Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại châu thanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

-------------------------------

ISO 9001:2008

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Nguyễn Như Quỳnh
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Thảo

HẢI PHÒNG - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI CHÂU THANH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

Sinh viên
: Nguyễn Như Quỳnh
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Thanh Thảo



HẢI PHÒNG - 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh

Mã SV:1413401012

Lớp: .QTL801K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài:

Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại
Châu Thanh.


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
 Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.

 Tìm hiểu thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại Châu Thanh.
 Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức công tác kế toán nói
chung cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực
tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu năm 2015 phục vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Châu Thanh
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ phần Thương mại Châu Thanh


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng.
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại Châu
Thanh.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hướng dẫn:

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 5 tháng 7 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Nguyễn Như Quỳnh

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Người hướng dẫn

Ths.Trần Thị Thanh Thảo

Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh, lớp QTL801K trong quá trình làm khóa
luận thực hiện tốt các quy định của giáo viên hướng dẫn về thời gian và nội
dung yêu cầu của bài viết.
- Đồng thời, sinh viên Quỳnh rất chăm chỉ, chịu khó nghiên cứu các nội
dung về mặt lý thuyết cũng như thực tế các vấn đề liên quan đến đề tài của khóa
luận.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
- Chương 1: Hệ thống hóa được cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
- Chương 2: Mô tả khá chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thương mại Châu Thanh. Số liệu được khảo
sát năm 2015 khá phong phú.

- Chương 3: Đưa ra được ưu nhược điểm trong công tác kế toán nói chung
và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Trên cơ
sở đó đã đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Thương mại Châu
Thanh.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Hải Phòng, ngày 5 tháng 7 năm 2016
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ý nghĩa

Chữ viết tắt
CCDC

Công cụ dụng cụ

DT

Doanh thu

DN

Doanh nghiệp

NSNN


Ngân sách nhà nước

GTGT

Giá trị gia tăng

HH

Hàng hóa

KC

Kết chuyển

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

TSCĐ

Tài sản cố định

TK

Tài khoản


TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TP

Thành phẩm

VL

Vật liệu

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

XNK

Xuất nhập khẩu


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................................. 3
1.1. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ............................ 3
1.1.1. Doanh thu.................................................................................................. 3

1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................. 3
1.1.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính .............................................................. 4
1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu............................................................... 5
1.1.2. Chi phí ...................................................................................................... 6
1.1.2.1. Giá vốn hàng bán ................................................................................... 6
1.1.2.2. Chi phí tài chính .................................................................................... 8
1.1.2.3. Chi phí quản lý kinh doanh ................................................................... 9
1.1.2.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................... 11
1.1.3. Thu nhập khác và chi phí khác ............................................................... 12
1.1.3.1. Thu nhập khác ..................................................................................... 12
1.1.3.2. Thu nhập khác ..................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.4. Xác định kết quả kinh doanh .................................................................. 13
1.2. Kế toán tổng hợp trong hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.................. 14
1.2.1. Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp ...... 14
1.2.2. Kế toán hạch toán daonh thu bán hàng theo phương thức trả chậm,
trả góp. ................................................................................................................ 15
1.2.3. Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi đại lý. .... 15
1.2.4. Kế toán hạch toán giá vốn hàng bán....................................................... 16
1.2.5. Kế toán hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN. ............................. 17
1.2.6. Kế toán hạch toán thu nhập khác. ........................................................... 18
1.2.7. Kế toán hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. ................................. 19
1.2.8. Kế toán hạch toán chi phí khác............................................................... 19
1.2.9. Kế toán tổng hợp xác định kết quả doanh thu. ....................................... 20


1.3. Tổ chức vận dụng sổ sách kế toán trong công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ................................................... 21
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN

THƯƠNG MẠI CHÂU THANH ..................................................................... 23
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Thương mại Châu Thanh. ............. 23
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại
Châu Thanh. ........................................................................................................ 23
2.1.2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. .................... 24
2.1.3. Mô hình và đặc điểm bộ máy quản lý của Công ty. ............................... 25
2.1.4. Khái quát tổ chức kế toán tại Công ty .................................................... 27
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty. ............................................ 28
2.1.6. Kết quả hoạt động của Công ty .............................................................. 29
2.1.7. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty. ...................... 30
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Thương mại Châu Thanh. ........................................ 33
2.2.1. Đặc điểm doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Cổ phần Thương mại Châu Thanh. ..................................................................... 33
2.2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Thương mại Châu Thanh ......................................... 33
2.2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 33
2.2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ................................................ 41
2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................... 46
2.2.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ................................................. 52
2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ....................................... 60
2.2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thương mại
Châu Thanh ......................................................................................................... 64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
CHÂU THANH ................................................................................................. 71
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại Châu Thanh. ........... 71
3.1.1. Ưu điểm và nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh tại Công ty thương mại Cổ phần Châu Thanh. ........... 71


