Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

đáp án chuyên đề 1 hóa học ôn thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 27 trang )

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Các pp cơ bản xác định CTPT của HCHC

CÁC PP CƠ BẢN XÁC ĐỊNH CTPT CỦA HCHC
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 01 và bài giảng số 02 thuộc chuyên đề này

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Các phương pháp cơ bản xác định công thức
phân tử của hợp chất hữu cơ (Phần 1+ Phần 2)” thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy
Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền
đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Các phương pháp cơ bản xác


định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ (Phần 1+ Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

1. C
9. B
17. D
25. B

2. D
10. D
18. A
26. A


3. C
11. C
19. D
27. B

4. A
12. C
20.D
28. B

5. C
13. A

21. A
29. A

6. B
14. B
22. A
30. C

7. A
15.A
23. B


8. B
16. B
24.B

HƯỚNG DẪN GIẢI
Hướng dẫn giải bài tập trung bình
Câu 16, 19, 20 có chung cách giải, ví dụ câu 20:
Gọi công thức phân tử CxHyOzNt
=> x:y:z:t= 72/12 : 5/1 :32/16 : 14/14
=> CTDGN
Do M=123 => CTPT.


Câu 17, 18 có chung cách giải, ví dụ câu 17:
- Tính mol CO2
- Tính mol H2O
- Tính mol O2
- So sánh giá trị của (2.nO2) và (2nCO2+nH2O), nếu (2nCO2+nH2O) > (2.nO2) => Trong hợp chất hữu cơ ban
đầu có chứa oxi => mol Oxi trong hợp chất = (2nCO2+nH2O) - (2.nO2)
=> số nguyên tử C trong hợp chất = mol C/ mol hợp chất
=> số nguyên tử H trong hợp chất = mol H/ mol hợp chất
=> số nguyên tử O trong hợp chất = mol O/ mol hợp chất
=> Công thức phân tử
Câu 23:
mCO2/mH2O = 44/27 => nCO2/nH2O = 1/1,5 => nC/nH = 1/3 => Loại D.

Do X đơn chức => chọn B.
Câu 26:
- So sánh giá trị của (2.nO2) và (2nCO2+nH2O), nếu (2nCO2+nH2O) > (2.nO2) => Trong hợp chất hữu cơ ban
đầu có chứa oxi => mol Oxi trong hợp chất = (2nCO2+nH2O) - (2.nO2)
Gọi công thức cần tìm CxHyOz
=> Tỉ lệ x:y:z = nC: nH : nO
=> Công thức đơn giản nhất
Dựa vào phân tử khối của Y là 1,11.29
=> Công thức phân tử
Hướng dẫn giải bài tập khó
Câu 27
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

CxHy 15cm3
O2

đốt


98cm3

Các pp cơ bản xác định CTPT của HCHC

CO2

làm lạnh

CO2

H2O


– H2O

O2 dư - CO2

dd KOH

O2 còn dư

68cm3

O2 còn dư


8cm3

Bước 1: Từ sơ đồ trên các em rút ra thể tích các chất.
VCxHy = 15 cm3
V O2 ban đầu = 98cm3 ->

V O2 cháy = 98 – 8 = 90 cm3

V O2 dư = 8cm3
V CO2 = 68 – 8 = 60 (cm3)
Bước 2: Viết phương trình cháy: CxHy + (x +

15
Bước 3: Lập tỉ lệ x =

x+

=

VO2
VC x H y

=


VCO2
VC x H y

=

y
y
to
) O2 
xCO2 + H2O

2

4

90

60

60
-> x = 4
15

90
= 6 -> y = 4(6 – 4) = 8 -> Công thức phân tử C4H8.

15

Câu 28:
Gợi ý:
Ta có nCO2 + nN2 + nH2O = 1.344 lít
Sau khi ngưng tụ thì nước sẽ bị tách ra và còn 0.56 lít hỗn hợp khí
=> VH2O = 1.344 – 0.56 = 0.784 lít
nH2O = 0.035 mol
Vì CO2 và N2 có tỷ khối hơi với H2 là 20.4 =>

nCO2
nN2


4

Mà VCO2 + VN2 = 0.56 lít => VCO2 = 0.448 lít, VN2 = 0.112 lít
nN2 = 0.005 mol, nCO2 = 0.02 mol
Sử dụng bào toàn nguyên tử oxi => số mol nguyên tử oxi có trong hợp chất hữu cơ B là
nO = 2x nCO2 + nH2O – 2xnO2 = 0.02 mol
Câu 29
Hợp chất hữu cơ: CxHyNz
Cần chú ý:
m(giảm) = m(kết tủa) – ( mCO2 + mH2O)
=> mCO2 + mH2O = 15.1 gam

Chất kết tủa chỉ có thể là BaCO3 => nC = nBaCO3 = 0.2 mol
nH = 2 x nH2O = 0.7 mol
nN = 2 x nN2 = 0.2 mol
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Các pp cơ bản xác định CTPT của HCHC

=> đáp án là A
Câu 30
Do nCO2 : nH2O = 2 : 3 => A, B, C đều no, đều cùng số nguyên tử cacbon và hiđro. Như vậy để phân tử
khối của chúng lập thành cấp số cộng thì chúng khác nhau về số nguyên tử oxi trong phân tử.
Côn thức tổng quát: CnH2n+2Ox ( x >= 0)
CnH2n+2Ox +

Với

nCO2

n H 2O



3n  1  x
to
O2 
nCO2 + (n +1) H2O

2

2

n
2

 n2
3
n 1 3

Công thức có dạng: C2H6Ox
Vì có 2 nguyên tử cacbon nên x =< 2
Vậy đáp án là C
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -


Khóa học KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Các pp cơ bản xác định CTPT của HCHC

CÁC PP CƠ BẢN XÁC ĐỊNH CTPT CỦA HCHC
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 01 và bài giảng số 02 thuộc chuyên đề này

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Các phương pháp cơ bản xác định công thức
phân tử của hợp chất hữu cơ (Phần 1+ Phần 2)” thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy
Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền
đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Các phương pháp cơ bản xác
định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ (Phần 1+ Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.


1. D
11. C
21. C

2. D
12. C
22. C

3. B
13. D
23. C


4. A
14. A
24. D

5. D
15. A
25. C

6. C
16. A
26. B


7. B
17. B
27. C

8. B
18. D
28. B

9. A
19. D
29. B


10. B
20. B

HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1:
Gọi công thức cần tìm CxHyOzNt
x:y:z:t = 72/12:5/1:32/16:14/14= 6:5:2:1
=> CTĐGN: C6H5O2N
=> CTPT: (C6H5O2N)n , mà theo đề phân tử khối của chất cần tìm = 123 =>123.n = 123 => n=1
=> CTPT C6H5O2N

Câu 3:
Gọi số mol CO2 và H2O là a và b mol. Ta có mHC = mC + mH = 12.a + 2.b = 4,64
mdd giảm = mKT – (44.a + 18.b)  44.a + 18.b = 39,4 – 19,912 = 19,488
Khi đó: a = 0,348 ; b = 0,232. Khi đó C : H = a : (2b) = 0,348 : (2.0,232) = 3 : 4. Vậy HC là C3H4.
Câu 4:
Đặt công thức của X là CxHyOz
x : y : z = mC/12 : mH : mO/16 = 21/12:2:8/16 = 7:8:2
→ C7H8O2 ( X pứ với Na có số mol X = nH2 → Trong X có 2H linh động ) → X là điphenol hoặc vừa là
ancol vừa là phenol.
=> Có 9 công thức.
Câu 6:
nCO2=0,04,

nH2O=0,05,
nN2=0,01
Có 1,5=12.nC+1.nH+16.nO+14.nN
=>nO=0,04
=> (C2H5O2N)n
Tính nHCHC=0,02 mol =>M=75.
=>CTPT C2H5O2N
Bài tập – Mức độ khó/cực khó
Câu 9
MA = 29 x d= 78,01
Đặt công thức phân tử A là CxHyOz
Có mCO2 và mH2O => x =6 và y= 6

