Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết tay biên” với sản lượng 3000 chi tiếtnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.39 KB, 20 trang )

Nội dung thuyết minh và tính toán Đồ án môn học
Công Nghệ Chế Tạo Máy

ChuongI:
1-1Phân tích sản phẩm:
Theo đề bài thiết kế:
Thiết kế qui trình công nghệ chế tạo chi tiết tay biên
với sản lợng 3000 chi tiết/năm, điều kiện sản xuất trên các máy công cụ truyền thống.
Tay biên là một dạng chi tiết rất phổ biến trong nghành CTM, là một loại chi tiết có
một hoặc một số lỗ cơ bản mà tâm của chúng song song với nhau hoặc tạo với nhau
một góc nào đó.
Chi tiết tay biên mà ta đang xét có chức năng biến chuyển động thẳng của chi tiết này
( thờng là piston của động cơ) thành chuyển động quay của chi tiết khác (nh là trục
khuỷu) hoặc ngợc lại. Ngoài ra chi tiết tay biên còn đợc dùng trong các cơ cấu bánh
răng ( khi cần thay đổi tỉ số truyền trong các hộp tốc độ).
Điều kiện làm việc của tay biên đòi hỏi khá cao:
+ Luôn chịu ứng suất thay đổi theo chu kỳ.
+ Luôn chịu lực tuần hoàn, va đập.
1.

1-2 Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
Bề mặt làm việc chủ yếu của tay biên là hai bề mặt trong của hai lỗ biên.
-

lỗ 1 dùng để dẫn dầu vào trong lỗ biên nhỏ.

- Hai đờng tâm của hai lỗ I và II phảI song song với nhau và cùng vuông góc với
mặt đầu tay biên . Hai đờng tâm của hai lỗ I và II phảI đảm bảo khoảng cách A
= 1250,1, độ không song song của hai tâm lỗ là 0,08 mm trên l = 25 mm
(0,08/25), độ không vuông góc của tâm lỗ so với mặt đầu là 0,08 mm trên l =
25 mm (0,08/25).


- lỗ đợc lắp bạc lót nhờ phơng pháp ép và có thể tháo lắp đợc.


- Qua các điều kiện kỹ thuật trên ta có quy trình công nghệ gia công hợp lý chi
tiết tay biên nh sau:
+ Kết cấu của tay biên phảI đảm bảo đợc tính cứng vững và có thể chịu đợc ảnh
hởng trong các môI trờng làm việc khắc nghiệt.
+ Với tay biên kích thớc không lớn lắm nên chọn là phôI rèn nóng trên búa
máy.
+ Kết cấu của càng nên chọn đối xứng qua mặt phẳng nào đó. việc gia công lỗ.
+ Kết cấu của tay biên phảI thuận lợi cho việc gia công nhiều chi tiết cùng một
lúc.
-Kết cấu của tay biên phảI thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và chuẩn tinh
thống nhất.
Với tay biên , nguyên công đầu tiên gia công hai mặt đầu cùng một lúc để đảm
bảo độ song song của 2 mặt đầu và để làm chuẩn cho các nguyên công sau .
- Chọn chuẩn thô là hai mặt thân biên không gia công.
-

Ta có thể gia công hai mặt đầu của tay biên bằng cách phay bằng hai dao phay
đĩa 3 mặt, sau đó mài phẳng tinh để đạt yêu cầu.

I-3Xác định dạng sản xuất:
-Sản lợng hàng năm đợc xác định theo công thức sau đây:
N = N1m{1 + ( +)/100}
Trong đó:
N : Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm;
N1 : Số sản phẩm (số máy) đợc sản xuất trong một năm;
m : Số chi tiết trong một sản phẩm;
: Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ (5% đến 7%).

: số % phế phẩm chủ yếu ở trong các phân xởng chế tạo phôi.
N = 3000.1.(1 + (3+5)/100) = 1080 ( chi tiết).


. Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức:
Q = V. = 0,05.7,852 = 0,4 kg.
V: thể tích của chi tiết(dm3)
Tính sơ bộ V=0.05 dm3
Theo bảng 2 trang 13 Thiết kế đồ án CNCTM, ta có:
Dạng sản suất: Hàng loạt vừa .
I-4Xác địnhphong pháp chọn phôI và thiết kế bản vẽ lồng phôi:
4-1 Xác định lợng d các mặt gia công:
Tính lợng d của bề mặt nào đó, còn tất cả các bề mặt gia công khác của chi tiết thì
tra theo Sổ tay Công nghệ [7].
Tính lợng d của bề mặt trụ trong ở đầu biên lớn đờng kính 34,5+0,03
Qui trình công nghệ gồm hai nguyên công (hai bớc) : khoét và doa. Chi tiết đợc định
vị mặt phẳng đầu ( hạn chế 3 bậc tự do), chốt trụ ngắn ở lỗ 16+_0,005( hạn chế 2 bậc tự
do), khối V di động định vị vào đờng kính ngoàI của đầu biên lớn ( hạn chế 1 bậc tự
do).
Công thức tính lợng d cho bề mặt trụ trong đối xứng 34.5+0,03:
Zmin = Rza + Ti + a2 + b2
Trong đó :
RZa : Chiều cao nhấp nhô tế vi do bớc công nghệ sát trớc để lại.
Ta : Chiều sâu lớp h hỏng bề mặt do bớc công nghệ sát trớc để lại.
a : Sai lệch về vị trí không gian do bớc công nghệ sát trớc để lại ( độ cong
vênh, độ lệch tâm, độ không song song )
b : Sai số gá đặt chi tiết ở bớc công nghệ đang thực hiện.
Theo bảng 10 Thiết kế Đồ án công nghệ Chế tạo Máy, ta có:
Rz = 150 àm



Ti = 200 àm
Sai lệch vị trí không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức sau:
2
a = c2 + cm

Giá trị cong vênh c của lỗ đợc tính theo cả hai phơng hớng kính và hớng trục:
c= ( k .d ) 2 + ( k .l ) 2 = (1,5.34,5) 2 + (1,5.16) 2 = 57 àm.
Trong đó:
- k lấy theo bảng 15 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy.
- l,d là chiều dàI và đờng kính lỗ.
Giá trị cm (Độ xê dịch phôI dập ) đợc tra theo bảng 17 ( thiết kế đồ án Công nghệ
Chế Tạo Máy); cm = 0.25 mm = 250àm.
a = 57 2 +250 2 = 256,4156 àm.
Sai lệch không gian còn lại sau khi khoét là:
1 = k.a đối với gia công lỗ thì k = 0,05, đối với gia công thô( hệ số chính xác
hoá).
1 = 0,05.256,4156 =12,82087 àm.
Sai số gá đặt chi tiết b ở bớc nguyên công đang thực hiện đợc xác định:
b = c2 + k2
Trong đó:
c : sai số chuẩn( khi gốc kích thớc không trùng với chuẩn định vị)
c = 0,2 + 2.e (chọn e = 0- không tồn tại độ lệch tâm) c = 0,2=200àm.
k: sại số kẹp chặt (tra Bảng 24 tk đồ án cn ctm) k = 70 àm
b = c2 + k2 = 70 2 + 200 2 = 211,896 àm.
Bây giờ ta có thể xác định lợng d nhỏ nhất theo công thức:


2.Zmin = 2.(RZi-1 + Ti-1 + i21 + i2 )
= 2.(150 + 200 + 256,4156 2 + 211,896 2 )

= 2.729,43 = 1364,8876àm.
Lợng d nhỏ nhất của khoét (gia công thô):
2.Zmin( tho) = 1364,8876 àm.
Tính lợng d cho bớc gia công tinh( doa)(sai lêch không gian còn lại sau khi gia
công thô:
1 = k. = 0,05.256,4156 = 12,82087 àm.
sai số gá đặt chi tiết ở bớc nguyên công đang thực hiện( doa):
b = 0,05.211,896 = 10,5948 àm.
tra bang 13 ( tk đồ án cn ctm)có:
RZi = 50 àm Ti = 50 àm.
-Sau khi khoét thô đạt cấp chính xác 3 theo Bảng 13( tk đồ án cn ctm ):
2.Zmin = 2.(50 + 50 + 12,82087 2 + 10,5948 2 )
= 2.118,97 = 233,264 àm.
Ta có thể lập đợc bảng tính toán lợng d nh sau:
Bớc

RZa

Ti

àm àm
Phôi
Khoé
t
Doa

15

20


0

0

50

50

50

50

a
àm

b
àm

Zmt
àm

dt
àm


àm

Dmin
mm


Dmax
mm

32,9
211,1
9

34,27
34,50
3

1,364
8
0,233

2Zmi

2Zma

n

x

àm

àm


4-2 Xác định bản vẽ lồng phôI:
2-1 Phôi ban đầu để rèn và dập nóng:

Trớc khi rèn và dập nóng kim loại ta phảI làm sạch kim loại, cắt bỏ ra
từng phần nhỏ từng phần phù hợp đợc thực hiện trên máy cắt đứt.
2-2

Rèn tự do:

2-3 Dập nóng phôI trên máy.
2-4 Dũa bavia làm tròn cành sắc.
4.3 Bản vẽ lông phôI: ( hình bên)


ChơngII:
Xác định đờng lối gia công(vẽ sơ đồ gá đặt,kí hiệu định vị chọn dao vẽ chiều
chuyển động dao ,của chi tiết) và lập quy trình công nghệ gia công theo phuơng án
tối u đã chọn phân tích các đIều kiện đảm bảo cho từng nguyên công;

II-1 Lập sơ bộ các nguyên công: (ta có 2 phơng án gia công nh sau):
Phơng án1:
- Nguyên công 1 : Phay mặt đầu đạt kích thớc 160,1, gia công trên máy phay
ngang bằng hai dao phay đĩa 3 mặt và sau đó có thể mài phẳng ( đạt đợc độ
nhám Ra = 0,63 - cấp độ bóng cấp 8) để làm chuẩn định vị cho các nguyên
công sau.
- Nguyên công 2 : Gia công lỗ to tay biên đạt kích thớc 34.5+0.03, gia công trên
máy doa bằng mũi khoét, mũi doa để đạt đợc độ nhám Ra = 0.63
- Nguyên công 3: Gia công lỗ nhỏ tay biên đạt kích thớc 160,1, gia công trên
máy doa bằng mũi khoan, mũi doa ,để đạt đợc độ nhám Ra = 2,5.
- Nguyên công 4 : ép bạc
- Nguyên công5: Gia công lỗ dầu đầu nhỏ, khoan trên máy khoan có đờng kính
3.
- Nguyên công 6 : Gia công lại mặt đầu đầu lớn, Phay hạ bậc trên máy phay

ngang với 2 dao phay đĩa 3 mặt để đạt kích thớc 14 0,05.
-

Nguyên công 7 : Gia công 2 rãnh kín của đầu biên lớn bằng dao phay ngón
trên máy phay đứng.

- Nguyên công 8: Gia công rãnh hở trên 2 mặt của đầu biên lớn bằng dao phay
đĩa trên máy phay đứng.
- Nguyên công 9 : Kiểm tra Độ song song của hai lỗ biên không đợc quá 0,08
mm, độ vuông góc của cả hai lỗ với mặt đầu tơng ứng không vợt quá 0,08 mm,
độ song song của hai mặt đầu không vợt quá 0,08 mm.


- Phơng án 2: Tacó thể thay đổi nguyên công1 và nguyên công8
- Nguyên công1: Phay mặt đầu của 2 đầu biên trên máy phay đứng có cơ cấu so
dao.
- Nguyên công2: Phay hạ bậc mặt đầu của 2 đầu biên trên máy phay đứng có cơ
cấu so dao để đạt kích thớc sau cùng, khi đó sơ đồ gá đặt sẽ gồm có 2 phiến tì
hạn chế 3 bậc tự do ,1chốt trụ ngắn và 1 chốt chám hạn chế 3 bậc tự do.
II-2 Thiết kế các nguyên công cụ thể: Tính chế độ cắt của một bề mặt nào
đó, còn tất cả các bề mặt gia công khác của chi tiết thì tra theo Sổ tay
Công nghệ [7].(tính nguyên công 1):
2-1 Nguyên công I : Phay mặt đầu 2 đàu biên.
Lập sơ đồ gá đặt: nh hinh vẽ(bên)
+Lập sơ đồ gá đặt: Hai mặt đầu tay biên cần đảm bảo độ song song và cần
phảI đối xứng qua mặt phẳng đối xứng của chi tiết, bởi vậy ta sử dụng cơ
cấu kẹp tự định tâm hạn chế cả 6 bậc tự do, và má kẹp có khía nhám định vị
vào hai mặt phẳng của thân tay biên bởi đây là chuẩn thô.
+Kẹp chặt: Dùng hai miếng kẹp để kẹp chặt chi tiết, hớng của lực kẹp từ hai
phía cùng tiến vào, phơng của lực kẹp cùng phơng với phơng của kích thớc

thực hiện.
+Chon máy: máy phay 6H82. Công suất của máy Nm = 7kw
+Chọn dao: Phay bằng hai dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh thép gió, có
các kích thớc sau( Tra theo bảng 4-84 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập
2):
D = 250 mm, d =50 mm, B = 18 mm, số răng Z = 26 răng.
+Lợng d gia công: Phay 2 lần với lợng d phay thô Zb1 = 2.5 mm và lợng d màI
thô Zb2 = 0.5 mm


+Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho một dao. Chiều sâu cắt thô t = 2.5 mm,
lợng chạy dao S = 0.1 0.18mm/răng, tốc độ cắt V = 32.5 (30,5 hoặc
27,5)m/phút. Các hệ số hiệu chỉnh:
K1: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong bảng
5-225 Sổ tay CNCTM2- k1 = 1
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng tháI của bề mặt gia công và chu kỳ
bền của dao cho trong bảng 5-120 Sổ tay CNCTM2- k2 = 0,8
K3: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào dạng gia công cho trong bảng 5-132 Sổ tay
CNCTM2- k3 = 1.
Vậy tốc độ tính toán là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 32,5.1.0,8.1 = 26 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
nt =

1000.v t 1000.26
=
= 33.12 vòng/phút
.d
3,14.250

Ta chọn số vòng quay theo máy ta chon: n(máy)=30(vong/phut) .vạy vận tốc

cắt thực tế là:
Vtt =

.d .nm 3,14.250.30
=
= 23,56 m/phút.
1000
1000

Lợng chạy dao phút là Sp = Sr.z.n = 0,13.26.30 =101,4 mm/phút. đối chiếu với
thuyết minh máy ta chọn: Sp =95(vòng/phut);
- Nghiệm công xuất cắt gọt : N cg=
( chế đọ cắt t2): PZ =

Pz.Vtt
. Trong đó: Pz là lực cắt tra bảng72
102.30

10.C P .t x .S Zy .B u .Z
D q .n w

.k MV ; với:

Cp và các số mũ cho trong bảng 5 41(sổ tay công nghệ t2)
Cp = 68.2, x = 0.86, y = 0.72, u = 1.0, q = 0.86, w = 0.
Kmp hệ số điều chỉnh cho chất lợng của vật liệu gia công đối với thép và
gang cho trong bảng 5-9:


n


Kmp


600
= B =

750
750

0.3

= 0.935;thay số ta đợc: PZ =

10.C P .t x .S Zy .B u .Z
D q .n w

.k MV =

10.68,2.70 0,86.0,130,72 2,51.26
.0,935 = 3192.3 N
250 0,86.33,12 0

Ncg =

Pz.Vtt
3192,3.23,56
=
= 2,4578 (N) [N]=7 kw
1020.30

1020.30

Đảm bảo an toàn cắt gọt;
+Tính thời gian máy:
L=l1+l2+l; trong đó: l là chiều dàI gia công;
l1 là khoảng chạy tới; l2 là khảng chạy quá: l2=5s; do phay đối xứng nên ::l1=
t ( D t ) +(0.5+3)=

To1 =

41(250 41) +(0,5+3)=96(mm);thời gian gia công là:

L + L1 + L2
41 + 96 + 5
=
= 0,049( phút.)
95.30
S .n

Ta có bảng chế độ cắt nh sau;

2.2

Bớc

Máy

dao

N(vong/p)


S(mm/răng)

t(mm)

phay

6H82.

Phay đĩa

30

0.13

2.5

Nguyên công II: Khoét, Doa, vát mép lỗ 34,5+0,03

Lập sơ đồ gá đặt: Gia công lỗ biên đầu to cần đảm bảo độ đồng tâm tơng đối
giữa hình trụ trong và hình tròn ngoàI của phôI và độ vuông góc của tâm lỗ
và mặt đầu đồng thời cần đảm bảo khoảng cách tâm của hai lỗ A = 125 0.1
bởi vậy ta định vị nhờ một mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do định vị vào mặt
đầu, một bạc côn chụp vào đầu biên to hạn chế hai bậc tự do và có tác dụng
định tâm và một ( hoặc một khối V di động định vị vào mặt trụ ngoàI của
đầu to tay biên hạn chế 1 bậc tự do chống xoay).
+Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp chặt từ trên xuống.
+Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135. Công suất của máy Nm = 6 kW



+Chọn dao: Mũi Khoét bằng thép gió D=34mm, Mũi Doa bằng thép gió D =
34.5mm, ( Tra bảngchế độ cắt gia công cơ khí):
+Lợng d gia công: Gia công 2 lần với lợng d khoét Zb1 = 1,25 mm và lợng d
Doa Zb2 = 0,25 mm
+Chế độ cắt:
- Xác định chế độ cắt cho Khoét: Chiều sâu cắt t = 1,25 mm, lợng chạy dao S =
1 mm/vòng(1ữ1,3), tốc độ cắt V = 96(mm/phut). Ta tra đợc các hệ số phụ
thuộc:
k1 = 1
k2 =1
k3 = 1


vt = vb.k1.k2.k3 = 96.1.1.1.1 = 96( mm/phút.)

Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.vt 1000.96
=
= 899,2 (vòng/phút)
.d
3,14.34

Tra bảng chọn: nm = 500 vòng/phút.
+thời gian máy:
to2(khoét)= ( h1 + h2 + h )..D /( S .1000.V ) = 0.022(p)
-Xác định chế độ cắt cho Doa.: tra bảng ta có Chiều sâu cắt t = 0,25 mm, lợng chạy dao S = 1,2 mm/vòng, tốc độ cắt V = 10 mm/vòng.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =


1000.vt 1000.10
=
= 92,3 vòng/phút
.d
3,14.34,5

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 89 vòng/phút
và lợng chạy dao S = 1,2 mm/vòng.
+thời gian máy:
to2(doa)= ( h1 + h2 + h )..D /( S .1000.V ) = 0.05(p)=3,1(s)


Bớc

Máy

dao

N(vong/p)

S(mm/vò

t(mm)

ng)
khoét

2A135


Thép gió P 9

500

1

1,25

doa

2A135

Thép gió P18

89

1,2

0,25

2-3 Nguyên công III:khoan, Doa, 16+0,05:
Lập sơ đồ gá đặt:
-Nh hình vẽ bên.
-Định vị chi tiết: Gia công lỗ biên đầu nhỏ cần đảm bảo độ đồng tâm tơng đối
giữa hình trụ trong và hình tròn ngoài của phôi và độ vuông góc của tâm lỗ
và mặt đầu bởi vậy ta định vị nhờ một mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do định
vị vào mặt đầu và bạc côn chụp vào đầu biên nhỏ hạn chế hai bậc tự do và
có tác dụng định tâm ,một chốt chám định vị vào lỗ 34,5+0,03đẻ hạn chế 1
bậc tự do chống xoay.
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu trụ trợt thanh răng và kẹp từ trên xuống.

Chọn máy: Máy khoan đứng 2A135 ,max = 35mm, Công suất của máy Nm = 6
kW,
Chọn dao: Mũi khoan thép gió có đờng kính 13(mm)
Mũi Khoét có lắp mảnh hợp kim cứng có đờng kính D = 15,5 mm
Mũi Doa có lắp mảnh hợp kim cứng có D = 16 mm Tra theo bảng 4-47, 4-49
Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
+Lợng d gia công: Gia công 2 lần với lợng d khoét Zb1 = 1,25
mm và lợng d Doa Zb2 = 0,25 mm
+Chế độ cắt:
-xác định cho khoan: t= D/2=7.5 ( mm);lợng chạy dao Sz=0,28(mm/vòng)bảmg 8-3 chế độ cắt cơ khí chọn Sz(máy)=0,28(mm/vong)
vận tốc cắtkhi khoan: V =Kv

(m/p) tra bảng ta đợc:


Cv=9,8 ; Yv=0,51; m=0,2; Xv=0; T=45; Kmv=1,25; KTV=0,75;
V=27,2(mm/p) số vòng quay của trục chính là: nt=
1000.vt 1000.27,2
=
= 666,34(vòng/phút); chọn theo máy: n(máy)=530(v/p).
.d
3,14.13

+thời gian máy:
to3(khoan)= ( h1 + h2 + h )..D /( S .1000.V ) = 6,43(s)
-Xác định chế độ cắt cho Khoét: Chiều sâu cắt t = 1,25 mm, lợng chạy dao S =
0.8 mm/vòng(0,8ữ1) Sm= 0,72

(mm/vòng)


, tốc độ cắt V =

72mm/vòng. Ta tra đợc các hệ số phụ thuộc:
k1 : Hệ số phụ thuộc vào chu kỳ bền, B5-109 Sổ tay CNCTM tập 2, k1 = 1
k2 : Hệ số phụ thuộc vàotrạng thái bề mặt phôi,B5-109 Sổtay CNCTM t.2,
k2=1
k3 : Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào Mác của hợp kim cứng, B5-109 Sổ tay
CNCTM tập 2, k3 = 1
vt = vb.k1.k2.k3 = 72.1.1.1.1 = 72 mm/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.v t 1000.72
=
= 709,68 vòng/phút
.d
3,14.29

Số vòng quay của trục chính chọn theo máy là : nm = 696 vòng/phút
+thời gian máy:
to3(khoet)= ( h1 + h2 + h )..D /( S .1000.V ) = 6,43(s)

Xác định chế độ cắt cho Doa:
Chiều sâu cắt t = 0,25 mm, lợng chạy dao S = 1 mm/vòng(1ữ1,3)
Sm=0,11mm/vong

, tốc độ cắt V = 10 mm/vòng.

Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:


chon


nt =

1000.v t 1000.10
=
= 106,2 vòng/phút
.d
3,14.30

Số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay: nm = 87 vòng/phút
và lợng chạy dao S = 0,1 mm/vòng.
+thời gian máy:
to2(doa)= ( h1 + h2 + h )..D /( S .1000.V ) = 2,12(s)

Bảng chế độ cắt:

Bớc

Máy

dao

N(vong/p) S(mm/vòng

t(mm)

)
khoan


2A135

Thép gió P 9

530

0,28

7,5

khoet

2A135

Thép gió P18

696

0,72

1,25

doa

2A135

Thép gió P18

87


0,11

0,25

2-4 Nguyên côngIV:

ép bạc

Đợc thực hiển trên máy ép ,vật liệu đợc ép là kim loại mầu . sau khi đợc
nung nóng vật liệu đợc đa vào khuân ép đã đợc thiết kế ttrớc quá trình ép
kim loại thờng đợc phân thành những giai đoạn:
-phôI đợc chuẩn bị để ép phảI đợc kiểm tra trớc( sửa tật, làm sach..);
-nung nóng phôI đén nhiệt độ nhất định;
-đặt kim loại nóng trong xi lanh;
-tiến hành ép;
Vật sau khi ép phải đảm bảo yêu cầu kĩ thuật đề ra: cấp nhẵn bóng Ra=2,5

Sau khi ép ta phải ủ khử nội lực;
-máy ép kim loại là máy ép thuỷ lực và ép bằng phơng pháp ép
nghịch.


2-5 Nguyên công V: Khoan lỗ dầu đầu nhỏ
+Lập sơ đồ gá đặt:

nh hình vẽ bên;

+định vị: Khoan lỗ dầu đầu nhỏ cần đảm bảo độ biên đầu nhỏ đồng thời cần
đảm bảo độ đồng tâm tơng đối của lỗ dầu với thân biên bởi vậy ta sử dụng

cơ cấu để hạn chế 6 bậc tự do nh sau: mặt đầu hạn chế 3 bậc tự do, một
chốt trụ ngắn định vị vào mặt trụ trong của lỗ 30 hạn chế 2 bậc tự do và
chốt chám định vị vào lỗ 50 hạn chế 1 bậc tự do chống xoay còn lại.
+Kẹp chặt: Dùng cơ cấu đòn kẹp, phơng của lực kẹp vuông góc với phơng của
kích thớc thực hiện.
+Chọn máy: Máy khoan đứng 2A125 Có :max = 25mm. Nm = 2,8 kW, = 0,8
+Chọn dao: Mũi khoan có : d = 3mm ( Tra theo Sổ tay Công nghệ Chế Tạo
Máy tập 1):
+Lợng d gia công: Gia công 2 lần với lợng d khoan 1 Zb1 = d1/2 = 3 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho khoan 3, chiều sâu cắt t = 1.5 mm, lợng
chạy dao S = 0.75(mm/vòng) tốc độ cắt V = 30m m/phút. Ta có các hệ số:
K1=1

K2=1

K1=1

K4=1

vt = vb.k1.k2.k3.k4 = 30.1.1.1.1 = 30mm/phút.
Ta xác định số vòng quay tính toán của trục chính nt vào công thức:
nt =

1000.vt 1000.30
=
= 3184,7(vòng/phút)
.d
3,14.3

ta chọn số vòng quay của trục chính theo dãy số vòng quay:

nm = 1360vòng/phút.

