Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

Bai 22 dap an ve amin va amino axit

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 33 trang )

Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

BÀI TẬP ĐẶC TRƯNG VỀ AMIN VÀ AMINO AXIT
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này ñược biên soạn kèm theo các bài giảng “Bài tập ñậc trưng về amin và amino axit”
thuộc Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN-M: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn ñể
giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức ñược giáo viên truyền ñạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng
hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Bài tập ñậc trưng về amin và amino axit” sau ñó làm ñầy ñủ các bài tập
trong tài liệu này.

AMIN
Câu 1:
A. Nhiệt ñộ sôi của ankanol cao hơn so với ankanal có phân tử khối tương ñương.
Đúng nhiệt ñộ sôi của C2H5OH > CH3CHO
B. Phenol là chất rắn kết tinh ở ñiều kiện thường.
Đúng tính chất vật lý
C. Metylamin là chất lỏng có mùi khai, tương tự như amoniac.
Sai Metyamin là chất khí có mùi khai như amoniac
D. Etylamin dễ tan trong H2O.
Đúng tan rất nhiều vào H2O
Đáp án: C
Câu 2: Ancol và amin cùng bậc
C6H5NHCH3 amin bậc 2
C6H5CH(OH)-CH3 ancol bậc 2
Đáp án: D
Câu 3:
° Cách 1 : Viết cụ thể từng ñồng phân


Số ñồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là 4 :
CH3

CH2

CH2

NH2

CH3

CH

CH3

NH2
CH3

NH

CH3

CH

CH3

N

CH3


CH3

Cách viết này mất nhiều thời gian hơn so với cách viết sau ñây.
° Cách 2 : Vẽ ñịnh hướng nhanh số ñồng phân
C

C

C

C

C

N

C

C

C

C

Đáp án: B
Câu 4:
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Amin và amino axit

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Theo giả thiết, ta có : %N =

14
= 23,73% ⇒ 12x + y = 45 ⇒
12x + y + 14

 x = 3
⇒ Cx H y N laø C3H9 N.

 y = 9

° Cách 1 : Viết cụ thể từng ñồng phân
C3H9N có 2 ñồng phân amin bậc 1 :
CH3

CH

CH2

CH3

CH2

CH3


NH2

NH2

° Cách 2 : Viết ñịnh hướng nhanh tổng số ñồng phân
N

C

C

C

Đáp án: A
Câu 5:
° Cách 1 : Viết cụ thể từng ñồng phân
CH3

CH3

CH2NH2

CH3

NH2
NH2
NH2

° Cách 2 : Vẽ ñịnh hướng nhanh số các ñồng phân

C

N

Đáp án: D
Câu 6:
Amin X tác dụng với CH3I tạo ra amin Y bậc III, chứng tỏ X là amin có bậc 1 hoặc bậc 2. Nếu là amin bậc
1 thì X sẽ có 5 – 2 = 3 nguyên tử C; nếu là amin bậc 2 thì X sẽ có 5 – 1 = 4 nguyên tử C. Vậy X có 5
công thức cấu tạo :
CH3

CH2

CH2

NH2

CH3

CH

CH3

CH3

NH2
CH3

NH


CH2

CH2

CH3

CH

NH

CH3

CH3
CH3

CH2

NH

CH2

CH3

Đáp án: A
Câu 7:
Amin C4H11N phản ứng với HNO2 không cho khí bay ra, chứng tỏ amin phải có bậc 2 hoặc bậc 3. Ứng với
công thức phân tử C4H11N có 4 ñồng phân amin bậc 2 và bậc 3 :
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Amin và amino axit

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
CH3

NH

CH2

CH3

CH

NH

CH2

CH3

CH3

CH3

CH2

CH3


N

NH

CH2

CH3

CH2

CH3

CH3

CH3

Đáp án: D
Câu 8:

19,1 − 11,8
= 0,2
 n X (Cx Hy N) = n HCl =

36,5
⇒ Cx H y N laø C3 H 9 N.

11,8
M
=
= 59

 Cx Hy N 0,2

X có 4 ñồng phân :
CH3

CH2

CH2

NH2

CH3

CH3

CH
NH2

CH3

NH

CH3

CH

CH3

N


CH3

CH3

Đáp án: B
Câu 9:
C4H10O có hai ñồng phân ancol bậc 1; C4H11N có 3 amin bậc 2. Vậy tổng số ñồng phân ancol bậc 1 và
amin bậc 2 là 5 :
CH3

CH2

CH2

CH2

CH3

OH

CH

CH2

OH

NH

CH2


CH3
CH3

NH

CH2

CH3

CH

NH

CH2

CH3

CH3

CH2

CH3

CH3

CH3

Đáp án: C
Câu 10:
Theo giả thiết, suy ra : Z là stiren; Y là ancol thơm; X là amin bậc 1. X có 2 ñồng phân thỏa mãn.

Sơ ñồ phản ứng :
C

C

C

NH2

C

C

C

C

C

OH
HNO2

H2SO4 ñaëc

o

t , p, xt

n


Đáp án: B
Câu 11:
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

A. Metyl-, ñimetyl-, trimetyl- và etylamin là chất khí ở ñiều kiện thường.
Đúng.Theo SGK lớp 12
B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ poliamit.
dong trung ngung
Đúng.Theo SGK lớp 12 HOOC − [ CH 2 ]4 − COOH + H 2 N − [ CH 2 ]6 − NH 2 
→ nilon − 6,6
C. Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Đúng.Vì saccarozo không có nhóm CHO
D. Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
Sai.các peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên mới có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
Đáp án: D
Câu 12:
(a) Chuẩn
(b) Chuẩn HCl theo SGK
(c) Chuẩn HCl theo SGK
(d) Sai chuyển màu hồng – quỳ tím mới chuyển màu xanh
Đáp án: A
Câu 13: Chọn ñáp án C

(1) .KLPT của một amin ñơn chức luôn là số lẻ
(2) .các amin ñều ñộc;

Chuẩn(Từ công thức suy ra)

Chuẩn theo SGK
(3) .benzylamintan vô hạn trong nước và làm xanh quỳ tím;
Chuẩn theo SGK
(4). anilin dể dàng phản ứng với dd brom là do ảnh hưởng của nhóm NH2 ñến nhân thơm
Chuẩn theo SGK
Đáp án: C
Câu 14:
A. 2CH3NH2 + H2SO4 → (CH3NH3)2SO4
Chuẩn
B. C6H5NO2 + 3Fe +6HCl → C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O
Phương trình này nhìn qua thì có vẻ rất ñúng nhưng nó sai về bản chất.
Thực chất là Fe + HCl →H Sau ñó H + C6H5NO2
C. C6H5NH2 + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2NH3Br + 2HBr
D. CH3NH2 + O2 → CO2 + N2 + H2O

Chuẩn
Chuẩn

Đáp án: B
Câu 15:
A.Đúng theo SGK lớp 12
B.Đúng vì CH3NH2 sinh ra OH − sau ñó Fe3+ + 3OH − → Fe ( OH )3 ↓ màu ñỏ nâu
C.Sai dịch CH3NH2 có tính bazo do ñó làm quỳ hóa xanh
D.Đúng khói sương mù là CH3NH3Cl . CH 3 NH 2 + HCl → CH 3 NH 3Cl
Đáp án: C

Câu 16:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 ñều có khả năng phản ứng với HCOOH.
Đúng. CH 3 NH 2 + HCOOH → CH 3 NH 3OOCH
C 2 H 5OH + HCOOH → HCOOC 2 H 5 + H 2 O
NaHCO3 + HCOOH → HCOONa + CO2 + H 2O
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen.
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 4 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

Đúng.Do ảnh hưởng của nhóm OH tới vòng benzen
(c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện ñại ñể sản xuất anñehit axetic.
PdCl2 ;CuCl2
Đúng. CH 2 = CH 2 + O2 
→ 2CH3CHO
(d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol.

