Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

BÀI tập LUYỆN THI đại học CHƯƠNG ESTE 2013 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.65 KB, 13 trang )

BÀI TẬP LUYỆN THI ĐẠI HỌC CHƯƠNG ESTE – LIPIT – CHẤT GIẶT RỬA
Biên soạn và chọn: Hiền Pharmacist – DĐ: 01642689747
A. LÝ THUYẾT:
Câu 1 : Trong các câu sau, câu nào đúng khi nói về este ?
A. Khi thay thế nguyên tử hidro ở nhóm cacbonyl của axit cacboxylic bằng gốc hidrocacbon ta được hợp chất este.
B. Este là muối của axit cacboxylic.
C. CTCT của este đơn giản là RCOOR’.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 2 : Cho este có CTCT C6H5CH2COOCH = CH2. Tên gọi của este đó là :
A. Phenyl vinylat.
B. Vinyl benzoat.
C. Etyl vinylat. D. Vinyl phenyloat.
Câu 3 : Số đồng phân của hợp chất hữu cơ có CTPT C5H10O2 có thể tác dụng với dd NaOH nhưng không tác dụng với Na
kim loại là :
A. 10
B. 9
C. 8
D. 6
Câu 4 : Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ?
A. C4H9OH.
B. C3H7COOH.
C. CH3COOC2H5.
D. C6H5OH.
Câu 5 : Cho các chất sau : 1. metyl fomiat, 2. ancol etylic, 3. axit axetic, 4. etan. Sắp xếp các chất trên theo thứ tự nhiệt độ
sôi tăng dần :
A. 4, 1, 2, 3.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 1, 4, 2, 3.
D. 4, 1, 3, 2.
LiAlH4



→

Câu 6 : Chọn đúng sản phẩm chính của phản ứng sau : C2H5COOCH3
A + B. A, B là :
A. C2H5OH; CH3COOH.
B. C3H7OH; CH3OH.
C. C3H7OH; HCOOH. D. C2H5OH; CH3OH.
Câu 7 : Cho các chất sau : 1. CH 3COOCH3; 2. HCOOC2H5; 3. CH3CHO; 4. CH3COOH. Chất nào khi cho tác dụng với dd
NaOH cho cùng một sản phẩm là CH3COONa ?
A. 1, 3, 4.
B. 3, 4.
C. 1, 4.
D. 4.
Câu 8 : Este CH3COOCH = CH2 tác dụng với những chất nào ?
A. H2/Ni.
B.Dd NaOH.
C. H2O/H+.
D. Cả A,B, C.
Câu 9 : Chất nào sau đây khi tác dụng với NaOH cho sản phẩm là một muối hữu cơ và hai ancol ?
A. HCOOCH3
B. (C2H5COO)2CH3.
C. CH3COOCH2CH2COOH
.D. CH3OOCCOOC2H5.
Câu 10 : Trong các chất sau, chất nào khi thủy phân trong môi trường axit tạo thành sản phẩm có khả năng tham gia phản
ứng tráng gương ?
A. HCOOC2H5.
B. (CH3COO)2C2H4.
C. CH3COOC2H5.
D. Tất cả đều sai.
Câu 11 : Thủy phân este C2H5COOCH = CH2 trong môi trường axit tạo thành những sản phẩm gì ?

A. C2H5COOH; CH2CHOH.
B. C2H5COOH; HCHO. C. C2H5COOH; CH3CHO.
D.C2H5COOH; CH3CH2OH.
Câu 12 : Điều chế phenyl axetat có thể dùng phản ứng nào ?
A. CH3COOH + C6H5OH





CH3COOC6H5 + H2O.

B. C6H5COOH + CH3OH





C6H5COOCH3 + H2O.

C. (CH3CO)2O + C6H5OH
CH3COOC6H5 + H2O.
D. CH3COOH + C6H5Cl
CH3COOC6H5 + HCl.
Câu 13 : Dùng những hóa chất nào để nhận biết : axit axetic, axit acrylic, andehit axetic, metyl axetat ?
A. Quỳ tím, nước brom, dd AgNO3/NH3.
B. Quỳ tím, dd KMnO4, dd AgNO3/NH3.
C. Quỳ tím, dd NaOH.
D. Cả A, B.
2+


0

Câu 14 : Cho sơ đồ : C2H2

+ H 2O ( HgSO4 ,8 0 C )


→

A. CH2 = CHOH; CH3COOH; CH





CH.

A

+ O2 ( Mn )

 →

B

X?
→

CH3COOCH = CH2. A, B, X lần lượt là :


B. CH3CHO; CH3COOH; CH2 = CHOH.

C. CH3CHO; CH3COOH; CH CH.
D. CH3CHO; CH3OH; CH2 = CHCOOH.
Câu 15 : Este khi trùng hợp tạo thành sản phẩm có ứng dụng dùng làm thủy tinh hữu cơ là :
A. Metyl acrylat.
B. Metyl axetat.
C. Metyl metacrylat.
D. Cả A, C.
Câu 21 : Câu nào đúng khi nói về lipit ?
A. Có trong tế bào sống.
B. Tan trong các dung môi hữu cơ như : ete, clorofom, …
C. Bao gồm chất béo, sáp, sterit, …
D. Cả A, B, C.
Câu 22 : Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm có đặc điểm là :
A. Xảy ra nhanh hơn phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit.
B. Một chiều.
C. Thuận nghịch.
D. Cả A, B.
Câu 23 : Dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì :
A. chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
B. chứa hàm lượng khá lớn các gốc axit béo không no.
C. chứa chủ yếu các gốc axit thơm.
D. Cả A, B.
1


Câu 24 : Chỉ số xà phòng hóa là :
A. Số mg KOH dùng để trung hòa axit béo liên kết với glixerol khi xà phòng hóa hoàn toàn 1g chất béo.