=> z = 0
=> A là C6H6
Khố i lươ ̣ng C,H chứa trong 0,282g chấ t hữu cơ B là
mH = 0,021g
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Các pp cơ bản xác định CTPT của HCHC

mC = 0,218g
thể tić h N2 khi đố t 0,282 chấ t hữu cơ B:
VN2 = 33,96 ml
=> mN2 = 0,04 g
=> mO = 0,003 ~ 0
=> công thức đơn giản là (C6H7N)n
=> B là C6H7N
Câu 10
CxHy 0,5l


CO2

đốt

CO2

(pu+bd) làm lạnh

CO2 bd

H2O


O2 2,5l

O2 dư

O2 dư

(pu+bd) dd KOH

O2 dư -CO2

-H2O


3,4l

1,8l

0, 5l

- Xác định thể tích của các chất.
VO2 pu = 2,5 – 0,5 = 2 (l)
V CO2

tổ ng


= 1,8 – 0,5 = 1,3 (l) = V CO2

pu

+

V CO2



V H 2O = 3,4 – 1,8 = 1,6 (l)

Theo phương trình ta có
Số mol oxi = số mol CO2 pu + ½ số mol H2O
=> VO2 pu = V CO2
V CO2

tổ ng=

V CO2



tổ ng


+ ½ V H 2O

VO2 pu - ½ V H 2O

= 2 – ½ 1,6 = 1,2 => V CO2

= V CO2
- V CO2

tổ ng
pu = 1,3 – 1.2 = 0,1


V CxHy = 0,5 – 0,1 = 0,4 => n CxHy = 0,mol
Lập phương trình phản ứng cháy: CxHy + (x +

y
y
to
) O2 
xCO2 + H2O

4
2


0,2
Lập tỉ lệ: x= số mol CO2 : số mol CxHy = 0,3 : 0,1 = 3
y = 2. Số mol H2O/ số mol CxHy = 2. 0,4/0,1 = 8

-> C3H8 = 78

Câu 16

mH2O = m - (mgiaûm +mCO2)
Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng
dung dịch giảm đi 24,3 gam

=> nCO2 = nBaCO3 “Kết tủa” = 0,2 mol
=> mH2O = m - (mgiảm +mCO2) = 39,4 – (24,3 + 0,2.44) = 6,3g => nH2O = 0,35 mol => nH = 0,7
PT pứ CxHyNt +(x + y/4)O2 => xCO2 + y/2H2O + t/2N2
 34,72 lít gồm N2 trong không khí và N2 tạo thành do pứ .
 BT nguyên tố Oxi trước và sau pứ => 2nO2 pứ = 2nCO2 + nH2O =2.0,2 + 0,35 =0,75
 => nO2 pứ = 0,375 mol => VO2 pứ = 8,4 lít => VN2 trong kk = 4VO2 = 33,6 lít
 “Vì O2 chiếm 1/5; N chiếm 4/5 => VN2 tạo thành sau pứ = 34,72 – 33,6 = 1,12 lít => nN2 =0,05 mol
=> mol N = 0,1 mol
x : y : t = nC : nH : nN = 0,2 : 0,7 : 0,1 = 2 : 7 : 1 => (C2H7N)n => n = 1 “Đáp án 2C” => A đúng
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 2 -


Khóa học KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Các pp cơ bản xác định CTPT của HCHC

Câu 20
m(giảm) = m(kế t tủa) - ( mCO2 + mH2O)
=> mCO2 + mH2O = 14.2 gam
nBaCO3 = 0.1mol

Ba(HCO3)2  BaCO3 + CO2 + H2O
 nC = 0,1 + 0,05 + 0,05 = 0,2 mol
 mH2O = 5,4 gam
 nH2O = 0.3 mol
sử dụng định luật bảo toàn:
 nO(của hợp chất hữu cơ) = 0,1 mol
 X là C2H6O
Câu 23
nCaCO3 = 0.1 mol
mCO2 + mH2O = 16,8 gam
=> nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0, 1 mol
=> nC = 2 x nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 0,3 mol

=> mCO2 = 13,2 gam
=> mH2O = 3.6 gam
=> nH2O = 0,2 mol
nC = 0.3 mol, nH = 0, 4 mol
=> X là C3H4
Câu 24
đă ̣t công thức phân tử là CxHyOz
gọi mCO2 = a
vì O2 phản ứng là dư nên ta có
mO2 = nO2 x 32 = 32 x a : (44 x 3)
mH2O = 3 x a : 11
theo đinh

̣ luâ ̣t bảo toàn khố i lươ ̣ng:
mX + mO2 = mCO2 + mH2O + mO2(dư)
=> a = 6,6 gam
=> nC = 0,15 mol, nH = 0,2mol, nO( chát hữu cơ) = 0,1 mol
Vâ ̣y X là C3H4O2
Câu 29
nC = 0,35 mol
mH2O = 2,7 gam => nH = 0,3 mol.
nO(trong X) = 0,15 mol
=> công thức phân tử của X là C7H6O3
Số mol NaOH tác du ̣ng: nNaOH = 0,15 mol
nX = 6,9 : 138 = 0,05 mol => X tác du ̣ng với NaOH với tỷ lê ̣1:3

=> là HCOO-C6H4 – OH ta ̣o ra 2 H2O
=> m = 6,9 + 0,36 x 0,5 x 40 – 0,05 x 2 x 18 = 12,3 gam

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn


- Trang | 3 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Các pp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ

CÁC PP GIẢI TOÁN ĐẶC TRƯNG CỦA HÓA HỮU CƠ
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
(Tài liệu dùng chung cho các bài giảng : Bài 3, bài 4, bài 5, bài 6, bài 7 thuộc chuyên đề 1)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC

Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Các phương pháp giải toán đặc trưng của hóa
hữu cơ (Phần 1 + Phần 2 + Phần 3+ Phần 4 + Phần 5)” thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học
(Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên
truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Các phương pháp giải
toán đặc trưng của hóa hữu cơ (Phần 1 + Phần 2 + Phần 3+ Phần 4 + Phần 5)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong
tài liệu này.

1.B
11.B
21.B
31.D


2.D
12.A
22.C
32.A

3.A
13.C
23.B
33.D

4.D
14.C

24.A
34.D

5.B
15.C
25.C
35.B

6.D
16.A
26.B
36.B


7.C
17.C
27.A
37.C

8.A
18.A
28.B

9.B
19.D

29.A

10.A
20.B
30.A

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập - Mức độ Trung bình
Câu 23: Vì tỷ lệ thể tích trùng tỷ lệ số mol nên giả sử có a mol CO2 và b mol hợp chất hữu cơ với
a+b=0,5(1)
CO2 sau phản ứng đốt cháy vẫn là CO2 a mol
CxHy+(x+y/4)O2=>xCO2+y/2H2O

b......(x+y/4)b......xb..........yb/2
Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít=>yb/2=1.6 mol (2)
hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí=>a+xb=1,3 mol(3)
Số mol O2 còn dư là 0,5 mol=>(x+y/4)b=2,5-0,5=2(4)
Lấy (2):(4) theo từng vế ta được y/2(x+y/4)=4/5 hay y=2x
Theo đáp án thì x=3 hoặc x=4
Thay vào (1) và (3) thấy chỉ có x=3 thỏa mãn
Câu 25: Giả sử chất này có công thức là CxHyOzNt
nCO2=0.105 mol=>nC=0,105 mol
nH2O=0,0675 mol=>nH=0,135 mol
nN2=7,5.10-3=>nN=0,015 mol=>mO=1,605-0,105*12-0,135-0,015*14=0=> hợp chất này không có O
nC:nH:nN=x:y:t=0,105:0,135:0,015=7:9:1

