Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Bài toán thủy phân este

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.8 KB, 16 trang )

###. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

C3 H 4 O 2
(1).

+ NaOH → (X) + (Y)

H 2 SO4
(2). (X) +

loãng → (Z) + (T)

AgNO3
(3). (Z) +

NH 3
+

AgNO3

H2O
+

NH 3

NH 4 NO3
→ (E) + Ag ↓ +

H2O

(4). (Y) +


+
+
Các chất Y và Z có thể là:
A. HCHO và HCOOH.

NH 4 NO3
→ (F) + Ag ↓ +

CH 3 CHO
B.

và HCOONa.

CH 3 CHO
*C. HCOOH và

.

CH 3 CHO
D. HCHO và

.

HCOOCH = CH 2

CH 3 CHO

$.

+ NaOH → HCOONa +


H 2SO4

Na 2SO4

2HCOONa +

→ 2HCOOH +

AgNO3
HCOOH + 2

CH 3 CHO

NH 3
+4

AgNO3

+

+3

(NH 4 )2 CO3


NH 3

+2


.

H2O

+ 2Ag + 2

H2O
+

NH 4 NO3

CH 3 COONH 4


NH 4 NO3
+ 2Ag + 2

.

###. Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo
thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam
este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch
được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là

C2 H 4 (COO) 2 C4 H8
A.

.

C4 H8 (COO) 2 C2 H 4

*B.

.

C2 H 4 (COOC4 H 9 ) 2
C.

.

C4 H8 (COOC2 H 5 ) 2
D.

.

nX

n NaOH

$. Ta thấy,
:
= 1:2 nên este có 2 chức este
Mặt khác, sản phẩm thu được chỉ gồm 1 ancol và 1 muối nên este tạo thành từ ancol 2 chức và axit 2 chức

1, 665
0,06.0, 25 : 2

M muoi
=

C4 H8 (COOK) 2

= 222 →

1, 29
0, 06.0, 25 : 2

M este
=

C4 H8 (COO) 2 C2 H 4
= 172 →

###. Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O mạch không phân nhánh với dung dịch chứa 11,2 gam
KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để trung hòa hết KOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm


bay hơi hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức và 18,34 gam rắn khan. CTCT của
X là

CH 3 OOCCH 2 COOC 2 H 5
A.

.

CH 3 OOCCH 2 COOC3 H 7
B.
*C.

.

CH 3 OOCCH = CHCOOC3 H 7

.

CH3 OOCCH 2 − CH 2 COOC3 H 7

D.

.

(RCOO) 2 R 1R 2
$. Từ đáp án đặt công thức chung của X là

(RCOO) 2 R1 R 2

.

R(COOK) 2
+ 2 KOH → 2

R1OH
+

R 2 OH
+

.

11, 2
56

n KOH,pu

=

- 0,04 = 0,16 mol.

M R1OH

n1ancol

M R 2 OH

= 0,16 : 2 = 0,08 mol.

CH 3 OH
→ 2ancol là

+

=

7,36
0, 08

MR2
+

+ 17 × 2 =

= 92.

C3 H 7 OH



m R (COOK)2

M R1

.

m KCl
= 18,34 -

M R (COOK)2

= 18,34 - 0,04 × 74,5 = 15,36 gam

15,36
0, 08

MR
=

+ 2 × 83 =

MR
= 192.

= 26. → -CH = CH- (R).

CH3 OOCCH = CHCOOC3 H 7
→ X là


.

###. Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra
từ X và Y. Cho môôt lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam
ancol. Công thức của X và Y là

CH 3OH
A. HCOOH và

.

CH 3 COOH

CH 3 OH

B.



.

C3 H 7 OH
C. HCOOH và

.

CH 3 COOH
*D.


C2 H5 OH


.

16, 4
0, 2

M muoi
$. Đặt CT muối là RCOONa →

n ancol

n axit
<

n este
+

= 82 →

8, 05
0, 2

M ancol
= 0,2 mol →

CH3 COOH
Chỉ có


=

>

C2 H5 OH


CH3COONa

thảo mãn

CH3 COOH
→ axit là

CH 3 OH
= 40,25 → loại


CH 4
##. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với
là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun
nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là

CH 2 = CH − CH 2 − COO − CH 3

A.
B.
C.

CH 2 = CH − COO − CH 2 − CH 3


.
.