B. Số mg KOH dùng để xà phòng hóa hoàn toàn glixerit và trung hòa các axit béo tự do trong 1g lipit.
C. Số mg KOH dùng để trung hòa các axit béo tự do trong 1g chất béo.
D. Tất cả đều sai.
Câu 25 : Chọn các câu đúng :
a. Chất giặt rửa là chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra
các phản ứng hóa học với các chất đó.
b. Chất tẩy màu làm sạch các vết bẩn nhờ các phản ứng hóa học.
c. Chất kị nước tan tốt trong dầu mỡ.
d. Chất giặt rửa tổng hợp là hh các muối natri hoặc kali của các chất béo.
A. b, c, d.
B. a, b, c.
C. a, b, c, d.
D. a, c.
Câu 26 : Để điều chế xà phòng dùng các phương án nào ?
A. Oxi hóa parafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí ở nhiệt độ cao, có muối mangan làm xúc tác rồi trung hòa axit sinh ra
bằng NaOH.
B. Đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật với NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ và áp suất cao.
C. Đun glixerol với NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ hoặc áp suất cao.
D. Cả A, B.
Câu 27 : Ưu điểm của xà phòng là :
A. Không gây hại cho da.
B. Không gây ô nhiễm môi trường.
C. Dùng được với nước cứng.
D. Cả A, B.
Câu 28: Chất giặt rửa tổng hợp gây ô nhiễm môi trường vì :
A. Chúng không bị các vi sinh vật phân hủy.
B. Chúng ít bị kết tủa với ion canxi.
C. Cả A, B đúng.
D. Một nguyên nhân khác.
Câu 29 : Xà phòng có tác dụng giặt rửa do :

A. Xà phòng là muối natri hoặc kali của các axit béo.
B. Xà phòng dùng được với nước cứng.
C. Xà phòng có cấu tạo kiểu đầu phân cực, đầu không phân cực.
D. Cả B, C.
Câu 30 : Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chứa một nhóm cacboxyl trong phân tử.
B. Axit béo là các axit mạch không phân nhánh thu được do sự thủy phân các dầu mỡ thiên nhiên.
C. Este là sản phẩm loại nước giữa ancol và axit tương ứng.
D. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân este được thực hiện trong môi trường kiềm.
Câu 31 : Hợp chất X có công thức chung : RCOOR’. Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. X là este được điều chế từ axit RCOOH và ancol R’OH.
B. Để X là este thì R và R’ đều không phải là nguyên tử H.
C. X là este của axit R’COOH và ancol ROH.
D. A, B đúng.
Câu 32 : Dãy chuyển hóa nào sau đây đúng (với mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, các sản phẩm đều là sản phẩm
chính) ?
A. CH4





C2H4





C2H6








C2H4Cl2



Etylenglicol. B. CH4



C2H2







C2H4





C2H4Br2






Etylenglicol.

C. CH4
C2H6
C2H4
C2H4Br2
Etylenglicol. D. CH4
C2H2
C2H6
C2H2Cl2
Etylenglicol.
Câu 33 : Dãy sơ đồ nào đúng (với mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng, các sản phẩm đều là sản phẩm chính) ?
A. CH3OH
B. CH3OH
C. CH3OH








CH4




HCHO

HCOOH
HCHO








CH2 = CH - OCO - CH3

HCOOCH3

HCOOCH3









CH3 - COO - CH = CH2

+


H 2O , H


→

Y1

[O]
→





polime.

HCHO;

Y2

AgNO 3 / NH 3

 →

C. C3H6O3.
2+

0


Hg ,t , xt

→

polime.

polime.

B. C2H4O2.
2+

Câu 35 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau : A



CH2 = CH - OCO - H

D. CH3OH
HCHO
HCOOH
CH2 = CH - OCO - H
Câu 34: Este X có công thức chung là CnH2nO2. Biết rằng :
X
Y1 + Y2;
CTPT nào dưới đây phù hợp với X ?
A. CH2O2.

polime.

B


Mn

→

2

+

C

.

D. C4H8O2

0

+ D ( H ,t )

 →

Ag



− CH − CH 2 − 


xt ,t


→ CH 2 − OCOCH 3  n
0

E


Các chất D và E có thể là :
A. CH3CH = CH CH2OH và HCOOCH2CH = CHCH3. B. CH2 = CHCH2OH và CH3COOCH2CH = CH2.
C. CH2 = CHOH và CH3COOCH = CH2.
D. A và B đúng.
Câu 36 : Các đồng phân của CTPT C8H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với NaOH tạo ra muối và rượu là :
A. 7.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37 : Cho các chất sau : 1. Axit propionic; 2. Axeton; 3. Metyl axetat; 4. Popan-1-ol. Dãy nào sau đây được sắp xếp
theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi ?
A. 2 < 3 < 4 < 1.
B. 3 < 2 < 4 < 1.
C. 2 < 3 < 1 < 4.
D. 3 < 2 < 1 < 4.
Câu 38 : Các đồng phân ứng với CTPT C9H8O2 (đều là dẫn xuất của benzen) tác dụng với dd NaOH cho hai muối và cộng
hợp với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1 là :
A. 1.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 39 : Một este có CTPT là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dd AgNO3/NH3. CTCT của este là :
A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.

C. HCOOC3H7.
D. C2H5COOH.
Câu 40 : Câu nào sau đây không đúng ?
A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn.
B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng.
C. Hidro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn.
D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
Câu 41 : Thủy phân este có CTPT C 4H8O2 (với xúc tác axit), thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế
trực tiếp ra Y. Vậy chất X là :
A. Ancol metylic.
B. Etyl axetat.
C. Axit fomic.
D. Ancol etylic.
Câu 42 : Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có CTPT C 8H14O4. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được một
muối và hh hai rượu A, B. Phân tử rượu B có số nguyên tử cacbon gấp đôi phân tử rượu A. Khi đun nóng với H 2SO4 đặc ở
điều kiện thích hợp A cho một olefin và B cho ba olefin đồng phân. CTCT thu gọn của X là :
A. CH3OOCCH2CH2COOCH2CH3.
B. C2H5OCO-COOCH2CH2CH3.
C. HOCOCH2CH2CH2CH2COOCH3.
D. C2H5OCO-COOCH(CH3)2.