Sai.Phenol và ancol ñều là các chất không phân cực nên tan ñược trong nhau.
Đáp án: A
Câu 17:
(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
Sai.Anilin không tan trong dung dịch NaOH
(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm ñổi màu quỳ tím.
Đúng.Theo SGK lớp 11

(3) Tính bazơcủa anilin rất yếu và yếu hơn NH3.
Đúng.Anilin không ñổi màu quỳ còn NH3 thì chuyển quỳ thành xanh ñược.
(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
C 6 H 5 NH 2 + 3Br2 → ( Br )3 C 6 H 2 NH 2 ↓ +3HBr
Đúng .Theo SGK lớp 12
Đáp án: C
Câu 18:
A.Không xảy ra phản ứng
B. C6 H 5 − OH + NaOH → C6 H 5 − ONa + H 2O

CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH + NaOH → CH 3 − CH ( NH 2 ) − COONa + H 2O
C.
D. CH 3COOH + NaOH → CH 3COONa + H 2 O
Đáp án; A
Câu 19:
Chú ý 1. Với các bài toán sắp xếp ta nên dùng thủ ñoạn chặn ñầu, khóa ñuôi nghĩa là tìm ra chất mạnh nhất
và yếu nhất.
Chú ý 2. Các chất có nhóm ñẩy e thì tính bazo mạnh,có nhóm hút e thì tính bazo yếu.
Dễ dàng thấy (4) mạnh nhất và (3) yếu nhất
Đáp án: B
Câu 20:
(1) Từ glyxin, alanin và valin sẽ tạo ra ñược 6 tripeptit chứa ñồng thời glyxin, alanin và valin.
Đúng.3 aminoaxit sẽ tạo ñược ra 6 tripeptit.
(2) C8H10O có 4 ancol thơm khi bị oxi hóa tạo ra sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
Đúng. C 6 H 5CH 2 CH 2 OH có 1 ñồng phân. CH3 − C 6 H5 − CH 2 − OH có 3 ñồng phân
(3) C4H8 có 4 ñồng phân làm mất màu dung dịch brom.

Sai.Với anken có 4 ñồng phân (cis – trans) với xicloankan có 1 ñồng phân
(4) C4H11N có 4 ñồng phân khi tác dụng với HCl tạo ra muối dạng RNH3Cl.
Đúng.Đây là các amin bậc 1

Đáp án: A
Câu 21:

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 5 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

Chú ý : phenolphtalein chỉ chuyển hành màu hồng khi gặp bazo với axit thì nó không nhận biết

ñược.
A.anilin

Có tính bazo nhưng rất yếu không làm ñổi màu .

B. Axit axetic
C. Alanin

Là axit không ñổi màu
CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

D.etylamin

Thỏa mãn vì dung dịch có tính bazo khá mạnh.


Đáp án: D
Câu 22:

14
→ X = 73 → C 4 H 9 NH 2
X
Nhớ số ñồng phân của các gốc cơ bản sau :
−CH 3
− C 2 H5
có 1 ñồng phân
−C 3H 7
có 2 ñồng phân
−C 4 H 9
có 4 ñồng phân

Tìm CTPT của X : %N = 0,1918 =

Đáp án: C
Câu 23:
A. CH2=CH–COOH, NH3 và FeCl2.
B. NaOH, HCl và AlCl3.
C. CH3COOH, FeCl2 và HNO3.
D. Cu, NH3 và H2SO4.

Loại vì có NH3
Loại vì có NaOH
Thỏa mãn
Loại vì có NH3

Đáp án: C

Câu 24:
A. Các phân tử ñipeptit mạch hở có hai liên kết peptit.
Sai.Các ñipeptit có 1 liên kết peptit
B. Anilin có tính bazơ nhưng dung dịch của anilin không làm ñổi màu quì tím.
Đúng.Theo SGK lớp 12
C. C3H8O có số ñồng phân cấu tạo nhiều hơn số ñồng phân cấu tạo của C3H9N.
Sai.Vì hóa trị của N cao hơn O (3>2) nên C3H9N có nhiều ñồng phân hơn
D. Anilin có lực bazơ mạnh hơn benzyl amin.
Sai.Vì C6H5 – là gốc hút e làm giảm tính bazo
Đáp án: B
Câu 25 :
Chú ý : Khi so sánh tính bazo thì chất nào trong phân tử có nhóm ñẩy e sẽ làm tăng tính bazo.
Đặc biệt với amin do hiệu ứng không gian nên tính bazo Bậc 2 > Bậc 3 > Bậc 1
Với bài tập này dễ thấy : C2 H 5 NH 2 > NH 3 > C6 H 5 NH 2
Đáp án: B
Câu 26:
(1)
Đúng.Theo SGK lớp 12.
(2)
Sai.Anilin có tính bazo yếu không ñủ làm quỳ tím chuyển màu
(3)

Đúng

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 6 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

(4)

Sai.Tính axit yếu của phenol không ñủ làm quỳ tím ñổi màu)

(5)
(7)

Đúng.Theo SGK lớp 10.
Sai.Oxi không phản ứng trực tiếp với Cl2 dù ở ñiều kiện nhiệt ñộ cao.
Sai. (Ag+ có thể kết tủa bởi các ion halogennua, trừ ion Florua F-)

(8)

Sai.(Nguyên tắc pha loãng axit H2SO4 ñặc bằng cách rót từ từ axit ñặc vào nước, khuấy ñều và

(6)

tuyệt ñối không làm ngược lại)

Đáp án: B
Câu 27 :
+ amin thơm yếu hơn NH3 ( do gốc C6H5 hút e- làm giảm mật ñộ e- trên N)
+ amin mạch hở ( béo) mạnh hơn NH3 ( do gốc ankyl ñẩy e- làm tăng mật ñộ e- trên N)
Chú ý : amin bậc 2 mạnh hơn amin bậc 1 ( ñối với amin mạch hở, còn amin thơm thì ngược lại) do có
nhiều nhóm ankyl ñẩy e- hơn. Amin bậc 3 tuy có nhiều nhóm ñẩy e- hơn nhưng khả năng kết hợp H+ (tính
bazơ) giảm vì hiệu ứng không gian cồng kềnh, làm giảm khả năng hiñrat hóa nên tính bazơ giảm.


