Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.39 KB, 11 trang )

CHUYÊN ĐỀ

QUẢN LÝ CHI PHÍ THI CÔNG
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
NGƯỜI TRÌNH BÀY: NGUYỄN VĂN HẢI

10/11/16

1


Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm:

V = GXD + GTB + GGPMB + GQLDA + GTV + GK + GDP
Trong đó:
+ V: Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ GXD: Chi phí xây dựng của dự án.
+ GTB: Chi phí thiết bị của dự án.
+ GGPMB: Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng và tái định c ư.
+ GQLDA: Chi phí quản lý dự án.
+ GTV: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng.
+ GK: Chi phí khác của dự án.
+ GDP: 10/11/16
Chi phí dự phòng.

2


Nội dung của dự toán


Dự toán công trình bao gồm chi phí xây
dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí
khác và chi phí dự phòng của công trình.
GXDCT

10/11/16

= GXD + GTB + GQLDA + GTV + GK + GDP

3


Chi phí xây dựng

GXD = T + C + TL + GTGT + GXDNT
T = VL + NC + M + Tk
C = c1%*T
C = c2%*NC
TL = p%*(T + C) = p%*Z
G = T + C + TL
GTGT = TGTGT-XD*G
GXD = T + C + TL + GTGT
GXDNT = tnt%*GXD
10/11/16

4


Phương pháp tính bù chi phí máy


Nội dung chi phí trong giá ca máy
 Chi phí khấu hao
 Chi phí sửa chữa
 Chi phí nhiên liệu, năng lượng
 Tiền lương thợ điều khiển máy
 Chi phí khác của máy.

10/11/16

5


Phương pháp tính bù chi phí máy
Phương pháp xác định giá ca máy
Công thức tổng quát xác định giá ca máy (gM):

gM = CKH + CSC + CNL + CTL + CK
Trong đó:
 gM: Giá ca máy (đồng/ca)
 CKH: Chi phí khấu hao (đồng/ca)
 CSC: Chi phí sửa chữa (đồng/ca)
 CNL: Chi phí nhiên liệu, năng lượng (đồng/ca)
 CTL: Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy
(đồng/ca)
 C10/11/16
K: Chi phí khác (đồng/ca)

6



Phương pháp tính bù chi phí máy
Chi phí khấu hao (CKH)
Trong đó:

C KH

( K − H ) * ĐM KH
=
n

- K: Nguyên giá của máy và thiết bị thi công.
- H: Giá trị thu hồi của máy và thiết bị khi thanh lý xác định nh ư
sau:
Giá trị thu hồi đối với máy và thiết bị có nguyên giá từ 10.000.000
đồng (mười triệu đồng) trở lên thì được tính nhỏ hơn (hoặc
bằng) 5% giá tính khấu hao. Không tính giá trị thu hồi với máy
và thiết bị có nguyên giá nhỏ hơn 10.000.000 đồng.
- ĐMKH: Định mức khấu hao năm của máy và thiết bị thi công. Đ ịnh
mức khấu hao năm tính theo tỷ lệ % so với giá trị ph ải kh ấu hao.
- n: Số ca hoạt động trong năm của máy và thiết bị thi công. Nó là
số ca máy làm việc bình quân trong một năm được tính t ừ s ố ca
máy 10/11/16
làm việc trong cả đời máy và số năm trong đờ7i máy.


Phương pháp tính bù chi phí máy
Chi phí sửa chữa (CSC)
Chi phí sửa chữa tính trong giá ca máy là các kho ản chi để
sửa chữa, bảo dưỡng máy nhằm duy trì và khôi phục

năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu
chuẩn của máy.
Công thức tính CSC:

C SC
Trong đó:

K * ĐM SC
=
n

- K, n: Nguyên giá, số ca năm của máy móc thiết bị thi công
- ĐMSC: Định mức sửa chữa năm của máy và thiết bị thi
công.

10/11/16

8


Phương pháp tính bù chi phí máy
Chi phí nhiên liệu, năng lượng (CNL)

Công thức tính CNL:

CNL = CNLC + CNLP

Trong đó:
CNLC: Chi phí nhiên liệu, năng lượng chính:


CNLC = ĐMNL*gNL

ĐMNL: Định mức nhiên liệu, năng lượng (lít/ca, kWh/ca, m3/ca).
gNL: Giá nhiên liệu, năng lượng
CNLP: Chi phí nhiên liệu, năng lượng phụ: CNLP = CNLC*KP
KP: Hệ số chi phí nhiên liệu, dầu mỡ phụ cho một ca máy làm việc, đ ược quy
định như sau:
- Động cơ xăng : 0,03
- Động cơ Diezel: 0,05
- Động cơ điện : 0,07
10/11/16

9


Phương pháp tính bù chi phí máy
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy (CTL)
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính trong giá ca máy là kho ản
chi về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp
bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật.
Cách tính CTL như mục 4.3.2 (gNC)

Lưu ý:
- Hệ số lương được tra phù hợp với bảng lương tương ứng trong
Nghị định 205
- Số công một tháng là số công định mức th ợ điều khiển máy ph ải
làm việc trong một tháng.
- Thành phần, cấp bậc thợ (hoặc một nhóm thợ) trực tiếp v ận hành
máy được xác định theo yêu cầu của quy trình vận hành của từng
loại máy, thiết bị và tiêu chuẩn cấp bậc công nhân kỹ thuật phù

hợp với điều kiện cụ thể.
10/11/16

10


Phương pháp tính bù chi phí máy
Chi phí khác (CCPK)

CCPK

K * ĐM CPK
=
n

Trong đó:
K, n: Nguyên giá, số ca năm
ĐMCPK: Định mức chi phí khác năm là mức chi phí có liên quan ph ục
vụ cho các hoạt động của máy trong một năm được tính theo t ỷ
lệ % so với nguyên giá, bao gồm:
+ Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
+ Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật;
+ Đăng kiểm các loại;
+ Di chuyển máy trong nội bộ công trình;
+ Các khoản chi phí khác có liên quan đến quản lý máy và s ử d ụng
máy tại công trình.
10/11/16

11




×