n x = nC 2 H 5OH



Câu 43 : Thủy phân chất X có CTPT C 8H14O5 thu được rượu etylic và chất hữu cơ Y. Cho biết
= 1/2
Y
được điều chế trực tiếp từ glucozơ bằng phản ứng lên men, trùng ngưng Y thu được một loại polime. CTCT thu gọn của X
là :

A. C2H5OCOCH(OH)CH2COOC2H5.
B. CH2(OH)CH2COOCH2CH2COOC2H5.
C. C2H5OCOCHCOOC2H5.
D.CH3CH(OH)COO(CH2OH)CH(CH3)COOC2H5.

nCO2 = 1,5n H 2O = 1,5nO2

Câu 44 : Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn X thu được
. Biết X tác
dụng được với NaOH và tham gia phản ứng tráng gương. CTCT thu gọn của X là :
A. HCOOCH2CH3.
B. HCOOCH = CH2.
C. HCOOCH3. D. HCOOCH2CH = CH2.
Câu 45 : Dãy thuốc thử thích hợp để phân biệt 4 chất lỏng riêng biệt : ancol etylic, andehit axetic, axit axetic, metyl fomiat
đựng trong 4 lọ mất nhãn là :
A. Na, dd AgNO3/NH3..
B. Giấy quỳ tím, NaOH.
C. Giấy quỳ tím, dd AgNO3/NH3.
D. Cu(OH)2, NaOH.
Câu 46 : Cho glixerol tác dụng với hh ba axit béo gồm : axit oleicaxit, axit stearic và axit panmitic thì số este thu được tối
đa là :
A. 12.
B. 15.
C. 18.
D. 21.
Câu 47 : Lần lượt cho các chất vinyl axetat, 2,2-điclopropan, phenyl axetat và 1,1,1-tricloetan tác dụng hoàn toàn với dd
NaOH dư. Trường hợp nào sau đây phản ứng không viết đúng ?
A. CH3COOCH = CH2 + NaOH
B. CH3CHCl2CH3 + NaOH
C. CH3COOC6H5 + NaOH










CH3COONa + CH3CHO.

CH3COCH3 + NaCl + H2O.
CH3COONa + C6H5OH.

D. CH3CHCl3 + 4NaOH
CH3COONa + 3NaCl + 2H2O.
Câu 48 : Muốn phân biệt dầu nhớt bôi trơn máy với dầu nhớt thực vật, người ta đề xuất 3 cách :
1. Đun nóng với dd NaOH, để nguội cho sản phẩm tác dụng với Cu(OH) 2 thấy chuyển sang dd màu xanh thẫm là dầu thực
vật.
2. Chất nào tan trong dd HCl là dầu nhớt.
3. Cho vào nước chất nào nhẹ nổi trên bề mặt là dầu thực vật.
3


Phương án đúng là :
A. 1, 2, 3.
B. Chỉ có 1.
C. 1, 2.
D. 2, 3.
Câu 49 : Phát biểu nào sau đây không đúng về xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp ?

A. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp được sản xuất bằng cách đun nóng chất béo với dd kiềm.
B. Xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp có khả năng hoạt động bề mặt cao, có tác dụng làm giảm sức căng bề mặt chất bẩn.
C. Xà phòng là hh muối natri (hoặc kali) của các axit béo, không nên dùng xà phòng trong nước cứng vì tạo ra muối kết tủa
của Ca và Mg.
D. Chất tẩy rửa tổng hợp không phải là muối natri của axit cacboxylic không bị kết tủa trong nước cứng.
Câu 50 : Hợp chất hữu cơ mạch hở X là este đơn chức, không no, có một nối đôi giữa cacbon với cacbon. Trong phân tử X
có số nguyên tử cacbon ứng với số nguyên tử cacbon của hidrocacbon điều kiện thường ở thể khí. Đun X với dd NaOH
được muối X1 và chất hữu cơ X2, đem X2 tác dụng với nước clo được chất hữu cơ X 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2. X có
tên gọi là :
A. Metyl acrylat.
B. Metyl metacrylat.
C. Anlyl fomiat.
D. Vinyl axetat
Câu 51 : X là este tạo được giữa glixerol và hai axit (fomic và axetic). X tác dụng được với Na giải phóng H 2. Tổng số
CTCT thỏa mãn điều kiện của X là :
A. 1.
B. 2.
C.3
D.4
Câu 52: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của
este là:
A. metyl axetat.
B. etyl axetat.
C. metyl fomiat.
D. n-propyl axetat.
Câu 53 : Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;.
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng
một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:

A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken.
Câu 54 : Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức
cấu tạo thu gọn của este đó là
A. HCOO-C(CH3)=CH2. B. HCOO-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-COO-CH3. D. CH3COO-CH=CH2.
Câu 55: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có
thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
A. etyl axetat.
B. axit fomic.
C. rượu etylic.
D. rượu metylic.
Câu 56: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và
hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:
A. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. B. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
C. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
Câu 57: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một
anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5.B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 58: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất
hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng
với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. CH3COOCH=CH-CH3.B. CH3COOCH=CH2.
C. HCOOCH3.
D. HCOOCH=CH2.
Câu 59: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH,

Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:
A. CH3-COOH, H-COO-CH3.
B. H-COO-CH3, CH3-COOH.
C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.
D. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.
Câu 60: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản
ứng: C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các
hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là: A. 118 đv B. 58 đvC.
C. 82 đvC.
D. 44 đvC.
Câu 61: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là: A. 2.
B. 4. C. 1. D. 3.
0

H 2 du ( Ni , t )
NaOH du , t
HCl
Triolein +
 → X +

→ Y +
→ Z
0

Câu 62: Cho sơ đồ chuyển hoá:
A. axit stearic.
B. axit panmitic.

Tên của Z là

C. axit oleic.
4

D. axit linoleic.


0

0

Br2
NaOH
, xt
2 ,t
C3 H 6 dd

→ X 
→ Y CuO

→ Z O
→ T CH
3OH
,t

→ E (este da chuc)

Câu 63: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Tên
gọi của Y là: A. glixerol.
B. propan-2-ol. C. propan-1,2-điol.