→ Vậy thứ tự giảm dần là : (C2H5)2NH > C2H5NH2 > NH3 > C6H5NH2 > (C6H5)2NH.
Đáp án: D
Câu 28:
Chú ý : Nito sinh ra là cả của Amin và không khí các bạn nhé .
BTNT.oxi

→ n Opu2 = 0,13 → n Nkhong.khi
= 0,52 → C 2 H 5 N → CH 2 = CH − NH 2
2
A. Sai là 5
B. Sai Amin có liên kết hiñro liên phân tử.
C. Sai amin bậc 1 có phản ứng với HNO2.
D. Số ñồng phân cấu tạo thỏa mãn ñiều kiện trên của X là 1.(Chuẩn)
Đáp án: D
Câu 29:
Khi phải ñếm số ñồng phân.Các bạn cần nhớ số ñồng phân của các gốc quan trọng sau :
−CH3
− C2H5
có 1 ñồng phân

−C 3H 7

có 2 ñồng phân

−C 4 H 9

có 4 ñồng phân

có 8 ñồng phân

–C5H11
Với : ( C 2 H 5 )2 − N − CH3 có 1 ñồng phân
Với : C 3 H 7 − N − ( CH 3 )2 có 2 ñồng phân

Đáp án: B
Câu 30:
Ta dùng phương pháp loại trừ
PH của Z lớn nhất → Z là CH3NH2
Với ñáp án A loại ngay vì nhiệt ñộ sôi của C6H5NH2 khá cáo (gần 2000C )
Với B cũng loại ngay vì PH của X phải lớn hơn 7.
Với D cũng loại vì C6H5OH có tính axit nên PH phải nhỏ hơn 7.

Đáp án: C
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 7 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

Câu 31:
Nhớ số ñồng phân của các gốc cơ bản sau :
có 1 ñồng phân
−CH 3
− C 2 H5
có 2 ñồng phân
−C 3H 7

có 4 ñồng phân
−C 4 H 9
C 3 H 7 − NH − CH 3 có 2 ñồng phân.
C 2 H 5 − NH − C 2 H 5 có 1 ñồng phân

Đáp án: D
Câu 32:
(1) Sai (2) Chuẩn
(3) Chuẩn
(4) Sai (5)Chuẩn
Đáp án: A
Câu 33:
Ứng với C7H9N có 5 công thức cấu tạo là amin và 4 ñồng phân amin thơm.
CH3

CH3

CH3

NH2

NH2
NH2
CH2

NH2

NH

CH3


Đáp án: C
Câu 34: Những phát biểu ñúng
(1)Đúng tính chất vật lý
(2) Đúng SGK 12
(3) Sai Anilin có tính bazo nhưng không làm ñổi màu quỳ tím
(4) Sai ví dụ như C6H5NH2 lực bazo yếu hơn NH3

Đáp án: A
Câu 35:
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) các mẹ ở nhà thường dùng giấm ñể rủa sạch cá
Giấm ăn thành phần chính là CH3COOH nên phản ứng với amin làm mất mùi tanh của cá
Đáp án: D
Câu 36:
Ảnh hưởng của nhóm amino ñến gốc phenyl trong phân tử anilin
C6H5NH2 + 3Br2 
→ C6H2Br3NH2 + 3HCl
2,4,6-tribromanilin

Đáp án: A
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 8 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit


Câu 37 : - Gốc R- ñẩy e làm tăng tính bazơ của amin như các gốc ankyl. Mạch càng dài tính bazơ càng
mạnh: NH3< CH3NH2< CH3CH2NH2
Mà phản ứng HCl là axit mạnh nên gốc bazo càng mạnh thì sản phẩm muối có tính axit càng yếu hoặc có
thể không có tính axit
Sắp sếp tính axit tăng dần

ñimetylamoni clorua < etylamoni clorua < amoni clorua < phenylamoni clorua
Đáp án : C
Câu 38 : gốc axit càng mạnh và gốc bazo mạnh thì sản phẩm muối có tính bazo giảm hơn so với gốc axit
yếu và bazo cùng loại
Chiều tăng dần tính Bazo
CH3COONa < C6H5ONa < C2H5ONa
Đáp án : A
Câu 39 : - Gốc R- ñẩy e làm tăng tính bazơ của amin như các gốc ankyl. Mạch càng dài tính bazơ càng
mạnh: C6H5NH2< NH3< CH3NH2< CH3CH2NH2
- Có nhiều nhóm ñẩy e, chú ý tới yếu tố không gian cả trở tới khả năng nhận H+
Amin b1 < amin b2 CH3NH2< (CH3)2NH ( do ñẩy e gốc R- làm tăng mật ñộ e trên N)
Amin b3 < amin b2 (CH3)3N < (CH3)2NH ( do yếu tố không gian ảnh hưởng làm giảm khả năng nhận
H+).
Thứ tự tăng dần tính bazo
C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 < (CH3)2NH

Đáp án : D
Câu 40: Nhận xét không ñúng
A.ñúng CH3NH2 làm quỳ tím hóa xanh
B. ñúng SGK 12
C. ñúng: CH3NH2 + HCl - > CH3NH3Cl
D. sai vì bâc 1 bé hơn bậc 2 và bậc 3 lại bé hơn bậc 2 nên nhận ñịnh trên sai
Đáp án: D
Câu 41: - Gốc R- ñẩy e làm tăng tính bazơ của amin như các gốc ankyl. Mạch càng dài tính bazơ càng

mạnh: NH3< CH3NH2< CH3CH2NH2
- Có nhiều nhóm ñẩy e, chú ý tới yếu tố không gian cả trở tới khả năng nhận H+
Amin b1 < amin b2 CH3NH2< (CH3)2NH ( do ñẩy e gốc R- làm tăng mật ñộ e trên N)
Amin b3 < amin b2

(CH3)3N < (CH3)2NH ( do yếu tố không gian ảnh hưởng làm giảm khả năng nhận

+

H ).

Chú ý: không so sánh ñịnh tính ñộ mạnh của amin b1 với amin b3, chúng ta chỉ so sánh ñịnh lượng khi có
các hằng số KB.
Dãy sếp theo chiều bazo giảm dần là
CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2

Đáp án: A
Câu 42: Tính bazo tăng dần là
p-NO2-C6H4NH2 < C6H5NH2 < p-CH3-C6H4-NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH
Đáp án: C
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 9 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit


Câu 43: Chú ý: không so sánh ñịnh tính ñộ mạnh của amin b1 với amin b3, chúng ta chỉ so sánh ñịnh
lượng khi có các hằng số KB.
- Gốc R- ñẩy e làm tăng tính bazơ của amin như các gốc ankyl. Mạch càng dài tính bazơ càng mạnh: NH3<
CH3NH2< CH3CH2NH2
- Có nhiều nhóm ñẩy e, chú ý tới yếu tố không gian cả trở tới khả năng nhận H+
Amin b1 < amin b2 CH3NH2< (CH3)2NH ( do ñẩy e gốc R- làm tăng mật ñộ e trên N)
Amin b3 < amin b2

