Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Một số giải pháp nhằm phát triển dịch vụ tài chính trong tập đoàn viễn thông quân đội chi nhánh viettel phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
---------------------------------NGUYỄN QUANG HÒA

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH VIETTEL PHÚ THỌ

Chuyên nghành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
QUẢN TRỊ KINH DOANH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.BÙI XUÂN HỒI

Hà Nội – Năm 2013


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các
thông tin, số liệu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng, cụ thể. Kết
quả nghiên cứu trong luận văn là rõ ràng, khách quan.
Tất cả các số liệu, bảng biểu trong luận văn là kết quả của quá trình thu thập tài
liệu từ nhiều nguồn khác nhau, phân tích và đánh giá trên cơ sở các kiến thức tôi đã
tiếp thu được trong quá trình học tập, không phải là sản phẩm sao chép, trùng lặp
với các đề tài nghiên cứu trước đây.

Tác giả



Nguyễn Quang Hòa

 
 
 
 
 
 

Nguy n Quang Hòa                                     1

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các cô, các chú, các anh và các chị ở
Chi nhánh Viettel Phú Thọ đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập thông
tin cũng như các số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu, tạo điều kiện tốt nhất để
tôi hoàn thành luận văn này.
Nhân đây tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Quý thầy, cô, những người đã
tận tình truyền đạt kiến thức cho tôi trong suốt quá trình vừa qua.
Những lời cảm ơn sau cùng tôi xin được gửi đến PGS.TS. Bùi Xuân Hồi,
người đã tận tình hướng dẫn và góp ý cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn
này.

Hà nội, ngày 19 tháng 08 năm 2013

Tác giả

Nguyễn Quang Hòa

 
 
 
 
 
 
Nguy n Quang Hòa                                     2

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... 1 
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ 2 
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................. 8 
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ ......................................................................... 9 
MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 11 
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................... 11 
2. Mục đích nghiên cứu............................................................................................... 12 
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 12 
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 12 
5. Đóng góp của luận văn............................................................................................ 12 
6. Kết cấu của đề tài .................................................................................................... 13 

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VÀ PHÁT TRIỂN
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG CÁC TẬP ĐOÀN KINH TẾ.............................. 14 
I. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ ............................................................ 14 
1. Khái niệm và các hình thức chủ yếu của tập đoàn kinh tế................................... 14 
1.1. Khái niệm về tập đoàn kinh tế.............................................................................. 14 
1.2. Các hình thức chủ yếu của tập đoàn kinh tế ........................................................ 14 
2. Đặc điểm của tập đoàn kinh tế ................................................................................. 16 
2.1. Về quy mô............................................................................................................. 16 
2.2. Về cơ cấu tổ chức ................................................................................................. 16 
2.3. Về lĩnh vực kinh doanh ........................................................................................ 16 
2.4. Về tư cách pháp nhân ........................................................................................... 17 
2.5. Về quản lý và điều hành....................................................................................... 17 
II. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH................................ 17 
1. Khái niệm về dịch vụ tài chính................................................................................. 17 
2. Đặc điểm của dịch vụ tài chính ................................................................................ 18 
3. Các loại hình dịch vụ tài chính................................................................................. 19 
3.1. Dịch vụ ngân hàng................................................................................................ 19 
3.2. Dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm.................................. 20 
3.3. Dịch vụ chứng khoán ........................................................................................... 20 
4. Chủ thể cung cấp dịch vụ tài chính.......................................................................... 22 

Nguy n Quang Hòa                                     3

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
5. Chủ thể sử dụng dịch vụ tài chính ........................................................................... 23 
6. Vai trò của dịch vụ tài chính trong nền kinh tế thị trường .................................. 23 

7. Sự khác biệt giữa dịch vụ tài chính do các tập đoàn kinh tế cung cấp và dịch
vụ tài chính do các chủ thể khác cung cấp.................................................................. 25 
III. CÁC VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG TẬP
ĐOÀN KINH TẾ..................................................................................................... 25 
1. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ tài chính trong tập đoàn kinh tế ................ 26 
1.1. Vai trò hỗ trợ các hoạt động kinh doanh của tập đoàn........................................ 26 
1.2. Vai trò nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của tập đoàn............ 27 
2. Chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ tài chính trong tập đoàn kinh tế .......... 28 
2.1. Tính đa dạng của loại hình dịch vụ...................................................................... 28 
2.2. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ................................................................. 30 
2.3. Chất lượng dịch vụ ............................................................................................... 30 
2.4. Tỷ trọng thu từ dịch vụ tài chính trong tổng thu nhập của tập đoàn................... 31 
3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ tài chính trong tập đoàn
kinh tế .............................................................................................................................. 32 
3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài............................................................... 32 
3.1.1. Môi trường kinh tế.................................................................................. 32 
3.1.2. Môi trường chính trị - xã hội ................................................................. 32 
3.1.3. Môi trường pháp lý ................................................................................ 33 
3.1.5. Môi trường cạnh tranh và hội nhập kinh tế quốc tế .............................. 33 
3.1.6. Xu hướng phát triển khoa học công nghệ .............................................. 34 
3.2. Các yếu tố thuộc môi trường nội bộ .................................................................... 35 
3.2.1. Tiềm lực tài chính của các chủ thể cung cấp dịch vụ ............................ 35 
3.2.2. Cơ sở vật chất, kỹ thuật, công nghệ ....................................................... 35 
3.2.3. Mô hình tổ chức, cơ chế quản lý và cung cấp dịch vụ ........................... 36 
3.2.4. Công tác Marketing của đơn vị cung cấp dịch vụ ................................. 36 
IV. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG CÁC
TẬP ĐOÀN KINH TẾ TRÊN THẾ GIỚI............................................................ 38 
1. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ tài chính trong các tập đoàn kinh tế................ 38 
1.1. Tập đoàn Samsung ............................................................................................... 38 
1.2. Tập đoàn LG (Lucky Goldstar)............................................................................ 39 

1.3. Tập đoàn GE (General Electric Corporation)...................................................... 40 
2. Bài học kinh nghiệm đối với việc phát triển dịch vụ tài chính trong các tập