D. propan-1,3-điol.
Câu 64: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C H O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ
5 10
H 2 / xt , t 0
CH 3COOH / xt ,t 0
X +
→ Y +
  → Este có mùi chuôi chín

chuyển hoá sau:
.
Tên của X là A. 2,2-đimetylpropanal.
B. 3-metylbutanal.
C. pentanal. D. 2-metylbutanal.
Câu 65: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C10H18O4. E tác dụng với dung dịch
NaOH đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm muối natri của axit ađipic và ancol Y. Y có công thức phân tử là
A. CH4O.
B. C2H6O.
C. C3H6O.
D. C3H8O.
Câu 66: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử C6H10O4. E tác dụng với dung dịch NaOH
đun nóng cho ra hỗn hợp chỉ gồm ancol X và hợp chất Y có công thức C2H3O2Na. X là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.
C. ancol anlylic.
D. etylen glicol.
Câu 67: E là hợp chất hữu cơ chỉ chứa một loại nhóm chức, công thức phân tử là C6H8O4. Thủy phân E (xúc tác axit) thu
được ancol X và 2 axit cacboxylic Y, Z có công thức phân tử là CH2O2 và C3H4O2. Ancol X là
A. ancol metylic.
B. ancol etylic.

C. ancol anlylic.
D. etylen glicol.
Câu 68: E là hợp chất hữu cơ, công thức phân tử C9H16O4. Thủy phân E (xúc tác axit) được axit cacboxylic X và 2 ancol
Y và Z. Biết Y và Z đều có khả năng tách nước tạo anken. Số cacbon Y gấp 2 lần số cacbon của Z. X là
A. axit axetic.
B. axit malonic.
C. axit oxalic.
D. axit acrylic.
Câu 69: A (C3H6O3) + KOH → muối + etylen glicol. CTCT của A là
A. HOCH2COOCH3.
B. CH3COOCH2OH.
C. CH3CH(OH)-COOH.
D. HCOOCH2CH2OH.
*
Câu 70 : Cho sơ đồ sau : C2H4 → C2H6O2 → C2H2O2 → C2H2O4 → C4H6O4 → C5H8O4.
Hợp chất C5H8O4 có đặc điểm nào sau đây ?
A. là este no, hai chức.
B. là hợp chất tạp chức.
C. tác dụng Na.
D. tác dụng cả Na và NaOH.
Câu 71: Cho các chất lỏng sau: HCOOCH3, CH2=CH-COOCH3, CH2=CH-COOH, HCOOH, CH3-CH2OH. Để nhận ra các
chất lỏng trên cần dùng lần lượt các hóa chất sau:
A. Quỳ tím, dd AgNO3/NH3, dd Br2
B. dd Br2, ddAgNO3/NH3
C. Cu(OH)2/OH , dd NaOH
D. Quỳ tím, dd Br2, dd NaOH
Câu 72: Metyl acrylat được điều chế từ axit và ancol nào ?
A. CH2=C(CH3)COOH và C2H5OH.
B. CH2=CH-COOH và C2H5OH.
C. CH2=C(CH3)COOH và CH3OH.

D. CH2=CH-COOH và CH3OH.
Câu 73: Propyl fomat được điều chế từ
A. axit fomic và ancol metylic.
B. axit fomic và ancol propylic.
C. axit axetic và ancol propylic.
D. axit propionic và ancol metylic
Câu 74: Chất nào sau đây không cho kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2/OH– khi đun nóng ?
A. HCHO.
B. HCOOCH3.
C. HCOOC2H5.
D. C3H5(OH)3.
Câu 75: Cho các chất lỏng sau : axit axetic, glixerol, triolein. Để phân biệt các chất lỏng trên, có thể chỉ cần dùng:
A. nước và quỳ tím.
B. nước và dd NaOH.
C. dd NaOH.
D. nước brom.
Câu 76: Không thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng
A. Na.
B. CaCO3.
C. AgNO3/NH3.
D. NaCl.
Câu 77: Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOH bằng
A. AgNO3/NH3
B. CaCO3.
C. Na.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 78: Chất tạo được kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)2 là
A. HCHO.
B. HCOOCH3.
C. HCOOH.

D. Tất cả đều đúng.
Câu 79: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hóa học, chỉ cần dùng thuốc thử là
nước brom.
B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ
phẩm.
C. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối
chín.
D. Trong phản ứng este hóa giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm -COOH của axit và H trong
nhóm -OH của ancol.
Câu 80: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng)
B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường)
C. Dung dịch NaOH (đun nóng)
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng)
5


Câu 81: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat,
anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu 82: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy
phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3

Câu 83: Phát biểu đúng là:
A. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều.
B. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là là muối và ancol
C. khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là thuận nghịch
Câu 84: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH) 2, CH3OH, dung dịch
Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 85: Cho sơ đồ các phản ứng:
0
0
X + NaOH (dung dịch)
Yt+ Z;
Y + NaOH (rắn)
T t+, CaO
P;
T 15000C
Q + H 2;
Q + H 2O
t0Z.
, xt
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là
A. HCOOCH=CH2 và HCHO
B. CH3COOC2H5 và CH3CHO
C. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO
D. CH3COOCH=CH2 và HCHO
Câu 86: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?

A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. CH3OOC–COOCH3.
B. BÀI TẬP:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hh X gồm hai este no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6g H 2O và V lít
CO2 (đktc). Giá trị V là :
A. 2,24 lít.
B. 3,36 lít.
C. 1,12 lít.
D. 4,48 lít.
Câu 2: Để xà phòng hóa hoàn toàn 10,4g một hh X gồm hai este đơn chức A và B cần dùng 75ml dd KOH 2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được hh Y gồm hai muối khan là đồng đẳng kế tiếp nhau và một ancol duy nhất.
CTCT thu gọn của A, B là :
A. CH3COOCH3; C2H5COOCH3.
B. CH3COOCH3; CH3COOC2H5.
C. HCOOCH3; CH3COOCH3.
D. C2H5COOCH3; C3H7COOCH3.
Câu 3: A là este của glixerol với axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở. Đun nóng 2,18g A với dd NaOH cho tới phản ứng
hoàn toàn thu được 2,46g muối. Số mol của A là :
A. 0,0015.
B. 0,02.
C. 0,01.
D. 0,03.
Câu 4: Đốt cháy 2,58g một este đơn chức thu được 2,688 lít CO2 (đktc) và 1,62g H2O. CTPT của este đó là :
A. C4H8O2.
B. C4H6O2.
C. C3H6O2.
D. C5H8O2.
Câu 5: Hh X gồm C2H5OH, CH3COOH và HCOOH. Chia m gam hh X thành ba phần bằng nhau. Phần I cho tác dụng với

