Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Bai 19 andehit va xeton

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.89 KB, 2 trang )

Khóa học LTĐH KIT-3: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)

Anđehit và xeton

ANĐEHIT VÀ XETON
(TÀI LIỆU BÀI GIẢNG)

Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN
Đây là tài liệu tóm lược các kiến thức đi kèm với bài giảng “Anđehit và xeton” thuộc Khóa học LTĐH KIT-3: Môn
Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn. Để có thể nắm vững kiến thức phần “Anđehit và xeton”,
Bạn cần kết hợp xem tài liệu cùng với bài giảng này.

1. Khái niệm
Hợp chất có nhóm C=O liên kết với gốc hiđrocacbon được gọi là hợp chất cacbonyl.
Anđehit : hợp chất có nhóm CH=O liên kết với nguyên tử H hoặc gốc hiđrocacbon hoặc nhóm CHO
khác. Thí dụ HCH=O, CH3–CH=O, O=CH–CH=O, CH2=CH–CHO,...
Xeton : hợp chất có nhóm C=O liên kết với hai nguyên tử cacbon (của gốc hiđrocacbon hoặc của nhóm
xeton C=O khác). Thí dụ : CH3–CO–CH3, CH3CO–C6H5, CH3CO–COCH3, CH2=CH–COCH3,...
2. Công thức tổng quát
- Anđehit no đơn chức : CxH2x + 1CHO hay CnH2nO.
- Anđehit đơn chức : CxHyCHO hoặc CnHmO.
- Anđehit (đơn, đa chức) : CxHy(CHO)k với k 1, x  0.
Xeton là đồng phân nhóm chức của anđehit nên có công thức phân tử tương tự anđehit tương ứng.
3.Tính chất hoá học
a. Tính oxi hoá
Anđehit tác dụng với H2/Ni tạo thành ancol đơn chức bậc một :
0
, xt

 CxHyCH2OH.
CxHyCHO + H2 t


Xeton tác dụng với hiđro cho ancol bậc II, thí dụ :
0
, xt

 CH3CHOHCH3.
CH3COCH3 + H2 t
b. Tính khử
- Anđehit bị oxi hoá bởi nước brom hoặc hiđro peoxit,... thành axit hữu cơ :
CxHyCHO + Br2 + H2O  CxHyCOOH + 2HBr.
- Anđehit bị oxi hoá bởi phức bạc – amoniac (phản ứng tráng bạc) :
CxHy[CHO]k + 2k[Ag(NH3)2]OH  CxHY[COONH4]k + 2kAg + 3kNH3 + kH2O.
Hay : CxHy[CHO]k + 2kAgNO3 + 3kNH3 + kH2O  CxHY[COONH4]k + 2kAg + 3kNH4NO3.
Riêng HCHO : HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH dư  (NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O.
Hay HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O  (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3.
- Anđehit bị oxi hoá bởi Cu(OH)2 trong môi trường kiềm :
RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  RCOONa + Cu2O + 3H2O.
4. Phương pháp điều chế
a. Điều chế anđehit
– Oxi hoá ancol bậc I được
CxHyCH2OH + (chất oxi hoá)  CxHyCHO + H2O.
– Thủy phân dẫn xuất 1,1–đihalogen
t0
CxHyCH2Cl2 + 2NaOH 
CxHyCHO + 2NaCl +2H2O.
* Điều chế CH3CHO
HgSO4
 CH3CHO.
Từ axetilen : CH CH + H2O  
t 0 , xt
 2CH3CHO.

Từ etilen : 2CH2= CH2 + O2 
t0
Từ C2H5OH : C2H5OH + CuO 
CH3CH=O + Cu + H2O.
t0
Từ CH3CHCl2 : CH3CHCl2 + 2NaOH  CH3CH=O + 2NaCl + H2O.
*. Điều chế HCHO

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học LTĐH KIT-3: Môn Hoá học (Thầy Phạm Ngọc Sơn)

Anđehit và xeton

, xt

 HCHO + H2O.
Oxi hoá metan: CH4 + O2 t
0
, xt

 2HCHO + 2H2O.
Oxi hoá metanol: 2CH3OH + O2 t
b. Điều chế axeton
- Oxi hoá ancol bậc II được xeton:

t0
CH3–CHOH–CH3 + CuO 
CH3–CO–CH3 + Cu + H2O.
- Oxi hoá cumen thu được axeton và phenol:
- Nhiệt phân muối canxi axetat :
0
2 ,t

 CH3–CO–CH3 + CaCO3.
Ca(CH3COO)2 ThO
0

Giáo viên: Phạm Ngọc Sơn
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 2 -



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×