Nguy n Quang Hòa                                     4

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
đoàn kinh tế ở Việt Nam................................................................................................ 40 
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU PHỤC VỤ PHÂN TÍCH ..... 42 
1. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 42 
2. Dữ liệu phục vụ phân tích ......................................................................................... 44 
Tóm tắt chương I......................................................................................................... 45 
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH VIETTEL PHÚ THỌ. 46 
I. KHÁI QUÁT VỀ TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI ............................... 46 
1. Giới thiệu khái quát về Tập đoàn Viễn thông Quân đội....................................... 46 
1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 46 
1.2. Mô hình tổ chức, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh................................ 46 
1.2.1. Các đơn vị trực thuộc Tập đoàn ...................................................................... 46 
1.2.3. Chặng đường phát triển ................................................................................... 47 
1.2.4. Những thành tựu nổi bật .................................................................................. 47 
2. Giới thiệu khái quát về Chi nhánh Viettel Phú Thọ............................................. 50 
2.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................... 51 
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và các lĩnh vực kinh doanh .............................................. 51 
II. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG TẬP
ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH VIETTEL PHÚ THỌ ..... 52 
1. Phân tích đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ tài chính trong Chi nhánh

Viettel Phú Thọ............................................................................................................... 52 
1.1. Thông tin chung về thị trường dịch vụ tài chính tại tỉnh Phú Thọ...................... 52 
1.2. Đánh giá hiện trạng phát triển dịch vụ tài chính của Chi nhánh Viettel Phú
Thọ qua các chỉ tiêu..................................................................................................... 55 
1.2.1. Tính đa dạng sản phẩm của dịch vụ ...................................................... 55 
1.2.2. Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ ................................................... 68 
1.2.3. Chất lượng dịch vụ................................................................................. 70 
1.2.4. Tỷ trọng thu từ dịch vụ tài chính trong tổng thu nhập........................... 71 
1.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ tài chính của Chi
nhánh Viettel Phú Thọ................................................................................................. 73 
1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trường bên ngoài................................................. 73 
1.3.2. Các yếu tố thuộc môi trường nội bộ....................................................... 76 
2. Tổng hợp các kết quả phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tài chính trong
Tập đoàn Viễn thông Quân đội - Chi nhánh Viettel Phú Thọ............................ 78 

Nguy n Quang Hòa                                     5

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
2.1. Những kết quả đạt được ....................................................................................... 78 
2.2. Tồn tại trong phát triển dịch vụ tài chính và nguyên nhân.................................. 79 
2.3. Các cơ hội phát triển dịch vụ tài chính cho Chi nhánh Viettel Phú Thọ ............ 87 
Tóm tắt Chương II ...................................................................................................... 89 
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH
TRONG TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH VIETTEL
PHÚ THỌ .................................................................................................................... 90 
I. TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH

TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH PHÚ THỌ ..................................................................... 90 
1. Tình hình kinh tế xã hội 06 tháng đầu năm 2012 .................................................. 90 
2. Định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020............................................. 90 
II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH CỦA TẬP ĐOÀN
VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI ĐẾN NĂM 2015 ...................................................... 91 
1. Định hướng phát triển kinh doanh.......................................................................... 91 
2. Nhiệm vụ trọng tâm................................................................................................... 91 
3. Phương châm hoạt động ........................................................................................... 92 
III. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH ĐẾN NĂM 2015............ 93 
1. Mục tiêu của Tập đoàn.............................................................................................. 93 
2. Mục tiêu của Chi nhánh Viettel Phú Thọ ............................................................... 94 
IV. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TẠI
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI - CN VIETTEL PHÚ THỌ.............. 94 
1. Giải pháp 1: Đa dạng hoá các dịch vụ tài chính cung cấp trên thị trường theo
hướng nâng cao chất lượng dịch vụ hiện có và phát triển các dịch vụ mới ........... 94 
1.1. Mục tiêu của giải pháp ......................................................................................... 94 
1.2. Căn cứ đề xuất giải pháp ...................................................................................... 95 
1.3. Nội dung của giải pháp......................................................................................... 95 
1.4. Dự toán chi phí ..................................................................................................... 97 
1.5. Điều kiện để triển khai giải pháp ......................................................................... 98 
1.6. Kết quả kỳ vọng.................................................................................................... 98 
2. Giải pháp 2: Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên............................... 98 
2.1. Mục tiêu của giải pháp ......................................................................................... 98 
2.2. Căn cứ dề xuất giải pháp ...................................................................................... 98 
2.3. Nội dung giải pháp ............................................................................................... 99 
2.4. Dự toán chi phí ................................................................................................... 100 

Nguy n Quang Hòa                                     6

Khóa 2011B



Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
2.5. Điều kiện để triển khai giải pháp ....................................................................... 101 
2.6. Kết quả kỳ vọng.................................................................................................. 101 
3. Giải pháp 3: Hiện đại hóa cơ sở hạ tầng kỹ thuật và công nghệ........................ 101 
3.1. Mục tiêu của giải pháp ....................................................................................... 101 
3.2. Căn cứ đề xuất giải pháp .................................................................................... 102 
3.3. Nội dung của giải pháp....................................................................................... 102 
3.4. Dự toán chi phí ................................................................................................... 103 
3.5. Điều kiện để triển khai giải pháp ....................................................................... 103 
3.6. Kết quả kỳ vọng.................................................................................................. 104 
V. CÁC KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 104 
1. Kiến nghị với Nhà nước........................................................................................... 104 
2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................... 104 
3. Kiến nghị với Bộ Thông tin và Truyền Thông ..................................................... 105 
Tóm tắt Chương III .................................................................................................. 106 
KẾT LUẬN ................................................................................................................ 106 
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 108 
 

Nguy n Quang Hòa                                     7

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt

Tiếng Anh

AGRIBANK

Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển
nông thôn Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự động

BC-VT

Bưu chính - Viễn thông

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam

LienVietPostBank

Ngân hàng Bưu điện Liên Việt

MB


Ngân hàng TMCP Quân đội

TĐKT

Tập đoàn kinh tế

TMĐT

Thương mại điện tử

TTCK

Thị trường chứng khoán

TTCNTT

Trung tâm Công nghệ thông tin

VCB

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam

VIETINBANK

Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam

VTQĐ


Viễn thông Quân đội

VTT

Tổng công ty Viễn thông Viettel

Vietteltelecom

WB

Ngân hàng Thế giới

World Bank

WTO

Tổ chức thương mại thế giới

World Trade
Organization

Nguy n Quang Hòa                                     8

Automatic Teller
Machine

Military Join Stock
Bank

Khóa 2011B



Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i

DANH MỤC CÁC BẢNG - BIỂU ĐỒ
STT

Số bảng

Tên bảng, biểu đồ

1. Bảng số liệu
1

Bảng 1

Kết quả hoạt động kinh doanh của Viettel qua các năm

2

Bảng 2

Doanh số chuyển tiền qua dịch vụ Bankplus tại CN Viettel Phú
Thọ qua các năm

3

Bảng 3


Các dịch vụ tài chính do các ngân hàng và CN Viettel Phú Thọ
cung cấp

4

Bảng 4

Số lượng thuê bao Bankplus tăng trưởng của CN Viettel Phú Thọ
qua các năm trong năm 2012