CH 3 − COO − CH = CH − CH 3
.

CH3 − CH 2 − COO − CH = CH 2

*D.

.

MX
$. Ta có

= 100

C5 H 8 O 2

nX

Theo các đáp án đều là este có 5C và có 1 nối đôi nên CT este là

= 0,2 mol
Hốn hợp sau sản phẩm gồm chất rắn khan và chất G ( có thể là ancol hoặc andehit)

mX
Bảo toàn khối lượng


m KOH
+

m ran
=

mG
+

mG


8,8
0, 2

MG
= 8,8 gam →

=

CH 3 CHO
= 44 →

C4 H 6 O4
##. Chất hữu cơ X có công thức phân tử
ứng:

tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản

C4 H 6 O 4

+ 2NaOH → 2Z + Y.
Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là
các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là
A. 44 đvC.
*B. 58 đvC.
C. 82 đvC.
D. 118 đvC.

HCOOCH 2 − CH 2 OOCH

$. Nhận thấy oxi hóa a mol Y cần 2a mol CuO → Y là ancol 2 chức → X có công thức

HCOOCH 2 − CH 2 OOCH
HOCH 2 − CH 2 OH

HOCH 2 − CH 2 OH

(X) + 2NaOH → 2HCOOH (Z) +

(Y)

H2O

+ 2CuO → HOC-CHO (T) + 2Cu + 2
Phân tử khối của T là 58

C x H y COOH C x H y COOCH 3 CH 3 OH
###. Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm

,


,

CO 2
thu được 2,688 lít

H2O
(đktc) và 1,8 gam

. Măôt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96

C x H y COOH

CH 3OH
gam

. Công thức của

C 2 H5 COOH
A.

.

CH 3 COOH
B.

.





C2 H3 COOH
*C.

.

C3 H5 COOH
D.

.

n CO2
$. Ta có

n H2O
= 0,12 mol và

mX

mC

n CH 3OH
= 0,1 mol,

mH

mO

= 0,03 mol


mO

nO

Trong X có
=
+
+

= 1,12 gam →
Gọi số mol của axit, este, ancol lần lượt là x, y, z mol

a + b = 0, 03

b + c = 0, 03
2a + 2b + c = 0,07

Ta có hệ

= 0,07 mol

a = 0, 01

 b = 0, 02
c = 0, 01



M Cx H y
→ 0,01. (


M Cx H y

MCx H y

+ 45) + 0,02. (

+ 44 + 15) + 0,01. 32 = 2,76 →

C2 H3
= 27 (

)

C 2 H 3COOH
Công thức axit là

.

MX

MY

##. Để phản ứng hết với một lượng hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức X và Y (
<
) cần vừa đủ 300 ml
dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 24,6 gam muối của một axit hữu cơ và m gam

CO 2
một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 4,48 lít


H 2O
(đktc) và 5,4 gam

. Công thức của Y là:

CH 3 COOC2 H 5
*A.

.

CH 3 COOCH3
B.

.

CH 2 = CHCOOCH3

C.

.

C2 H5 COOC2 H 5
D.
.
$. Nhận thấy đáp án khi thủy phân đều tạo ancol no, đơn chức

n H2O

n ancol



=

-

n NaOH
Ta có

n CO2

C2 H 5OH
= 0,3- 0,2 = 0,1 mol → C = 0,2:0,1 = 2 → ancol là

n muoi
=

M muoi
= 0,3 mol →

CH 3 COOH
Vậy X là

CH3 COONa
= 82 (

)

CH 3 COOC2 H 5
: 0,2 mol và Y là


: 0,1 mol

C10 H14 O6
##. Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử
trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và
hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là:

CH 2 = CH − COONa CH3 CH 2 COONa

*A.

,

và HCOONa.

CH3 CH 2 COONa
B. HCOONa, CH≡C-COONa và

CH 2 = CH − COONa

C.

.

, HCOONa và CH≡C-COONa.


CH 3 − COONa
D.


CH 3 − CH = CH − COONa
, HCOONa và

.