(CH3)3N < (CH3)2NH ( do yếu tố không gian ảnh hưởng làm giảm khả năng nhận

+

H ).
- Gốc thơm hút e nên càng nhiều gốc thơm tính bazơ càng yếu.
NH3< C6H5NH2< (C6H5)2NH < (C6H5)3N
Trình tự tăng dần tính bazơ
(5) (C6H5)2NH < (4) C6H5NH2 < (1) NH3 < (2) CH3NH2 < (3) (CH3)2NH

Đáp án: C
Câu 44: Sắp sếp tính bazo giam dần
(CH3)2NH > NH3 > C6H5NH2 > C6H5CH2NH2
Chất có lực bazo mạnh nhất là (CH3)2NH
Đáp án: D
Câu 45: Dãy sắp sếp theo chiều tăng dần tính bazo là
C6H5NH2 < CH3NH2 < CH3-NH-CH3 < C2H5-NH-C2H5 < KOH
Đáp án: A
Câu 46: - Gốc thơm hút e nên càng nhiều gốc thơm tính bazơ càng yếu.
Dãy sắp sếp theo chiều bazo tăng dần là
(C6H5 )2NH < C6H5NH2 < CH3NH2 < C2H5NH2 < (C2H5)2NH
Đáp án: C

Câu 47: Phát biểu ñúng
(1)ñúng : CH3CH2NH2 làm quỳ tím hóa xanh
(2) ñúng: CH3NH2 + HCl - > CH3NH3Cl
(3) ñúng: C6H5NH2 + Br2 - > 2,4,6 –Br-C6H2-NH2
(4) sai
Đáp án: A
Câu 48:
Metyamin : CH3NH2 phản ứng ñược với các dung dịch sau
(2) FeCl3 + 3CH3NH2 + 3H2O 
→ Fe(OH)3 + CH3NH3Cl
(3) 2CH3NH2 + H2SO4 
→ (CH3NH3)2SO4
(4) CH3NH2 + CH3COOH 
→ CH3NH3OOCCH3
(6) CH3NH2 + C6H5NH3Cl 
→ CH3NH3Cl + C6H5NH2
Đáp án: B
Câu 49: Số chất tác dụng ñược với NaNO2/HCl ở nhiệt ñộ thường có khí thoát ra là
Alanin, etyl amin, benzyl amin các amin bậc 1 phản ứng ñược
Đáp án: A
Câu 50:
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 10 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit


Số mol nCO2 = 0,4 (mol)
Số mol nH2O = 0,7 (mol)
Số mol nN2 = 3,1 (mol)

0, 4* 2 + 0, 7
= 0, 75(mol )
2
Số mol N2 tạo ra do ñốt amin là: nN2 = 3,1 – 0,75*4 = 0,1 (mol)
nCO2 0, 4
=
= 2 → C2H5NH2
C=
0, 2
nN

BTNT :O
nO2
Số mol O2 phản ứng là →

Đáp án: A
Câu 51:
Số mol nCO2 = 0,04 (mol)
Số mol nH2O = 0,055(mol)
Số mol nN2 = 0,275 (mol)

0, 04* 2 + 0, 055
= 0, 0675(mol )
2
Số mol N2 tạo ra do ñốt amin là: nN2 = 0,275 – 0,0675*4 = 0,005 (mol)

nCO2 0, 04

=
=4
C =
nN
0, 01

⇒ C4H11N

 H = nH = 0, 055* 2 = 11

0, 01
nN

BTNT :O
Số mol O2 phản ứng là →
nO2

Đáp án: D
Câu 52:
nCO2 = 0,06 mol
nN2 = 0,43 (mol)
Gọi số mol nO2 phản ứng = x (mol) =>nN2 trong không khí = 4x (mol)
nH2O = 2x – 0,06*2 (mol)
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lướng
=>1,18 + 32*x = 44*0,06 + 18*(2x – 0,06*2) + 28*(0,43 – 4x) => x= 0,105
nH2O = 0,09 (mol)
Số mol nN2 trong amin tạo ra là = 0,43 – 0,105*4 = 0,01 mol
nCO2 0, 06


=
=3
C =
nN
0, 02

⇒ C3H9N

n
0,
09*
2
H = H =
=9

0, 02
nN

Đáp án: C
Câu 53:
Câu này không nên dại mà làm mẫu mực.Ta suy luận từ ñáp án nhé !
Vì X tác dụng với HNO2 tạo ra khí N2 nên loại A và B ngay rồi.
BTNT.Cacbon
n↓ = n CaCO3 = 0,24 
→ n C = 0,24
thu dap an




5,4
= 45 → D
0,12

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 11 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

Đáp án: D
Câu 54:

C3H 7 NH 2 (2dp)
19,1 − 11,8
→ nX =
= 0, 2 → M X = 59 → CH 3 NHC2 H 5
Ta có : 
36,5
( CH3 )3 N
BTKL

Đáp án: C
Câu 55:
BTKL


→ n HCl = n X =

11, 46 − 7, 08
= 0,12
36,5

→ M X = 59 C 3 H 7 N

Chú ý : Đồng phân cấu tạo không tính ñồng phân hình học.
CH 2 = CH − CH 2 − NH 2
Có 3 ñồng phân.
CH 2 = CH − NH − CH 3
Có 1 ñồng phân
Đáp án: A
Câu 56:
12, 225 − 6, 75
= 0,15 → M X = 45 → C 2 H 7 N
36,5
CH3 NHCH 3
Các ñồng phân của X là : C2 H5 − NH 2
BTKL

→ nX =

Đáp án: D
Câu 57:

14
= 0,16092 → X = 87 → C5 H13 N
X

Chú ý: Khi phải ñếm số ñồng phân.Các bạn cần nhớ số ñồng phân của các gốc quan trọng sau :
có 1 ñồng phân
−CH 3
− C 2 H5
có 2 ñồng phân
−C 3H 7
có 4 ñồng phân
−C 4 H 9
+ Có %N =

–C5H11

có 8 ñồng phân

+ Vậy số ñồng phân amin bậc hai của X là :
CH3NHC4H9
C3H7NHC2H5

→ Có 4 ñồng phân
→ Có 2 ñồng phân

Đáp án: B
Câu 58:
nCO2 = 0,24 (mol)
nN2 = 1,86 (mol)
Gọi số mol nO2 phản ứng = x (mol) =>nN2 trong không khí = 4x (mol)
nH2O = 2x – 0,24*2 (mol)
Áp dụng ñịnh luật bảo toàn khối lướng
=>5,4 + 32*x = 44*0,24 + 18*(2x – 0,24*2) + 28*(1,86 – 4x) => x= 0,45
nH2O = 0,42 (mol)

Số mol nN2 trong amin tạo ra là = 1,86 – 0,45*4 = 0,06 mol

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 12 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

nCO2 0, 24

=
=2
C =
nN
0,12

⇒ CH3CH2NH2 amin bậc 1 phản ứng với HNO2 tạo rá khí N2

n
0,
42*
2
H
H =
=
=7


0,12
nN
Đáp án: C
Câu 59:
nCO2 = 0,95 (mol)
nH2O = 1,05 (mol)
Vinylamin : CH2=CH-NH2 => Đồng ñẳng là: CnH2n+1N
to
CnH2n+1N + O2 
→ nCO2 + (n+0,5)H2O
0,95 1,05 mol
=>0,95*(n + 0,5) = 1,05*n => n = 4,75 => C4,75H10,5N
Khối lượng X là: m = 0,2*81,5 = 16,3 (gam)

