CH 3 COOC2 H 5
#. Cho 8,8 gam
A. 12,3 gam
B. 16,4 gam
C. 4,1 gam
*D. 8,2 gam
CH3 COONa
phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối
thu được là
n CH3COOC2 H5
$.
= 0,1(mol)
CH 3 COOC 2 H 5
PTTƯ
CH 3 COONa
+ NaOH →
n CH3COOC 2 H5
C2 H 5 OH
+
n CH3COONa
=
= 0,1(mol).
m CH3COONa
Vậy khối lượng muối là
= 0,1.82 = 8,2g
#. Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam rượu etylic. Công thức
của este là
C2 H 5 COOC 2 H 5
A.
CH 3COOC2 H 5
B.
HCOOC2 H5
*C.
C2 H 5 COOCH 3
D.
Cn H 2n O 2
$. Vì este no, đơn chức .Đặt CTPT
n C2 H5OH
Nhận thấy: Khi thủy phân este no đơn chức thì
M este
→
n este
=
= 0,05 mol.
C3 H 6 O 2
= 3,7: 0,05 = 74 = 14n+ 32 → n = 3. CTPT là
HCOOC2 H 5
Vậy CTCT là
CH 3 COOC2 H 5
#. Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam
Giá trị của m là
*A. 16,4
B. 19,2
C. 9,6
D. 8,2
trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối.
n este
$.
= 0,2 mol
CH 3 COOC2 H 5
C2 H 5 OH
CH 3 COONa
+ NaOH →
+
Khối lượng muối sinh ra: m = 0,2.82 = 16,4 gam
C2 H 4 O2
#. Este X có công thức phân tử
thu được m gam muối. Giá trị của m là
*A. 10,2
B. 15,0
C. 12,3
D. 8,2
. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
C2 H 4O 2
$. Este X có CTPT là
HCOOCH3
chỉ có một CTCT là
C2 H 4 O 2
.
CH 3OH
+ NaOH → HCOONa +
n C 2 H 4 O2
n HCOONa
=
=
0,15 mol.
m HCOONa
Vậy khối lượng muối thu được là:
= 0,15.68 = 10,2 (g).
#. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu
được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
C2 H 5 COOCH 3
A.
C2 H 3 COOC 2 H5
B.
C2 H5 COOC2 H 5
C.
CH3 COOC2 H 5
*D.
RCOOC2 H5
$. Dựa đáp án tất cả đều là este đơn chức.X thủy phân tạo ancol etylic. Đặt CT este dạng
RCOOC2 H5
.
C2 H 5 OH
+ NaOH → RCOONa +
nX
n NaOH
= 0,1 mol <
= 0,135 mol. Vậy sau phản ứng NaOH còn dư.
Chất rắn khan gồm RCOONa 0,1 mol và NaOH dư 0,035 mol.
m RCOONa
→ m chất rắn =
m NaOH
+
MR
→ 9,6 = 0,1(
MR
+ 67)+ 0,035. 40 →
CH3
= 15 (
).
CH 3 COOC2 H 5
Vậy CTCT
C 4 H 8O 2
#. Thủy phân este X có công thức phân tử
trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có
H2
tỉ khối hơi so với
*A. etyl axetat
B. Metyl axetat
C. metyl propionat
D. propyl fomat
bằng 23. Tên của X là
C4 H8O 2
MR MR '
$. Đặt este X
có CTCT dạng RCOOR' ( với
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
+
MZ
MR
MR '
C2 H5 OH
= 23.2 = 46. Vậy Z là
hay
= 29. →
= 44).
CH 3
= 44-29 = 15 (
).
CH3 COOC2 H 5
CTCT của X là
.Tên gọi X là etyl axtetat
HCOOC2 H 5
#. Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este
Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là
A. 400 ml
*B. 300 ml
C. 150 ml
CH 3COOCH 3
và
bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng).
D. 200 ml
C3 H 6 O 2
$. Nhận thấy 2 este đều no, đơn chức có cùng CTPT là
.
n NaOH n C3H6 O2
Vì 2 este no, đơn chức nên lượng NaOH tối thiểu để phản ứng thủy phân xảy ra hoàn toàn là →
=
= 0,3(mol).