Bớc

Máy

dao

N(vong/p)

S(mm/vòng)

t(mm)

khoan

6H12

Mũi thép gióP9

1360

0,75

1.5

2-6 Nguyên công VI:Phay hạ bậc đầu lớn:


Lập sơ đồ gá đặt: Hai mặt đầu tay biên cần đảm bảo độ song song và cần phải

đối xứng qua mặt phẳng đối xứng của chi tiết, bởi vậy ta sử dụng cơ cấu
kẹp hạn chế 5 bậc tự do: mặt phẳng hạn chế 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn định
vị vào mặt trụ trong 16 hạn chế 2 bậc tự do.
Kẹp chặt: Dùng hai miếng kẹp để kẹp chặt chi tiết, hớng của lực kẹp từ hai
phía cùng tiến vào.
Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82. Công suất của máy Nm = 7kW
Chọn dao: Phay bằng hai dao phay đĩa ba mặt răng gắn mảnh thép gió, có các
kích thớc sau( Tra theo bảng 4-84 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
D = 160 mm, d = 40 mm, B = 18 mm, số răng Z = 18 răng.
Lợng d gia công: Phay 1 lần với lợng d phay Zb = 1 mm
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt cho một dao. Chiều sâu cắt t = 1 mm, lợng
chạy dao S = 0,13 (0.1 0.18)mm/răng, tốc độ cắt V = 25 (24,5)m/phút.
Các hệ số hiệu chỉnh:
K1 = 1
K2 = 0,8
K3 = 0,8.
Vậy tốc độ tính toán là: Vt=Vb.k1.k2.k3= 25.1.0,8.0,8 = 16 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
nt =

1000.v t 1000.16
=
= 31.85 vòng/phút
.d
3,14.160

y nm = 30 vòng/phút. Nh vậy, tốc độ cắt thực tế sẽ là:
Vtt =

.d .n m 3,14.160.30

=
= 15,072 m/phút.
1000
1000

Lợng chạy dao phút là Sp = Sr.z.n = 0,13.18.30 =70,2 mm/phút. Theo máy ta có
Sm = 60 mm/phút.
+Tính thời gian máy:


L=l1+l2+l; trong đó: l là chiều dàI gia công;
l1 là khoảng chạy tới; l2 là khảng chạy quá: l2=5s; do phay đối xứng nên ::l1=
t ( D t ) +(0.5+3)=

To1 =

41(250 41) +(0,5+3)=96(mm);thời gian gia công là:

L + L1 + L2
41 + 96 + 5
=
= 0,049( phút.)
95.30
S .n

Bớc

Máy

dao


N(vong/p)

S(mm/răng)

t(mm)

phay

6H82

Dao phay đĩa

30

0.13

1

2.7

Nguyên công VII: Phay 2 rãnh kín đầu biên lớn:

Lập sơ đồ gá đặt: nh hình vẽ bên.
định vị: Mặt đầu to tay biên cần đảm bảo một góc nghiêng 18 và 220 so với
mặt phẳng đối xứng của tay biên, bởi vậy ta sử dụng cơ cấu để hạn chế 6
bậc tự do nh sau: mặt đầu hạn chế 3 bậc tự do, một chốt trụ ngắn hạn chế 2
bậc tự do và chốt chám hạn chế 1 bậc tự do chống xoay còn lại.
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu đòn kẹp, phơng của lực kẹp vuông góc với phơng của
kích thớc thực hiện.Ta có thêm cơ cấu so dao để có thể đIều chỉnh máy đạt

đợc kích thớc theo yêu cầu.
Chọn máy: Máy phay nằm đứng vạn năng 6H12. Công suất của máy N m =
10kW
Chọn dao: Phay bằng dao phay ngón gắn mảnh hợp kim cứng, có các kích thớc sau:
:

số răng Z = 6 răng.

Lợng d gia công: Phay 1 lần với lợng d phay thô Zb = 3 mm.
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt. Chiều sâu cắt t = 3 mm, lợng chạy dao S =
0.1 0.18mm/răng, tốc độ cắt V = 172(hoặc 181) m/phút Bảng 5-160 và
5-161 Sổ tay CNCTM tập 2. Các hệ số hiệu chỉnh:


K1: Hệ số đIều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép cho trong bảng
5-161 Sổ tay CNCTM2- k1 = 1,12
K2: Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và chu kỳ
bền của dao cho trong bảng 5-161 Sổ tay CNCTM2- k2 = 1
K3: Hệ số đIều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay cho trong bảng 5-161 Sổ
tay CNCTM2- k3 = 1
K4: Hệ số đIều chỉnh phụ thuộc vào vật liệu gia công cho trong bảng 5-161 Sổ
tay CNCTM2- k4 = 1
Vậy tốc độ tính toán là: vt = vb.k1.k2.k3.k4 = 172.1,12.1.1.1 = 192.64 m/phút.
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:
nt =