Đáp án: C
Câu 60:
CTTQ của amin no, mạch hở: CnH2n+2+tNt
to
CnH2n+2+tNt 
→ nCO2 + (n+1+0,5t)H2O + 0,5tN2
0,1

0,1n

=> 0,1(n + n + 1 + 0,5t + 0,5t) = 0,5
=> 2n + t = 4
=> Chọn n = 1 , t = 2
=> CTPT: H2N-CH2-NH2
n amin = 4,6/46 = 0,1

=> nHCl =2namin = 0,1*2 = 0,2 (mol) vì amin hai chức

Đáp án: D
Câu 61:
Câu này có thể suy luận nhanh như sau :
+ Với B và C là hai ñồng phân (cùng CTPT) mà chỉ có phản ứng ñốt cháy thì không thể phân biệt ñược
nên ta sẽ loại hai ñáp án này ngay .
+ Với A và D nếu 50/50 thì có thể chọn D vì các bài toán Hóa Học nếu chặn khoảng thường phải < hơn
chứ hiếm khi > một giá trị nào ñó.

Nếu chơi ñẹp ta có thể giải như sau:
n O2 = 0, 675(mol) BTNT.O
0, 65 − 0,35

→ n H2O = 0, 65(mol) → n a min =
= 0, 2(mol)
Ta có : 
1,5
n CO2 = 0,35(mol)
BTKL

→ mX + 0, 675.32 = 0,35.44 + 0,65.18 + 0, 2.14 → mX = 8,3(gam)
Đáp án: A
Câu 62:
Dễ thấy X lần lượt chứa : C2H5NH2, C3H7NH2, C5H11NH2, C6H13NH2

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 13 -



Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

C 2 H 5NH 2 :a
C H NH :3a
296, 4 − ( 45a + 59.3a + 87.7a + 101.9a )

2
HCl
Giả sử :  3 7
n HCl = 20a =
→
→ a = 0,12
C
H
NH
:7a
36,5
5
11
2

C 6 H13NH 2 : 9a
BTKL

→ m = 296, 4 − 0,12.20.36,5 = 208,8(gam)
Đáp án: C

Câu 63:
 n M = 0,25

 n O2 = 1,15
BTNT.O
+ Ta có : 


→ n CO2 = 0,65(mol)
n
=
1
 H2 O
 n = 0,15(mol)
 N2
BTKL
→ m M = 18 + 0,15.28 + 0,65.44 − 1,15.32 = 14(gam)
+ Ta 

C 2 H 5NH 2 : a
+ Để ý M chỉ chứa các chất có 2 C và 3C nên 
C 3 H x N z : 0,25 − a
0,1.45
BTNT.C
→
2a + 3(0,25 − a) = 0,65 → a = 0,1 → % =
= 32,14%
14
Câu 64:
BTNT.C

 

→ CO 2 : a + b + 3c
CH 4 : a
 BTNT.H

O2
→ H 2 O : 2a + 2,5b + 4,5b
Ta có : CH 5 N : b →  
C H N : c
 BTNT.N
→ N 2 : 0,5b + 0,5c
 3 9
 
V = a + b + c

→  V1 = 3a + 4b + 8c → V = V1 − 2V2
 V = a + 1, 5b + 3,5c
 2

Đáp án: C
Câu 65:
Đimetylamin : CH3-NH-CH3
Khi ñốt X thu ñược CO2, H2O và N2 cho sản phẩm cháy quá H2SO4 ñặc dư H2O bị hấp thu CO2 và N2 bay
ra
0,36
= 3,6 => Hidrocacbon có C = 4
Giả sử Ctrung bình =
0,1
0,39* 2

= 7,8 => H = 8
Và Htrung bình =
0,1
Vậy hidrocacbon là C4H8

Đáp án: C
Câu 66:

=> VN 2

nH 2O − nCO2

0,925 − 0,55
= 0,125(mol )
2*1,5
2*1,5
= 0,125*22,4 = 2,8 lít

Số mol nN2 =

=

Đáp án: B

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 14 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam

Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

AMINO AXIT
Câu 1:
Có hai ñồng phân thỏa mãn tính chất là :
Đồng phân

HCOOH3 NCH3 (metylamoni fomat)

Phản ứng

HCOOH3 NCH3 + NaOH → HCOONa + CH3 NH2 ↑ + H2O
HCOOH3 NCH3 + HCl → HCOOH + CH3 NH3Cl

Đồng phân

CH3COONH4 (amoni axetat)

Phản ứng

CH3COONH4 + NaOH → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O
CH3COONH4 + HCl → CH3COOH + NH4 Cl

Đáp án: A
Câu 2:
Axit cacboxylic X phản ứng với chất Y tạo ra muối có công thức là C3H9O2N, chứng tỏ Y là amin hoặc
NH3. Có 4 muối ứng với công thức C3H9O2N là :
HCOOH2NCH3


HCOOH3NC2H5

CH3COOH3NCH3

C2H5COONH4

CH3

Suy ra có 4 cặp chất X, Y thỏa mãn ñiều kiện trên là
HCOOH và C2H5NH2

HCOOH và (CH3)2NH

CH3COOH và

C2H5COOH và NH3

CH3NH2

Đáp án: C
Câu 3:
° Cách 1 : Viết cụ thể các ñồng phân
C3H7O2N có 2 ñồng phân amino axit :
CH3

CH

COOH


NH2

CH2

CH2

COOH

NH2

° Cách 2 : Viết ñịnh hướng nhanh số ñồng phân
N

C

C

COOH

Đáp án: A
Câu 4: Số ñồng phân α-aminoaxit
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
CH3-C(CH3)(NH2)-COOH
Đáp án: A
Câu 5: Công thức tổng quát dãy ñồng ñẳng của lysin (axit α,ε-ñiaminocaproic
Công thức của lysin là : NH2-[CH2]4-CH(NH2)-COOH => Công thức tổng quát là CnH2n+2O2N2
Đáp án: B
Câu 6:
A. CH3COONH3CH3. Thỏa mãn
B. CH3CH2COONH4. Không thỏa mãn vì nung Y sẽ tạo CH3CH3

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 15 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

C. HCOONH3CH2CH3.

Amin và amino axit

Không thỏa mãn vì nung Y sẽ tạo H2

D. HCOONH2(CH3)2. Không thỏa mãn vì nung Y sẽ tạo H2
Đáp án: A
Câu 7:
C2 H 8O3 N : C2 H 5 NH 2 + HNO3 → C2 H 5 NH 3 NO3
C3 H 7 O2 N : CH 3COOCH 2 NH 2
Phân tử của chúng ñều có liên kết ion