VNaOH
Vậy
= 0,3/1 = 0,3 (lít) = 300ml
#. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH
0,5M. Giá trị V là
A. 200 ml
B. 500 ml
*C. 400 ml
D. 600 ml
C 4 H 8O 2
$. CTPT của etyl axetat và metyl propionat đều là
.
n este
= = 0,2 mol.
n NaOH
n este
=
= 0,2 mol.
17, 2 0, 2
.
88 0,5
VNaOH
=
× 1000 = 400 ml.
#. Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được
chất rắn khan có khối lượng là
*A. 3,28 gam
B. 8,56 gam
C. 8,2 gam
D. 10,4 gam
m NaOH
$. Chú ý trong phản ứng thủy phân môi trường kiềm thì m chất rắn = m muối +
CH 3 COOC2 H 5
CH 3 COONa
+ NaOH →
n CH3COOC 2 H5
Vì
+
.
n NaOH
= 0,1 mol >
n CH3COONa
Vậy
dư( nếu có).
C2 H 5 OH
= 0,04 mol → este còn dư.
m CH3COONa
=
0,04 mol. →
= 0,04.82 = 3,28 gam
#. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam
một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat
*B. Etyl axetat
C. Etyl propionat
D. Propyl axetat
RCOOR1
$.
R1OH
+ NaOH → RCOONa +
n este
n R1OH
n NaOH
=
=
= 0,1 × 1,3 = 0,13 mol.
11, 44
0,13
M este
=
C 4 H 8O 2
= 88.
.
5,98
0,13
M R1
M ancol
=
+ 17 =
M R1
= 46.
C2 H5 −
= 29.
CH 3 COOC2 H 5
→ Este là
#. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu
được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là
HCOOC2 H3
A.
CH3 COOCH3
*B.
HCOOC2 H5
C.
CH 3COOC2 H 5
D.
n CO2
$.
n H2 O
=
este no, đơn chức
0,3
0,1
Số C trong este:
M muoi
C3 H 6 O 2
=3→
CH 3 COONa
= 82 →
CH 3 COOCH 3
→
#. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y.
Tên gọi của X là
A. etyl fomat
B. etyl propionat
*C. etyl axetat
D. propyl axetat
nX
$. Đặt este X đơn chức dạng RCOOR' khi tham gia phản ứng thủy phân thì
M este
→
=
= 0,1 mol.
C4 H8 O 2 .
= 88. CTPT X là
M ancol
và
n ancol
n KOH
=
C2 H 5
= 4,6:0,1 = 46 → R' là
.
CH 3 COOC2 H 5
Vậy CTCT của X là
( etyl axetat).
#. Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là:
C3 H 6 O 2
A.
C4 H8 O2 .
B.
C5 H10 O 2
C.
C6 H12 O2
*D.
C n H 2n O 2
$. Đặt CTPT este no đơn chức là
.
n este
Nhận thấy khi xà phòng hóa este no đơn chức thì
n NaOH
=
= 0,15 mol.
M este
→
= 17,4 : 0,15 = 116 → n = 6.
C6 H12 O2
Vậy este có CTPT
#. Cho 2,96 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với 20 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2 chất Z và T. Đốt cháy m gam T thu
được 0,44 gam CO2 và 0,36 gam H2O. Chất X là:
CH3 COOCH3
*A.
HCOOC2 H5
B.
CH3 COOC 2 H 5
C.
C2 H 5 COOCH 3
D.
n CO2
n H2 O
$.
< 0,01 <
Như vậy, T là ancol no đơn chức, mạch hở
n ancol
= 0,02 - 0,01 = 0,01 mol
0, 01
0, 01
Số C của ancol:
CH 3 OH
=1→
2,96
0, 02.2
MX
=
CH 3COOCH 3
= 74 →
#. Thuỷ phân hoàn toàn 4,4 gam este no đơn chức E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sau phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn khan.
CO2
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam E thu được 4,48 lít
CH3 COOCH3
A.
CH 3 COOC2 H 5
*B.
CH3 COOC3 H 7
C.
C2 H 5 COOCH 3
D.
Cn H 2n O 2
CO 2
$.
→n
4, 4
14n + 32
0, 2
n
=
C4 H8O 2
→ n = 4.
.
4, 4
88
n este
=
= 0,05 mol.