5

Bảng 5

Số lượng thuê bao Bankplus phát triển mới năm 2012

6

Bảng 6

Số lượng thuê bao Bankplus phát triển mới năm 2013

7

Bảng 7

So sánh tốc độ tăng trưởng số lượng thuê bao Bankplus 03 quý
đầu năm 2012 và 2013 tại CN Viettel Phú Thọ

8


Bảng 8

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của MIC qua các năm

09

Bảng 09

Doanh thu theo các sản phẩm của MIC - CN khu vực Tây Bắc
năm 2012

10

Bảng 10

Số lượng thuê bao sử dụng DV Bankplus của Viettel tại từng
ngân hàng liên kết tính đến tháng 04/2013

11

Bảng 11

Kết quả phát triển mới thuê bao sử dụng DV Bankplus của CN
Viettel Phú Thọ theo các ngân hàng liên kết năm 2012

12

Bảng 12


Kết quả kinh doanh của CN Viettel Phú Thọ qua các năm

13

Bảng 13

Tỷ trọng doanh thu từ dịch vụ tài chính trên tổng doanh thu các
dịch vụ

14

Bảng 14

Số liệu hạ tầng mạng lưới Viettel

15

Bảng 15

Hệ thống kênh phân phối tại CN Viettel Phú Thọ qua các năm

Nguy n Quang Hòa                                     9

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i

2. Biểu đồ

16

Biểu đồ 1

Số liệu kinh doanh qua các năm của Viettel

17

Biểu đồ 2

Doanh số chuyển tiền qua dịch vụ Bankplus tại CN Viettel Phú
Thọ qua các năm

18

Biểu đồ 3:

Tăng trưởng số lượng thuê bảo Bankplus năm 2012 tại CN
Viettel Phú Thọ

19

Biểu đồ 4

Số lượng thuê bao Bankplus phát triển mới năm 2012

20

Biểu đồ 5


Số lượng thuê bao Bankplus phát triển mới năm 2013

21

Biểu đồ 6

So sánh tốc độ tăng trưởng số lượng thuê bao Bankplus 03 quý
đầu năm 2012 và 2013 tại CN Viettel Phú Thọ

22

Biểu đồ 7

Sự tăng trưởng số lượng thuê bao sử dụng DV Bankplus của CN
Viettel Phú Thọ theo từng ngân hàng liên kết năm 2012

23

Biểu đồ 8

Tỷ trọng doanh thu dịch vụ di động trên tổng doanh thu các dịch
vụ tại CN Viettel Phú Thọ năm 2012

24

Biểu đồ 9

Tỷ trọng doanh thu dịch vụ tài chính trên tổng doanh thu các dịch
vụ


Nguy n Quang Hòa                                     10

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thực hiện chủ chương đổi mới doanh nghiệp của Chính phủ, Tập đoàn Viễn
thông Quân đội (Viettel) đã được thành lập dưới mô hình Tổng công ty nhà nước
theo quyết định 2079/QĐ-TTg ngày 14/12/2009 của Thủ tướng chính phủ. Để tăng
cường tiềm lực kinh tế, nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường Tập đoàn Viễn
thông Quân đội đã thành lập một số định chế tài chính như công ty cổ phần tài
chính Viettel – Vinaconex, Trung tâm kinh doanh toàn cầu, hoạt động trong các lĩnh
vực kinh doanh dịch vụ tài chính giúp tập đoàn tìm kiếm, khơi thông nguồn vốn
trong nước, quản lý tối ưu các nguồn vốn, hạn chế thất thoát vốn, mở ra một triển
vọng mới cho Viettel.
Hiện tại việc phát triển dịch vụ tài chính là một yêu cầu khách quan trong
quá trình phát triển của Viettel giai đoạn 2013-2015, Viettel có phát triển được
mạnh hay không phụ thuộc vào tình hình tài chính, năng lực tài chính của Tập đoàn
nói chung và của các chi nhánh cấp tỉnh, thành phố nói riêng. Dịch vụ tài chính
không chỉ mang lại nhiều lợi ích to lớn mà xét về dài hạn còn mang tính bền vững
như các dịch vụ viễn thông thông thường, trừ khi có sự thay đổi mang tính cách
mạng từ những yếu tố khác như: khoa học công nghệ, chính trị…
Dịch vụ tài chính hiện tại trong Tập đoàn Viễn thông Quân đội nói chung và
Chi nhánh Viettel Phú Thọ nói riêng còn rất ít về cả chiều rộng và chiều sâu, tính đa
dạng của sản phẩm, doanh thu mang lại còn rất khiêm tốn, dịch vụ cung cấp còn
nghèo nàn chưa thực sự phát triển bằng các dịch vụ khác.

Mặt khác, kinh doanh dịch vụ tài chính đã và đang đóng vai trò là một lĩnh
vực kinh doanh quan trọng nhằm đa dạng hóa các hoạt động kinh doanh của Viettel,
là vấn đề thời sự quan trọng mang tính chiến lược lâu dài được các cấp, lãnh đạo
của Tập đoàn rất quan tâm.
Xuất phát từ thực trạng trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ tài chính trong Tập đoàn Viễn thông Quân đội - Chi
nhánh Viettel Phú Thọ” để nghiên cứu.

Nguy n Quang Hòa                                     11

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
2. Mục đích nghiên cứu
Trọng tâm nghiên cứu của đề tài như sau:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận chung về tập đoàn kinh tế, về dịch vụ tài
chính, từ đó nghiên cứu sâu các vấn đề phát triển các loại hình dịch vụ tài chính trong
tập đoàn kinh tế nói chung, vai trò của nó trong nền kinh tế thị trường, các chỉ tiêu
đánh giá sự phát triển dịch vụ tài chính trong tập đoàn kinh tế.
- Đi sâu phân tích thực trạng phát triển dịch vụ tài chính tại Tập đoàn Viễn
thông Quân đội nói chung và Chi nhánh Viettel Phú Thọ nói riêng, đánh giá các kết
quả đạt được cũng như những tồn tại và nguyên nhân, phân tích cơ hội phát triển của
Viettel Phú Thọ.
- Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất những giải pháp nhằm phát triển các dịch vụ
tài chính trong Tập đoàn Viễn thông Quân đội - Chi nhánh Viettel Phú Thọ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Dịch vụ tài chính và sự phát triển của dịch vụ tài
chính trong Tập đoàn Viễn thông Quân đội - Chi nhánh Viettel Phú Thọ.