10.2 + 2 − 14
2

π+ v

$.
=
=4
Tổng C trong mạch C của 3 axit là 10-3 = 7
Như vậy, sẽ có 1 axit có 1C, 1 axit có 3C và 1 axit có 3C kèm theo nối đôi trong mạch C

HCOONa

CH3 CH 2 COONa
CH = CH − COONa
 2
Công thức 3 muối sẽ là
##. Thuỷ phân hoàn 0,15 mol este X của 1 axit đa chức và 1 ancol đơn chức cần 100 ml dung dịch NaOH 10% (d =
1,2 g/ml) thu được ancol Y và 22,2 gam muối. Lấy hết Y tác dụng với CuO dư, sản phẩm sinh ra cho tác dụng với

AgNO3 NH 3
dung dịch

/


dư thì thu được 129,6 gam kết tủa. Vậy X là

(COOCH3 ) 2
A.

.

(COOC2 H 5 )2
B.

.

CH 2 (COOCH3 ) 2
*C.

.

CH 2 (COOC 2 H 5 ) 2
D.

.

n NaOH
$.

= 0,3 mol

R 1 (COOR 2 ) 2
Gọi CT este là


R 1 (COOR 2 ) 2

R1 (COONa) 2
+ 2NaOH →

R 2 OH
+2

n R 2OH


= 0,3 mol

n Ag
= 1,2 mol

n Ag : n R 2 OH


CH 3 OH
= 4:1 → Ancol là

22, 2
0,15

M muoi
=

CH 2 (COONa) 2

= 148 →

CH 2 (COOCH 3 ) 2
→ X:
###. Khi xà phòng hoá 1 mol este cần 120 gam NaOH nguyên chất. Mặt khác khi xà phòng hoá 1,27 gam este đó thì
cần 0,6 gam NaOH và thu được 1,41 gam muối duy nhất. Biết ancol hoặc axit là đơn chức. Công thức cấu tạo của
este là

C3 H5 (COOCH = CH 2 )3

A.

.

C3 H 5 (COOCH 3 )3
B.

.


(CH3 COO)3 C3 H5
C.

.

(CH 2 = CHCOO)3 C3 H5

*D.

.


n este

n NaOH

$.

:

= 1 : 3. Suy ra,este 3 chức.

(RCOO)3 R 1
- TH1: Giả sử este có dạng

n R (OH)3

n NaOH
= 0,015 mol. Suy ra,

=

0,005 mol

m ancol
= 1,27 + 0,6 - 1,41 = 0,46 gam

M R1 (OH)3

MR
=


M R1

+ 3 × 17 = 0,46 : 0,005 = 92

C3 H 5 −
= 41 (

)

M este

CH 2 = CH −

MR
= 1,27 : 0,005 = 254. Do đó

= 27 (

(CH 2 = CHCOO)3 C3 H5

)

Vậy

R(COOR1 )3
- TH2: Giả sử

không có chất nào phù hợp.


###. Hóa hơi hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este là đồng phân của nhau thu được thể tích bằng thể tích của 6,4

O2
gam
đo ở cùng điều kiện. Đốt cháy X ta có . Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trên trong NaOH dư cho đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được t gam hỗn hợp hai muối và p gam hỗn hợp hai rượu là đồng đẳng liên tiếp.
Biết p = 7,8 ; t − p < 8. Hai este đó là

HCOOC2 H 5
*A.

CH 3 COOCH3


.

CH 3 COOC2 H 5
B.

C2 H5 COOCH 3


.

C2 H5 COOC2 H 5
C.

CH 3 COOC3 H 7



C2 H5 COOC3 H 7
D.

.

C3 H 7 COOC2 H 5


n este
$.

= 0,2 mol

n CO2

n H2O
=

nên este no đơn chức

CH3 OH

C 2 H 5 OH

7,8
0, 2

M ancol
=


= 39 →

.


HCOONa

CH3 COONa

15,8
0, 2

M muoi
t<8 + 7,8 = 15,8 →

<

= 79 →

HCOOC 2 H 5
Như vậy, 2 este là

CH 3 COOCH3


.

AgNO3 NH 3
###. Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch
/

dư thu được 43,2 gam
Ag. Cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp
và 8,256 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:

C4 H 9 OH

C5 H11OH

A.



CH 3OH

.

C2 H5 OH

B.



.

C2 H 5 OH
*C.

C3 H7 OH



C3 H 7 OH
D.

.