Na dư thu được 8,96 lít H2 (đktc). Phần II cho tác dụng với dd NaOH 1M sau phản ứng thấy hết 200ml dd. Đốt cháy hoàn
toàn phần III thu được 39,6g CO2. Giá trị m là :
A. 70,5g.
B. 23,5g.
C. 47g.
D. 94g.
Câu 6 : Để đánh giá lượng axit béo tự do có trong axit béo người ta thường dùng chỉ số axit. Đó là số mg KOH cần dùng
để trung hòa axit béo tự do có trong 1g chất béo. Để trung hòa 10g chất béo cần dùng 20ml dd KOH 0,15M. Chỉ số axit của
axit béo đó là :
A. 16,8.
B. 1,68.
C. 5,6.
D. 15,6.
Câu 7 : Đun a gam một triglixerit với dd NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 4,6g glixerol và 10,8g muối của
axit cacboxylic không no chứa một liên kết đôi. CTCT của muối và giá trị của a là :
A. CH2 = CHCH2COONa; 20,7g.
B. CH2 = CHCOONa; 2,07g.
C. CH2 = CHCOONa; 12,7g.
D. CH2 = CHCH2COONa; 13,7g.
Câu 8 : X là một este được tạo bởi axit no đơn chức và ancol no đơn chức có tỉ khối hơi đối với CH 4 là 5,5. Nếu đun 2,2g
este X với dd NaOH dư thu được 2,4g muối. CTCT nào sau đây là của X ?
A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7.
D. HCOOCH3.
Câu 9 : Đốt cháy 6g X chỉ chứa nhóm chức este thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 3,6g H2O. CTPT của este có thể là :
A. C4H8O2.
B. C4H8O4.
C. C3H6O2.
D. C2H4O2.

Câu 10 : Đốt cháy hoàn toàn 7,4g hh hai este đồng phân thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4g H2O. CTCT 2 este là :
A. CH3COOCH3; HCOOC2H5.
B. (H2COOCH3)2; (COOC2H5)2.
C. CH2 = CHCOOCH3; HOOCCH2CH = CH2.
D. Cả A, B, C đều đúng.
6


Câu 11: Cho hợp chất hữu cơ X có chứa nhóm chức este. Nếu cho 0,02 mol X tác dụng với dd KOH 0,2M thì cần 200ml
dd KOH. Nếu cho 2,58g X tác dụng với dd KOH 1,5M thì cần 20ml dd đó và thu được 3,9g muối. Biết rằng trong phản ứng



tỉ lệ mol phản ứng còn từng sản phẩm thu được là 1 : 1. Công thức nào sau đây là của X ? A. CH CCHCOOC6H5. B.
C4H8(COO)2C2H4.
C. HOOCC4H8COOCHCH2.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 12 : Đun nóng 0,1 mol chất A với một lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của 1 axit hữu cơ và 9,2g một
ancol đơn chức. Cho ancol đó bay hơi ở 127 0C và 600mm Hg thì chiếm thể tích là 8,32 lít.Công thức nào sau đây của A là
phù hợp ?
A. C5H7COOC2H5.
B. C5H7COOCH3.
C. C2H5OOCCOOC2H5. D. A, B, C đều đúng.
Câu 13 : Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,75M thu được 0,45 mol muối và
0,15 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,75 lít dd HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là : A. RCOOR’.
B. (RCOO)2R’.
C. (RCOO)3R’.
D. R(COOR’)3.
Câu 14 : Cho 32,7g chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1,5 lít dd NaOH 0,5M thu được 36,9g muối
và 0,15 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dd HCl 0,6M. CTCT thu gọn của A là :

A. CH3COOC2H5.
B. (CH3COO)2C2H4.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. C3H5(COOCH3)3.
Câu 15 : Đun nóng axit axetic với ancol isoamylic (CH 3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc tác thu được isoamyl axetat.
Lượng isoamylaxetat thu được từ 198,525g axit axetic đun nóng với 300g ancol isoamylic là (Biết H = 68%) :
A. 146,25g.
B. 292,49g.
C. 438,75g.
D. 238,50g
Câu 16 : Đun một lượng dư axit axetic với 20,7g ancol etylic (có axit H 2SO4 đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng dừng lại
thu được 16,5g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là :
A. 75%.
B. 62,5%.
C. 60%.
D. 41,67%.
Câu 17 : Xà phòng hóa hoàn toàn 14,55g hh hai este đơn chức X, Y cần 150ml dd NaOH 1,5M. Sau phản ứng cô dd thu
được hh hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất.
A. HCOOCH3; HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3; CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3; C2H5COOC2H5.
D. C3H7COOCH3; C4H9COOC2H5.
Câu 18 : Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỉ khối hơi so với khí CO 2 bằng 2. Khi đun nóng este với dd
NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. CTCT thu gọn của este là :
A. CH3COOCH3.
B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 19 : Thực hiện phản ứng este hóa hh bằng 322,5g axit metacrylic và 150g ancol metylic với hiệu suất đạt 60%. Khối
lượng metyl metarylat thu được là :
A. 187,5g.