1000.v t 1000.192,64
=
= 1532 vòng/phút
.d

3,14.40

Ta chọn số vòng quay theo máy n m = 1500 vòng/phút. Nh vậy, tốc độ cắt thực
tế sẽ là:
Vtt =

.d .n m 3,14.40.1500
=
= 188,4 m/phút.
1000
1000

Lợng chạy dao phút là Sp = Sr.z.n = 0,1.6.1500 = 900 mm/phút. Theo máy ta có
Sm = 500 mm/phút.
:
Bớc

Máy

dao

N(vong/p S(mm/răn

t(mm)

)
g)
phay
6H12
Phay ngón

1500
0,13
3
2-8 Nguyên công VIII: Gia công2 rãnh hở trên 2 mặt của đầu biên lớn .
Lập sơ đồ gá đặt:nh hình vẽ bên.
định vị:Mặt phẳng đáy hạn chế 3 bậc tự do,dùng một chốt trụ ngắn tại đầu lớn
của biên han chế 2 bậc tự do và một chốt chám định vị tại đầu nhỏ của biên
hạn chế 1 bậc tự do chống xoay ;
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu đòn kẹp, phơng của lực kẹp vuông góc với mặt đáy
định vị.Ta có thêm cơ cấu so dao để có thể đIều chỉnh máy đạt đợc kích thớc theo yêu cầu.


Chọn máy: Máy phay nằm đứng vạn năng 6H12. Công suất của máy N m =
7kW;
= 0,75 ;

Chọn dao: Phay bằng dao phay đĩa thép gió, có các kích thớc sau( Tra theo
bảng 4-69 Sổ tay Công nghệ Chế Tạo Máy tập 2):
D=60, , B=6mm, số răng Z = 16 răng,lợng d t=1,bớc tiến Sz=0,1(mm/r)
Lợng d gia công: Phay 1 lần với lợng d Zb =1 mm.
Chế độ cắt: Xác định chế độ cắt. Chiều sâu cắt t = 1 mm, lợng chạy dao S =
0.1 0.16mm/răng, tốc độ cắt V= 43 m/phút ;Theo bảng 80 tra chế độ cắt
tâp 2 ,có Các hệ số hiệu chỉnh:
Kmv=1 Hệ số đIều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của thép
Kmv = 0,85 Hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái của bề mặt gia công và
chu kỳ bền của dao
Kmv =1 Hệ số đIều chỉnh phụ thuộc vào chiều rộng phay cho trong bảng 80
bảng chế độ cắt tập 2.
vân tốc cắt tính là: Vt=Vb. Kmv. Kmv. Kmv=43.1.1.0,85=36,55(m/p)
Số vòng quay của trục chính theo tốc độ tính toán là:

nt =

1000.vt 1000.36,55
=
= 194 vòng/phút
.D
3,14.60

Ta chọn số vòng quay theo máy nm = 190 vòng/phút. Nh vậy, tốc độ cắt thực tế
sẽ là:
Vtt =

.D.190 3,14.40.190
=
= 35,796 m/phút.
1000
1000

Lợng chạy dao phút là Sp = Sr.16.n = 0,1.6.190 = 114 mm/phút. Theo máy ta có
Sm = 114mm/phút.
Bớc

dao

N(vong/p S(mm/răn

)
PHAY
đĩa
190

2.9 Nguyên công IX:Kiểm tra

g)
0.13

t(mm)
1

Kiểm tra độ không song song của hai lỗ :chi tiết kiểm tra đợcgá bởi một chốt trụ
ngắn lồng trục kiểm tra vào lỗ còn lại của càng. khi ta di chuyển tay biên cho đến


khi trục kiểm tra chạm vào chốt tì( chốt tì đợc gắn cố định trên đồ gá kiểm tra .,ta
có thể xác định khoảng cách của 2 tâm lỗ bằng cách đo trớc khoảng cách giữa chốt
tì và trục kiểm tra. Nừo số chỉ trên đồng hồ không đổi thì độ không song song của
hai lỗ đạt yêu cầu.
-kiểm tra độ song của 2 mặt phẳng: chi tiết cần kiểm tra đợc đặt trên bàn máp,đIều
chỉnh kim đồng hồ so tiếp xúc với mạt phẳng cần đo dịch chuyển đồng hồ hết
chiều dàI của chi tiết biên độ lêch của đồng hồ chính là độ song song cểa 2 đầu
biên.



×