C4 H9 OH


.

n HCOOR
$. 0,5 mol X cho ra 0,4 mol Ag nên trong X có 1 este là HCOOR →
= 0,4:2 = 0,2 mol
Mặt khác khi thủy phân X trong KOH cho hỗn hợp hai muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp nên este còn lại là

CH3 COOR1

n CH3COOR1


n CH3COOR1

n HCOOR
=

0,5- 0.2 = 0,3 mol →

:

= 2:3


CH3 COOR1
Trong 14,8 gam X gọi số mol của HCOOR là 2x, số mol của

mX
Bảo toàn khối lượng :

m KOH
+

m muoi
=

+

M CH3COOK

M HCOOK
14,08 + (2x + 3x).56 = 2x.

: 3x mol

m ancol

+ 3x.

+ 8,256

n ancol
→ x = 0,032 mol →


M ancol


= 5x = 0,16 mol

8, 256
0,16
=

C2 H 5 OH
= 51,6 → mà 2 ancol kế tiếp nhau có công thức

C3 H 7 OH


###. Cho 27,3 gam hỗn hợp H gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam
hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong
hỗn hợp H là
A. 21 gam.
B. 22 gam.
C. 17,6 gam.
*D. 18,5 gam.

30,8 + 16,1 − 27,3
56

n KOH
$.


=

= 0,35 mol

M ancol


C2 H 5 OH
= 46 →


M muoi

 HCOOC2 H 5

CH 3COOC2 H 5

HCOOK

CH 3COOK

30,8
0,35
=

= 88 →



n HCOOC2 H5



= 0,25 mol → m = 18,5 gam

C8 H14 O 4
###. Hợp chất hữu cơ X chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử
. Khi đun nóng X trong dung dịch
NaOH được một muối và hỗn hợp hai ancol Y, Z. Phân tử ancol Z có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi số nguyên

H 2 SO4
tử cacbon trong phân tử ancol Y. Khi đun nóng với
Công thức cấu tạo của X là:

đặc, Y cho một olefin, Z cho hai olefin đồng phân cấu tạo.

CH3 OOCCH 2 CH 2 COOC3 H 7
A.

C2 H 5 OOC − COO[CH 2 ]3 CH 3

B.

.
.

C2 H5 OOCCH 2 COOCH(CH 3 ) 2
C.

.


C2 H5 OOC − COOCH(CH3 )C 2 H 5

*D.

.

H 2 SO4
$. Đun nóng với

C2 H5 OH
Z cho 1 olefin nên Z có thể là

C3 H7 OH
+ Nếu Z là
8

hoặc

.

C6 H13 OH
thì Y là

C2 H5 OH
+ Nếu Z là

C3 H7 OH

. Loại phương án này vì tổng số nguyên tử cacbon trong X và Y đã lớn hơn


C4 H9 OH
thì Y là

. Thỏa mãn điều kiện tạo 2 đồng phân cấu tạo khi công thức cấu tạo của Y là

CH3 − CH(OH) − CH 2 − CH 3

C2 H5 OOC − COOCH(CH3 )C 2 H 5
Vậy công thức X là
###. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ 0,1 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được ancol Y và 7,36 gam hỗn hợp muối. Oxi hóa hoàn toàn ancol Y bằng CuO thu được anđehit. Cho

AgNO3 NH 3
toàn bộ lượng anđehit đó tác dụng với
X là:

CH 3 COOH
*A.

thu được 25,92 gam Ag. Công thức của 2 chất trong hỗn hợp

HCOOCH3


.

CH 3 COOCH3
B.

/


CH 3 COOC3 H 7


.

CH 3 COOCH 3
C. HCOOH và

.

CH 3 COOH
D.

HCOOC 2 H 5


HCOONa

CH3 COONa

M muoi
$.

.

= 73,6 →


n HCOOH = 0, 06



n CH3COOH = 0, 04

HCOOH

CH3 COOH





n Ag
= 0,24 mol
Từ 4 đáp án, Y là ancol đơn chức

CH 3 OH
Nếu Y là

n CH3OH


= 0,06 mol

HCOOCH3

CH3 COOH

Như vậy, 2 chất là




CH 3 OH
Nếu Y không phải

nY


= 0,12 mol >0,1 → Loại

###. Cho 0,15 mol este X mạch hở vào 150 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng để phản ứng thuỷ phân este xảy ra
hoàn toàn thu được 165 gam dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,2 gam chất rắn khan. Có bao nhiêu công
thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên ?
A. 1.
B. 2.
*C. 3.
D. 4.

n NaOH
$.