B. 225g.
C. 262,5g.
D. 300g.
Câu 20 : Cho 52,8g hh gồm hai este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 44, tác dụng với 2 lít
dd NaOH 0,6M, rồi cô cạn dd vừa thu được còn lại 66,9g chất rắn B. CTPT của hai este là :
A. HCOOC2H5; CH3COOCH3.
B. C2H5COOCH3; CH3COOC2H5.
C. HCOOC3H7; CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H7; CH3COOCH3.
Câu 21 : Este X có CTPT C7H12O4, khi cho 51,9g X tác dụng với 300g dd NaOH 4% thì thu được một ancol hai chức Y và
26,7g hh hai muối. CTCT thu gọn của X là :
A. HCOO - (CH2)4 - OOCCH3.
B. CH3COO - (CH2)3 - OOCCH3.
C. C2H5COO - (CH2)3 - OOCH.
D. CH3COO - (CH2)2 - OOCC2H5.
Câu 22 : Cho 2,64g một este của axit cacboxylic đơn chức và rượu đơn chức phản ứng vừa hết với 60ml dd NaOH 0,5M
thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất Y cho 3,96g CO 2 và 2,16g H2O. CTCT của este là :
A. CH3COOCH2CH2CH3.
B. CH2 = CHCOOCH3. C. CH3COOCH = CH2. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 23 : Xà phòng hóa hoàn toàn một tri este X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit béo no
B. Chất B là :
A. Axit axetic.
B. Axit panmitic.
C. Axit oleic.
D. Axit stearic.
Câu 24 : Xà phòng hóa 0,1 mol hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) cần vừa đủ 300ml dd NaOH 1M cô cạn dd sau phản ứng
thu được 24,6g muối khan. CTPT của X là :
A. (HCOO)3C3H5.
B. (CH3COO)3C3H5.
C. C3H5(COOCH3)3.

D. (CH3COO)2C2H4.
Câu 25 : Hh X gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH
1M thu được một muối của axit cacboxylic và hh hai ancol. Mặt khác nếu Đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 8,96
lít CO2 (đktc) và 7,2g H2O. CTCT thu gọn của hai este là :
A. CH3COOCH2CH2CH3 và CH3COOCH(CH3)2.
B. HCOOCH(CH3)2 và HCOOCH2CH2CH3.
C. CH3COO(CH2)3CH3 và CH3COOCH(CH3)CH2CH3. D. CH3COOCH(CH3)C2H5 và CH3COOCH(C2H5)2.
Câu 26 : Hh X gồm hai chất hữu cơ A, B chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho m gam X tác dụng hết với NaOH thu được
một muối của axit hữu cơ đơn chức và hh hai ancol, tách nước hoàn toàn hai ancol này ở điều kiện thích hợp chỉ thu được
một anken làm mất màu 24g Br2. Biết A, B chứa không quá 4 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị m là :
A. 11,1g.
B. 22,2g.
C. 13,2g.
D. 26,4g.
Câu 27: Trộn 100ml CH3COOH 1M nguyên chất với 10ml ancol etylic 46 0 (D = 0,8 g/ml). Đun nóng hh này sau một thời
gian rồi cho tác dụng với Na dư thì thấy có được 3,584 lít H 2 (đktc). Khối lượng este sinh ra là :
7


A. 14,08g.
B. 28,16g.
C. 9,48g.
D. 1,76g.
Câu 28 : Một loại mỡ chứa 40% olein, 20% panmitin và 40% stearin. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam mỡ trên thu được
138g glixerol. Giá trị m là :
A. 1209g.
B. 1304,27g.
C. 1326g.
D. 1355g.
Câu 29 : Xà phòng hóa 1kg lipit có chỉ số axit là 2,8 người ta cần dùng 350ml KOH 1M. Khối lượng glixerol thu được là :

A. 9,2g.
B. 18,4g.
C. 32,2g.
D. 16,1g.
Câu 30 : X là hh hai este của cùng một ancol no đơn chức và hai axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X cần 6,16 lít O2 (đktc). Đun nóng 0,1 mol X với 50g dd NaOH 20% đến phản ứng hoàn toàn, rồi cô cạn dd sau
phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị m là :
A. 13,5g.
B. 7,5g.
C. 15g.
D. 37,5g.
Câu 31 : Một loại mỡ chứa 70% olein (glixeryl trioleat), và 30% stearin (glixeryl tristearat) về khối lượng. Khối lượng xà
phòng Na thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 100kg mỡ đó là :
A. 90,8kg.
B. 68kg.
C. 103,16kg.
D. 110,5kg.
Câu 32: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí
O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng
đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C3H6O2.
B. C2H4O2 và C5H10O2. C. C3H6O2 và C4H8O2. D. C3H4O2 và C4H6O2.
Câu 33: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một
hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. HCOOCH2CH=CHCH3.B. CH3COOC(CH3)=CH2. C. HCOOCH=CHCH2CH3.D. HCOOC(CH3)=CHCH3.
Câu 34: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam
KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2
(ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là:
A. một este và một ancol.
B. hai axit.

C. hai este.D. một este và một axit.
Câu 35 : Một hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức. Cho X phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản
ứng, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic và một rượu (ancol). Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở
trên tác dụng với Na (dư), sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hỗn hợp X gồm.
A. một axit và một rượu.
B. một axit và một este.
C. hai este.
D. một este và một rượu.
Câu 36 : Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu
được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản
phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ
trong X là:
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
B. HCOOH và HCOOC2H5.
C. HCOOH và HCOOC3H7.
D. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
Câu 37 : Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH
1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:
A. 300 ml.
B. 400 ml.
C. 150 ml.
D. 200 ml.
Câu 38: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn
dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 10,4 gam.
B. 3,28 gam.
C. 8,2 gam.
D. 8,56 gam.
Câu 39 : Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn
hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn

Y thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:
A. 26,25.
B. 24,25.
C. 27,75.
D. 29,75.
Câu 40 : X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH
(dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOCH3.
B. HCOOCH2CH2CH3.C. HCOOCH(CH3)2.
D. CH3COOC2H5.
Câu 41: Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc)
và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được
4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. etyl propionat.
D. isopropyl axetat.
Câu 42 : Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun
nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
B. CH3-CH2-COO-CH=CH2.
C. CH2=CH-COO-CH2-CH3.
D. CH3 -COO-CH=CH-CH3.
Câu 43: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam
dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5.
B. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5.
8



C. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5.
D. CH3OOC-CH2-COO-C3H7.
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí CO2
bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml
dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,66.
B. 7,20.
C. 10,56.
D. 8,88.
Câu 45: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit
cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
C. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Câu 46: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo
đó là: A. C17H31COOH và C17H33COOH.
B. C15H31COOH và C17H35COOH.
C. C17H33COOH và C17H35COOH.
D. C17H33COOH và C15H31COOH
BÀI TẬP ESTE – LIPIT TRONG CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC
Câu 1: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên
kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08
gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 15,36 gam
B. 9,96 gam
C. 18,96 gam
D. 12,06 gam
Câu 2: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư

20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O 2 (đktc), thu được 15,4 gam CO 2. Biết X có công thức phân
tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2
B. 12,3
C. 11,1
D. 11,4.
Câu 3: Biết X là axit cacboxylic đơn chức, Y là ancol no, cả hai chất đều mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy
hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp gồm X và Y (trong đó số mol của X lớn hơn số mol của Y) cần vừa đủ 30,24 lít khí O 2, thu
được 26,88 lít khí CO2 và 19,8 gam H2O. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng Y trong 0,4 mol hỗn
hợp trên là
A. 17,7 gam
B. 9,0 gam
C. 11,4 gam
D. 19,0 gam
Câu 4: Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia
hỗn hợp X và Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy hoàn
toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp là
A. 28,57%
B. 57,14%
C. 85,71%
D. 42,86% .
Câu 5: Thủy phân hoàn toàn m 1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m 2 gam ancol Y (không có khả
năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m 2 gam Y
bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 11,6.
B. 16,2.
C. 10,6.
D. 14,6.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
Câu 7: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Axit axetic.
B. Metyl fomat.
C. Anđehit axetic.
D. Ancol etylic.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn
toàn 4,02 gam X, thu được 2,34 gam H 2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8
gam muối. Công thức của hai axit là
A. C3H5COOH và C4H7COOH.
B. C2H3COOH và C3H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 9: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp
(MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2
(đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên là
A. 15,9%.
B. 12,6%.
C. 29,9%
D. 29,6%
Câu 10 : Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn

CO2

H2 O

21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí

(đktc) và 18,9 gam
được m gam este. Giá trị của m là
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
9

. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu
D. 9,18


Câu 11: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác
H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12 gam.
B. 6,48 gam.
C. 8,1 gam.
D. 16,2 gam.
Câu 12: Cho 30 gam axit axetic tác dụng với 92 gam ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Khối lượng este thu được khi hiệu
suất phản ứng 60% là
A. 26,4 gam.
B. 27,4 gam.
C. 28,4 gam.
D. 30,4 gam.
Câu 13 : Khi thực hiện phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol.
Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các
phản ứng este hoá thực hiện ở cùng nhiệt độ)
A. 0,342.
B. 2,925.
C. 2,412.
D. 0,456.

Câu 14: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được
18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu
suất phản ứng este hóa là
A. CH3COOH, H% = 68%.
B. CH2=CH-COOH, H%= 78%
C. CH2=CH-COOH, H% = 72%.
D. CH3COOH, H% = 72%.
Câu 15: Oxi hoá anđehit OHCCH2CH2CHO trong điều kiện thích hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Đun nóng hỗn hợp
gồm 1 mol X và 1 mol ancol metylic với xúc tác H2SO4 đặc thu được 2 este Z và Q (MZ < MQ) với tỷ lệ khối lượng mZ :
mQ = 1,81. Biết chỉ có 72% ancol chuyển thành este. Số mol Z và Q lần lượt là:
A. 0,36 và 0,18.
B. 0,48 và 0,12.
C. 0,24 và 0,24.
D. 0,12 và 0,24.
Câu 16: Khối lượng axit metacrylic và ancol metylic lần lượt cần lấy để điều chế được 100 kg poli(metylmetacrylat) là bao
nhiêu ? (Cho biết hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế đạt 80%)
A. 86 kg và 32 kg.
B. 107,5 kg và 40 kg.
C. 68,8 kg và 25,6 kg.
D. 75 kg và 30 kg.
Câu 17( ĐH khối A năm 2009) : Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được
2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este
đó là
A. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
Câu 18: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
m gam nước. Giá trị của m là

A. 4,05.
B. 8,10.
C. 18,00.
D. 16,20.
Câu 19: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được
glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là
A. CH2=CHCOONa, CH3CH2COONa và HCOONa.
B. HCOONa, CH≡CCOONa và CH3CH2COONa.
C. CH2=CHCOONa, HCOONa và CH≡CCOONa.
D. CH3COONa, HCOONa và CH3-CH=CHCOONa.
Câu 20 ( ĐH khối B năm 2009). Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần
dùng vừa đủ 3,976 lít khí O2 (ở đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được một
muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2.
Câu 21( ĐH khối B năm 2009). Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung
dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau
đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của
hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC3H7.
Câu 22: Cho X là hợp chất thơm. a mol X phản ứng vừa hết với 2a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu cho a mol X
phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 11,2a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. HOC6H4COOCH3.
B. CH3C6H3(OH)2.
C. HOCH2C6H4OH.
D. HOC6H4COOH.

Câu 23: Hợp chất hữu cơ X chỉ chứa một nhóm chức, có CTPT C6H10O4. khi X tác dụng với NaOH được một muối và
một ancol. Lấy muối thu được đem đốt cháy thì sản phẩm không có nước. CTCT của X là
A. CH3COOCH2CH2COOCH3.
B. C2H5OOCCOOC2H5.
C. HOOC(C2H4)4COOH.
D. CH3OOCCOOC3H7
Câu 24: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,01 mol este E (có khối lượng 8,9 gam) cần dùng vừa đủ lượng NaOH có trong 300 ml
dung dịch NaOH 0,1 M thu được một ancol và 9,18 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon
không phân nhánh. Công thức của E là
A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC17H33)3. C. C3H5(OOCC17H31)3.
D. C3H5(OOCC15H31)3.
Câu 25: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este E (mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng vừa đủ 100 ml dung
dịch NaOH 3M, thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và 9,2 gam một ancol. Vậy công thức của E là
10


