (1)
0,02 0,02 0,01 (mol)
2H2O + 4e  O2 + 4H+ (2)
0,08 0,02 (mol)
2+
Catot:
Cu + 2e  Cu (3)
0,02 0,04 0,02 (mol)
2H2O + 2e  H2 + 2OH- (4)
0,06 0,03 (mol)
nO2  nCl2  nH 2  0, 03mol
( vì
)
ne ( anot )  ne ( catot )  0,1mol
mCu  0,02.64  1, 28 g
1, 28.2.96500 0, 06.2.96500
Thời gian t 


 1000s
64.9, 65
2.9, 65

n  n CaCO3  n CO2  0,15


 
 n CO2  0,15



m  mCO2  m H2 O  3,9 

 n H2 O  0,25
 
Để ý thấy rằng các chất trong X đều có 2 Hidro trong phân tử nên khi đốt có: n X  n H2 O  0,25

Câu 45:





Câu 46: Ta biện luận như sau : Vì đốt N cho n CO2  n H2 O nên n ankin  n H2 hay ta có thể quy N chỉ gồm 2
anken đồng đẳng liên tiếp.(Các đáp án đều cho số C hơn kém 1 C)
0,35
0,35
Vì 0,125  n N  0,25 
C

 1,4  C  2,8
0,25
0,125
Câu 47:
Chú ý: BTNT hidro ta sẽ có: Khi đốt cháy X sẽ thu được 0,25 mol CO2 và 0,9 mol H2O
C n H2n  2O  nCO2  n  1 H2O
 0,9n  0,5 n  1  n  1,25









HCHO : a
a  b  0,25
a  0,2


Do đó 0,25 
CH3CHO : b 4a  2b  0,9 b  0,05
Với hỗn hợp X ta có:
x  y  0,4
CH OH : x
x  0,3
n X  n H2 O  n CO2  0,9  0,5  0,4  3
  BTNT.C


C 2 H5OH : y   x  2y  0,5 y  0,1

 H X1 

0,2
 66,67%
0,3

H X2 

0,05
 50%
0,1

Câu 48:
Trường hợp 1: Andehit có 2 nguyên tử O (phương án B)
Trường hợp này các chất trong M đều có 2 liên kết π do đó ta có ngay:
n M  n CO2  n H2 O  0,25  0,225  0,025
Vô lý
0,25
C 
 10
0,025
Trường hợp 2: Andehit có 1 nguyên tử O
>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

7/8


C H : a

BTNT.Oxi
M  2 2

 b  0,6  0,25.2  0,225  b  0,125
andehit
:
b

BTNT.C

n CO2  2a  n.0,125  0,25  n  2

(H2N)x R(COOH)y + xHCl → (ClH3N)x R(COOH)y m1 gam
(H2N)x R(COOH)y + yNaOH → (H2N)x R(COONa)y m2 gam
→ m2 – m1 = 22y – 36,5x = 7,5
→ x = 1 ( có 1 nguyên tử N) và y = 2 ( có 4 nguyên tử O) → C5H9O4N
Câu 50:
Câu 49:

>> Truy cập để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất!

8/8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×