- Phạm vi nghiên cứu: Tập đoàn Viễn thông Quân đội - Chi nhánh Viettel
Phú Thọ kể từ khi thành lập Chi nhánh đến nay.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Luận văn sử dụng phương pháp hệ thống hoá, phân tích thống kê, so sánh,
tổng hợp,... nhằm làm nổi bật vấn đề nghiên cứu, từ đó đề xuất những giải pháp phù
hợp.
5. Đóng góp của luận văn
- Đúc kết những kinh nghiệm về ứng dụng dich vụ tài chính trong các tập
đoàn lớn trên thế giới đối với các tập đoàn kinh tế Việt Nam, cũng như những kinh
nghiệm về phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ tài chính trong Tập đoàn Viễn
thông Quân đội, giúp cho Tập đoàn, Chi nhánh có thể nhận biết những nhu cầu của
khách hàng để phát triển các loại hình dịch vụ tài chính nhằm thỏa mãn tối đa nhu
cầu của khách hàng.
- Trên cơ sở khảo sát và phân tích thực trạng hoạt động của các dịch vụ tài
chính ở Tập đoàn VTQĐ, luận văn đã phát hiện ra được những bất cập lớn nhất
đang hạn chế sự phát triển dịch vụ tài chính trong Tập đoàn, Chi nhánh hiện nay và

Nguy n Quang Hòa                                     12

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
tập trung đề xuất chi tiết một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm
dịch vụ tài chính cho Viettel nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Tập đoàn,
Chi nhánh góp phần ổn định và phát triển nền kinh tế.
6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung chính bao gồm 3 chương:
Chương I: Những cơ sở lý luận về dịch vụ tài chính và phát triển dịch vụ

tài chính trong các tập đoàn kinh tế
Chương II: Thực trạng phát triển dịch vụ tài chính trong Tập đoàn Viễn
thông Quân đội - Chi nhánh Viettel Phú Thọ
Chương III: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính trong Tập đoàn Viễn
thông Quân đội - Chi nhánh Viettel Phú Thọ

Nguy n Quang Hòa                                     13

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH VÀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ TÀI CHÍNH TRONG CÁC TẬP ĐOÀN
KINH TẾ
I. TỔNG QUAN VỀ TẬP ĐOÀN KINH TẾ
1. Khái niệm và các hình thức chủ yếu của tập đoàn kinh tế
1.1. Khái niệm về tập đoàn kinh tế
Hiện nay chưa có khái niệm thống nhất về tập đoàn kinh tế. Tuỳ theo mục
đích nghiên cứu và cách tiếp cận khác nhau, các nhà nghiên cứu đã đưa ra những
khái niệm khác nhau về tập đoàn kinh tế.
Mỗi quan niệm đều phản ánh cách nhìn nhận và tiếp cận khác nhau của các
nhà nghiên cứu về đặc điểm của tập đoàn. Trong quá trình nghiên cứu luận văn này,
tác giả xin phép được đưa ra một khái niệm về tập đoàn kinh tế, khái niệm này phản
ánh đầy đủ đặc điểm chung nhất về một tập đoàn kinh tế như sau:
“Tập đoàn kinh tế là tổ chức kinh tế có quy mô lớn, có cơ cấu sở hữu, tổ
chức và kinh doanh đa dạng, nó vừa có chức năng sản xuất kinh doanh vừa có chức

năng liên kết kinh tế giữa các doanh nghiệp thành viên có tư cách pháp nhân dựa
trên nền tảng sự liên kết về mặt tài chính, lợi ích kinh tế, công nghệ, thị trường và
chiến lược kinh doanh nhằm tăng cường, tích tụ, tập trung, tăng khả năng cạnh
tranh và tối đa hoá lợi nhuận”.
1.2. Các hình thức chủ yếu của tập đoàn kinh tế
1.2.1. Căn cứ vào các hình thức liên kết và hình thức tổ chức của tập đoàn
Có ba hình thức chủ yếu sau:
- Hình thức thứ nhất: Quan hệ liên kết giữa các thành viên tương đối lỏng lẻo
thông qua các thoả thuận hoặc các cam kết hợp tác.
- Hình thức thứ hai: Mối liên kết giữa các doanh nghiệp thành viên rất chặt
chẽ, mức độ phụ thuộc lẫn nhau rất cao, các đơn vị thành viên bị hạn chế tính độc
lập.
- Hình thức thứ ba: Tập đoàn có hạt nhân liên kết là công ty tài chính.

Nguy n Quang Hòa                                     14

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
1.2.2. Căn cứ vào hình thức biểu hiện và tên gọi trong thực tiễn
Khi nói đến “Tập đoàn kinh tế” người ta thường sử dụng các từ:
“Consortium”, “Conglomerate”, “Cartel”, “Trust”, “Alliance”, “Syndicate” hay
“Group”.
Có bảy hình thức tập đoàn kinh tế chủ yếu sau:
Một là: Cacten - Cartel
Là loại hình tập đoàn kinh tế bao gồm các doanh nghiệp thành viên hoạt
động trong cùng một ngành, lĩnh vực, thậm chí có cùng sản phẩm giống nhau. Mối
liên kết giữa các doanh nghiệp thành viên chỉ thuần tuý là sự cam kết đối với một số

điều khoản nhất định nhằm tránh cạnh tranh trực tiếp với nhau, các doanh nghiệp
thành viên vẫn giữ nguyên tư cách pháp nhân và tính độc lập của chúng.
Hai là: Nghiệp đoàn - Syndicate
Đây là một dạng đặc biệt của Cartel. Các doanh nghiệp thành viên của
Syndicate vẫn giữ nguyên tính độc lập về sản xuất nhưng mất tính độc lập về
thương mại vì trong Syndicate có một văn phòng thương mại được thành lập do một
ban quản trị chung điều hành và tất cả các doanh nghiệp thành viên phải tiêu thụ
hàng hoá của họ qua kênh của văn phòng này.
Ba là: Xí nghiệp liên hợp - Trust
Là một trong những hình thức liên minh độc quyền của các tổ chức sản xuất
kinh doanh. Loại hình tập đoàn này tập hợp trong nó một loạt doanh nghiệp công
nghiệp và do một ban quản trị thống nhất điều khiển, vì vậy các doanh nghiệp này
bị mất quyền độc lập về sản xuất và thương mại, các nhà tư bản tham gia Trust trở
thành cổ đông. Mục tiêu của việc thành lập các tập đoàn loại này nhằm thu lợi
nhuận độc quyền cao, chiếm nguồn nguyên liệu và khu vực đầu tư.
Bốn là: Tập đoàn - Consortium
Đây là một trong những hình thức của các tổ chức độc quyền ngân hàng
nhằm mục đích chia nhau mua trái khoán trong và ngoài nước hoặc tiến hành công
việc buôn bán.
Năm là: Hãng buôn - Concern
Nó không có tư cách pháp nhân, các doanh nghiệp thành viên vẫn giữ
nguyên tính độc lập về mặt pháp lý nhưng giữa chúng có mối quan hệ với nhau dựa