(ở đktc). Chất E là:
4,1
0, 05
CH 3 COONa
Mmuối =
= 82. →
CH3 COOC2 H 5
→
#. Cho 6,16 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết dung dịch NaOH thu được 5,74 gam muối và 3,22 gam ancol Y. Tên gọi của X
là
A. etyl fomat
B. vinyl fomat
*C. etyl axetat
D. vinyl axetat
$. Nhận thấy este X thủy phân trong NaOH tạo muối và ancol
Đặt CTCT este đơn chức là RCOOR'.
RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH
m NaOH
Bảo toàn khối lượng:
= m muối +
n ancol
Ta có n muối =
meste
-
n NaOH
= 2,8 gam →
= 0,07 mol
n NaOH
= 0,07 mol.
=
M RCOONa
Vậy
m ancol
CH 3 M R 'OH
= 82 → R là
.
C2 H5
= 3,22: 0,07 = 46 → R' là
CH3 COOC2 H5
X có CTCT là
( etyl axetat).
#. Cho 3,33 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết với dung dịch KOH thu được muối và 2,07 gam ancol Y. Đốt cháy Y cần vừa
CO2
đủ 3,024 lít oxi (đktc) thu được lượng
*A. etyl fomat
B. vinyl fomat
C. etenyl metanoat
D. vinyl axetat
n CO2
$. Đặt
H2 O
có khối lượng nhiều hơn
là 1,53 gam. Tên gọi của X là:
n H2 O
=x;
44x + 18y = 6,36
44x − 18y = 1,53
= y (mol)
n CO2
→
Như vậy, ancol no đơn chức
n H2 O
= 0,09;
= 0,135 mol
n ancol
= 0,135 - 0,09 = 0,045 mol
0, 09
0, 045
Số C của ancol:
C2 H 5 OH
=2→
HCOOC2 H 5
MX
= 74 →
O2
#. Thể tích hơi của 3 gam chất X (chứa C, H, O) bằng thể tích của 1,6 gam
vừa đủ cô cạn dung dịch thu được 3,4 gam chất rắn. CTCT của X là
HCOOCH3
*A.
HCOOC2 H5
B.
(cùng điều kiện). Cho 3 gam X tác dụng với NaOH
CH3 COOC 2 H 5
C.
C2 H 5 COOCH 3
D.
n O2
nX
$. Trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất, thể tích thì
=
= 0,05 mol.
C2 H 4O 2
MX
→
= 3: 0,05 = 60 → X có CTPT là
.
Nhận thấy : X tác dụng vừa đủ NaOH cô cạn dung dịch thu được 3,4 g chất rắn nên
n MUOI
nX
=
M MUOI
= n chất rắn = 0,05 mol. →
= 68 (HCOONa).
HCOOCH3
CTCT X là
#. Khi cho 3,96 gam một este đơn chức X phản ứng với 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 3,69 gam muối và 2,07 gam
ancol Y. Tên của X là
*A. etyl axetat
B. etenyl metanoat
C. vinyl fomat
D. metyl metanoat
n NaOH
$. Bảo toàn khối lượng ta có khối lượng NaOH là 1,8 gam →
M muoi
MX
= 0,045 →
= 88
CH 3 COOC2 H 5
= 82 →
#. Cho 4,4 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 4,8 gam muối. Tên gọi của
X là:
A. propyl axetat
B. propyl fomat
C. etyl axetat
*D. metyl propionat
$. Nhận thấy các đáp án đều là este no, đơn chức. Đặt CT của X dạng RCOOR'.
PTPU: RCOOR' + NaOH → RCOONa + R'OH.
n MUOI
nX
=
n NaOH
=
= 0,05 mol.
C4 H8 O 2
MX
→
= 4,4: 0,05 = 88. CTPT của X là
M muoi
C2 H 5 COONa
= 4,8 : 0,05 = 96 (
C 2 H5
) → R là
CH 3
, R' là
C2 H 5 COOCH 3
Vậy X có CTCT là C
( metyl propionat).
#. Tỉ khối hơi của este X so với CO2 là 2. Khi thuỷ phân X trong môi trường axit thu được 2 chất hữu cơ Y, Z. Đốt cháy Y, Z cùng số
mol thì thu được cùng thể tích CO2 ở cùng điều kiện. Tên gọi của X là:
A. etyl propionat
B. metyl axetat
C. metyl fomat
*D. etyl axetat
Cn H 2n O 2
$. Nhận thấy đáp án đều là este no đơn chức, mạch hở. Đặt CTPT của X là
C4 H8O 2
Có MX = 2. 44 = 88 → CTPT là
X thủy phân tạo chất Y, Z. Đốt cháy Y và Z thu được cùng số mol CO2 ở cùng điều kiện → Y và Z có cùng số nguyên tử C.
