Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

Bai 20 su an mon cua kim loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.1 MB, 39 trang )


Hãy quan sát những
đồ dùng, thiết bị sau
và nhận xét hiện
tượng gì xảy ra?


SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI


CÁP CẦU TREO


Thời điểm đầu

Sau một thời gian

VỎ TÀU THỦY


Đường ống dẫn khí sau một thời gian sử dụng


THEO ƯỚC TÍNH CỨ 1 GIÂY TRÔI QUA THÌ 2 TẤN THÉP TRÊN TOÀN CẦU BIẾN THÀNH GỈ


SỰ ĂNĂN
MÒN
KIM
LOẠI
Bài 20.SỰ


MÒN
KIM
LOẠI

Em hãy cho biết
kim loại bị ăn mòn
bởi lý do gì?


SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
I. KHÁI NIỆM

Ăn mòn kim loại là sù phá huỷ kim lo¹i hoặc hîp kim do tác dụng
của các chất trong môi trường xung quanh.
BẢN CHẤT CỦA SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI:
Kim loại bị oxi hoá thành ion dương bởi các quá trình hoá học hoặc điện
hoá.
MM

n+

+ ne


SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
Có hai dạng ăn mòn kim
loại là ăn mòn hóa học và
ăn mòn điện hóa học.



SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI:
1. Ăn mòn hóa học:
VD 1: Đốt dây sắt trong bình khí clo.


SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI:
1.Ăn mòn hóa học:
2x3e

2Fe

+ 3Cl2

3Fe

+ 4H2O

3Fe

+ 2O2

t0
t0
t0

(chất khử) (chất oxi hóa)

2FeCl3

Fe3O4 + 4H2
Fe3O4

Xác
định
vai
trò
của
các
chất
trong
các
phản
ứng
trên?
Bản chất của ăn mòn hoá học: là quá trình oxikhử,
trong
đó
các
e
của
kim
loại
được
chuyển
trực
Bản
chất
của
quá

trình
ăn
mòn
hoá
học

gì?
tiếp đến các chất trong môi trường.


SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI:
1. Ăn mòn hóa học:

Ăn mòn hoá học là qúa trình
oxi hoá- khử, trong đó các electron
của kim loại được chuyển trực tiếp
đến các chất trong môi trường.


SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI:

2. Ăn mòn điện hóa học.
a. Khái niệm:
Thí nghiệm: Về sự ăn mòn điện hóa.


Zn


Cu

dd
H2SO4

Khi chưa nối dây dẫn, Khi nối dây dẫn:
+ lá Zn bị ăn mòn nhanh
lá Zn bị hoà tan chậm
+ kim điện kế bị lệch.
và bọt khí H2 thoát ra + bọt khí thoát ra ở cả lá
Cu.
trên bề mặt lá Zn.


Zn

Cu

-

+
dd
H2SO4

Zn2+
H+

Zn bị ăn mòn hoá học:
Zn + 2H+  Zn2+ + H2


Hình thành pin điện hoá
Cực âm: lá Zn: Zn  Zn2+ + 2e
Các e di chuyển từ lá Zn sang lá Cu qua
dây
tạoLá
ra Zn
dòng
1 chiều.
Kếtdẫn,
quả:
bịđiện
ăn mòn
+
Cực
dương:

Cu:
2H
 H2
nhanh đồng thời với +sự2etạo
Phản ứng chung:
thành dòng điện.
Zn + 2H+  Zn2+ + H2


Câu 1: Ngâm một lá Zn tinh khiết trong dung dịch HCl,
sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào. Trong quá
trình thí nghiệm trên
A. Chỉ xẩy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
B. Lúc đầu xẩy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa học sau đó

xẩy ra thêm hiện tượng ăn mòn hóa học.
C. Lúc đầu xẩy ra hiện tượng ăn mòn hóa học sau đó xẩy
ra thêm hiện tượng ăn mòn điện hóa học.
D. Chỉ xẩy ra hiện tượng ăn mòn hóa học.


SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI:
2. Ăn mòn điện hoá
a. Khái niệm về ăn mòn điện hoá
Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi- khử,
trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung
dịch chất điện li và tạo nên dòng e chuyển dời từ
cực âm đến cực dương.

Ăn mòn điện hoá là gì?


SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI:
2. Ăn mòn điện hoá

b/ Ăn mòn điện hoá học hợp kim của
sắt trong không khí ẩm.
Một vật bằng gang hoặc thép
(hợp kim Fe- C) trong không khí ẩm xảy ra hiện
tượng ăn mòn theo cơ chế nào? Tại sao?


II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI:

b/ Ăn mòn điện hoá học hợp kim của sắt
trong không khí ẩm.
Lớp dung dịch chất điện li
O2 + 2H2O + 4e → 4OH-

C

e

Fe

Fe2+

Fe3C

e

Fe

Vật bằng Gang, Thép

- Anot Fe(-): Fe → Fe2+ + 2e
- Catot (+): O2 + 2H2O + 4e → 4OHFe2+ + OH- +…. → Fe2O3.nH2O


SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI:
2. Ăn mòn điện hoá:

b. Ăn mòn điện hoá học hợp kim của sắt trong

không khí ẩm.
Cơ chế:
Fe là cực âm: Fe  Fe2+ + 2e (Fe bị oxi hoá)
C là cực dương: O2 + 2H2O + 4e  4OHSau đó: Fe2+ tan vào dd chất điện li có hoà tan O2 và tiếp tục bị
oxi hoá dưới tác dụng của OH- tạo ra gỉ sắt: Fe2O3.nH2O


SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
II. CÁC DẠNG ĂN MÒN KIM LOẠI:
2. Ăn mòn điện hoá
c. Điều kiện xảy ra ăn mòn điện hoá
- Điều kiện 1:
Các điện cực có bản chất khác nhau:
Nêu+ Hai
điềukim
kiện
xảy
ra
ăn
mòn
điện
hoá?
loại khác nhau
+ Kim loại – phi kim


Điều kiện 2:
+ Khi bỏ dây dẫn.

+ Nếu cho 2 kim

loại tiếp xúc trực
tiếp với nhau.
Zn Cu

dd
H2SO4

=> Các kim loại phải nối tiếp với nhau qua
dây dẫn hoặc tiếp xúc trực tiếp với nhau.(2)


Điều kiện 3:

=> Các điện cực cùng
tiếp xúc với dung
dịch chất điện li.(3)


(1) Fe + H2SO4(loãng)
(2) Cu + O2 k2

VD: Cho các thí
nghiệm sau?

Thí lời:
nghiệm
nào (6);

Trả
(4); (5);

ăn
điện
(8);mòn
(9) là
ăn hóa.
mòn
điện hóa.

(3) Mg + Cl2
(4) Fe + CuSO4 
(5) Zn + ddHCl (có thêm vài giot CuCl2)
(6) Mgdư + FeCl3 
(7) Mg + FeCl3dư
(8) Tôn (Fe – Zn) trong không khí ẩm bị xước.
(9) Đĩa sắt tây (Fe – Sn) trong không khí ẩm bị xước


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×