Leõ Nguyeón Toỏ Quyeõn
Nguyeón Thũ Hien Lửụng
Nguyeón Quoỏc Thuùc Phửụng
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Quá trình lên men lactic
Giới thiệu chung về Kim chi
Nguyên liệu cho Kim chi
Phân loại Kim chi
Quy trình công nghệ
Sản phẩm Kim chi
GIÔÙI THIEÄU VEÀ
QUAÙ TRÌNH LEÂN
MEN LACTIC
QUÁ TRÌNH LÊN MEN LACTIC
VSV: Nhóm vi khuẩn lactic lên men dò hình
Đường acid lactic: tạo vò chua
Sản phẩm phụ (acid acetic, rượu…): tạo mùi vò đặc trưng.
Ngoài ra còn có sản phẩm của quá trình trao đổi chất của Nấm men, Nấm mốc
nhiễm vào (acid acetic, rượu, CO2..).
CÁC GIAI ĐOẠN TRONG LÊN MEN
LACTIC
Gđ 1: Môi trường ưu trương (muối ăn 2,5-3%) đường và các chất từ tế bào rau quả khuếch tán ra
ngoài 1 phần VK lactic và VSV khác cùng phát triển.
Gđ 2: Vi khuẩn lactic phát triển mạnh pH giảm xuống 3-3,5 VK lactic chiếm ưu thế (VK lactic
không phá vỡ TB TV nên dưa quả muối có hình dạng gần như không đổi).
Gđ 3: pH tiếp tục giảm <3 VK lactic bò ức chế và quá trình lên men lactic bò kìm hãm.
GIÔÙI THIEÄU CHUNG
VEÀ
KIM CHI
KHÁI NIỆM VỀ KIM CHI
Khái niệm
Nguồn gốc của từ “Kimchi”
Shimchae → Dimchae → Kimchae → Kimchi
Vì sao kim chi phổ biến ở Hàn Quốc?
GIÁ TRỊ DINH DƯỢNG CỦA KIM CHI
Kim chi chứa nhiều vitamin và khoáng.
Kim chi chứa ít calorie và nhiều xơ.
Cung cấp một số acid amin cần thiết.
Dinh dưỡng
Tính trên 100g
Năng lượng
33.00 kal
Nước
88.40 g
Đạm
2.00 g
Béo
0.60 g
Đường
1.30 g
Xơ
1.20 g
Axit cacbonic
0.50 g
Canxi
45.00 g
Photpho C
28.00 g
Vitamin A
492.00 IU
Vitamin B1
0.03 mg
Vitamin B2
0.06 mg
Niacin
2.10 mg
Vitamin C
21.00 mg
KIM CHI & SỨC KHỎE
Kháng khuẩn.
Ngăn chặn bệnh đường ruột.
Giúp tiêu hóa tốt.
Ngăn ngừa chứng xơ cứng động mạch.
Phòng chống ung thư.
Kim chi chửừa ủửụùc beọnh
cuựm gaứ
vaứ SARS ???
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KIM CHI
Ở Việt Nam:
Chủ yếu là ở quy mô gia đình.
Ở Hàn Quốc:
Từ những năm 70: tăng đáng kể.
Năm 1997: 408000 tấn, 459 nhà máy
NGUYEÂN LIEÄU
cho
KIM CHI
Nguyên liệu sản xuất kim chi
Nguyên liệu dùng sản xuất kim chi rất đa dạng và phong phú.
Một số nguyên liệu chính thường dùng:
Cải bắp.
Dưa leo.
Cải thảo
Cà rốt
Củ cải
Nguyên liệu sản xuất kim chi
Tỏi
Hành
Ớt
Muối
Gừng
Tảo biển
glue plant
Ngoài ra, một số kim chi có thể có thêm mắm cá, mực ống,…
Cải thảo
Tên khoa học: Brassica oleracea.
Tên tiếng Anh: Chinese Cabbage.