CH3 COOC2 H5
→ CTCT của X là
( etyl axetat).
C4 H8O 2
#. Thuỷ phân este X có CTPT
trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi
H2
so với
là 16. X có công thức là
HCOOC3 H7
A.
CH 3COOC2 H 5
B.
HCOOC3 H5
C.
C2 H5 COOCH 3
*D.
C 4 H 8O 2
$. Este X CTPT
có dạng RCOOR'
PTPU: RCOOR'+ NaOH → RCOONa + R'OH.
MZ
Có
CH 3OH
= 32. vậy Z là
CH 3
→ R' là
C2 H5
và R là
C2 H 5 COOCH3
Vậy CTCT là
#. Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được
là
A. 62,4 gam
B. 59,3 gam
C. 82,45 gam
*D. 68,4 gam
n este
$.
= 0,65 mol
n C2 H5 OH
Khối lượng ancol tạo thành:
= 0,65.46 = 29,9 gam
Khối lượng chất rắn : 66,3 + 0,8.40 - 29,9 = 68,4 gam
#. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một este thì cần vừa đúng 80 gam dung dịch NaOH 30% sau phản ứng thu được 54,8 gam muối
của hai axit cacboxilic đơn chức. Hai axit đó là:
C2 H 5 COOH
A.
và C3H7COOH
C2 H5 COOH
B. HCOOH và
C3 H7 COOH
CH 3 COOH
*C.
và
C2 H 3 COOH
CH 3 COOH
D.
và
n NaOH
$.
= 0,6 mol.
n este n NaOH
:
= 1 : 3 → este 3 chức.
( RCOO ) 2 ( R 'COO ) R1
+ 3NaOH → 2RCOONa + R'COONa +
n RCOONa
n R 'COONa
+
= 0,6 mol.
R1 ( OH ) 3
54,8
0, 6
M muoi
=
CH 3 COONa
≈ 91,33. Có một muối là
54,8
0, 2
M RCOONa M R 'COONa
2
+
=
MR
MR '
= 274. 2
+
CH3 COO −
TH1
•
(M = 82) hoặc HCOONa (M = 68).
= 274 - 67 × 2 - 67 × 1 = 73.
: có một gốc là
CH3 −
+ Giả sử R là
MR '
→
= 73 - 15 × 2 = 43. → R' là
CH3 −
+ Giả sử R' là
C3 H 7
MR
→
C2 H5
= 29. → R là
k có đáp án thỏa mãn.
TH 2
•
: có một gốc là HCOO-. làm tương tự không có trường hợp nào thỏa mãn
#. Este X có công thức phân tử là C5H8O2. Đun nóng 0,1 mol X với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 13,4 gam chất rắn khan. Công thức của este là
CH 3 COO − CH 2 − CH = CH 2
A.
CH 2 = CH − COOC2 H 5
*B.
C.
CH 2 = C ( CH3 ) − COOCH3
HCOOCH = C ( CH 3 ) 2
D.
RCOOR1
$.
R1OH
+ NaOH → RCOONa +
.
n NaOH
dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol.
m RCOONa
m NaOH
= 13,4 -
M RCOONa
dư = 9,4 gam.
CH 2 = CH − COOC2 H 5
9, 4
0,1
MR
=
+ 67 =
CH 2 = CH −
MR
= 94.
= 27. →
→ X là
#. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam
một ancol Y. Tên gọi của X là
*A. etyl axetat
B. etyl fomat
C. propyl axetat
D. etyl propionat
n ancol
nX
$.
=
n NaOH
=
M ancol
→
= 0,13 mol
C2 H 5 OH
= 46 →
11, 44 + 0,13.40 − 5,95
0,13
M muoi
=
= 82 →
CH3 COOC2 H5
Như vậy, X là
CH 3 COONa
#. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50M. Sau phản ứng cô cạn
dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
HCOOCH3
HCOOC2 H5
*A.
và
CH3 COOCH3
B.
CH3 COOC2 H5
và
C2 H 5 COOCH 3
C.
C 2 H 5 COOC 2 H 5
và
C3 H 7 COOCH 3
D.