Vậy công thức của chất là (C7H9N)n với M=107n
Tỉ khối hơi của A so với không khí không vượt quá 4=>MA<4*29=116=>107n<116=>n=1
Vậy chất cần tìm là C7H9N
Câu 27:
nC=nCO2=0,01 mol
nH+=2nH2SO4=0,08 mol
nOH- =0,05*1,4=0,07 mol
=>nH+ phản ứng với NH3=0,01 mol=>nN=nNH3=0,01 mol
=>mH=nH=0,31-0,01*12-0,01*14=0,05 mol
=> công thức đơn giản nhất là CH5N
Biết 1 lít hơi chất X (đktc) nặng 1,38 gam=>nX=1/22,4 mol
=>MX=1,38:(1/22,4)=31=>Chất cần tìm có công thức là CH5N

Câu 29:
nC=nCO2=0,1 mol=>mC=1.2 gam
nH=2nH2O=0,28 mol=>mH=0,28 gam
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O.
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Các pp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ

Theo bảo toàn nguyên tố thì hỗn hợp X chỉ được cấu thành từ 2 nguyên tố là C và H. Toàn bộ C đi vào
CO2 và toàn bộ H đi vào H2O
=>mX=mC+mH=1,48 gam
Câu 30:
Cracking m gam n-butan thu được hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần butan chưa
bị cracking=> toàn bộ C và H trong butan được chuyển thành C và H trong A và sau đó chuyển về CO2 và
H2O=> m=mC+mH=5,8 gam
Câu 31:
nC=nCO2=0,1 mol

nH=2nH2O=0,2 mol
=>mO=1,6 gam=>nO=0,1 mol
Chất này có công thức đơn giản nhất là CH2O
Biết tỉ khối của X so với He (MHe = 4) là 7,5=>MX=30
=>Chất này có công thức là CH2O
Câu 32:
Công thức 2 ancol là CnH2n+1OH
=>nancol=2nH2=0,2 mol
nC=0,5 mol
=>n=nC/nancol=2,5
Vậy 2 ancol cần tìm là C2H5OH; C3H7OH
Bài tập - Mức độ Khó

Câu 33: Thể tích hỗn hợp thu được sau khi đốt là 1,4 lít. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp
=> VH2O = 600 ml.
Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800 ml hỗn hợp, người ta cho lội qua dung dịch KOH thấy còn 400 ml khí
=> VCO2 = 400 ml.
Ta thấy tỉ lệ VC:VH= 4: 12 = 2: 6 => Chọn C2H6.
Câu 34: Ete + O2 ------->CO2 + H2O
Số mol ete là x
n CO2 = n H2O = 0.4 --> m = 0,4.(18+44) =24,8
Dựa vào bảo toàn khối lượng: m O2 = 24,8 -7,2 = 17,6 --> n O2 = 0,55
Bảo toàn nguyên tố oxi: x + 0,55.2 = 0,4.3 --> x = 0,1
M ete = 7,2/ 0,1 =72 --> CH3 - O - C3H5
=> Chọn D.

Câu 35:Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin
=>Mx=42,4 với công thức chung là C3Hx=>x=42,4-12*3=6,4=>C3H6,4
C3H6,4=>3CO2+3,2H2O
0,1.............0,3....0,32
=>mCO2+mH2O=18,96 gam
Câu 36: n X = 0,1mol ==> M trung bình của hỗn hợp X = 59 đvC.
A: CnH2n+2O (x mol), B: CnH2nO (y mol)
==> (14n + 18)x + (14n + 16)y = 5,9.
==> 1,4n + 2x = 4,3 ( do x+y=0,1)
Nghiệm phù hợp: n = 3
Vậy 2 rượu: C3H8O và C3H6O.
Câu 37: n Br2 : n Hidrocacbon = 0,35 : 0,2 = 1,75 < 2  có 1 ankin , 1 anken  Gọi

Anken CnH2n

x mol ; Akin CmH2m-2

y mol

Ta có : x + 2y = 0,35 ; x + y = 0,2  x = 0,15 ; y = 0,2
Khối lượng bình tăng = 14n.0,15 + (14m – 2).0,2 = 6,7 vì n , m nguyên  n = 4 , m = 2
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn
- Trang | 2 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Các pp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ

CÁC PP GIẢI TOÁN ĐẶC TRƯNG CỦA HÓA HỮU CƠ
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

(Tài liệu dùng chung cho các bài giảng : Bài 3, bài 4, bài 5, bài 6, bài 7 thuộc chuyên đề 1)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Các phương pháp giải toán đặc trưng của hóa
hữu cơ (Phần 1 + Phần 2 + Phần 3+ Phần 4 + Phần 5)” thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học
(Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên
truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Các phương pháp giải
toán đặc trưng của hóa hữu cơ (Phần 1 + Phần 2 + Phần 3+ Phần 4 + Phần 5)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong
tài liệu này.

1.A
11.B

21.A
31.A
41.A

2.C
12.D
22.C
32.C
42.A

3.A
13.A

23.D
33.A
43.D

4.C
14.D
24.D
34.C

5.C
15.A
25.A

35.A

6.C
16.C
26.A
36.D

7.C
17.A,C
27.D
37.A


8.A
18.B
28.C
38.A

9.D
19.B
29.B
39.D

10.A
20.D

30.C
40.A

Bài tập - Mức độ Khó
Câu 22:
Giả sử chất cần tìm có công thức CxHyOzNt

Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,344 lít (đktc)=>nN2=0,06 mol=>t=0,12:0,12=1
nCO2=nBaCO3=0,36 mol=>x=0,36:0,12=3
khối lượng bình tăng 23,4 gam=>mCO2+mH2O=23,4=>mH2O=7,56 gam=>nH2O=0,42
mol=>y=0,84:0,12=7
Nhìn vào đáp án ta có thể chọn ra đáp án C

Câu 24: nH2=0,03 mol=>nNa=0,06 mol
Khi đốt cháy Y toàn bộ C đi vào CO2 với nCO2=0,18 mol
Vậy ban đầu có tất cả 0,18 mol C
Khi đốt cháy X thì C đi vào 2 nguồn là CO2 và Na2CO3 với nNa2CO3=0,03 mol
=>nCO2=0,18-0,03=0,15 mol
Câu 25: Công thức chung của các axit là R(COOH)X
R(COOH)x + xNaHCO3 → R(COONa)x + xCO2 + xH2O
0,7/x-----------------------------------------------0,7
→ n O/axit = 0,7.2 = 1,4
Axit + O2 → CO2 + H2O
0,7 -----0,4-------0,8------y
Bảo toàn nguyên tố O : → 0,14 + 0,4.2 = 0,8.2 + y

→ y = 0,6
Câu 27: nH2=0,25 mol
Ta có hỗn hợp X được cấu thành từ 3 nguyên tố là C,H và O
Trong đó nO=n-OH=2nH2=0,5 mol=>mO=8 gam
nH2O=1,5 mol=>mH=3 gam
mX=mC+mH+mO=>mC=25,4-8-3=14,4 gam=>nC=1,2 mol
Câu 29:
Khi sản phẩm đi qua CaCl2 thì H2O bị giữ lại=>nH=2nH2O=97/4500 mol
Khi sản phẩm đi qua KOH sau khi đã qua CaCl2 thì CO2 bị giữ lại=>nC=1/55 mol

nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 =>nN trong 0,186 gam X là 2.10-3 mol
=>nN trong 0,282 gam X là 47/15500 mol

nC:nH:nN=6:7:1=> X là C6H7N
Câu 30:
nC=5.10-3 mol, nH=0,01 và nCl=0,01 mol
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Các pp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ

Chất này có công thức đơn giản nhất là CH2Cl2
Nhìn đáp án chỉ có đáp án C là đúng
Câu 36:  CnH2nO + H2  CnH2n+1OH : có (14n + 18)x –(14n + 16)x = m+1-m 2x = 1 ; x = 0,5 mol
CnH2nO + ½(3n-1)O2  nCO2 + nH2O
1
(1,5n+0,5)
0,5
0,8
0,5(1,5n+0,5) = 0,8.1 n = 1,4  m = (14n+16)0,5 = 17,8 (g)
Bài tập - Mức độ cực khó

Câu 37: V CO2 = 18,5 - 16,5= 2 lít

V kk dư = 16,5 lít
Khi đi qua P thì O2 bị giữ lítại => V O2 dư = 18,5 - 16 = 2,5 lít
V N2 = Vkkdư - VO2 dư = 16.5 - 2.5 = 14 lít
VO2 ban đầu = 14 / 4 = 3,5 lít
Áp dụng Đlít bảo toàn nguyên tố với O
V H2O = V O(O2) - VO (CO2) = 3,5 . 2 – 2. 2 = 3 lít
Nhận thấy VH2O > VCO2 => H-C đã đốt lítà ankan
CnH2n+2 + (3n+1)/2 O2 ----> nCO2 + (n+1) H2O
2
3

--> (n+1)/n = 3 / 2
--> n = 2
---> H-C cần tìm lítà C2H6.
Câu 38: Công thức X: CxHyNt a mol
CxHyNt + (x+0,25y) O2 ---> x CO2 + 0,5y H2O + 0,5t N2
a--------------a(x+0,25y)--------ax
mol CO2 = mol kết tủa BaCO3 ax = 0,2
khối lượng dd giảm = mBaCO3 - mCO2 - mH2O = 24,2
==> mH2O = 39,4 – 44.0,2 - 24,3 = 6,3 ==> mol H2O 0,5ay = 0,35 ==> ay = 0,7
mol O2 phản ứng = mol CO2 + 0,5*mol H2O = 0,2 + 0,35/2 = 0,375
mol N2 = 0,5at + 4.0,375 = 1,55 ===> at = 0,1
ax : ay : at = 0,2 : 0,7 : 0,1 ==> x : y : t = 2 : 7 : 1 ===> (C2H7N)n

dX/O2 < 2 ===> MX < 64 ===> 45n < 64 ==> n < 1, 4 ==> n = 1
X : C2H7N
Câu 39: X (COOH)  CO2  nCOOH = nCO2  0,06 mol.
NaHCO3

Bảo toàn nguyên tố O trong phản ứng đốt cháy: 2.0,06 + 2.0,09 = 2.0,11 + 1.

a
 a = 1,44 gam.
18

Câu 40: Công thức chung của các axit trên là : CnH2n-4O4

CnH2n-4O4 → nCO2 + (n-2)H2O
Từ phương trình ta thấy : naxit = (nCO2 – nH2O)/2
→ naxit = (V/22,4 – y)/2
Khối lượng axit = xgam = mC/axit + mH/axit + mO/axit
→ x = 12V/22,4 + 2y + 64(V/22,4 – y)/2
→ x = 44V/22,4 – 30y → V = 28/55(x + 30y)
Câu 42:m=mC+mH+mO=12.(V:22,4)+a:9+16.(a:18-V:22,4)
Câu 43: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau

trong dãy đồng đẳng (MX < My), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1
gam=>mH2=1 gam=>nH2=n andehit=0,5 mol=>n ancol=0,5 mol
Lại có nCO2=0,7 mol=>Số C trung bình=0.7/0,5=1,4=> 2 andehit cần tìm là HCHO và CH3CHO

nHCHO=x mol và nCH3CHO= y mol
ta có x+2y=0,7 và x+y=0,5 từ đó tính ra số mol và tỷ lệ phần trăm khối lượng HCHO
Câu 44: nCuO=n ancol=0,1 mol=> mỗi ancol là 0,05 mol
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Các pp giải toán đặc trưng của hóa hữu cơ

nAg=0,3 mol=>nAg/n andehit=3>2=> có tồn tại HCHO 0,05 mol
gọi andehit còn lại là RCHO với số mol là 0,05 mol
Ta có 0,05.30+0,05.(R+29)=4,4=>R là C2H5-

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


Hocmai.vn

- Trang | 3 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C:Môn Hóa (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Độ bất bão hòa và ứng dụng

ĐỘ BẤT BÃO HÒA VÀ ỨNG DỤNG
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)


Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Độ bất bão hòa và ứng dụng” thuộc Khóa học
luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra,
củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học
trước bài giảng “Độ bất bão hòa và ứng dụng” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

1.A
11.C
21.C

2.C

12.D
22.B

3.C
13.C
23.C

4.C
14.B
24.C

5.D

15.C
25.B

6.D
16.A
26.C

7.C
17.A
27.C

8.A

18.B
28.A

9.A
19.C
29.D

10.C
20.C
30.B

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài tập - Mức độ Trung bình
Câu 16: Gọi số liên kết π trung bình của hỗn hợp X là k .

n Br2 = 0,7  0,5 = 0,35 mol vµ n X = 0,2 mol



k=

0,35
= 1,75
0,2


Kết hợp phân tích 4 đáp án, ta thấy:
- Vì cả 2 hiđrocacbon đều bị hấp thụbởi dung dịch Br2 và 1 < 1,75  2 → X gồm 1 ankin và 1 anken.
m
5,3
= 26,5 →trong X phải có 1 chất có M < 26,5 →chất đó là C2H2.
- M X = hh =
n hh
0,2
Kết hợp 2 nhận định trên, ta kết luận trong X có C2H2.
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp X, ta có:


(Anken) k = 1
k = 1,75
(C2H2) k = 2

0,25

0,05 mol

0,75

0,15 mol


Thay vào biểu thức tính M X , ta có:

m hh
26  0,15 + Manken  0,05
=
= 26,5  Manken = 28 g/mol  C 2H 4
n hh
0,2
Vậy đáp án đúng là A. C2H2 và C2H4.
Câu 18: n Br2 : n Hidrocacbon = 0,35 : 0,2 = 1,75 < 2  có 1 ankin , 1 anken  Gọi
MX =


Anken CnH2n

x mol ; Akin CmH2m-2

y mol

Ta có : x + 2y = 0,35 ; x + y = 0,2  x = 0,15 ; y = 0,2
Khối lượng bình tăng = 14n.0,15 + (14m – 2).0,2 = 6,7 vì n , m nguyên  n = 4 , m = 2
Đáp án B
Câu 20: CH3-CH(OH)-CH2-CH3 xt H2SO4 đặc , to  CH3-CH=CH-CH3 (Có hai đồng phân Cis , trans ) + H2O
CH3-CH(OH)-CH2-CH3 xt H2SO4 đặc , to  CH2=CH-CH2-CH3 + H2O
 có tất cả 3 đồng phân

Câu 21: Axit fomic : HCOOH : Có phản ứng

Vinyl axetilen : CHC-CH=CH2 : Có phản ứng

Propin : CHC-CH3 : Có phản ứng
Các chất có phản ứng với Ag2O/NH3
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C:Môn Hóa (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Độ bất bão hòa và ứng dụng

HCOOH + Ag2O  HOCOOH + 2Ag
CHC-CH=CH2 + Ag2O  CAgC-CH=CH2 + 2Ag 
CHC-CH3+ Ag2O  CAgC-CH3  + H2O
Câu 22: Các đồng phân có thể có của C2H4O2 : HCOOCH3 , CH3COOH , HO-CH2-CHO
HCOOCH3 + NaOH  HCOONa + CH3OH
CH3COOH + Na  CH3-COONa + ½H2
CH3COOH + NaOH  CH3COONa + NaOH