Đáp án: C
Câu 8:
A. NaOOCCH2CH(NH3Cl)COONa. Loại ngay vì còn Cl
B. NaOOCCH2CH2CH(NH2)COONa.
C. NaCOOCCH2CH2CH(NH3Cl)COONa. Loại ngay vì còn Cl
D. NaOOCCH2CH(NH2)COONa. Không ñúng CTCT
Đáp án: B
Câu 9:


( CH 3 NH 3 )2 CO3 + HCl → CO2 ( Z )
( CH 3 NH 3 )2 CO3 + NaOH → CH 3 NH 2 ( X )
thuy phan
→ ( NH 4 )2 CO3 + NaOH → NH 3 (Y )
Chất B là Ure ( NH 2 )2 CO 

Chất A là

Đáp án: C
Câu 10:
A.alanin
B.glyxin
C.glutamic
D.lysin

Có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
Có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH
Có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH
Có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

Đáp án: D
Câu 11:
 HOOC − [CH 2 ]2 − CH ( NH 2 ) − COOH : x
nHCl = x + y
→

 HO − C6 H 4 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COOH : y nNaOH = z = nHCl + 2 x + 2 y
Đáp án: C
Câu 12: Chọn ñáp án B
CTCT

C 2 H 8O3 N 2 
→ CH 3 − CH 2 − NH 3 NO3 → X : CH 3 − CH 2 − NH 2
CTCT
C 3H 7O2 N 
→ HCOONH 3CH = CH 2 → Y : CH 2 = CH − NH 2

A. Chúng ñều tác dụng với dung dịch brom.

Sai X không tác dụng

B. Lực bazơ của X lớn hơn Y.
C. Chúng ñều là chất lưỡng tính.
D. Chúng ñều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, ñun nóng).

Đúng vì Y có nhóm hút e
Sai là bazo
Sai X không tác dụng

Đáp án: B
Câu 13:
Nhớ những aminoaxit quan trọng sau các bạn nhé !Quan trọng lắm ñấy :
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 16 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit


Gly : NH 2 − CH 2 − COOH có M = 75
Ala : CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH có M = 89
Val : CH 3 − CH(CH 3 ) − CH ( NH 2 ) − COOH có M = 117
Lys : H 2 N − [ CH 2 ]4 − CH(NH 2 ) − COOH có M = 146

Glu : HOOC − [ CH 2 ]2 − CH(NH 2 ) − COOH có M = 147
Tyr : HO − C 6 H 4 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH có M =181

Đáp án: D
Câu 14:
Số chất trong dãy tác dụng ñược với dung dịch HCl là:
C6H5NH2,
H2NCH2COOH
CH3CH2CH2NH2.
(1) C6 H 5 NH 2 + HCl → C6 H5 NH 3Cl
(2) H 2 NCH 2 COOH + HCl → ClH 3 NCH 2COOH
(3) CH 3CH 2 CH 2 NH 2 + HCl → CH 3CH 2 CH 2 NH 3Cl
Đáp án: A
Câu 15 :
CH3CH2NH2; CH3NHCH3; axit 2,6-diaminohexanoic (H2N(CH2)4CH(NH2)COOH); H2N(CH2)6NH2;
(CH3)2CHNHCH3;
(HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH);
Đáp án: C
Câu 16:
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH;
H2N-CH2-COOK; HCOOH;
ClH3N-CH2-COOH.
Đáp án: B
Câu 17:

Đây là muối của H2CO3 có dạng tổng quát là (RNH3)CO3(NH3R')
NH4CO3NH(CH3)3 ; CH3NH3CO3NH3C2H5 ; CH3NH3CO3NH2(CH3)2
Chú ý : Thu ñược 2 khí làm xanh quỳ ẩm.

Đáp án: B
Câu 18:
Số lượng các dung dịch có pH > 7 là:
C6H5ONa,
NaHCO3,
C2H5NH2,
H2N–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH
NaOOC–COONa

NaOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COONa,
H2N–CH2–COONa
C6H5-CH2-NH2

Đáp án: D
Câu 19:
+ Với aminoaxit tùy vào số nhóm NH2 và COOH mà quyết ñịnh xem môi trường là gì
Nếu số nhóm bằng nhau thì không ñổi màu quỳ, NH2 > COOH thì quỳ xanh, NH2 < COOH quỳ hồng.
+ Chỉ có các peptit có từ hai liên kết peptit trở nên mới có phản ứng màu biure với Cu(OH)2
Đáp án : A
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 17 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Amin và amino axit

Câu 20:
n HCl = x + y
HOOC − [ CH 2 ]2 − CH(NH 2 ) − COOH : x
→

HO − C 6 H 4 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH : y n NaOH = z = n HCl + 2x + 2y
Đáp án: C
Câu 21:
Dùng quỳ khi ñó ta có ngay :
Với : H2N – CH2 – CH2COOH quỳ không ñổi màu do số nhóm – NH2 bằng số nhóm – COOH
Với CH3COOH làm quỳ hóa ñỏ.
Với C2H5 – NH2 làm quỳ hóa xanh.
Đáp án: D
Câu 22:
A.Không ñúng vì theo anh biết là NH2CH2-COOH
B.Đúng SGK 12
C.Đúng SGK 12
D.Đúng SGK 12
Đáp án: A
Câu 23: Sắp sếp pH có chiều tăng dần
Glyxin (I) : NH2-CH2-COOH có pH = 7
Axit glutamic (II) : HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH có pH < 7
HOOC-CH2-CH2-CH(NH3Cl)-COOH (III); có pH < 7
H2N-CH2-CH(NH2)-COOH (IV). Có pH < 7
=>PH có chiều tăng dần là : (III) < (II) < (I) < (IV)
Đáp án: D
Câu 24: Amino axit có nhóm –COOH bằng nhóm –NH2

Glyxin : NH2-CH2-COOH
Val : CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH
Ala : CH3-CH(NH2)-COOH
Đáp án: B
Câu 25:
Dung dịch làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng là => là bazo
H2N-CH2-CH(NH2)-COOH (1);
H2N-CH2-COONa (2);
NaOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COONa (5)
Đáp án: C
Câu 26: Dung dịch làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng là => là bazo
CH3NH2, NaOH
Đáp án: B
Câu 27:
Những chất làm quỳ tím hóa xanh là
metylamin (2),
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 18 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

axit 2,6- ñiaminohexanoic (5),
H2NCH2COONa (6).
Những chất không làm ñồi màu quỳ tím là
anilin (1),

glixin (3),
Những chất làm quỳ tím hóa ñỏ là
axit glutamic (4),

Đáp án: B
Câu 28:
Số dung dịch có môi trường pH > 7
C6H5ONa, HCOONa, H2NCH2CH2CH(NH2)COOH, H2NCH2COONa,
Số dung dịch có pH < 7
ClH3NCH2COOH, HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH và CH3NH3Cl

Đáp án: A
Câu 29: Số chất có khả năng làm ñổi màu quỳ tím là
Làm quỳ tím hóa xanh là
etylamin, natri axetat, metylamin, natri phenolat, lysin
Làm quỳ tím hóa ñỏ là
phenylamoniclorua, axit glutamic

Đáp án: D
Câu 30:
Chất làm quỳ tím chuyển màu hồng là
axit glutamic
Chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là
Lysin, trimetylamin,
Chất không ñổi màu quỳ tím là
valin, alanin, anilin.