C4 H9 COOC2 H5
và
n este
n NaOH
$.
=
= 0,15 mol.
9, 7
0,15
M este
=
= 64,6.
HCOOCH3
→ Có 1 este là
(M = 60).
HCOOC2 H 5
Mặt khác sau phản ứng thu được một muối duy nhất và 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. → este còn lại là
#. X là este đơn chức có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Để thuỷ phân hoàn toàn 6,6 gam chất X người ta dùng 34,1 ml
dung dịch NaOH 10% (d = 1,1 g/ml; lượng NaOH này dư 25% so với lượng cần dùng cho phản ứng). Tên gọi của X là:
A. metyl propionat
*B. propyl fomat
C. etyl axetat
D. etyl propionat
nX
$.
34,1.1,1.0,1
40.1, 25
n NaOH
=
phản ứng =
= 0,075 mol
C 4 H 8O 2
MX
→
= 88 →
X có khả năng tráng bạc nên axit tạo X là HCOOH
Như vậy X là propyl fomat
#. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các
nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất. Chất X là
A. axit fomic
B. etyl axetat
C. axit propionic
*D. ancol etylic
C4 H8O 2
$. Este E
có dạng RCOOR'.
CH 3 COOC2 H5
Để từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y là phản ứng duy nhất thì E có dạng
Các phương trình:
CH 3 COOC 2 H 5
H2 O
+
CH3 COOH
→
C2 H 5 OH
(Y) +
t0
mengiam
→ CH3 COOH
O 2
C2 H 5 OH
(X) +
(X).
H2O
(Y) +
#. Hỗn hợp X gồm etyl axetat và n-propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam
hỗn hợp rượu Y. Vậy % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là :
*A. 56,85%
B. 45,47%
C. 39,8%
D. 34,1%
n CH3COOC2 H5
$. Đặt
n CH3 COOC3 H 7
= a,
= b.
82a + 82b = 13,12
46a + 60b = 8, 76
Lập hpt:
→ a = 0,06 ; b = 0,1 mol
0, 06.88
0, 06.88 + 0,1.102
mCH3COOC 2 H5
%
=
× 100% = 34,1%.
CO2
#. Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 gam
phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X là:
A. 3
B. 4
C. 5
*D. 6
n CO2
$. Ta có:
mX
H2O
và 0,9 gam
. X có khả năng tham gia
n H2 O
=
mO
= 0,05 mol
mC
mH
nO
→
=
+
+
→
= 0,025 mol.
→ C : H : O = 0,05 : 0,1: 0,025 = 2:4:1
C4 H8O 2
X là hợp chất đơn chức tham gia phản ứng với NaOH → X có CTPT
Các đồng phân:
( este hoặc axit đơn chức)
HCOOCH ( CH 3 ) CH3 HCOOCH ( CH 3 ) CH3 CH3 CH 2 COOCH3 CH3 CH 2 COOCH3
Este: -
;
CH3 CH 2 CH 2 COOH CH 3 ( CH 3 ) CH 2 COOH
Axit -
;
;
;
#. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol mọt este X (chỉ chứa C, H, O) bằng một dung dịch có chứa 20 gam NaOH thu được một ancol
và 28,4 chất rắn khan saU khi làm khô dung dịch. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, rồi cho sản phẩm cháy qua bình
Ca(OH)2
đựng dung dịch
A. metyl axetat
*B. etyl fomat
C. vinyl fomat
D. vinyl axetat
dư thu được 30 gam kết tủa. Tên gọi của X là:
30
100.0,1
$. Số C có trong X:
n NaOH
=3
n NaOH
= 0,5 →
dư = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol
CHất rắn khan gồm muối và NaOH
M muoi
→
= 68 → HCOONa
Y1
#. Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là C3H5O2Na và ancol
Y2 Y2
bằng CuO nung nóng thu được anđehit
.
Y1
. Oxi hóa
AgNO3 NH 3
tác dụng với
/
dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol
Y2
. Vậy tên gọi của X là
A. etyl propionat
*B. metyl propionat
C. metyl axetat
D. propyl propionat
RCOOR1
$.
R1OH
+ NaOH → RCOONa +
R1OH
AgNO3
+ CuO → RCHO +
Y2
→
Y1
là HCHO. →
C3 H 5 O 2 Na
NH3
+
→ 4Ag.