Nguy n Quang Hòa                                     15

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i

trên cơ sở những thoả thuận về lợi ích chung đó là phát minh sáng chế, nghiên cứu
khoa học công nghệ, hợp tác sản xuất kinh doanh chặt chẽ, có hệ thống tài chính
chung.
Sáu là: Đại xí nghiệp liên hiệp - Conglomerate
Đây là một tập đoàn đa ngành, đa lĩnh vực, các doanh nghiệp thành viên ít có
mối quan hệ công nghệ sản xuất gần gũi, thậm chí không có mối quan hệ nào về
mặt công nghệ sản xuất, chủ yếu ở đây là mối quan hệ về mặt hành chính và tài
chính.
Bảy là: Các tập đoàn kinh tế xuyên quốc gia
Đó là sản phẩm của sự liên minh giữa các nhà tư bản có thế lực nhất, có quy
mô mang tầm cỡ quốc tế, có hệ thống chi nhánh dày đặc ở nước ngoài hoạt động
với mục đích nâng cao tỷ suất lợi nhuận thông qua việc bành trướng quốc tế.
2. Đặc điểm của tập đoàn kinh tế
2.1. Về quy mô
Tập đoàn kinh tế có quy mô rất lớn về vốn, lao động, doanh thu và thị
trường. Nhiều tập đoàn có chi nhánh văn phòng đại diện ở khắp các quốc gia trên
thế giới, phạm vi hoạt động của tập đoàn không chỉ tính phạm vi lãnh thổ một quốc
gia mà ở nhiều nước hoặc phạm vi toàn cầu.
2.2. Về cơ cấu tổ chức
Đa số các tập đoàn kinh tế là sự kết hợp của nhiều đơn vị thành viên. Các
doanh nghiệp thành viên chịu sự chi phối của công ty mẹ, thông qua việc công ty
mẹ nắm cổ phần chi phối các doanh nghiệp thành viên về mặt tài chính và chiến lược phát triển, công nghệ, thị trường.
2.3. Về lĩnh vực kinh doanh
Đa số các tập đoàn kinh tế đều hoạt động kinh doanh đa ngành, đa lĩnh vực
hoặc phát triển từ đơn ngành lên đa ngành, chiến lược sản phẩm và hướng đầu tư
luôn thay đổi phù hợp với sự phát triển của tập đoàn và môi trường kinh doanh nhưng mỗi ngành đều có định hướng chủ đạo, lĩnh vực đầu tư mũi nhọn với những sản
phẩm đặc trưng của tập đoàn. Bên cạnh những đơn vị sản xuất hoặc thương mại, các
tập đoàn doanh nghiệp mở rộng các hoạt động sang lĩnh vực khác như tài chính,
ngân hàng, bảo hiểm, nghiên cứu khoa học.


Nguy n Quang Hòa                                     16

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
2.4. Về tư cách pháp nhân
Các tập đoàn kinh tế có tính đa dạng về tư cách pháp nhân. Tập đoàn kinh tế
có thể là pháp nhân kinh tế do Nhà nước thành lập gồm nhiều doanh nghiệp thành
viên có quan hệ với nhau về sản xuất, kinh doanh, tài chính trên quy mô lớn. Bên
cạnh đó, có những tập đoàn không phải là một pháp nhân kinh tế mà mỗi đơn vị
thành viên là các pháp nhân độc lập. Như vậy, tuỳ theo cách thức thành lập mà tập
đoàn có thể có tư cách pháp nhân hoặc không.
2.5. Về quản lý và điều hành
Về mặt quản lý điều hành, Tập đoàn tiến hành hoạt động và quản lý tập trung
vào một số mặt như: Điều hoà, huy động vốn, quản lý vốn, xây dựng chiến lược
phát triển, chiến lược thị trường, chiến lược sản phẩm, chiến lược đầu tư, đào tạo
nhân sự… cho tập đoàn. Các chiến lược này được soạn thảo từ cơ quan đầu não của
tập đoàn và thực hiện thống nhất trong các công ty thành viên. Việc thực hiện chiến
lược chung tổng quát vừa tạo ra sự năng động, linh hoạt của các công ty thành viên
trong việc lựa chọn chiến lược phát triển riêng cho mình và tự chủ trong sản xuất
kinh doanh vừa tạo ra sức mạnh tập trung.

II. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ TÀI CHÍNH
1. Khái niệm về dịch vụ tài chính
Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), “Dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch
vụ nào có tính chất tài chính, được một nhà cung cấp dịch vụ tài chính cung cấp.
Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm,
mọi dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác” (Nguồn: Wikipedia).

Theo Phụ lục về dịch vụ tài chính của Hiệp định về Thương mại dịch vụ
(GATS) của WTO, người cung cấp dịch vụ tài chính là pháp nhân hoặc thể nhân
của một thành viên muốn cung cấp hoặc đang cung cấp những dịch vụ tài chính
nhưng thuật ngữ ’’người cung cấp dịch vụ tài chính’’ không bao gồm pháp nhân
công cộng là:
(i) chính phủ, ngân hàng trung ương hoặc một tổ chức tài chính của một thành
viên, hoặc một thực thể do một Thành viên sở hữu hoặc kiểm soát, chủ yếu tiến hành
chức năng chính phủ hoặc các hoạt động vì mục đích của chính phủ, không bao gồm
pháp nhân chủ yếu cung cấp những dịch vụ tài chính trên cơ sở những điều kiện

Nguy n Quang Hòa                                     17

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
thương mại; hoặc
(ii) một pháp nhân tư nhân, thực hiện các chức năng mà thông thường vẫn do
một Ngân hàng trung ương hoặc tổ chức tiền tệ, khi thực hiện các chức năng này.
Trong nền kinh tế thị trường, các nguồn tài chính vận động từ những người
cung cấp tài chính đến những người có nhu cầu tài chính bằng con đường trực tiếp,
hoặc con đường gián tiếp qua các trung gian tài chính hoặc trung gian môi giới.
2. Đặc điểm của dịch vụ tài chính
Nhìn chung, dịch vụ tài chính có những đặc điểm sau:
- Tính vô hình: Là đặc điểm chính để phân biệt sản phẩm dịch vụ tài chính
với các sản phẩm của các ngành sản xuất vật chất khác trong nền kinh tế quốc dân.
Sản phẩm dịch vụ tài chính thường được thực hiện theo một quy trình, khách hàng
sử dụng dịch vụ tài chính thường gặp khó khăn trong việc ra quyết định lựa chọn,
sử dụng sản phẩm do chất lượng sản phẩm chỉ có thể được đánh giá trong và sau khi