Họ thực vật: “thập tự hoa”
+ Nguồn gốc:
Trung Quốc.
Được xem là con lai giữa củ cải đỏ (Bắc TQ) và củ cải
trắng (Nam TQ).
+ Phân loại:
Dựa vào đặc điểm hình thái, sinh thái và kinh tế, được
phân làm 4 nhóm giống:
Nhóm giống có lá rời.
Nhóm giống hơi cuộn.
Nhóm giống cuộn bắp xốp.
Nhóm giống tạo bắp.
Qua lai tạo tự nhiên giữa các dạng cơ bản trên, hình thành 35
nhóm phụ.
Cải thảo
Thành phần năng lượng và
giá trò dinh dưỡng:
Thành phần năng lượng:
Chất béo (triglyceride,
phospholipit, sterol)
15%
Protein tổng
35%
Carbohydrate tiêu hóa được
49%
Alcohol
0%
Acid hữu cơ
1%
Giá trò dinh dưỡng:
Cải thảo có chứa nhiều vitamin, khoáng
chất và có đặc tính kháng bệnh
Cải thảo
+ Thu hoạch:
Thời điểm: cải phát triển đầy đủ.
Thường chọn lúc mát (9-10 giờ sáng
hoặc 6-7 giờ chiều).
Tránh thu hoạch vào các ngày mưa
Cách thu hoạch: dùng dao cắt rời bắp,
chừa 2-3 lá ngoài cùng.
+ Bảo quản:
Bảo quản tươi.
Bảo quản bằng CO2.
Bảo quản bằng cách chế biến kim chi.
PHAÂN LOAÏI
KIM CHI
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM KIM CHI
Theo mùa:
Mùa xuân và mùa hè:
Kim chi Yolmu (củ cải
non).
Kim chi Oi Sobagi (dưa
chuột).
Kim chi Minari (cải xoong
Hàn Quốc).
Mùa thu:
Kim chi Baechu (cải
thảo).
Kim chi Pa (hành lá).
Kim chi Bo (kim chi
nhồi).
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM KIM CHI
Mùa đông:
Kim chi Baek (kim chi trắng).
Kim chi Chonggakmu (củ cảimắm cá).
Kim chi Dongchimi (củ cải-lê)
Kim chi Hobak
Quanh năm:
Kim chi Oiji (dưa chuột
muối).
Kim chi củ cải để nguyên ướp
muối.
Kim chi Sukbakgi với cá kiếm
lên men
Kim chi Doraji.
…
PHÂN LOẠI SẢN PHẨM KIM CHI
Theo vùng:
Miền Bắc: như
- Hamkyeong.
- Pyeongan.
- Hwanghae.
- Kwangwon.
- Seoul – Kyeong-gi.
Miền Nam: như
- Chungcheong.
- Kyeongsang.
- Cheolle.
- Cheju.
QUY TRÌNH
COÂNG NGHEÄ
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ LÀM KIM CHI
Ng/liệu chính
Lựa chọn
Muối
Kim chi
Rửa, để ráo
Lên men
Cắt miếng
Cho vào bao bì
Bao bì
Ướp muối
Trộn
Ng/liệu phụ
gia vò
Xả nước lạnh
Để ráo
THÔNG SỐ CÔNG NGHỆ
Lượng muối: 2,5 – 3%
>5-6%: ức chế cả vi khuẩn lactic.
<2,5%: tạp khuẩn phát triển lấn át
pH: 3-4,5
4,5 – 5: VK gây thối
5 – 5,5: VK đường ruột
2,5 – 3: Nấm men dại
1,2 – 3: Nấm mốc
o
o
o
Nhiệt độ: tối ưu là 36-42 C, thường giữ ở dưới 20 C (khoảng 5-10 C)
Điều kiện yếm khí: xếp đầy và đậy nắp kín vì
điều kiện hiếu khí thì VSV tạp dễ phát triển, VK
lactic ưu tiên phát triển sinh khối thay vì lên men.