CH 3OH
là
CH 3 CH 2 COONa
là muối
CH3 CH 2 COOCH 3
Vậy X là
#. Hỗn hợp gồm các este, đơn chức, no có công thức phân tử C4H8O2 và C5H10O2 khi thủy phân trong môi trường kiềm thì thu
được tối đa 6 ancol khác nhau và một muối duy nhất. Vậy muối đó là:
CH3 COONa
A.
*B. HCOONa
C3 H 7 COOH
C.
C2 H 5 COOH
D.
CH 3 COOH
$. Ta thấy, nếu axit có 2C (
)
C4 H8 O 2
C2 H 5 OH
sẽ tạo thành từ ancol là
C5 H10 O 2
(1 đồng phân)
C3 H 7 OH
tạo ra từ ancol là
(có 2 đồng phân)
Nếu số C của axit tăng lên thì số đồng phân sẽ tiếp tục giảm
Như vậy, axit phải có 1C (HCOOH)
#. Có 2 hợp chất hữu cơ (X), (Y) chứa các nguyên tố C, H, O, khối lượng phân tử đều bằng 74. Biết (X) tác dụng được với Na; cả
AgNO3
(X), (Y) đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch
CH3 COOCH3
A.
và
C 4 H 9 OH
B.
HOC 2 H 4 CHO
HCOOC2 H5
và
C2 H5 COOH
C. OHC-COOH và
HCOOC2 H 5
*D. OHC-COOH và
NH 3
trong
. Vậy X, Y có thể là
AgNO3
$. X tác dụng với Na, dung dịch NaOH, dung dịch
trong
AgNO3
Y tác dụng với dung dịch NaOH, dung dịch
NH 3
. Do đó, X là OHC-COOH.
HCOOC2 H5
NH 3
trong
. Do đó, Y là
#. Có hai este là đồng phân của nhau và đều do các axit mạch hở no một lần và rượu mạch hở no một lần tạo thành. Để xà phòng
hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este nói trên phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối sinh ra sau khi xà phòng hóa được
sấy đến khan và cân được 21,8 gam (giả thiết là hiệu suất phản ứng đạt 100%). Cho biết công thức cấu tạo của hai este?
CH3 COOCH3
C2 H 5 COOCH 3
A.
và
HCOOC2 H5
CH 3COOCH 3
*B.
và
C3 H 7 COOCH 3
C.
CH 3COOC3 H 7
và
HCOOC2 H5
D.
CH3 COOCH 3 C2 H 5
và
RCOOR1
$. Đặt công thức chung của 2 este là
.
n NaOH
= 0,3 mol.
M este
C3 H 6 O 2
= 22,2 : 0,3 = 74.
M RCOONa
12,8
0, 3
MR
=
+ 67 =
= 72,67. Suy ra, hai muối là HCOONa và
HCOOC2 H5
Hai este là
CH 3 COONa
.
CH 3 COOCH 3
và
#. Cho m gam chất hữu cơ đơn chức X tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch NaOH 8%, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được
9,6 gam muối của một axit hữu cơ và 3,2 gam một ancol. Công thức của X là:
CH3 COOCH3
A.
CH 3 COOC2 H 5
*B.
C.
CH 2 = CHCOOCH3
CH3 COOCH = CH 2
D.
n NaOH
nX
$.
= 0,1 =
Vì sau phản ứng chỉ thu được muối và ancol nên NaOH vừa đủ
Dựa vào các đáp án nên X là este đơn chức
M muoi
C2 H5 COONa
= 96 →
M ancol
CH 3OH
= 36 →
#. Để xà phòng hoá hoàn toàn 52,8 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau cần vừa đủ 600 ml dung
dịch KOH 1M. Biết cả hai este này đều không tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức của hai este là
CH 3COOC 2 H 5
A.
và HCOOC3H7
C2 H 5 COOC 2 H5
B.
C3 H 7 COOCH 3
và
HCOOC4 H9
C.
CH 3 COOC3 H 7
và
C2 H5 COOCH 3
CH 3COOC 2 H 5
*D.
và
$. Este không tham gia tráng Ag nên loại A, C
n KOH
Ta có
= 0,6 mol
Vì các este đều là este no đơn chức
n este
M este
n KOH
→
=
= 0,6 →
= 88
Cn H 2n O 2
Gọi CT este là
→n=4
#. Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số
nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5
B. 17,5
C. 15,5
*D. 16,5
n NaOH
$.