sử dụng, thậm chí việc đánh giá chất lượng sản phẩm dịch vụ tài chính trở nên khó
khăn ngay cả khi khách hàng đang sử dụng chúng.
Từ đặc tính vô hình của sản phẩm nên trong kinh doanh phải dựa vào lòng
tin. Các nhà cung cấp dịch vụ thường chú ý tới việc củng cố niềm tin đối với khách
hàng bằng cách nâng cao chất lượng dịch vụ, nâng cao hình ảnh, uy tín, tạo điều
kiện để khách hàng tham gia vào hoạt động tuyên truyền cho tổ chức cung cấp dịch
vụ tài chính.
- Tính không thể tách biệt hay không chia cắt: Quá trình cung cấp dịch vụ tài
chính và quá trình tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng thời và có sự tham gia của khách
hàng. Mặt khác, quá trình cung ứng dịch vụ này được tiến hành theo những quy
trình nhất định. Ví dụ: Dịch vụ cho vay bao gồm cả một quá trình từ khâu thẩm
định, xét duyệt hồ sơ, ký kết hợp đồng tín dụng, giải ngân và thu nợ (gốc và lãi).
Như vậy sản phẩm dịch vụ tài chính không có sản phẩm dở dang, dự trữ lưu kho mà
được cung ứng trực tiếp cho người sử dụng khi và chỉ khi khách hàng có nhu cầu.
Đặc tính này sẽ chi phối giá (lãi, phí) của dịch vụ tài chính cung cấp sao cho người
sử dụng dịch vụ tồn tại và phát triển, tổ chức cung ứng dịch vụ cũng tồn tại và phát
triển bền vững.
- Tính không ổn định và khó xác định: Một sản phẩm dịch vụ tài chính dù lớn
hay bé (xét về quy mô) đều không đồng nhất thời gian thực hiện, điều kiện thực
hiện và vì vậy rất khó xác định. Ví dụ: Một sản phẩm dịch vụ tài chính được cấu

Nguy n Quang Hòa                                     18

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
thành bởi nhiều yếu tố như công nghệ, trình độ cán bộ, khách hàng... Những yếu tố
này ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng dịch vụ nhưng lại thường xuyên biến động,

do đó không ổn định, khó xác định chính xác.
(Nguồn: Theo Phụ lục về dịch vụ tài chính của Hiệp định về Thương mại
dịch vụ (GATS) của WTO và luận án TS kinh tế của TS: Vũ Thị Xuân Hương - Đại
học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh)
3. Các loại hình dịch vụ tài chính
Theo Phụ lục về dịch vụ tài chính của Hiệp định về Thương mại dịch vụ
(GATS) của WTO, dịch vụ tài chính được chia thành các loại sau:
3.1. Dịch vụ ngân hàng
- Dịch vụ tiết kiệm tiền gửi: Bao gồm tài khoản tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
tiết kiệm dưới hình thức phát hành các giấy tờ có giá như: Kỳ phiếu, tín phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi...
- Dịch vụ cho vay:
+ Cho vay bằng tiền dưới các hình thức: Cho vay từng lần, cho vay
theo hạn mức tín dụng, cho vay ký quỹ, thấu chi, đồng tài trợ, chiết khấu giấy tờ có
giá.
+ Cho thuê tài chính: Là hình thức tài trợ trung và dài hạn thông qua
việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và các bất động sản khác
trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa bên cho thuê và bên thuê. Bên cho thuê cam kết
mua máy móc thiết bị… theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền sở hữu đối
với tài sản cho thuê, bên đi thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê theo
thoả thuận.
- Dịch vụ thanh toán: Thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, chuyển
tiền, thẻ tín dụng. Dịch vụ thanh toán bao gồm: Dịch vụ thanh toán trong nước và
dịch vụ thanh toán quốc tế.
- Môi giới và đầu tư: Môi giới và đầu tư chứng khoán.
- Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ: Thực hiện thông qua các nghiệp vụ trao ngay,
kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn và nghiệp vụ tương lai.
- Dịch vụ tư vấn tài chính: Dịch vụ tư vấn quản lý tài chính doanh nghiệp
đang được các ngân hàng cung cấp có một vị trí rất quan trọng, nó giúp các nhà


Nguy n Quang Hòa                                     19

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
quản lý trong việc điều hành và quản trị doanh nghiệp. Hoạt động tư vấn của ngân
hàng có thể tập trung vào các lĩnh vực sau: Về xây dựng một dự án khả thi, quy
trình thẩm định dự án đầu tư; Về thị trường tiêu thụ sản phẩm; Về môi trường đầu
tư; Tư vấn quản lý rủi ro hối đoái…
Ngoài ra còn có các dịch vụ giao dịch trên thị trường ngoại hối, thị trường
tiền tệ.
3.2. Dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm
- Bảo hiểm là một loại hình dịch vụ tài chính. Người cung cấp dịch vụ này
cam kết thực hiện trách nhiệm tài chính - chi trả tiền bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm
xảy ra.
+ Giá cả của dịch vụ bảo hiểm là phí bảo hiểm mà người mua bảo
hiểm trả cho doanh nghiệp bảo hiểm về dịch vụ mà mình lựa chọn.
+ Lợi ích của dịch vụ bảo hiểm là sự cam kết và thực hiện cam kết trả
tiền bảo hiểm - tiền bồi thường mà doanh nghiệp trả cho bên mua bảo hiểm theo
những điều khoản quy tắc bảo hiểm đã được quy định thống nhất giữa hai bên.
+ Lợi ích của dịch vụ bảo hiểm thể hiện ở việc tiền bảo hiểm được chi
trả cho bên mua bảo hiểm nên nó được xếp là một loại dịch vụ tài chính.
- Dịch vụ bảo hiểm bao gồm: Các loại dịch vụ bảo hiểm trực tiếp về tài sản,
trách nhiệm dân sự và con người. Các dịch vụ phụ trợ liên quan đến bảo hiểm như
dịch vụ tư vấn, dịch vụ đánh giá rủi ro, khiếu nại, đại lý bảo hiểm…

3.3. Dịch vụ chứng khoán
Trên thị trường chứng khoán, công ty chứng khoán (CTCK) cung cấp các

dịch vụ sau: Dịch vụ môi giới chứng khoán; Dịch vụ bảo lãnh phát hành chứng
khoán; Dịch vụ quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; Dịch vụ lưu ký chứng
khoán; Dịch vụ cho vay, ký quỹ…
- Môi giới chứng khoán: Là hoạt động trung gian trong đó có một CTCK đại
diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng. Hoạt động này bao
gồm việc ra lệnh giao dịch và thanh toán các giao dịch. Khi thực hiện vai trò của
người môi giới, CTCK phải đảm bảo thực hiện lệnh của khách hàng một cách
nhanh chóng, khách quan và được ưu tiên trước các lệnh khác của công ty.