= 0,3 mol

mX

m Y m ddNaOH
=

mY
=


= 165-150 = 15 gam →

m NaOH
+



=

=

= 100 → X phải là este đơn chưc

m muoi

16, 2
0,15

M muoi


MX

-

m muoi

15
0,15


= 22,2-(0,3-0,15).40 = 16,29 gam

C3 H5 COONa
= 108 →

C3 H5 COOCH 3
→ X:

có 3 CTCT thỏa mãn gồm:

CH 2 = CH − CH 2 − COOCH3

CH 3 − CH = CH − COOCH 3

;

CH 2 = C(CH 3 ) − COOCH 3
;

###. Khi cho 0,15 mol một este X (tạo bởi một axit cacboxylic chứa 2 nhóm -COOH và ancol đơn chức Y) tác dụng
hoàn toàn với NaOH đun nóng thu được 13,8 gam Y và một muối có khối lượng ít hơn khối lượng X là 7,5%. Công
thức cấu tạo của X là:

(COOC2 H 5 )2
A.

.

CH 2 (COOCH3 ) 2

B.

.

CH 2 (COOC 2 H 5 ) 2
*C.

.

(COOCH3 ) 2
D.

.


R(COOR1 ) 2
$.

R(COONa) 2
+ 2 NaOH →

n ancol

+2

= 2 × 0,15 = 0,3 mol.

MR



+ 67 × 2 =

=

+ 17 =

MR
×(

.

13,8
0,3

M R1

M ROH

92,5
100

R1OH

M R1
= 46.

= 29. →

−CH 2 −


MR
+ 146).

C 2 H5 −

= 14. → R là

CH 2 (COOC 2 H 5 ) 2


.

CO 2
###. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức cần 5,68 gam khí oxi và thu được 3,248 lít khí
(đktc). Cho hỗn hợp este trên tác dụng vừa đủ với KOH thu được 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và 3,92 gam muối của
một axit hữu cơ. CTCT của 2 este là

HCOOCH3
A.

HCOOC 2 H 5


.

CH 3 COOCH3
*B.

CH 3 COOC2 H 5



C3 H 7 COOCH 3
C.

.

CH3 COOC2 H5


C2 H5 COOCH 3
D.

.

CH 3 COOCH 3


.

n H 2O
$. Vì este no đơn chức nên

n CO2
=

= 0,145 mol

n O(este)
Bảo toàn nguyên tố O →


n muoi

n este

n este
= 0,145. 2 + 0,145 - 2. 0,1775 = 0,08 mol →

M muoi

= 0,04 mol

CH3 COOK

Luôn có
=
= 0,04 mol →
= 98 (
)
Khi thủy phân este tạo một muối và 2 ancol đồng đằng kế tiếp → 2 este là đồng đẳng kế tiếp nhau.

C tb

CH 3 COOCH 3
= 0,145 : 0,04 = 3,625 → 2 este là

CH 3 COOC2 H 5


.


###. Xà phòng hóa hòan toàn 16,4 gam hỗn hợp hai este đơn chức cần 250 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng,
cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Thành phần phần trăm về
khối lượng của hai este trong hỗn hợp là:
A. 67,683% và 32,317%.
B. 60% và 40%.
*C. 54,878% và 45,122%.
D. 51,064% và 48,936%.

n NaOH
$.

= 0,25 mol.

HCOOCH3

M este

= 16,4 : 0,25 = 65.6. Do đó có một este là
Cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối :

HCOOCH 2 CH3
suy ra este còn lại là

.


n HCOOCH3
Lập hpt ta tính được

=


0,15 mol

0,15.60
16, 4

%m HCOOCH3
=

= 54,878%.

###. Thuỷ phân hoàn toàn m gam este đơn chức X bằng NaOH. Cô cạn dung dịch thu được, cho phần hơi lần lượt

P2 O5
qua bình (1) đựng
dư, bình (2) đựng Na dư thì thấy khối lượng bình (2) tăng 13,5 gam. Khí thoát ra khỏi bình
(2) cho tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được 9,6 gam Cu. Mặt khác, m gam este X tác dụng vừa vừa hết với 0,3

H2

to

mol

(xúc tác Ni,

) thu được 93,6 gam Y. Công thức của X là

C17 H35 COOC2 H3
A.