A. C3H5(COOC2H5)3.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (CH3COO)2C2H4.
Câu 26: Hỗn hợp A gồm 1 axit no đơn chức và một axit không no đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon. Khi cho
a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH khi cho 7,8 gam B tác
dụng hết Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được
m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a, h là
A. (a +2,1)h%.
B. (a + 7,8) h%.
C. (a + 3,9) h%.
D. (a + 6)h%.
Câu 27: Chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử là C8H14O4. Khi thuỷ phân X trong NaOH thu
được một muối và 2 ancol Y, Z. Số nguyên tử cacbon trong phân tử ancol Y gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử

ancol Z. Khi đun nóng với H2SO4 đặc, Y cho ba olefin đồng phân còn Z chỉ cho một olêfin duy nhất. Công thức cấu tạo
phù hợp của X là
A. CH3OOCCH2COOCH2CH2CH2CH3.
B. CH3CH2OOCCOOCH2CH2CH2CH3.
C. CH3CH2OOCCOOCH(CH3)CH2CH3.
D. CH3CH2COOCOOCH(CH3)CH2CH3.
Câu 28: Hợp chất X có công thức phân tử C6HyOz mạch hở, một loại nhóm chức. Biết trong X có 44,44% O theo khối
lượng. X tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối hữu cơ Y và một chất hữu cơ Z. Cho Y tác dụng với HCl thu được
chất hữu cơ T đồng phân với Z. Công thức cấu tạo đúng của X là
A. CH3COOCH=CHOOCCH3.
B. CH2=CHCOOCH2OOCCH3.
C. CH3COOCH(CH3)OOCCH3.
D. HCOOCH=CHOOCCH2CH3.
Câu 29. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon
nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10
gam. Giá trị của m là
A. 17,5.
B. 14,5.
C. 15,5.
D. 16,5.
Câu 30( ĐH khối A năm 2011). Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng
phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công
thức của hai este là:
A. C2H5COOC2H5 và C3H7COOCH3.
B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. HCOOC4H9 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOC2H5 và HCOOC3H7.
Câu 31( ĐH khối A năm 2011). Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (MX <
MY) cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit
hữu cơ và m gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít CO 2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức

của Y là
A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOC2H5.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 32( CĐ khối A năm 2011) Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%,
sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thứccủa X là:
A. CH3COOCH=CH2.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3.
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 33( CĐ khối A năm 2011) Este X no, đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Đốt cháy 0,1 mol X rồi cho
sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong có chứa 0,22 mol Ca(OH) 2 thì vẫn thu được kết tủa. Thuỷ
phân X bằng dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối
lượng của oxi trong X là
A. 37,21%.
B. 36,36%.
C. 43,24%.
D. 53,33%.
Câu 34( CĐ khối A năm 2011) Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với
Na, với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả năng hoà tan
Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH2CH2OH.
B. HCOOCH2CH(OH)CH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OH.
D. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
Câu 35( CĐ khối A năm 2011) Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng
kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam.Số đồng phân cấu
tạo của X thoả mãn các tính chất trên là:
A. 5.

B. 2.
C. 4.
D. 6.
Câu 36( ĐH khối A năm 2010). Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH
24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và C2H5COOH.
B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. CH3COOH và C2H5 COOH.
Câu 37( ĐH khối A năm 2010). Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3),
thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác
dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 10,56.
B. 7,20.
C. 8,88.
D. 6,66.
Câu 38( ĐH khối A năm 2010). Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và
11


có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn
M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng
este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 22,80.
B. 34,20.
C. 27,36.
D. 18,24.
Câu 39( ĐH khối B năm 2010). Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40
ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO 2 (đktc) và 11,7 gam

H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015.
B. 0,010.
C. 0,020.
D. 0,005.
Câu 40( CĐ khối A năm 2010) : Hỗn hợp Z gồm hai este X và Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (đktc), thu được 5,6 lít khí
CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị của m tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6.
B. HCOOCH3 và 6,7.
C. CH3COOCH3 và 6,7.
D. HCOOC2H5 và 9,5.
Câu 41(ĐH khối B năm 2009): Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch
AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7 gam hơi chất X bằng thể tích của 1,6 gam khí O2 (cùng điều kiện về nhiệt độ và áp
suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. O=CH-CH2-CH2OH.
B. HOOC-CHO.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lít CO 2 (đktc) và 0,9 g H2O. Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dd
KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối. CTCT của X là
A. (CH3OO)2C2H2
B. C3H7COOC2H5.
C. COOC2H.5
D. CH2(COOC2H5)2.
Câu 43: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
|
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.

(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức (có
số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu được 0,3 mol CO 2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam
hỗn hợp trên với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 6,12.
C. 8,16.
D. 2,04.
Câu 45: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic. Cho m gam X phản ứng hết với dung dịch
NaHCO3 thu được 1,344 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 2,016 lít O 2 (đktc), thu được 4,84 gam CO 2 và a
gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,62.
B. 1,80.
C. 3,60.
D. 1,44.
Câu 46: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5,
p-HO-C6H4-COOH, pHCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 47: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm một axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch cacbon hở,
không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N 2 (đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt

cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp hai axit trên thu được 11,44 gam CO 2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 72,22%
B. 65,15%
C. 27,78%
D. 35,25%
Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO 2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra dung
dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chất Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?
A.X làm mất màu nước brom
B.Trong X có hai nhóm –OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.
C.Trong X có ba nhóm –CH3.
D.Hiđrat hóa but-2-en thu được X.
Câu 49: Khử este no, đơn chức, mạch hở X bằng LiAlH 4, thu được ancol duy nhất Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,2
mol CO2 và 0,3 mol H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là
A. 24,8 gam
B. 28,4 gam
C. 16,8 gam
D. 18,6 gam
Câu 50: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH  X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng)  Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)  E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)  F + Ag +NH4NO3
12


Chất E và chất F theo thứ tự là
A. (NH4)2CO3 và CH3COOH
C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4


B. HCOONH4 và CH3COONH4
D. HCOONH4 và CH3CHO

13



×