CH3COOH + NaHCO3  CH3COONa + CO2 + H2O
HO-CH2-CHO + Na  NaO-CH2-CHO + 1/2H2
 Có 5 phản ứng
Câu 23: Gọi công thức của axit cacboxylic đơn chức đó là : CxHyO2
CxHyO2 + (x + y/4 – 1 ) O2  x CO2 + y/2 H2O
(x + y/4 – 1)a

a mol

ax

ay/2


a = 0,1
ax = 0,3  x = 3 , ay/2 = 0,2  y = 4 .
 n O2 = (3 + 4/4 – 1 )0,1 = 0,3  V O2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
 Chọn C
Câu 24: n CO2 = 35,2/44 = 0,8 mol
Đốt cháy 0,1 mol X cho không quá 0,8 mol  X không có quá 8 nguyên tử C  Cả đáp án C , D đều thỏa mãn điều
kiện này
Để 1 mol X tác dụng đủ với 1 mol NaOH  X chỉ có 1 nhóm OH liên kết trực tiếp với nhân benzen
 Chọn C
HO-C6H4-CH2-OH + NaOH  NaO-C6H4-CH2OH + H2O
1


:

1

Câu 25: Anilin + 3Br2  2,4,6 – Tribrom – anilin + 3HBr
Stiren C6H5-CH=CH2 + Br2  C6H5-CHBr-CH2Br
Mầu nâu đỏ

không màu

Benzen không phản ứng với Br2

 Chọn B

Bài tập - Mức độ Khó
Câu 28: Các phản ứng với Na có thể viết chung là:

ROH + Na  RONa +

1
H2
2

Do đó, n X = 2n H2 = 1,4mol

Các chất trong hỗn hợp X có dạng CnH2n+2O nên: n X = n H2O - n CO2

 b = 1,2 mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố O, ta có:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -



Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C:Môn Hóa (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

n O2 =

Độ bất bão hòa và ứng dụng

2,6 + 1,2  2 - 1,4
= 1,8mol
2

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
a = mCO2 + mH2O - mO2 = 42 gam

Vậy đáp án đúng là A. 42 gam và 1,2 mol.
Câu 29: Phân tích đề bài:
- Phản ứng với Ca(OH)2 dư chỉ tạo ra kết tủa CaCO3  khối lượng của dung dịch chắc chắn phải giảm
(cái này thầy từng giải thích rất nhiều lần)  loại ngay 2 đáp án B và C.
*
Chỉ xét riêng yếu tố này đã có thể chọn 50 : 50.
- Đề bài cho rất nhiều chất nhưng ta có thể thấy ngay là chúng có chung CTTQ dạng CnH2n-2O2 và có số
liệu về CO2  nghĩ đến chuyện dùng phương pháp C trung bình.
- Do độ bất bão hòa (k) của các chất = 2  n hh = nCO2 - n H2O
- Đề bài có 2 số liệu  ta có quyền đặt tới 2 ẩn, 2 ẩn đó sẽ là: số mol hỗn hợp và số C trung bình.
Phương pháp thông thường:
Dễ dàng nhẩm được nCO2 = nCaCO3 = 0,18 mol , thay vào sơ đồ phản ứng, ta có:


C n H 2n 2 O2



nCO2

(14n + 30) gam n mol
3,42 gam
0,18 mol
 n hh =


3, 42
= 0,03 mol
14  6 + 30



14n + 30
n
=
3,42
0,18




n =6

 n H2O = n CO2 - n hh = 0,18 - 0,03 = 0,15 mol

Hoặc:
Gọi số mol của hỗn hợp là a, ta có hệ phương trình:
m hh = (14n + 30)a = 3,42 gam
 n = 6
 


a = 0,03 mol
 n CO2 = na = 0,18 mol
Từ đó có mgi¶m = m - (mH2O + mCO2 ) = 18 - (18  0,15 + 44  0,18) = 7,38 gam
Phương pháp kinh nghiệm:
- Phản ứng với Ca(OH)2 dư chỉ tạo ra kết tủa CaCO3  khối lượng của dung dịch chắc chắn phải giảm
(cái này thầy từng giải thích rất nhiều lần)  loại ngay 2 đáp án B và C.
- Do độ bất bão hòa (k) của các chất = 2
3, 42
 n hh = n CO2 - n H2O = 0,18 - n H2O <
 n H2O  0,1325 mol
72
(số mol hỗn hợp lớn nhất khi hỗn hợp gồm toàn bộ là C3H4O2)

- mgi¶m = m - (mH2O + mCO2 ) < 18 - (18  0,1325 + 44  0,18) = 7,695 gam
Trong 2 đáp án A và D, chỉ có D thỏa mãn.
Câu 30:
kphân tử = kgốc + kchức = 4 (liên kết π cộng được với Br2) + 3 (liên kết π trong nhóm chức –COO) = 7
n H O - n CO2
1
 a= 2
= (n CO2 - n H2O )  n CO2 = 6a + n H2O  V = 22,4(6a + b)
1-7
6
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C:Môn Hóa (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


Độ bất bão hòa và ứng dụng

ĐỘ BẤT BÃO HÒA VÀ ỨNG DỤNG
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Độ bất bão hòa và ứng dụng” thuộc Khóa học
luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra,
củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học
trước bài giảng “Độ bất bão hòa và ứng dụng” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

1.D

11.C
21.A

2.C
12.A
22.C

3.D
13.C
23.D

4.D

14.D
24.D

5.A
15.A
25.B

6.B
16.B
26.D

7.D

17.C
27.D

8.A
18.B
28.C

9.D
19.B
29.D

10.D

20.D
30.C

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập - Mức độ Khó
Câu 12: Hỗn hợp 2 axit ban đầu có độ bất bão hòa k = 3  n hçn hîp axit =

n H2O - n CO2
1-3

=


1
(n CO2 - n H2O ) .
2

Phương pháp bảo toàn nguyên tố và khối lượng:
Áp dụng bảo toàn nguyên tố và khối lượng cho hỗn hợp axit ban đầu, ta có:
mhh axit = mC + mH + mO = 12n C + n H + 16n O = 12n CO2 + 2n H2O + 16  4nhh
1
Trong đó, n hh = (n CO2 - n H2O )
2
1
 m hh axit = 12n CO2 + 2n H2O + 16  4  (n CO2 - n H2O ) = 44n CO2 - 30n H2O

2
x + 30y
22, 4
28
Hay x = 44n CO2 - 30y  n CO2 =
 V=
(x + 30y) =
(x + 30y)
44
44
55
Phương pháp bảo toàn khối lượng kết hợp phân tích hệ số:

Sử dụng CTTQ trung bình để viết ptpư, ta có:
3n - 6
C n H2n - 4 O4 +
O2  nCO2 + (n - 2)H 2O
2
 nO2 = 1,5nH2O = 1,5y  mO2 = 32  1,5y = 48y
Áp dụng bảo toàn khối lượng, ta có:
mhh axit + mO2 = mCO2 + mH2O hay x + 48y = 44n CO2 + 18y
x + 30y
x + 30y
28
 n CO2 =

 VCO2 = 22,4 
=
(x + 30y)
44
44
55
Phương pháp kinh nghiệm:
Do 2 chất thuộc cùng dãy đồng đẳng nên mối liên hệ (V, x, y) của hỗn hợp cũng tương đương với mối
quan hệ của mỗi chất.
Ta chọn một chất bất kỳ trong dãy đồng đẳng đó, ví dụ chất đầu dãy là C4H4O4 rồi thay các biểu thức ở 4
đáp án vào, chú ý là chỉ có 2 phân số, trong đó 28/55 tương ứng với 22,4/44 nên sẽ ưu tiên hơn.
Cuối cùng, sẽ thấy chỉ có đáp án A nghiệm đúng.