.

C17 H35 COOC2 H5
*B.

.

C18 H35 COOC2 H5
C.

.

C18 H37 COOC2 H3
D.
.
$. 1. phân tích: este đơn chức phản ứng với NaOH:
este + 1NaOH → Muối + ancol
Chú ý, sản phẩm phải là ancol bởi phần hơi thu được gồm nước là sản phẩm hơi thủy phân, nhưng bình (1) đã hấp
thụ nước nên bình (2) tăng phải là do ancol.

1
H2
2
ROH + Na → RONa +

H2

CuOdu


Sau đó:

+

n H2

n ancol
Do đó:

=2

.

n Cu
=2

= 2.9,6:64 = 0,3 mol.

13, 5
0,3

M ROH −1


H2O
→ Cu +

C 2 H5

=


= 45 → R là

n H2

nX
=

( ancol etylic)

RCOOC2 H 5
= 0,3 mol → nên este dạng

MY
Khi đó,

và có gốc R có 1 nối đôi C = C.

93, 6
0,3
=

= 312 → R + 2 = 312-29-44 = 239.

C17 H 33
Suy ra R là

.

C17 H 35 COOC2 H 5

CT của X cần tìm là:

.

C7 H10 O 4
###. Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT
bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối
của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở. CTCT thu gọn của Y là:

CH3 OOCCH 2 COOCH 2 CH = CH 2

*A.

.


CH3 CH 2 OOCCH 2 COOCH = CH 2
B.

.

CH 3OOCCH = CHCOOCH 2CH 3

C.

CH 3OOCCH 2 COOCH = CH − CH3

D.

.


nY
$.

= 0,1 mol.

(RCOO) 2 R1 R 2

R(COONa) 2
+ 2NaOH →

M R1OH

M R 2 OH

M R1

+

M R1

+

+

= 56. →

+

9

0,1
+ 17 × 2 =

CH 3 − R 2

R1

R 2 OH

+

MR2

=

MR2

R1OH



,

= 90

CH 2 = CH − CH 2 −


CH3 OOCCH 2 COOCH 2 CH = CH 2


Vậy Y là
###. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38

CO 2
gam
. Đun lượng este này với 50ml dd KOH 1M rồi cô cạn dd sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp
và 4,48 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 chất. Công thức của hai este trong hỗn hợp đầu là

CH 3 COOCH3

CH 3 COOC2 H 5

*A.



CH 3 COOCH3
B.

.

C2 H5 COOC2 H 5


HCOOC3 H 7
C.

.

HCOOC 2 H 5



.

CH 3 COOC2 H 5
D.

CH3 COOC3 H 7


.

n CO2
$. Este đơn chức no nên

n H 2O
=

= 0,145 mol.

n este
Bảo toàn nguyên tố oxi:

= 1,5.0,145 - 0,1775 = 0,04 mol.

n KOH
= 0,05 mol nên chất rắn gồm 1 muối duy nhất và 0,01 mol KOH dư.

m muoi


CH3 COOK
= 4,48 - 0,01.56 = 3,92 gam, suy ra M = 98 là

nC
Lại có 2 este tạo 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và

= 0,145 : 0,04 = 3,625 nên 2 este là C3 và C4.

###. Hỗn hợp X gồm hai este đồng phân của nhau. Lấy 0,3 mol X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M, sau
phản ứng hoàn toàn thu được 12,75 gam hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp, cô cạn dung dịch sau phản ứng

CO 2
được chất rắn Y. Nung Y trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 17,36 lít

Na 2 CO3
và một lượng

. Công thức phân tử của hai este là

C2 H3 COOC2 H 5 C3 H5 COOCH 3
*A.

,

.

(ở đktc); 10,35 gam nước


C2 H 3COOC3 H 7 C3 H5 COOC2 H5

B.

,

.

C2 H5 COOC2 H 5 C3 H 7 COOCH3
C.

,

.

C2 H5 COOC3 H 7 C3 H 7 COOCH3
D.

,

.

M ancol
$. Có

CH 3 OH
= 12,75 : 0,3 = 42, 5 mà 2 ancol đồng đẳng kế tiếp là

 x + y = 0,3

32x + 46y = 12,75


C2 H5 OH
: x mol và

: y mol

 x = 0, 075

 y = 0, 225

Ta có hệ



n Na 2 CO3
Bảo toàn nguyên tố Na →

n NaOH
= 0,5.