3.2. Nguyên tắc hoàn thiện trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại Châu Thanh. ........... 73
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thương mại Châu Thanh. ............ 73
3.2.2. Yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại Châu Thanh. ..... 73
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại Châu Thanh. ..... 75
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 89


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài.
Nếu một doanh nghiệp được coi là thành đạt, thành công trong lĩnh vực
kinh doanh như một cơ thể người hoàn chỉnh, thì quá trình tiêu thụ sản phẩm tốt
chính là cánh tay đắc lực của cơ thể đó. Nhờ nó mà doanh nghiệp có thể tiến xa
hơn, vươn tới những tầm cao của sự thành công. Trong nền kinh tế hiện nay, bất
kỳ một doanh nghiệp, một công ty nào khi bước vào lĩnh vực kinh doanh điều
mà chú trọng hàng đầu luôn là lợi nhuận. Để đạt được mục đích đó thì kết quả
tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ là một trong những điều kiện quan trọng hàng đầu mà
doanh nghiệp cần phải quan tâm đến.
Sống trong nền kinh tế mở như hiện nay thì dù một công ty hoạt động
trong bất kỳ một ngành nghề kinh doanh nào cũng gặp phải không ít khó khăn

và thử thách. Muốn công ty tối đa hóa lợi nhuận để phát triển vững mạnh cần
phải không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn, sử dụng
nguồn nhân lực, sử dụng tài sản có hiệu quả cao và sử dụng hàng loạt các công
cụ quản lý khác nhau trong đó có kế toán là công cụ mang lại hiệu quả cao nhất.
Phải kể đến là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải
được tổ chức một cách khoa học, hợp lý là đòi hỏi hàng đầu đáp ứng nhu cầu
quản lý của công ty, cung cấp các thông tin về việc kinh doanh của doanh
nghiệp để giúp cho người quản lý công ty đưa ra các quyết định, chiến lược phát
triển công ty và quan trọng hơn kế toán là phương tiện hữu ích để đánh giá hiệu
quả tổ chức, quản lý của một doanh nghiệp.
Hiểu được tầm quan trọng này và đã được thực tập kế toán thực tế tại
Công ty Cổ phần thương mại Châu Thanh, với những kiến thức đã học được các
thầy cô giảng dạy ở trường, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của cô giáo là
Ths.Trần Thị Thanh Thảo đồng thời vì nhận thấy rõ tầm quan trọng của ngành
kế toán nói riêng và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh
doanh nói riêng nên em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương
mại Châu Thanh “ với mong muốn tìm hiểu rõ hơn thực tế hoạt động tại đơn vị.
1.

2. Mục đích của việc nghiên cứu đề tài.
- Nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh.

Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng về tình hình doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần thương mại Châu Thanh.
- Từ đó đưa ra nhận xét về Công ty Cổ phần thương mại Châu Thanh.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.
- Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vào doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp,...để xác định kết quả kinh doanh.
- Phạm vi nghiên cứu: Các hóa đơn, sổ sách và các số liệu của nghiệp vụ
minh họa được lấy ở năm 2015 tại Công ty Cổ phần thương mại Châu Thanh.
4.
-

Phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp điều tra
Phương pháp thu thập
Phương pháp mô phỏng
Phương pháp so sánh
Phương pháp phân tích

5. Nội dung nghiên cứu.
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kết toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương mại Châu Thanh.
- Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thương
mại Châu Thanh.

Được sự hướng dẫn và giúp đỡ nhiệt tình của Giảng viên là Ths.Trần Thị
Thanh Thảo cùng các thầy cô trong khoa và sự chỉ bảo, giúp đỡ của tập thể ban
lãnh đạo cùng toàn thể Phòng ban kế toán Công ty Cổ phần thương mại Châu
Thanh đã tạo điều kiện cho em hoàn thành bài khóa luận này. Song do trình độ
và hiểu biết thực tế còn hạn chế nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Em
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài viết của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !

Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.
Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
1.1. Doanh thu

Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của

các doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm:

- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu mà doanh nghiệp
bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất
động sản đầu tư.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có ).
1.1.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Ghi nhận doanh thu bán hàng hóa khi thỏa mãn đồng thời các điều
kiến sau:
- Doanh thu đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp sẽ thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa
mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

3



TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối
kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
1.1.1.3. Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ.
- Các chứng từ kế toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng.
1.1.1.4. Tài khoản sử dụng:
Tài khản 511: Chi phí bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ

TK 511



- Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa
GTGT phải nộp tính trên doanh thu bán và cung cấp dịch vụ của DN đã thực
hàng thực tế và đã được xác định là đã hiện trong kỳ kế toán.
bán trong kỳ kế toán.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá, chiết khấu thương mại kết chuyển
vào cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911.

Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
1.1.2. Doanh thu hoạt động tài chính
1.1.2.1. Khái niệm:
Là khoản phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác bao gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi trả chậm trả góp, chiết
khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa,…
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái gồm cả lãi bán ngoại tệ.
Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.1.2.2. Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ bán ra.
- Các chứng từ kế toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng.
1.1.2.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ

TK 515

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911

- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu
tư.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
1.1.3.1. Khái niệm:
- Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp
bán hàng bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã
mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng lũy kế mà khách hàng đã mua
trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương
mại của bên bán.
- Hàng bán bị trả lại: là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị

khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hoặc
một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.

Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.3.2. Chứng từ kế toán:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường
- Hợp đồng mua bán
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
- Các chứng từ liên quan như: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại…
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521: Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2 sau
đây:
- Tài khoản 5211: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán
Nợ

TK 521

- - Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.

- - Số giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng.
- - Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về
số sản phẩm, hàng hóa đã bán.



- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu hàng bán bị trả lại
sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần.

Tổng số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh có
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
1.2. Chi phí
Khái niệm:
Chi phí là số tiền mà doanh nghiệp phải chi để mua các yếu tố đầu vào
cần thiết cho quá trình sản xuất nhằm mục đích thu lợi nhuận.
Gồm có các loại chi phí sau:
1.2.1. Giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của thành phẩm, hàng hóa, chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ.
Có các phương pháp tính giá vốn hàng bán như sau:

Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K


6


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG



Phương pháp thực tế đích danh:
Khi áp dụng phương pháp này thì giá mua hàng phải được theo dõi theo
từng lô, từng loại hàng và phải theo dõi từ khâu mua đến khâu bán, do đó hàng
hóa xuất bán thuộc lô nào thì giá vốn hàng bán chính là giá mua của hàng hóa
đó.


Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo
giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn
kho mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp này có thể được tính theo thời kỳ
hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của DN.
Có 2 cách tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền:
- Bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: sau mỗi lần nhập, sản phẩm,
vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá
đơn vị bình quân.
Công thức tính giá:
Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + trị giá hàng hóa nhập trước lần xuất
Đơn giá
xuất kho = i

SL hàng hóa tồn đâu kỳ + SL hàng hóa nhập trước lần xuất i
- Bình quân gia quyền cuối kỳ: theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới
tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ.

lần thứ i

Công thức tính giá:
Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + trị giá hàng hóa nhập trong kỳ
Đơn giá

=

SL hàng hóa tồn đầu kỳ + SL hàng nhập trong kỳ



Phương pháp nhập trước xuất trước ( phương pháp FIFO )
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa được mua trước
hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo
giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi
chúng xuất ra hết. Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay trị
giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp
thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo.


Phương pháp nhập sau xuất trước ( phương pháp LIFO )
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng hóa nhập sau sẽ được tiêu thụ
trước. Do đó, hàng hóa tồn kho trong kỳ sẽ là hàng hóa mua trước.
Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K


7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

1.2.1.2. Chứng từ kế toán:
- Phiếu xuất kho.
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn.
- Bảng phân bổ giá vốn.
1.2.1.3. Tài khoản sử dung:
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Nợ
TK 632



- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán ra trong kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.


- Kết chuyển giá vốn hàng hóa, sản
phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ,
khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính sang
TK 911.


Tổng phát sinh có

Tổng phát sinh nợ

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
1.2.2. Chi phí tài chính
1.2.2.1. Khái niệm:
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán. Dự
phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị
khác, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,...
1.2.2.2. Chứng từ kế toán:
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ Ngân hàng
- Cổ phiếu, trái phiếu ( nếu có )
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng:

Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tài khoản 635: Chi phí tài chính
Nợ

TK 635



- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng
trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài
chính.
- Lỗ bán ngoại tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán.
- Chiết khấu thanh toán cho người
mua.
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng
bán các khoản đầu tư.
- Các khoản chi phí của hoạt động
đầu tư tài chính khác.

- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác.
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí
tài chính phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh.
.

Tổng phát sinh có

Tổng phát sinh nợ


Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
1.2.3. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh gồm:
 Chi phí bán hàng
1.2.3.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm,
hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,...
1.2.3.2. Chứng từ kế toán:
- Bảng lương nhân viên, bảng phân bổ lương.
- Phiếu xuất kho CCDC sử dụng cho bộ phận bán hàng.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Phiếu chi, giấy báo nợ, hóa đơn GTGT.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng

Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Nợ

TK 641


- Các chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa,
cung cấp dịch vụ.

