Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 9 trường THCS Trừ Văn Thố, Tiền Giang năm 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.08 KB, 4 trang )

PGD-ĐT BÀU BÀNG

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI

TRƯỜNG THCS TVT

NĂM HỌC: 2015-2016

GV: Hồ Mộng Thuý

MÔN THI: NGỮ VĂN 9
THỜI GIAN: 90’

I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA:
- Nhằm đánh giá chất lượng dạy và học, mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong
chương trình HKI môn Ngữ văn theo 3 nội dung: Văn học, Tiếng Việt, TLV với những nội dung cơ
bản
- Nhằm đánh giá năng lực đọc - hiểu, cảm thụ và tạo lập văn bản của HS thông qua hình thức
kiểm tra tự luận
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Hình thức kiểm tra: 100% tự luận
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Theo chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình văn 9- HKI
Tên chủ đề

1.Đọc hiểu
văn bản
- Thơ và
truyện trung
đại.


Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tổng cộng

Mức độ thấp

Mức độ cao

Trình bày giá
trị nội dung và
nghệ thuật
một bài thơ,
đoạn thơ.
(Truyện
Kiều)

Số câu

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 0

Số câu: 0


Số câu: 1

Số điểm

Số điểm: 2

Số điểm:0

Số điểm:0

Số điểm:0

Số điểm: 2

Tỉ lệ %

Tỉ lệ: 20 %

Tỉ lệ: 0 %

Tỉ lệ: 0 %

Tỉ lệ: 0 %

Tỉ lệ: 20 %

2. Tiếng Việt

Nhớ và kể tên
được các

phương châm
hội thoại, các
BPTT.

- Các phương
châm hội
thoại.
- Các biện
pháp tu từ

Xác định
được và hiểu
giá trị của các
BPTT

Số câu

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 1

Số câu: 0

Số câu: 2

Số điểm

Số điểm: 2


Số điểm:0

Số điểm: 1

Số điểm:0

Số điểm: 3

Tỉ lệ %

Tỉ lệ: 20 %

Tỉ lệ: 0 %

Tỉ lệ: 10%

Tỉ lệ: 0 %

Tỉ lệ: 30 %

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


3. Tập làm
văn

Viết bài văn tự
sự. chuyển ngôi
kể qua các bài

thơ, câu chuyện

- Ngôi kể
- Viết bài tự
sự có kết hợp
miêu tả, nghị
luận và nội
tâm.

(Chuyển nội dung
bài thơ “Ánh
trăng” thành câu
chuyện)

Số câu

Số câu: 0

Số câu: 0

Số câu: 0

Số câu: 1

Số câu: 1

Số điểm

Số điểm: 0


Số điểm: 0

Số điểm: 0

Số điểm: 5

Số điểm:5

Tỉ lệ %

Tỉ lệ: 0 %

Tỉ lệ: 0 %

Tỉ lệ: 0 %

Tỉ lệ: 50 %

Tỉ lệ: 50 %

Tổng số câu

Số câu: 2

Số câu: 0

Số câu: 1

Số câu: 1


Số câu: 4

Tổng số điểm

Số điểm: 4

Số điểm: 0

Số điểm: 1

Số điểm: 5

Số điểm: 10

Tỉ lệ %

Tỉ lệ: 40 %

Tỉ lệ: 0 %

Tỉ lệ: 10 %

Tỉ lệ: 50 %

Tỉ lệ: 100 %

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN 9
THỜI GIAN:


90’ (không kể thời gian phát đề)

ĐỀ
Câu 1/ Trình bày giá trị nội dung và nghệ thuật “Truyện Kiều” của Nguyễn Du. (2đ)
Câu 2/ Kể tên các phương châm hội thoại đã học? Vận dụng các phương châm hội thoại đã học,
cho biết cách nói sau liên quan đến phương châm hội thoại nào? (2đ)
Lời nói không mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Câu 3/ Đọc hai câu thơ dưới đây và thực hiện các yêu cầu sau: (1đ)
Buồn trông nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
a. Xác định từ láy có trong hai câu thơ.
b. Từ “chân” ở đây được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Câu 4/ Hãy chuyển nội dung bài thơ “Ánh trăng” của Nguyễn Duy thành một câu chuyện. (5đ)

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


ĐÁP ÁN
Câu 1. Nội dung và nghệ thuật của “Truyện Kiều”
- Nội dung: (1đ)
+ Giá trị hiện thực: Phản ánh chân thực bộ mặt xã hội Phong kiến bất công, tàn bạo chà đạp
lên quyền sống của con người và số phận bất hạnh của người phụ nữ tài hoa, đức hạnh.
+ Giá trị nhân đạo: Đề cao tài năng nhân phẩm, thể hiện niềm cảm thông, ước mơ, khát vọng
của con người.
- Nghệ thuật: thành công về ngôn ngữ, thể loại, bố cục, kết cấu, nghệ thuật tự sự, miêu tả cảnh tự
nhiên, tả cảnh ngụ tình. (1đ)
Câu 2.
Kể tên 5 phương châm hội thoại: (1đ)
- Phương châm về lượng

- Phương châm về chất
- Phương châm quan hệ
- Phương châm cách thức
- Phương châm lịch sự.
Cách nói trên liên quan đến phương châm lịch sự (1đ)
Câu 3. Từ láy: rầu rầu (0,5đ)
Từ “chân” được dùng với nghĩa chuyển. (0,5đ)
Câu 4. (5đ)
HS trình bày tùy theo cảm nhận và sáng tạo của mình nhưng phải đảm bảo những ý cơ bản sau:
- Ngôi kể thứ nhất: xưng tôi.
- Đảm bảo trình tự câu chuyện.
- Kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm, độc thoại nội tâm và nghị luận.
Về nội dung:
a) Mở bài: (1,0đ) giới thiệu được: đề tài, tác giả, khái quát vấn đề tự sự.
b) Thân bài: kể theo trình tự
- Sự gắn bó của người với vầng trăng trong quá khứ (tuổi thơ và thời chiến tranh). (1,0đ)
- Sự dửng dưng, sống vô tình của người đối với vầng trăng hiện tại thời hòa bình. (1,0đ)
- Cảm xúc và suy ngẫm của nhân vật tôi khi gặp lại vầng trăng. (1,0đ)
c) Kết bài (1,0đ)
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


- Đánh giá tổng quát về nội dung nghệ thuật của bài.
- Nhắc nhở sâu sắc con người về cách sống, cách làm người: ân nghĩa thủy chung đó cũng chính là
đạo lý uống nước nhớ nguồn của dân tộc./.

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí




×