Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Thông báo tuyển dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.49 KB, 7 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI
THÔNG BÁO
TUYỂN DỤNG VIÊN CHỨC NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI NĂM HỌC 2008-2009
Để chuẩn bị đội ngũ viên chức ngành GD-ĐT bổ sung cho năm học 2008-2009, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đồng Nai có nhu cầu tuyển dụng
giáo viên, nhân viên cho các trường THPT và các đơn vị trực thuộc Sở trong tỉnh năm học 2008-2009 như sau:
A. Đối tượng và nhu cầu tuyển dụng
1. Đối tượng :
Người dự tuyển làm giáo viên trong các trường THPT và các đơn vị trực thuộc Sở GD-ĐT phải có đủ các điều kiện sau:
Là công dân Việt Nam, có nơi thường trú tại Việt Nam (ưu tiên hộ khẩu tại Đồng Nai), tốt nghiệp các khoa sư phạm, các trường đại học sư phạm
trong cả nước; tốt nghiệp trường Cao đẳng sư phạm Đồng Nai; các trường hợp tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng khác ngoài sư phạm phải có
chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính Nhà nước và quản lý ngành giáo dục và đào tạo;
Tuổi đời người dự tuyển từ đủ 18 tuổi đến dưới 45 tuổi; Có đơn dự tuyển, có lý lịch rõ ràng, có đủ sức khỏe để đảm nhận nhiệm vụ;
Có phẩm chất đạo đức, đạt trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo theo quy định hiện hành tương ứng với ngạch giáo viên dự tuyển. Cụ thể:
- Ngạch Giảng viên: có trình độ thạc sĩ trở lên, nếu tốt nghiệp đại học phải được xếp loại tốt nghiệp đại học chính quy loại giỏi (hoặc loại khá khi
đơn vị chưa tuyển đủ số lượng).
- Ngạch giáo viên Trung học phổ thông: có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp đại học khác.
Đối với một số bộ môn như: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Công nghệ, Anh Văn,Thể dục, có thể tuyển dụng các thí sinh các truờng đại học khác
ngoài sư phạm tốt nghiệp loại khá trở lên.
Đối với một số bộ môn như: Văn, Sử, Địa, Giáo dục công dân, chỉ tuyển dụng những thí sinh tốt nghiệp trường đại học sư phạm.
- Ngạch giáo viên Trung học cơ sở : có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng khác) trở lên.
- Ngạch giáo viên Tiểu học: có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp trung cấp khác) trở lên.
- Giáo viên Trung tâm kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, trung tâm Nuôi dạy trẻ khuyết tật: Trình độ các thí sinh dự tuyển thực hiện như đối với
các cơ sở giáo dục phổ thông theo cấp học tương ứng.
Đối với các ngạch nhân viên, yêu cầu trình độ như sau:
- Ngạch Kế toán viên (tuyển cho các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý):
+ Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính kế toán;
+ Có chứng chỉ A ngoại ngữ trở lên, có chứng chỉ B vi tính.
1
- Ngạch nhân viên văn thư : + Tốt nghiệp THPT chữ viết đẹp rõ ràng.Có chứng chỉ A vi tính trở lên;
+ Tốt nghiệp lớp bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư 3 tháng trở lên.


- Ngạch Lưu trữ viên trung cấp : + Tốt nghiệp trung cấp văn thư-lưu trữ;
+ Có chứng chỉ A vi tính hoặc tốt nghiệp lớp ứng dụng máy vi tính vào lưu trữ 01 tháng trở lên.
- Ngạch viên chức thư viện :
+ Tốt nghiệp trung cấp thư viện trở lên (Nếu tốt nghiệp ngành khác phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ trình độ trung học thư viện);
+ Biết 1 ngoại ngữ trình độ A.
- Ngạch viên chức Thiết bị, Thí nghiệm :
+ Đối với viên chức làm công tác thiết bị ở trường Tiểu học: có trình độ tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên.
+ Đối với viên chức làm công tác thiết bị ở trường THCS: có trình độ tốt nghiệp cao đẳng trở lên.
+ Đối với viên chức làm công tác thiết bị ở trường THPT: có trình độ tốt nghiệp đại học.
- Ngạch nhân viên y tế : có trình độ từ trung cấp y, điều dưỡng trở lên.
Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành án phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế, đang bị áp dụng biện pháp giáo
dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
2. Nhu cầu tuyển dụng:
a. Các trường THPT công lập:
Tên đơn vị
Giáo viên Nhân viên Số điện
thoại
Toán
học
Vật

Hóa
học
Sinh
học
KT
CN
KT
NN
Tin

học
Ngữ
văn
Lịch
sử
Địa

GD
CD
Anh
văn
Thể
dục
GD
QP
Nghề PT Thư
viện
TB-TN Kế
toán
V
ăn
th
ư
Y tế
THÀNH PHỐ BIÊN HÒA
Tr. THPT Ch. Lương Thế
Vinh
2
Khá,
Giỏi