= 0,2 mol

nC
Bảo toàn nguyên tố C →

nX


= 0,2 + 0,775 = 0,975 mol

n NaOH


R tb COONa

= 0,3 mol <

mY
Luôn có

= 0,4 mol → Hỗn hợp Y gồm NaOH dư: 0,1 mol và 0,3 mol

mC
=

mH
+

m Na
+

mO
+

R tb
→ 0,3. (

R tb
+ 67) + 0,1. 40 = 0,975. 12 + 2. 0,575 + 23. 0,4 + 16. ( 0,3.2 + 0,1 ) →

R tb
Nhận thấy:


= 30,5

27.0, 225 + 41.0,075
0,3
= 30,5 =

C2 H 3COOC 2 H 5
Vậy 2 este là

C3 H5 COOCH 3
: 0,225 mol và

: 0,075 mol

CO2
###. Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol

H2O
và c mol

, biết b – c =

H2
4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít
(đktc) thu được 39 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa
0,7 mol NaOH đến phản ứng hoàn toàn; cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn ?
A. 57,2 gam.
*B. 52,6 gam.
C. 53,2 gam.

D. 61,48 gam.
$. Nhận thấy b-c = 4a → trong X có 5 liên kết π trong đó có 3 liên kết π ở gốc -COO và 2 liên kết π ở gốc
hidrocacbon C = C

H2
Như vậy để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X cần dùng 2 mol

nX


mX
Bảo toàn khối lương →

= 39 - 0,3. 2 = 38,4 gam

n C3 H5 (OH)3

nX

Khi tham gia phản ứng thủy phân →

m ran
Bảo toàn khối lượng →

=

mX
=

+


-

m ran


= 0,15 mol

mC3H 5 (OH)3

m NaOH

= 38,4 + 0,7. 40 - 0,15. 92 = 52,6 gam.

= 0,3 : 2 = 0,15 mol


###. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm hai este X, Y là đồng phân của nhau cần dùng 19,6 gam O2, thu được

CO2

H2O

11,76 lít
(đktc) và 9,45 gam
. Mặt khác, nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với 200 ml dung dịch
NaOH 1M rồi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì còn lại 13,95 gam chất rắn khan. Tỉ lệ mol của X và Y là:
A. 2 : 3.
B. 3 : 5.
*C. 4 : 3.

D. 3 : 2.

n CO2
$. Có:

n H2O
=

= 0,525 mol → 2 este là no, đơn chức ↔ có 2 O trong phân tử.

n hh
Bào toàn nguyên tố oxi: 2.

n hh
+ 19,6 ÷ 16 = 0,525 × 3 →

nC
Suy ra:

C3 H 6 O 2
= 0,525 ÷ 0,175 = 3 → este là

X1 X 2
,

= 0,175.

.

HCOOC 2 H 5

là 2 đồng phân nên lần lượt là:

CH3 COOCH 3


X1 X 2
Gọi số mol
,
lần lượt là x và y mol. thì x + y = 0,175 mol.
Mặt khác: gt (2), số mol NaOH là 0,2 mol nên sau phản ứng còn dư 0,025 mol.

CH3 COONa
Chất rắn gồm: x mol HCOONa, y mol
và 0,025 mol NaOH dư, từ gt khối lượng có:
68x + 82y + 0,025.40 = 13,95 → 68x + 82y = 12,95

 x + y = 0,175

68x + 82y = 12,95
Ta có hệ phương trình:

X1
Vậy tỉ lệ số mol

 x = 0,1

 y = 0,075


X2



là 4 : 3

###. Cho 6,825 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,70 gam
hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn
trong hỗn hợp X là
*A. 4,625 gam.
B. 5,55 gam.
C. 1,275 gam.
D. 2,20 gam.

7, 7 + 4, 025 − 6,825
56

n KOH
$.