Câu 14: Áp dụng công thức tính độ bất bão hòa, ta dễ dàng có k = 4, trong đó có 3 liên kết π ở 3 gốc –
COO-, chứng tỏ có 1 gốc axit là không no, 1 nối đôi. Từ đó dễ dàng loại đáp án A và C.
Do 3 muối không có đồng phân hình học nên đáp án đúng là D.
Câu Phân tích đề bài: Đề bài cho 2 số liệu về khối lượng tương ứng của 2 thành phần trước và sau phản
ứng, đặc biệt, đây lại là “phản ứng thế Hiđro linh động”. Do đó, ta dễ thấy đây là bài toán liên quan tới
quan hệ về khối lượng và giải bằng phương pháp Tăng – giảm khối lượng.
Hướng dẫn giải:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C:Môn Hóa (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Độ bất bão hòa và ứng dụng

X là hiđrocacbon tác dụng được với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa  X là hiđrocacbon có nối 3 ở đầu
mạch.
Do công thức C7H8 có độ bất bão hòa k = 4 (bằng CTPT của toluen) nên X có thể mang 1 hoặc 2 nối ba
đầu mạch và ta cần đi xác định.
Giải đầy đủ:
Ta có: nX = 13,8/92 = 0,15 mol

Cứ 1 mol nhóm -C≡CH tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra 1 mol -C≡CAg kết tủa, khi đó, khối lượng tăng
107 gam.
Theo đề bài, mtăng = 45,9 – 13,8 = 32,1 gam hay 32,1/107 = 0,3 mol nhóm -C≡CH = 2nX.
Giải vắn tắt:
45,9 - 13,8
Sè nhãm (-C  CH) = 108 - 1 = 2
13,8
92
Cách khác:
45,9
n = n X = 13,8 = 0,15 mol  M =
= 306 = 90 + 216 = (92 - 2) + 108  2

0,15
Do đó, chất X có 2 nhóm -C≡CH và có cấu tạo dạng CH≡CH-C3H6-C≡CH.
Trong đó gốc -C3H6- có 4 đồng phân.
Câu 16: m C2H6 + m H2 = 16.0,02 = 0,32
m C2H2 bđ + m H2bđ = m C2H4 + m C2H2 dư + m C2H6 + m H2
 m tăng = m C2H4 + m C2H2 dư = 1,32
Câu 17: Công thức chung C3Hx
n CO2 = 0,3  n C = 0,3
M tb = 42,4  m = 4,24  m H = m – m C
 n H2O = ½ n H
Tính toán  C
Câu 18: Vì X đốt cháy tạo ra số mol CO2 = số mol H2O  Este no đơn chức , CnH2n O2

Vì X thủy phân trong môi trường axit tạo ra chất Y có khả năng tham ra phản ứng tráng gương  Y là
HCOOH  X có dạng HCOOCxHy
HCOOCxHy + H2O  HCOOH + CxHyOH
Z là CxHyOH , số nguyên tử C của Z = ½ số nguyên tử C của X  1 + x = 2x  x = 1
 Vậy X là HCOOCH3
Z là CH3OH nên không có phản ứng tách nước tạo ra anken  B sai .
Câu 19: Số mol HCHO=số mol CO2=0,35 (mol)
HCHO→H2O
0,35 0,35 (mol) Suy ra số mol H2=(11,7:18)-0,35=0,3(mol)
% thể tích H2=(0,3:0,65).100%=46,15%
Bài tập - Mức độ Cực Khó
Câu 25: Gọi CTPT trung bình của X và Y là C n H2n-2 O2

Từ phản ứng: CO32- + 2H+
Từ phản ứng: C n H2n-2 O2


 CO2 + H2O  n hh = 0,3  0,5  2 - 0,1 = 0,2 mol

+ O2

 nCO2 + (n - 1)H2O  0,2(44n - 18n + 18) = 20,5

n = 3,25  m = 0,2(14  3,25 + 30) = 15,1 gam .


Câu 26: Phân tích đề bài: bài tập xác định CTPT của hỗn hợp 2 chất hữu cơ đồng đẳng (chưa biết dãy
đồng đẳng) đã biết thể tích của hỗn hợp và thể tích (có thể) của từng sản phẩm cháy  dùng phương pháp
C và H .
Phương pháp truyền thống:
2VH2O
=6
Dễ dàng có VN2 + VCO2 = 250 ml vµ VH2O = 550 - 250 = 300 ml  H =
VX
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 2 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C:Môn Hóa (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Độ bất bão hòa và ứng dụng

Do trong X đã có C2H7N (H > 7)  trong 2 hiđrocacbon còn lại, phải có ít nhất 1 hiđrocacbon có ít hơn
6H  loại A và B.
Thử 1 trong 2 đáp án như sau:
Trường hợp I: nếu 2 hiđrocacbon là ankan
Ta có: VX = VH2O - VCO2 - VN2 = 300 - 250 = 50 ml  100 ml  lo¹i


 đáp án đúng là D.
Trường hợp II: nếu 2 hiđrocacbon là anken

Ta có: VA min = VH2O - VCO2 - VN2 = 300 - 250 = 50 ml



H anken

7


2   300 - 50  
2

=
=5
50

250 - 50  2 - 25
= 2,5
 H anken = 2C anken (thỏa mãn)
50
Vậy đáp án đúng là D.

Chú ý là chỉ thử 1 trong 2 trường hợp!
Câu 27: Gọi số mol CnH2n O2 là x
CnH2n O2 + (3n-2)/2 O2  n CO2 + (n)H2O
x
(3n-2)x/2
nx
(n)x
n O2 phản ứng = (3n-2)x/2  n O2 ban đầu (3n-2)x
Trước phản ứng có : (3n-2)x mol O2 và x mol CnH2n O2
Hỗn hợp sau phản ứng gồm : O2 dư : (3n-2)x/2 , CO2 : nx , H2O : nx
Áp dụng công thức : PV = n.R.T
Ban đầu : 0,8.V = [(3n-2)x + x ].R.T

Sau pư : 0,95.V = [(3n – 2)x/2 + nx + nx ] .R.T
Chia hai vế của phương trình ta được : n = 3
 X là C3H6O2
 Chọn D
Câu 28:
Công thức thu gọn của X là CH2=CHCOONH3CH3
CH2=CHCOONH3CH3+NaOH→CH2=CHCOONa+CH3NH2+H2O
0,1mol
0,1 mol
Khối lượng chất rắn = 0,1.94=9,4(g)
Câu 29:
nM = 0,5 mol , nCO2 = 1,5 mol

x + y = 0,5 ;
4x + ky/2 = 1,4
 X và Y đều có 3C trong phân tử.
1,2
=> y 
;
Vì 0,5 > y > 0,25
 Công thức của ancol C3H7OH, của axit C3HkO2
8k
Gọi số mol của X là x, của Y là y  k = 4; y = 0,3 và x = 0,2
(0,5>y>0,5/2=0,25)
Vì số mol của ancol nhỏ hơn số mol của axit

C3H7OH → 3CO2 + 4H2O
nên tính theo số mol của ancol.
x
4x mol
Este thu được có công thức là: C2H3COOC3H7
C3HkO2 → 3CO2 + k/2 H2O
mE = 0,2.0,8.114 = 18,24g
y
ky/2 mol

Và C anken =


Câu 30: Đặt công thức của X là CnH2n – 2kO2 , k ≤ 1
3n  k  2
CnH2n – 2kO2 +
O2 
 nCO2 + (n – k) H2O
2
6 3n  k  2
 2n = 3k + 6. Vì k ≤ 1 nên n chỉ có thể bằng 3 với k = 0
n x
7
2
Công thức phân tử của X là C3H6O2. Công thức cấu tạo là RCOOR’. R chỉ có thể là H hoặc CH3

RCOOR’ + KOH 
 RCOOK + R’OH
x
x
x mol

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -



Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C:Môn Hóa (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

Độ bất bão hòa và ứng dụng

KOH dư 0,14 – x mol
5,04
R  27
Với R = 1 thì x = 0,18 > 0,14 loại  R = 15 thì x = 0,12  m = 0,12.74 = 8,88g

(R + 83)x + 56(0,14 – x) 12,88 => x 


Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 4 -



Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

PP đếm nhanh số đồng phân

PHƯƠNG PHÁP ĐẾM NHANH ĐỒNG PHÂN
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp đếm nhanh số đồng phân (Phần 2)”
thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp
các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu
quả, Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp đếm nhanh số đồng phân (Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập
trong tài liệu này.