= 0,25 mol
C5 H 8 O 4
nX
Chất X là
→
= 0,125 mol
CH3 COOH
→ 2 axit là
và HCOOH → Khối lượng muối là 16,5 gam
#. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được
2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
CH 3 COOCH 2 CH 3
A.
HCOOCH (CH3 )2
B.
C2 H 5 COOCH 3
C.
CH 3COOC 2 H 5
*D.
C4 H8O 2
MX
$.
= 5,5 .16 = 88. Suy ra
n este
= 2,2 : 88 = 0,025 mol.
RCOOR1
Đặt X là
M RCOONa
−CH 3
MR
=
+ 67 = 2,05 : 0,025 = 82. M = 15. R là
.
CH3 COOCH 2 CH3
Suy ra X là
CO 2
#. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít
(ở đktc) và 3,6 gam
nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của
axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. etyl axetat
*B. metyl propionat
C. isopropyl axetat
D. etyl propionat
n CO2
$.
n H2 O
= 0,2 ;
= 0,2 mol
48
0, 05
M muoi
=
C2 H5 COONa
= 96 →
C2 H 5 COOCH 3
→X:
nO
→
= 0,1 mol
X tác dụng với NaOH sinh muối thì X là este
nX
nO
= 0,5 ;
= 0,05 mol
MX
= 88
C4 H8O 2
M có CTPT là
C5 H 8 O 2
#. Chất hữu cơ X có công thức phân tử là
Br2
. Cho X tác dụng với dung dịch
thu được chất hữu cơ Y có công thức là
C5 H 8 O 2 Br2
. Đun nóng Y trong NaOH dư thu được glixerol, NaBr và muối cacboxylat của axit Z. Vậy công thức cấu tạo của X là:
HCOOCH ( CH 3 ) − CH = CH 2
A.
CH 3 − COOCH = CH − CH 3
B.
CH 2 = CH − COOCH 2 CH 3
C.
CH 3 COOCH 2 − CH = CH 2
*D.
Br2
$. X có phản ứng cộng với
nên X phải có nối đôi ở mạch C
Đun nóng Y thu được ancol 3 chức nên nối đôi ở ancol tạo este
CH3 COOCH 2 − CH = CH 2
Công thức este;
#. Z là este tạo bởi ancol metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon phân nhánh. Xà phòng hoá hoàn toàn
0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy
CO2
hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít khí
trị của m là:
CH3 CH ( CH3 ) COOH
A.
*B.
C.
D.
; m = 51,75
CH 2 = C ( CH3 ) COOH
; m = 51,75
CH3 CH ( CH 3 ) COOH
; m = 41,40
CH 2 = C ( CH 3 ) COOH
; m = 41,40
K 2 CO3
H2O
(đktc), 28,35 gam
và m gam
. Công thức cấu tạo của Y và giá
n K 2 CO3
n KOH
$. Bảo toàn nguyên tố K →
n este
Vì
= 0,5
= 0,375 mol → m = 51,75 gam
n KOH
= 0,6 mol <
= 0,75 mol nên chất rắn sau phản ứng gồm RCOOK và KOH dư: 0,75 - 0,6 = 0,15 mol
n CO2
nC
Bảo toàn nguyên tố C →
n K 2 CO3
( muối) =
+
n H2O
nH
Bảo toàn nguyên tố H →
= 2,025 + 0,375 = 2,4 mol
n K 2 CO3
( muối) = 2
-
dư = 2. 1,575 - 0,15 = 3 mol
C4 H 5O2 K
→ C: H = 2,4 : 3 = 4 :5 → công công thức của muối là
#. Để xà phòng hoá hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y cần 200ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp nhau và 1 muối khan Z duy nhất. Công thức cấu tạo và %
khối lượng của 2 este trong hỗn hợp đầu là:
CH3 COOCH3
CH 3 COOC2 H5
A.
66,67% và
HCOOCH3
*B.
33,33%
HCOOC 2 H 5
61,85% và
CH3 COOCH3
C.
38,15%
CH 3 COOC2 H 5
61,85% và
HCOOCH 3
D.
38,15%
HCOOC2 H 5
66,67% và
n este
$.