Đáp án: B
Câu 31:
Chất làm quỳ tím chuyển màu hồng là

axit glutamic
Chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là
trimetylamin,
Chất không ñổi màu quỳ tím là
valin, alanin, anilin. glyxin

Đáp án: D
Câu 32:
Chất làm quỳ tím chuyển màu hồng là
axit glutamic, metylamoni clorua, phenylamoni clorua.
Chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là
trimetylamin, lysin,
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 19 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

Chất không ñổi màu quỳ tím là
valin, alanin, anilin.

Đáp án: A
Câu 33: Những chất tác dụng với NaNO2/HCl ở nhiệt ñộ thường có khí thoát ra các amin ñó phải là amin
bậ c 1
alanin; anilin; etyl amin; benzyl amin;glyxin; p-Toluiñin (p- CH3C6H4NH2).
Đáp án: D

Câu 34 :
X : NH2-CH2COOC2H5 + HCl 
→ NH3Cl-CH2COOC2H5
NH3Cl-CH2COOC2H5 + KOH 
→ NH2-CH2COOK + KCl + C2H5OH
Đáp án: D
Câu 35: C8H15O4N + dung dịch NaOH dư, t0→ Natri glutamat + CH4O + C2H6O
Natri glutamate : NaOOC-[CH2]2-CH2(NH2)-COONa
Các chất X thỏa phản phản ứng : CH3OOC-[CH2]2-CH2(NH2)-COOC2H5
C2H5OOC-[CH2]2-CH2(NH2)-COOCH3
Đáp án: B
Câu 36: Phương trình phản ứng
NH2CH2COOCH(CH3)2 + NaOH 
→ NH2CH2COONa + CH3-CH(OH)-CH3
to
CH3-CH(OH)-CH3 + CuO 
→ CH3-C(=O)-CH3 + Cu + H2O
CH3-C(=O)-CH3 không có khả năng tráng bạc

Đáp án: B
Câu 37:
Chất X có CTPT là C3H10O3N2
CH3-CH2-CH2NH3NO3 + NaOH 
→ CH3-CH2-CH2-NH2 + NaNO3 + H2O
CH3-CH2-CH2-NH2 là amin no mạch hở không phân nhánh
Đáp án: A
Câu 38:
Chất X là: HCOONH3CH2-CH3 + NaOH 
→ HCOONa + CH3CH2NH2 + H2O
Khí Z là CH3CH2NH2

Chất Y là : CH3COONH3CH3 + NaOH 
→ CH3COONa + CH3NH2 + H2O
Khí T là CH3NH2
Tổng khối lượng của Z và T là : 45 + 31 = 76

Đáp án: D
Câu 39:
Chất X là CH3CH2NH3NO3
CH3CH2NH3NO3 + NaOH 
→ CH3CH2NH2 + NaNO3 + H2O
Khối lượng phân tử của Y: CH3CH2NH2 là 45

Đáp án: C
Câu 40: số cặp X, Y thỏa mãn tính chất trên là
HCOOH
CH3CH2NH2
CH3COOH CH3NH2
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 20 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

HCOOH

Amin và amino axit

CH3-NH-CH3


Đáp án: C
Câu 41 :
Chất X là
HCOONH3CH3CH2 + NaOH 
→ HCOONa + CH3CH2NH2 + H2O
(CH3)2NH2OOCH + NaOH 
→ CH3NH-CH3 + HCOONa + H2O
CH3COONH3CH3 + NaOH 
→ CH3COONa + CH3NH2 + H2O
Chất Y là
CH3-CH(NH2)-COOH + HCl 
→ CH3CH(NH3Cl)COOH
CH3CH(NH3Cl)COOH + NaOH 
→ CH3-CH(NH2)-COONa + NaCl + H2O
NH2-CH2-CH2-COOH

Đáp án: A
Câu 42:
Những chất thỏa mãn là
HCOONH3CH3CH2 + NaOH 
→ HCOONa + CH3CH2NH2 + H2O
(CH3)2NH2OOCH + NaOH 
→ CH3NH-CH3 + HCOONa + H2O
CH3COONH3CH3 + NaOH 
→ CH3COONa + CH3NH2 + H2O
C2H5COONH4 + NaOH 
→ C2H5COONa + NH3 + H2O
Đáp án: D
Câu 43:

Công thức cấu tạo là : HCOONH3CH3
=>y = 7
Đáp án: B
Câu 44:
Số mol nO2 = 0,2625 (mol)
Số mol nH2O = 0,225 (mol)
nCO2 =
Câu 45:
Mamino axit = 147 => HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + HCl 
→ HOOC-[CH2]2-CH(NH3Cl)-COOH
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH 
→ NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
Đáp án: C
Câu 46:
Dễ thấy X có một nhóm – NH2 và 1 nhóm – COOH
 NaCl : 0,1
→ R = 14 → H 2 N − CH 2 − COOH
Ta có : 15,55 
H 2 N − R − COONa : 0,1
Đáp án: B
Câu 47:
n X = 0,1(mol)
11,9 − 0, 05.22 − 0, 05.38
BTKL

→ MX =
= 89
Ta có : 
0,1

n OH− = 0, 05 + 0, 05 = 0,1(mol)
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 21 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

Đáp án: D
Câu 48:
Chú ý : Caprolatcam không phải α - aminoaxit
15, 06 − 10, 68
10, 68
BTKL

→ n HCl = n A =
= 0,12 → M A =
= 89
36,5
0,12
Cần nhớ các α - aminoaxit quan trọng sau :
Gly : NH 2 − CH 2 − COOH
có M = 75
Ala : CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH

có M = 89


Val : CH 3 − CH(CH 3 ) − CH ( NH 2 ) − COOH

có M = 117

Lys : H 2 N − [ CH 2 ]4 − CH(NH 2 ) − COOH

có M = 146

Glu : HOOC − [ CH 2 ]2 − CH(NH 2 ) − COOH

có M = 147

Tyr : HO − C 6 H 4 − CH 2 − CH(NH 2 ) − COOH

có M = 181

phe : C 6 H 5CH 2CH ( NH 2 ) COOH

có M = 165

Đáp án: B
Câu 49 : nHCl = 0,01 mol , nNaOH = 0,02 mol
Phần 1 : Phản ứng với HCl
(NH2)n-R – (COOH)m + nHCl 
→ (NH3Cl)n-R-(COOH)m
0,01
0,01 mol

0,01


=>n=1 vậy số nhóm NH2 = 1

→ (NH2)n-R-(COONa)m + mH2O
(NH2)n-R – (COOH)m + mNaOH 
0,01

0,02

0,01
->m = 2 Vậy số nhóm COOH = 2

Đáp án: D
Câu 50:
Tỷ lệ mol X:NaOH = 1:2 → X có 2 nhóm COOH
3,67
Ta có ngay : M X =
− 36,5 = 148
0, 02