D

I. ĐÁP ÁN
1.C

2.C

3.B

4.B


5.D

6.C

7.C

8.A

9.B

10.B


11.C

12.A

13.C

14.C

15.C

16.C


17.B

18.D

19.C

20.B

21.C

22.C


23.C

24.C

25.C

26.B

27.C

28.C


29.C

30a.D

30b.C
II. HƯỚNG DẪN GIẢI
8. Gợi ý:
Ở câu hỏi này không khó để tìm ra đáp án đúng là 2 axit α – và β – amino propanoic (H2N-CH(CH3)COOH và H2N-CH2-CH2-COOH) . Tuy nhiên, nếu không nắm vững định nghĩa về amino axit (đồng thời
chứa cả 2 loại nhóm chức –COOH và –NH2), các em có thể nhầm với đáp án B do viết thêm công thức
CH3-NH-CH2-COOH – không phải amino axit theo định nghĩa này.
Bài tập – Mức độ trung bình
12,13,14,15 có cách làm khá giống nhau, đều phải cần tìm CTPT của hợp chất sau đó mới tìm ra số đồng

phân.
VD câu 14
Vì có KLPT là 60 đvC nên X chỉ có thể là C2H4O2 hoặc C3H 8O ( bởi vì số phân tử O trong X không thể
lớn hơ số phân tử C trong X)
16.
Vì X có phân tử khối là 60 nên X là C2H4O2 hoặc C3H 8O mà 0,1 mol X tác dụng ra 0,05 mol H2 nên vì vậy
X chỉ có thể là ancol đơn chức và là axit đơn chức
=> đáp án C
17.
Vì 0,1 mol X tác dụng cho ra 0,2 mol Ag nên X là anđehit đơn chức
Vì X có phân tử khối là 72 => X là C4H8O
=> đáp án là B

18.
Vì 0,1 mol X tác dụng với Na cho số mol H2 > 0,05 mol nên X là chất hữu cơ đa chức.
Ta có CTDG của X là (C2H5O)n => n < 3 => X là C4H10O2 => đáp án là D
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


PP đếm nhanh số đồng phân

26.
Gợi ý:
C6H10O2 (có 2 liên kết pi), khi tác dụng với NaOH đun nóng cho muối có CTPT C3H3O2Na => X là este có
dạng C2H3COOC3H7. Do gốc -C3H7 có 2 đồng phân => Có 2 đồng phân của X thoả mãn dữ kiện đề bài.
Bài tập – Mức độ khó
27.
Sô mol nCO2 = nH2O = x
Ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> x = 0,3 mol
=> nO (trong X) = 0,1 mol

CTDG của X là (C3H6O)n
Vì X là chất hữu cơ đơn chức mà X tác dụng với NaOH => X là C6H12O2
C6H12O2 + NaOH  RCOONa + R’OH
=> R = CH3
=> X là CH3COOC4H9
Vậy đáp án là C có 4 đồng phân
28.
nCO2 = nH2O = 0,15 mol
Vì nCO2 = nH2O mà X lại tác dụng với NaOH => X phải là este no đơn chức hoặc là axit no đơn chức
=> X có CTPT là C3H6O2
=> đáp án là C
29.

Gợi ý:
CxHyOz x:y:z=(21:12) : (2:1) : (4:16) =7:8:1 Công thức C7H8O=3 phenol+1 ete+1 ancol.
30.
Tương tự câu 27, nCO2 = nH2O = 0,4 mol
nO(trongX)= 0,2 mol
=> CTDG của X là (C2H4O)n
Với câu 30.a thì đáp án là D
Vì X tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng trong dung dịch NaOH cho kết tủa đỏ gạch nên X là anđehit hoặc là
axit, MX < 100 nên X là C2H4O ( anđehit) hoặc C4H8O2 ( axit)
Vậy đáp án là C
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn
- Trang | 2 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

PP đếm nhanh số đồng phân


PHƯƠNG PHÁP ĐẾM NHANH ĐỒNG PHÂN
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC

D

Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp đếm nhanh số đồng phân (Phần 1)”
thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp
các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu
quả, Bạn cần học trước bài giảng “Phương pháp đếm nhanh số đồng phân (Phần 1)” sau đó làm đầy đủ các bài tập
trong tài liệu này.


I. ĐÁP ÁN
1.B
2.C
11.C
12.B
21.D
22.C

3.B
13.B
23.A


4.C
14.A
24.A

5.A
15.B
25.A

6.B
16.C
26.D


7.B
17.A
27.a.D

8.A
18.D
27.b.C

9.A
19.D
28.B


10.D
20.D
29.D

II. HƯỚNG DẪN GIẢI
11.
Ta có nH: nC : nCl = (1:1) : ( 24 : 12) : ( 35,5 : 35,5)= 1 : 2 : 1
Mà MX = 90,75 x 2
=> X là C6H3Cl3
=> đáp án là C
12.
Vì nCO2 = nH2O nên ta có X là (CH2)aOb

Vì MX = 60 nên số O trong X chỉ có thể là 1 hoặc 2
Xét b = 1 sẽ k có X
Với b = 2 thì a = 2 => X là C2H4O2
=> đáp án là B
13.
Vì 1 mol Y sẽ cho 4mol bạc nên Y là anđehit 2 chức
=> X là ancol bậc 1 => đáp án là B
14.
X không thể là HCHO vì MX = 72
Vì 0,1 mol X thu được 0,4 mol bạc nên X là anđehit 2 chức mà MX = 72 nên X là C3H4O2
=> đáp án là A
Bài tập – Mức độ khó

20.
Phản ứng của buta-1,3-đien với Br2 theo tỷ lệ 1:1 có thể cộng vào các vị trí 1,2 (chỉ tạo sản phẩm duy nhất,
không có đồng phân hình học) và 1,4 (có 2 đồng phân hình học cis- và trans-).
23.
nCO2 = nH2O =0.2 mol
TH1 X là HCHO => nX = nAg : 4= 0.05 mol
=> loại
TH2 X không phải HCHO
=> nX = nAg : 2 = 0,1 mol
=> X là CH3CHO
25.
Phân tích đề bài: Đề bài cho 2 số liệu về khối lượng tương ứng của 2 thành phần trước và sau phản ứng,

đặc biệt, đây lại là “phản ứng thế Hiđro linh động”. Do đó, ta dễ thấy đây là bài toán liên quan tới quan hệ
về khối lượng và giải bằng phương pháp Tăng – giảm khối lượng.
Hướng dẫn giải:
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


PP đếm nhanh số đồng phân

X là hiđrocacbon tác dụng được với AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa  X là hiđrocacbon có nối 3 ở đầu
mạch.
Do công thức C7H8 có độ bất bão hòa k = 4 (bằng CTPT của toluen) nên X có thể mang 1 hoặc 2 nối ba
đầu mạch và ta cần đi xác định.
Giải đầy đủ:
Ta có: nX = 13,8/92 = 0,15 mol .
Cứ 1 mol nhóm -C≡CH tác dụng với AgNO3/NH3 tạo ra 1 mol -C≡CAg kết tủa, khi đó, khối lượng tăng
107 gam.
Theo đề bài, mtăng = 45,9 – 13,8 = 32,1 gam hay 32,1/107 = 0,3 mol nhóm -C≡CH = 2nX.
Giải vắn tắt:

45,9 - 13,8
Sè nhãm (-C  CH) = 108 - 1 = 2
13,8
92
Cách khác:
45,9
n = n X = 13,8 = 0,15 mol  M =
= 306 = 90 + 216 = (92 - 2) + 108  2
0,15
Do đó, chất X có 2 nhóm -C≡CH và có cấu tạo dạng CH≡CH-C3H6-C≡CH.
Trong đó gốc -C3H6- có 4 đồng phân
CH3


-CH2-CH2-CH2-

-CH-CH2CH3

-CCH3

-CHCH2-CH3

Bài tập – Mức độ cực khó
26
.Phân tích đề bài: Đề bài cho 2 số liệu về khối lượng tương ứng của 2 thành phần trước và sau phản ứng,

đặc biệt, đây lại là “phản ứng thế Hiđro linh động”. Do đó, ta dễ thấy đây là bài toán liên quan tới quan hệ
về khối lượng và giải bằng phương pháp Tăng – giảm khối lượng.
Hướng dẫn giải:
Gọi CTPT của X là CxHyOz. Từ giả thiết, ta có:
21 2
8
z:y:z=
:
:
= 7 : 8 : 2  (C 7H8O2 )n  C 7 H8O2 (vì CTPT trùng với CTĐGN).
12 1 16
Do X tác dụng với Na tạo ra n H2 = n X  X có 2 nguyên tử “H linh động”, do X chỉ có 2 nguyên tử Oxi

 2 nguyên tử H linh động đó phải thuộc 2 nhóm chức –OH (ancol/phenol).
Từ các phân tích đó, ta thấy có 2 dạng cấu tạo phù hợp với X là:
OH
CH3

CH2OH

OH
OH

CH3-C6H4-CH2OH
CH3C6H3(OH)2

(3 ®ång ph©n: o-, m-, p-)
(6 ®ång ph©n)
Như vậy tổng số đồng phân của X là 9.
27.
Sô mol nCO2 = nH2O = x
Ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> x = 0,3 mol
nCO2 = nH2O = 0,4 mol
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12


- Trang | 2 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

PP đếm nhanh số đồng phân

nO(trongX)= 0,2 mol
=> CTDG của X là (C2H4O)n
Với câu 30.a thì đáp án là D
Vì X tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng trong dung dịch NaOH cho kết tủa đỏ gạch nên X là anđehit hoặc là
axit, MX < 100 nên X là C2H4O ( anđehit) hoặc C4H8O2 ( axit)

Vậy đáp án là C
28.
nC = 0,35 mol
mH2O = 2,7 gam => nH = 0,3 mol.
nO(trong X) = 0,15 mol
=> công thức phân tử của X là C7H6O3
Số mol NaOH tác du ̣ng: nNaOH = 0,15 mol
nX = 6,9 : 138 = 0,05 mol => X tác du ̣ng với NaOH với tỷ lê ̣1:3
=> là HCOO-C6H4 – OH ta ̣o ra 2 H2O
=> đáp án là B
29.
Do nCO2 > nH2O nên X là axit không no

Số nguyên tử O trong 2 chất = ( 2nCO2 + nH2O – 2nO2) : 0,4 = 2
=> Y là ancol 2 chức
Số C trong ancol và axit = nCO2 : nH2O = 3
=> Y là ancol no => Y là C3H8O2 và X là C3H4O2 hoặc C3H2O2
Số nguyên tử H trung bình của X, Y là 2xnH2O : 0,4 = 5,5
Mặt khác nX > nY nên X chỉ có thể là C3H4O2
Vây đáp án là D
Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt


Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn

- Trang | 3 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)

PP tính nhanh số đồng phân

PHƯƠNG PHÁP TÍNH NHANH ĐỒNG PHÂN

(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Phương pháp tính nhanh số đồng phân” thuộc
Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Phương pháp tính nhanh số đồng phân” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

1.B
11.D
21.A

2.D

12.D
22.C

3.C
13.B
23.B

4.C
14.D
24.C

5.D

15.B
25.B

6.B
16.B
26.C

7.C
17.C
27.A

8.C

18.B
28.D

9.D
19.D
29.A

10.D
20.C
30.B

HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài tập - Mức độ Trung bình
Câu 16: Gợi ý:
MX = 60 => X có thể là C2H4O2 hoặc C3H8O.
Khi đốt cháy nCO2: nH2O => X chỉ có thể là : C2H4O2 ( CH3COOH, HCOOCH3).
Câu 20: Gợi ý:
nCO2 = 0,25, nH2O = 0,3 =>nX = nH2O-nCO2 = 0,05 => Số nguyên tử C trong X: n = nCO2/nX = 5 => X
có CTPT : C5H12O.
Các ancol bậc 1 hoặc ancol có tính đối xứng khi tách nước thu được anken duy nhất.
Các CTCT thỏa mãn: CH3CH2CH2CH2CH2OH, CH3CH2CHOHCH2CH3, CH3CH2CH(CH3)CH2OH,
(CH3)3CCH2OH.
Câu 22: Để có phản với NaOH thì chất đó phải có nhóm OH ở trong nhân benzen :
 H3C-C6H4-OH Trong đó CH3- đính vào 3 vị trí octho , meta , para

 Có 3 đồng phân
Câu 21: nCO2 = 0,005 ; nH2O = 0,005 → este no, đơn
→ CnH2nO2 → nCO2
0,005/n -----0,005
→ M = 0,11n/0,005 = 22n
↔ 14n + 32 = 22n → n = 4 → este C4H8O2 có 4 đồng phân este.
Câu 23: anken: CH2=C-CH-CH3; CH2-C=CH-CH3 ; CH2-CH-CH=CH2; ankin: CH2-CH-C≡CH
CH3
CH3
CH3
CH3
Ankađien: CH2=C-CH=CH2; CH3-C=C=CH2 ; Hợp chất khác: CH2=C-C≡CH

CH3

CH3

CH3

Câu 24: Amin bậc một: CH3-CH2-CH2-NH2; CH3-CH(NH2)-CH3
Câu 25: Gọi công thức phân tử của Rượu là : CxHyO  m C + m H = 12x + y , m O = 16
Vì tổng khối lượng của C , H bằng 3,625  12x + y = 16.3,625 = 58  x = 4 , y = 10
 Rượu là C4H10O
Câu 27: Theo bảo toàn khối lượng nHCl=(15-10):36,5
MAmin=10:số mol Axit HCl = 73 (C4H11N) có tổng 8 đồng phân

Bài tập - Mức độ Khó
Câu 28: Để chất đó (X) không có phản ứng với NaOH  X không phải là đồng đẳng phenol ( không có
nhóm OH liên kết trực tiếp với nhân benzen )
Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)


PP tính nhanh số đồng phân

Để X tách được nước  X có dạng C6H5-CH2-CH2-OH , C6H5-CHOH-CH3
n C6H5-CH=CH2  (- CH-CH2- )n

C6H5
Câu 29: CxHyOz x:y:z=(21:12):2:(4:16)=7:8:1 Công thức C7H8O=3 phenol+1 ete+1 ancol
Câu 30: nC7H8 = 0,15 = n kết tủa
→ M kết tủa = 45,9/0,15 = 306
Kết tủa có dạng : C7H8-xAgx ↔ 92 + 107x = 306 → x = 2
Vậy X phải có 2 liên kết ba ở đầu mạch:
CH≡C-CH2-CH2-CH2-C≡CH

CH≡C-CH(CH3)-CH2-C≡CH
CH≡C-CH(C2H5)-C≡CH
CH≡C-C(CH3)(CH3)-C≡CH.

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn:

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

Hocmai.vn


- Trang | 2 -


×