Nguy n Quang Hòa                                     20

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
- Dịch vụ bảo lãnh phát hành: Bảo lãnh phát hành là việc một hay một nhóm
ngân hàng, tổ chức tài chính và các CTCK thực hiện các thủ tục trước khi chào bán
chứng khoán và nhận bao tiêu chứng khoán cho các tổ chức phát hành. Tuỳ theo
mỗi hình thức bảo lãnh mà trách nhiệm và lợi ích mà tổ chức bảo lãnh được hưởng
sẽ khác nhau.
- Đại lý phát hành: Là nghiệp vụ phát hành chứng khoán được thực hiện
thông qua các tổ chức đại lý hưởng hoa hồng như: Các CTCK, công ty tài chính,
các ngân hàng thương mại (NHTM). Trường hợp không bán hết chứng khoán, tổ
chức đại lý được trả số chứng khoán còn lại cho tổ chức phát hành.
- Dịch vụ quản lý danh mục đầu tư: Quản lý danh mục đầu tư là việc quản lý
vốn của khách hàng thông qua việc mua bán và nắm giữ các chứng khoán, vì quyền
lợi của khách hàng lựa chọn nên danh mục đầu tư nhằm phân tán, hạn chế rủi ro đến
mức thấp nhất và gia tăng lợi nhuận ở mức tối đa.
- Dịch vụ tư vấn: Dịch vụ tư vấn được các CTCK thực hiện dưới nhiều hình

thức như tư vấn phát hành, tư vấn niêm yết, tư vấn tài chính, tư vấn cổ phần hoá và
tư vấn đầu tư chứng khoán. Dịch vụ này nhằm hướng tới các đối tượng là các công ty
cổ phần có nhu cầu phát hành, niêm yết… và các nhà đầu tư chứng khoán. Để thực
hiện được dịch vụ tư vấn đòi hỏi người tư vấn phải có trình độ cao hơn người được tư
vấn, có cái nhìn sâu và rộng về lĩnh vực tư vấn mới có thể đưa ra những luận điểm
thuyết phục. Hơn nữa, tính chuyên nghiệp phải thể hiện cả ở phong cách giao tiếp với
khách hàng làm sao để đạt được sự tín nhiệm và tin cậy cao đối với họ.
- Tư vấn phát hành chứng khoán: Mục đích của tư vấn phát hành chứng
khoán là giúp đỡ cho tổ chức phát hành lựa chọn công cụ và phương thức phát hành
chứng khoán có lợi nhất, tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp trong việc hoàn tất thủ tục
phát hành theo quy định của cơ quan quản lý thị trường. Có thể nói rằng, tư vấn
phát hành là giai đoạn khởi đầu của hoạt động bảo lãnh phát hành.
- Tư vấn niêm yết chứng khoán: Khi thực hiện dịch vụ này, yêu cầu đặt ra đối
với các CTCK là làm như thế nào để các doanh nghiệp thấy được lợi ích khi tham
gia niêm yết chứng khoán để họ chủ động và tích cực tham gia thị trường. Chiến
lược của các CTCK là: chấp nhận tư vấn với mức phí thấp nhất để thu hút khách
hàng, đặc biệt là khách hàng lớn, tạo điều kiện lôi kéo thêm khách hàng mới và có
thể thu phí từ những dịch vụ khác phát sinh trong tương lai của các đơn vị niêm yết,
như: Phát hành cổ phiếu mới, cơ cấu lại tài chính doanh nghiệp…

Nguy n Quang Hòa                                     21

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
- Tư vấn đầu tư chứng khoán: Bao gồm các hoạt động tư vấn đầu tư chứng
khoán trực tiếp cho nhà đầu tư trên cơ sở phân tích và đưa ra những khuyến nghị
liên quan đến mua bán chứng khoán; Hoạt động phát hành các báo cáo phân tích,

đánh giá về môi trường kinh tế vĩ mô, về các ngành và về từng loại chứng khoán.
Tư vấn đầu tư bao gồm tư vấn mua bán chứng khoán, tạo dựng danh mục đầu tư và
quản trị điều hành tài sản đầu tư.
- Tự doanh: Là một loại hình kinh doanh dịch vụ trong đó CTCK mua bán
chứng khoán bằng vốn của mình. Do vậy, công ty phải gánh chịu mọi rủi ro có thể
xảy ra. Điều này khác với nghiệp vụ môi giới, rủi ro liên quan đến mua bán chứng
khoán do nhà đầu tư gánh chịu. Đồng thời thông qua nghiệp vụ tự doanh trong
chừng mực nào đó, CTCK còn là người góp phần tạo nên thị trường, bình ổn giá cả
khi giá chứng khoán biến động mạnh.
4. Chủ thể cung cấp dịch vụ tài chính
Tham gia cung cấp dịch vụ tài chính gồm có các chủ thể sau:
- Các chủ thể nhận tiền gửi: Dịch vụ tài chính cơ bản mà các trung gian tài
chính cung cấp là dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ liên quan đến ngân hàng, trong
đó quan trọng nhất là dịch vụ nhận tiền gửi và cho vay. Các tổ chức nhận tiền gửi
bao gồm: Ngân hàng thương mại; Ngân hàng đầu tư và phát triển; Ngân hàng chính
sách xã hội; Ngân hàng tiết kiệm; Hiệp hội tín dụng. Các công ty bảo hiểm, tái bảo
hiểm và các quỹ trợ cấp các dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo
hiểm là các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng nhằm mục đích chia sẻ rủi ro trong nền
kinh tế.
- Các trung gian đầu tư: Các trung gian đầu tư này gồm: Quỹ đầu tư (quỹ
đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư thị trường), công ty tài chính, công ty cho thuê tài
chính. Hoạt động chủ yếu của các tổ chức này là phát hành các công cụ tài chính
như: Cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư…, sau đó đầu tư trở lại
nền kinh tế thông qua thị trường chứng khoán, thị trường tín dụng.
- Các nhà môi giới và tổ chức nghề nghiệp: Các chủ thể cung cấp dịch vụ
này gồm: Công ty chứng khoán, công ty kiểm toán, công ty tư vấn tài chính… Các
nhà môi giới và các tổ chức nghề nghiệp cũng tham gia vào việc cung cấp dịch vụ
tài chính nhằm thúc đẩy quá trình luân chuyển các nguồn tài chính trong nền kinh tế
nhằm nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm soát, đảm bảo tính an toàn,
công bằng và minh bạch trong các hoạt động chuyển giao vốn của nền kinh tế.