→ loại A và C

Đáp án: A
Câu 51:
Dễ dàng suy ra X có 2 nhóm COOH.
17,7
→ M NaOOC − R − COONa =
= 177
→ R = 43 → −C 2 H 3 − NH 2
0,1
Đáp án: C

Câu 52:
BTKL
+ Có 
→ nX =

37, 65 − 26, 7
= 0, 3(mol) → M X = 89 (Ala)
36,5

Đáp án: B
Câu 53:

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 22 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
BTKL
Ta có : 
→ nX =

Amin và amino axit

4,85 − 3, 75
= 0, 05 → M X = 75 → Gly
23 − 1

Đáp án: B

Câu 54 :
Khối lượng HCl phản ứng là mHCl = 5,02 – 3,46 = 1,46 gam => nHCl = 0,04 mol
3,56
= 89 => CH3-CH(NH2)-COOH : Alanin
Mamino axit =
0, 04
Đáp án: A
Câu 55:
Khối lượng HCl phản ứng là mHCl = 13,95 – 10,3 = 3,65 gam => nHCl = 0,1mol
10,3
Mamino axit =
= 103 => CH3CH2CH(NH2)COOH
0,1
Đáp án: D
Câu 56:
Axit glutamic: HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH: 0,1 mol
Tyrosin : OH-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH : 0,1 mol
HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH 
→ NaOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
0,1
0,2
0,1
0,2 mol
OH-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH 
→ NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + H2O
0,1
0,1
0,1
0,2
Chất rắn khan thu ñược là: mrăn khan = 32,8 + 0,5*40 – 0,4*18 = 45,6 gam


Đáp án: D
Câu 57:
Số mol α-amino axit = số mol HCl => α-amino axit có 1 nhóm NH2
Mặt khác
Khối lượng mHCl phản ứng = 37,65 – 26,7 = 10,95 (gam) => nHCl = 0,3 (mol)
26, 7
= 89 => CH3-CH(NH2)-COOH : Alanin
Mamino axit =
0,3

Đáp án: A
Câu 58:
169,5
Mmuối =
= 169,5 (1)
1
177
= 177 (2)
Mmuối =
1
Từ (1) và hai áp dụng tăng giảm khối lượng 177 – 169,5 = 7,5
MHCl = 36,5 và MNa = 23 => trong M có chưa hai nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2
Công thức của X là HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH => C4H7NO4

Đáp án: B
Câu 59:
X phản ứng với HCl : số mol X phản ứng cũng bằng số mol HCl phản ứng
18,35
Mmuối =

= 183,5 (1) => Mα-aminoaxit = 147 (1)
0,1
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 23 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Amin và amino axit

Mặt khác

28,65 − 22, 05
= 0,3(mol )
22

Số mol NaOH phản ứng =

Chất X có 1 nhóm –COOH
22, 05
= 73,5 loại
Mα-aminoaxit =
0,3
Chất X có 2 nhóm –COOH
22, 05
= 147 (2)
Mα-aminoaxit =
0,15

Kết hợp (1) và (2) => X là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Đáp án: D
Câu 60:
11, 68
 + HCl

→x+ y =

 HOOC − CH 2 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − COOH : x 
 x = 0,18
36, 5
mol
→
⇒

y = 0,14
19

+ NaOH
CH 3CH ( NH 2 ) − COOH : y
 →
2x + y =

38
Khối lượng hỗn hợp X là: mX = 0,18*147 + 0,14*89 = 38,92 (gam)

Đáp án: B
Câu 61:
Áp dụng tăng giảm khối lượng MHCl – MNa = 36,5 – 22 = 14,5 => nHCl = 0,01 mol phản ứng

Lưu ý sao không phải trừ ñi 23 mà lại là 22 vì 1H trong nhóm –COOH mất ñi thay vào là -COONa
 NH 2 − CH 2COOH
8,9
= 89 → 
MX =
0, 01
 NH 2C3 H 6COOH
Đáp án: A
Câu 62:
X phản ứng với HCl : số mol X phản ứng cũng bằng số mol HCl phản ứng
27,525
= 183,5 (1) => Mα-aminoaxit = 147 (1)
Mmuối =
0,15
Mặt khác
Số mol NaOH phản ứng =

57,3 − 44,1
= 0, 6(mol )
22

Chất X có 1 nhóm –COOH
44,1
= 73,5 loại
Mα-aminoaxit =
0, 6
Chất X có 2 nhóm –COOH
44,1
Mα-aminoaxit =
= 147 (2)

0,3
Kết hợp (1) và (2) => X là HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Đáp án: B
Câu 63 :
Amino axit : NH2-R-COOH
Coi phản ứng
Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 24 -


Hocmai.vn – Website học trực tuyến số 1 tại Việt Nam
Khóa học Luyện thi THPT quốc gia PEN - M: Môn Hoá học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

0,44

Amin và amino axit

HCl + NaOH 
→ NaCl + H2O
0,44
0,44 0,44 mol
NH2-R-COOH + NaOH 
→ NH2-RCOONa + H2O
0,4
0,4
0,4
0,4 mol


=>Số mol HCl dư = 0,44 – 0,4 = 0,04 mol

Đáp án: C
Câu 64:
Alanin : CH3CH(NH2)COOH
CH3CH(NH2)COOH + HCl 
→ CH3CH(NH3Cl)COOH
0,1
0,1
0,1
CH3CH(NH3Cl)COOH + 2NaOH 
→ CH3CH(NH2)COONa + NaCl + 2H2O
0,1
0,2
0,1
0,1
0,2 mol
HCl + NaOH 
→ NaCl + H2O
0,05 0,05
0,05 0,05 mol
Khối lượng chất răn thu ñược là: mrắn = 89*0,1 + 0,15*36,5 + 0,25*40 – 0,25*18 = 19,875 gam

Đáp án: D
Câu 65:
Tyrosin : OH-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH : 0,15 mol
Xem phản ứng
NaOH + HCl 
→ NaCl + H2O
0,4


0,4

0,4

0,4 mol

→ NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O
OH-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH 
0,15

0,3

0,15

0,3 mol

Số mol nNaOH phản ứng = 0,4 +0,3 = 0,7 mol

Đáp án: B
Câu 66:
Xem quá trình phản ứng như sau
NaOH + HCl 
→ NaCl + H2O
0,35 0,35
0,35 0,35 mol
H2NC3H5(COOH)2 + 2NaOH 
→ H2NC3H5(COONa)2 + 2H2O
0,15


0,3

0,15

0,3 mol

Số mol nNaOH phản ứng = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

Đáp án: C
Câu 67:
Xem quá trình phản ứng
NaOH + HCl 
→ NaCl + H2O
0,2

0,2

0,2

0,2 mol

Số mol NaOH phản ứng với X là 0,4 – 0,2 = 0,1 mol
 x + y = 0,15
 x = 0, 05
 H 2 NC3 H 5 ( COOH )2 : x
→
→
mol

( H 2 N )2 C5 H 9COOH : y 2 x + y = 0, 2  y = 0,1

Tổng ñài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 25 -


×