=
33,33%
M este
n NaOH
= 0,3 mol →
= 64,667
HCOOCH 3
→ phải có 1 etse có M < 64,66 →
HCOOCH3
Vì thu được 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và 1 muối khan nên este còn lại là
meste
n HCOOCH3
n este
= 19,4 →
= 0,3 →
n HCOOC2 H5
= 0,2 ;
= 0,1 mol
n HCOOCH3
%
= 61,85%
C4 H 6 O 2
#. Chất hữu cơ X đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là
. Cho 12,9 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun
nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn khan. Công thức của X là:
CH 2 = CHCOOCH 3
*A.
H − COO − CH 2 − CH = CH 2
B.
CH3 COO − CH = CH 2
C.
CH 2 = C ( CH 3 ) − COOH
D.
R1COOR 2
$. Gọi X có dạng
nX
= 0,15 mol
Sau phản ứng thu được 0,15 mol muối và 0,05 mol NaOH dư.
R1
→ 0,15(
CH 2 = CH −
R1
+ 44 + 23) + 0,05.4 = 16,1 →
CH 2 = CHCOOCH3
= 27 →
Vậy, X là
#. Cho 10,9 gam chất hữu cơ X chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 12,3 gam muối
của axit hữu cơ và 0,05 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết 0,5 lít dung dịch HCl 0,2M. Công thức cấu tạo thu gọn của
X là:
CH 3COOC2 H 5
A.
( CH3COO ) 3 C3 H 5
*B.
C.
C3 H 5 ( COOCH3 ) 3
( HCOO ) 3 C3 H5
D.
$. Số mol NaOH pứ = 0,4.0,5-0,25.0,2 = 0,15 mol
1
3 nY
n NaOH
Mà ta có:
pứ =
→ este X có 3 nhóm chức
( CH 3COO ) 3 C3 H 5
→ Khối lượng mol của este X: M = 10,9/0,05 = 218 → X:
#. Thực hiện phản ứng xà phòng hoá giữa 0,1 mol một este đơn chức X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 8,8 gam ancol và
dung dịch chứa 12,2 gam chất tan. Este X có tên gọi là:
A. vinyl fomat
B. benzyl benzoat
*C. isoamyl axetat
D. isopropyl axetat
M ancol
$.
C4 H 9 CH 2 OH
= 88 →
M muoi
CH 3 COONa
= 82 →
CH3 COOH
Axit là
#. Este E được điều chế từ axit đơn chức, mạch hở X và ancol đơn chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam E, thu được
CO2
H2O
5,376 lít
và 3,456 gam
. Mặt khác, khi cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 17,5 gam chất rắn khan. Công thức của Y là
C2 H 5 OH
A.
C3 H 7 OH
B.
CH ≡ C − CH 2 OH
C.
CH 2 = C − CH 2 OH
*D.
n CO2
$. xác định este E: có:
Bảo toàn khối lượng:
n H2 O
= 0,24 ;
= 0,192 mol
m O2
nO
= 3,456 + 0,24.44 - 4,8 = 9,216 gam →
Chú ý E đơn chức nên bảo toàn nguyên tố Oxi:
nE
= 0,576 mol
nE
2
+ 0,576 = 0,24.2 + 0,192 →
= 0,048 mol
Từ số mol oxi, số mol C, số mol H tính là ngay CTPT của E là:
C5 H 8 O 2
.
Xác định axit: 15 gam E có số mol là: 0,15 mol. KOH dùng 0,2 mol nên chất rằn thu được sau pư(2):
gồm 0,05 mol KOH dư và 0,15 gam muối RCOOK.
Do đó : 0,05.56 + 0,15( R + 44 + 39) = 17,5 → R = 15
CH 3 COOH
Vậy axit là:
và este E:
CH 3 COOC3 H5
#. X là este tạo từ axit đơn chức và ancol đa chức. X không tác dụng với Na. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 100
gam dung dịch NaOH 6% thu được 10,2 gam muối và 4,6 gam ancol. Công thức của X là
( CH3COO ) 2 C3 H6
A.
( HCOO ) 3 C3 H5
*B.
C.
( C2 H3COO ) 3 C3 H5
( HCOO ) 2 C2 H 4
D.
n Axit
$.
M muoi
n NaOH
=
= 0,15 mol →
0,15
x
n ancol
Giả sử ancol x chức: →
= 68 → HCOONa
=
92x
3
M ancol
→
=
C3 H 5 (OH)3
→x=3→