Nguy n Quang Hòa                                     22

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
Như vậy có thể thấy được rằng các tập đoàn kinh tế có công ty tư vấn tài
chính, công ty cho thuê tài chính và công ty tài chính riêng biệt nó nằm trong chủ
thể thứ hai và cũng nằm trong chủ thể thứ ba có khả năng cung cấp dịch vụ tài
chính, mặc dù dịch vụ tài chính không phải là thế mạnh, là dịch vụ kinh doanh
chính của các tập đoàn kinh tế đa ngành, đa lĩnh vực, nhưng cũng là một lĩnh vực
hoạt động quan trọng của các tập đoàn kinh tế.
5. Chủ thể sử dụng dịch vụ tài chính
Các chủ thể cầu dịch vụ tài chính rất đa dạng, bao gồm: Chính phủ, doanh
nghiệp và dân cư. Chính phủ tham gia vào thị trường dịch vụ tài chính trong trường
hợp cần huy động các nguồn tài chính phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
đất nước. Ví dụ: Chính phủ phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu chính quyền
địa phương. Các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế xã hội là khách hàng quan
trọng nhất trong việc tiếp cận dịch vụ tài chính trên cả hai phương diện cung và cầu
về các nguồn tài chính. Một mặt, họ tham gia vào các dịch vụ gửi tiền, tham gia bảo
hiểm, đầu tư chứng khoán, mặt khác, họ tiếp cận một cách có hiệu quả các tiện ích
từ các dịch vụ tín dụng như: Vay vốn để sản xuất kinh doanh, đi thuê tài sản, vay
tiêu dùng…
6. Vai trò của dịch vụ tài chính trong nền kinh tế thị trường
- Phân tán và giảm thiểu rủi ro: Rủi ro trong thực tiễn tồn tại dưới nhiều
dạng: Rủi ro kinh doanh, rủi ro tài chính… Bằng việc định giá các rủi ro trong việc
cung cấp các dịch vụ tài chính, các tổ chức tài chính đã tạo ra cơ chế tập hợp, giảm
thiểu và chuyển giao rủi ro. Chẳng hạn, với việc tạo ra các công cụ tài chính hấp

dẫn như tiền gửi không kỳ hạn, các hợp đồng lựa chọn (options), hợp đồng tương
lai (future), các tổ chức trung gian tài chính có thể giúp cho các cá nhân quản lý rủi
ro có hiệu quả, qua đó thúc đẩy mối quan hệ tương tác giữa người tiết kiệm và
người đầu tư. Có thể nói, quốc gia nào có hệ thống cung cấp dịch vụ tài chính phát
triển sẽ giảm thiểu đựơc rủi ro thanh khoản, khuyến khích phân bổ nguồn lực có
hiệu quả.
- Thúc đẩy nâng cao tiết kiệm, tập trung vào đầu tư vốn: Thông qua hàng
loạt các dịch vụ tài chính đa dạng với rất nhiều các sản phẩm dịch vụ tài chính, mọi
nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi đều được đưa vào tiết kiệm dưới các hình thức
khác nhau như đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, gửi tiết kiệm… Sự phát triển các loại
dịch vụ tài chính đã góp phần thúc đẩy hoạt động tiết kiệm dưới mọi hình thức của

Nguy n Quang Hòa                                     23

Khóa 2011B


Lu n văn cao h c QTKD                                               Đ i h c Bách khoa Hà 
N i
các tầng lớp dân cư, các tổ chức kinh tế - xã hội, đồng thời các nguồn vốn nhỏ lẻ
trong nền kinh tế được tích tụ, tập trung thành các quỹ tài chính lớn phục vụ nhu
cầu đầu tư lớn, dài hạn trong nền kinh tế.
Mặt khác, sự phát triển của các dịch vụ tài chính trên thị trường tài chính đã
tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ doanh nghiệp dễ dàng và nhanh chóng tìm được
nguồn tài chính với chi phí và chất lượng phù hợp nhu cầu đầu tư sản xuất kinh
doanh của mình. Ngoài nguồn vốn của chủ sở hữu, vay ngân hàng truyền thống,
doanh nghiệp còn có thể huy động vốn qua thị trường chứng khoán (TTCK), huy
động vốn từ các tổ chức bảo hiểm… Chính vì vậy, hoạt động đầu tư phát triển sản
xuất kinh doanh trong nền kinh tế được đẩy mạnh nhờ yếu tố về vốn được thuận lợi
hơn. Thông qua các dịch vụ tài chính, khả năng cung ứng về vốn cho đầu tư trong

nền kinh tế tăng lên.
- Nghiên cứu, thẩm định và phân bổ hiệu quả vốn đầu tư: Các trung gian tài
chính khi cung cấp các dịch vụ tài chính đã có khả năng tốt hơn so với những nhà
đầu tư trong việc thu thập, thẩm định thông tin, đánh giá và phân bổ vốn. Nguyên
nhân là do các nhà đầu tư khi ra quyết định đầu tư cho một công ty hay một dự án,
họ không có phương tiện thu thập, xử lý thông tin về doanh nghiệp, thị trường và
các điều kiện kinh tế xã hội khác, những chủ thể đầu tư này chỉ có thể dựa vào kết
quả đánh giá của các trung gian tài chính để đầu tư tiết kiệm, phân bổ vốn một cách
hiệu quả hơn qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
- Giám sát hoạt động của các chủ thể kinh tế, kiểm soát các nhà quản lý:
Trong quá trình cung cấp dịch vụ tài chính, các tổ chức trung gian tài chính bắt
buộc khách hàng phải thực hiện các hoạt động sao cho có lợi nhất cho các cổ đông,
các chủ nợ. Nói cách khác, các trung gian tài chính giúp những người tiết kiệm
giám sát những người đi vay bằng việc kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các tổ
chức này. Việc giám sát tốt hoạt động của những người đi vay sẽ tạo điều kiện để
phân bổ vốn hiệu quả, vì vậy những người có tiết kiệm sẽ tin tưởng và tăng cường
đầu tư, qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển mậu dịch: Hiện nay, các dịch vụ tài
chính được cung cấp ngày một hiện đại hơn nhờ các công cụ tài chính như séc, thẻ
tín dụng và các cơ chế thanh toán, từ đó đã đơn giản hoá các hoạt động trao đổi mậu
dịch. Ở hầu hết các nước phát triển, cá nhân và doanh nghiệp đều cho rằng khả năng
xác lập và giải quyết các giao dịch tài chính là chuyện tất yếu. Tuy nhiên, nếu
không có các phương tiện tin cậy để tiến hành giao dịch thì sẽ làm cản trở rất nhiều

Nguy n Quang Hòa                                     24

Khóa 2011B



×