=

M muoi

M ancol
= 0,0875 mol →

C2 H 5OH
= 46 →

M axit
= 88 →


= 88-28 = 60

CH 3 COOH
Như vậy 2 axit là HCOOH x mol và

84x + 98y = 7, 7

 x + y = 0,0875

y mol

 x = 0,0625

 y = 0, 025

Hệ:

→ m = 74.0,0625 = 4,625 gam
###. E là este mạch không nhánh chỉ chứa C, H, O, không chứa nhóm chức nào khác. Đun nóng một lượng E với
150 ml dung dịch NaOH 1M đến kết thúc phản ứng. Để trung hoà dung dịch thu được cần 60ml dung dịch HCl 0,5M.
Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà được 11,475 gam hỗn hợp hai muối khan và 5,52 gam hỗn hợp 2 ancol đơn
chức. Công thức cấu tạo của este là


CH 3CH 2 CH 2 − OOC − CH 2 CH 2 COOCH3
*A.

.


HCOOCH3
B.
C.

CH 3 COOC2 H 5


.

C2 H5 − COO − C2 H 5
.

CH 3 CH 2 − OOC − CH 2 COOCH3

D.

.

n NaOH
$.
= 0,15-0,03 = 0,12 mol
2 muối thu được là muối hữu cơ và NaCl. Mặt khác, thu được 2 ancol nên axit hữu cơ phải là 2 chức

11, 475 − 0, 03.58, 5
0,12 : 2

M muoi


=


C3 H 7 OH

CH3 OH

5,52
0,12

M ancol

NaOOC − CH 2 CH 2 COOCH 3
= 162 →

=

= 46 →

CH 3CH 2 CH 2 − OOC − CH 2 CH 2 COOCH3


.

C11H 20 O 4
##. Chất hữu cơ X có công thức phân tử
. X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối của axit hữu cơ Y
mạch thẳng và hai ancol là etanol và propan-2-ol. Công thức cấu tạo của X là

C2 H5 COO[CH 2 ]4 COOCH(CH 3 ) 2
A.


.

C2 H5 OOC[CH 2 ]4 COOCH 2 CH 2 CH 3
B.

.

(CH 3 ) 2 CHOOC[CH 2 ]3 COOC 2 H 5
C.

.

C2 H5 OOC[CH 2 ]4 COOCH(CH 3 ) 2
*D.
$. Số C trong axit là 11-2-3 = 6

.

HOOC − [CH 2 ]4 − COOH

Công thức axit:

C2 H5 OOC[CH 2 ]4 COOCH(CH 3 ) 2
Công thức X:
###. Este X 3 chức ( không có nhóm chức nào khác ). Xà phòng hóa hoàn toàn 2,42 gam X bằng NaOH được chất
hữu cơ Y không nhánh, dễ bay hơi và 2,7 gam hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và 2
axit cacboxylic không nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic . Chuyển toàn bộ hỗn hợp muối

CO2
thành các axit tương ứng rồi đốt cháy hỗn hợp axit đó thu được 4,6 gam hỗn hợp


CO 2
2,4 gam X thu được tổng khối lượng nước và
*A. 6,10g
B. 5,92g
C. 5,04g
D. 5,22g
$. Nhận thấy A + 3NaOH → muối + Y
Gọi số mol của NaOH là 3x thì số mol Y là x mol.



H2O


. Đốt cháy hoàn toàn


MY
Bảo toàn khối lượng → 2,42 + 120x = 2,7 + x

120x − 0,3
x

MB
(1) →

=

0,3

x
= 120-

MB

C3 H 8 O3 C4 H10 O3 C5 H a O3


< 120 mà trong Y chứa 3 nhóm OH, không phân nhánh → nên Y có thể là
( không no)

,

,

C3 H 8 O 3
Nếu là
thay vào (1) → x = 0,01
Nhận thấy khi thủy phân tạo 1 axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở 0,01 mol và 0,02 mol 2 axit cacboxylic không
nhánh đồng đẳng kế tiếp trong dãy đồng đẳng của axit acrylic .

CO2 H 2 O
Gọi số mol

,

lần lượt là a, b mol

44a + 18b = 4, 6


a − b = 0, 02
Ta có hệ

a = 0, 08

 b = 0, 06


n CO 2
Khi đốt cháy X tạo ra ∑
gam.

n H2O
= 0,08 + 0,01.3 = 0,11 mol, ∑

C4 H10 O3
Nhận thấy nếu Y là

= 0,06 - 0,015 + 0,01(8-3):2 = 0,07 mol → m = 6,1

m CO2

C5 H a O3
hoặc

( không no)thay vào (1) thì x càng lớn →

m H2O
+


> 6,1 gam



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×