Tổng phát sinh nợ



- Các khoản giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong
kỳ vào TK 911 để tính kết quả kinh
doanh trong kỳ.
Tổng phát sinh có

Tài khoản 6421 không có số dư cuối kỳ
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.4. Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí phản ánh các chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên
quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
1.2.3.5. Chứng từ kế toán:
- Bảng phân bổ lương.
- Phiếu xuất kho VL, CCDC sử dụng cho bộ phận quản lý.
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Hóa đơn GTGT.
1.2.3.6. Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ
TK 6422

- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực
tế phát sinh.
- Dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả.
- Dự phòng trợ cấp thất nghiệp.
Tổng phát sinh có

- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả.
- Kết chuyển chi phí QLDN vào tài
khoản 911.

Tổng phát sinh nợ

Tài khoản 6422 không có số phát sinh cuối kỳ.

Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

1.2.4. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

1.2.4.1. Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai
phát sinh từ việc:
+ Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
+ Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận vào các năm
trước.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ
TK 821

- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi
phí thuế TNDN hiện hành phát sinh
trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trước
phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước
được ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện
hành của năm hiện tại.

- Số thuế TNDN hiện hành thực tế
phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
TNDN tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã

ghi nhận trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi
giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế TNDN hiện hành trong
năn hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
hành vào bên Nợ TK 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”

Tổng phát sinh có

Tổng phát sinh nợ

Tài khoản 821 không có số dư cuối kỳ

Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

1.3. Thu nhập khác và chi phí khác
1.3.1. Thu nhập khác
1.3.1.1 Khái niệm:
Thu nhập khác là khoản phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản
doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Gồm các

khoản:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.
- ...
1.3.1.2. Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu kế toán
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711: Thu nhập khác
Nợ
TK 711
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác ở doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK
911” Xác định kết quả kinh doanh “
Tổng phát sinh có



- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.

Tổng phát sinh nợ


Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
1.3.2. Chi phí khác
1.3.2.1. Khái niệm:
Là khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
các hoạt động thông thường của các DN, gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý
và nhượng bán TSCĐ.
Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

12


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế.
- Các khoản chi phí khác.
1.3.2.2. Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 811: Chi phí khác
Nợ
TK 811
Các khoản chi phí phát sinh khác.




Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
sang TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh“.

Tổng phát sinh nợ

Tổng phát sinh có

Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.4. Xác định kết quả kinh doanh
1.4.1. Khái niệm:
Là kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp
trong một kỳ kế toán năm. Bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác,
các khoản chi phí khác và chi phí thuế TNDN.
1.4.2. Chứng từ kế toán.
- Phiếu kế toán.
- Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển.
1.4.3. Tài khoản sử dụng:

Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

13



TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tài khoản 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nợ
TK 911

- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa,
sản phẩm và dịch vụ bán ra.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài
chính, chi phí thuế TNDN và chi phí
khác.
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế.

- Kết chuyển doanh thu thuần về số
hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ bán
ra.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính, các khoản thu nhập khác và
khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển lỗ.

Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có


Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
2.
Kế toán tổng hợp trong hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
2.1. Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp
TK 911

TK511

Cuối kỳ, k/c
doanh thu thuần
hàng bán bị trả lại

TK 111,112

TK 521

doanh thu Tổng giá
Chiết khấu TM
phát sinh thanh toán giảm giá hàng bán,

TK33311
Thuế GTGT

TK33311
Thuế GTGT

Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán hàng bán bị trả lại
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp


Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

14


TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.2. Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm,
trả góp.
TK 515
TK 511
TK 131
DT theo giá bán
Số tiền
thu tiền ngay
phải thu
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
TK 3387
Định kỳ, k/c DT là
Lãi trả chậm,
lãi trả chậm, trả góp
trả góp

TK 111,112
Số tiền

đã thu

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trả chậm,
trả góp.
2.3.

Kế toán hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi đại lý.
TK 155,156

TK 157

Xuất hàng gửi đại lý

TK 511

TK 632
Phản ánh giá vốn

TK 111,112,131

TK 6421

DT đối với DN tính thuế

Hoa hồng phải trả cho bên

GTGT theo pp trực tiếp

nhận đại lý
TK 133


DT đối với DN tính thuế
GTGT theo PP khấu trừ

thuế GTGT
( nếu có )

TK 3331
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức gửi đại lý.

Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh – QTL801K

15


×