1
Giỏi
2
Khá,
Giỏi
2
Khá,
Giỏi
2
Khá,
Giỏi
1 3.828.107
3.823.773
Tr. THPT Ngồ Quyền 1 1 1 0918191335
Tr. THPT Trấn Biên 1 1 2 1 1
1 nấu ăn
1 1 0983883424
Tr. THPT Ng Hữu Cảnh 2 1 Sinh
Lý,Hóa
3.834.289
HUYỆN VĨNH CỬU
Tr. THPT Vĩnh Cửu 1 2 1 1Hóa 1 3.865.022
Tr. THPT Trị An 3 1 1 2 1 1 2 1 2 3.861.143
Tr. THCS&THPT Huỳnh
Văn Nghệ
5 1 1 3 1 2 1 1 1 1 3.862.034
- Cấp 2 2 2 1 1 Điện
- Cấp 3 3 1 1 1 1 1 2 1 1 1
2
Giáo viên Nhân viên Số điện

Toán
học
Vật

Hóa
học
Sinh
học
KT
CN
KT
NN
Tin
học
Ngữ
văn
Lịch
sử
Địa

GD
CD
Anh
văn
Thể
dục
GD
QP
Nghề PT Thư
viện

TB-TN Kế
toán
Văn
thư
Y
tế
HUYỆN LONG THÀNH
Tr. THPT Long Thành 2 2 1 1
1 Điện
1 Lý 3.844.281
Tr. THPT Tam Phước 1 2 2 1 1 3.511.420
Tr. THPT Bình Sơn 2 1 2 1
1 Sinh
Lý,Hóa
1 3.533.100
Tr. THPT Long Phước 3 4 1 2 3 1 1 Điện 1 0915326230
HUYỆN NHƠN TRẠCH
Tr. THPT Phước Thiền 3 1 1 1 4 1 1 2 Lý
Hóa
1 1 3.849.127
Tr. THPT Nhơn Trạch 4 1 2 3 1 1 3 3 4 1 2 1 Nữ
công GC
2 Lý
Hóa
1 3.518.248
HUYỆN TRẢNG BOM
Tr. THPT Thống Nhất A 1 1 1 1 1 3.864.198
Tr.THCS&THPT Bàu Hàm 1 1 1 1 1 2 1 1 1 1 1 Hóa 1 3.670.611
Tr. PTDT nội trú tỉnh 1 3.868.367
HUYỆN THỐNG NHẤT

Tr. THPT Thống Nhất B 3 3 1 1 1 3.867.623
Tr. THPT Dầu Giây 3 1 3 1 1 2 2 2 1 1 3.761.229
HUYỆN ĐỊNH QUÁN
Tr. THPT Điểu Cải 4 2 2 2 2 1 1 1Hóa
Sinh
1 3.639.043
Tr. THPT Tân Phú 1 2 1 1 3.851.195
Tr. THPT Phú Ngọc 4 2 2 1 1 2 1 4 1 1 3.853.361
HUYỆN TÂN PHÚ
Tr. THPT Đoàn Kết 2 1 3.795.284
Tr. THPT Thanh Bình 3 1 1 2 1 3 1 1 2 1 2 Lý
Hóa
1 3.858.146
Tr. THPT Tôn Đức Thắng 3 2 1 1 1 1 3 1 1 1 1 1 Hóa 1 1 3.691.357
Tr. THPT Đắc Lua 1 1 1 1 2 1 1 Họa C2 1 0918266397
THỊ XÃ LONG KHÁNH
Tr. THPT Long Khánh 1 2 1 1 Điện 1 3.877.245
Tr. THPT Trần Phú 2 1 2 1 1 2 1
1Sinh
Lý,Hóa
3.726.713
HUYỆN XUÂN LỘC
Tr. THPT Xuân Lộc 1 2 2 1 1 1 3 6 1 0937321162
Tr. THPT Xuân Hưng 4 2 1 2 1 3 1 1 2 1
2 Lý
Hóa -S
1 3.756.081
HUYỆN CẨM MỸ
Tr. THPT Xuân Mỹ 2 1 1 2 3 1 1 3 2 1 1 3.790.054
Tr. THPT Sông Ray 2 1 1 2 1 3 1 1 5 3.713.353

Tr. THPT Võ Trường Toản 1 1 2 1 4 1 5 1 1 1 3.749.688
TỔNG CỘNG 52 16 25 21 40 14 65 13 6 5 3 43 19 9 6 6 23 3 5 1
8
3
b. Các Đơn vị trực thuộc:
TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM
ĐỒNG NAI
Đường Lê Quý Đôn, P Tân Hiệp, Biên Hòa, Đồng Nai.
SĐT: 3.824.658
TRƯỜNG TRUNG CẤP KỸ
THUẬT CÔNG NGHIỆP
ĐỒNG NAI
Khu phố 2, P. Bình Đa, Biên Hòa, Đồng Nai.
SĐT: 3.837.522 – 3.839.934
TRUNG TÂM NUÔI DẠY TRẺ
KHUYẾT TẬT TỈNH ĐỒNG NAI
KP3, ấp Tân Bản, P. Bửu Hòa, Biên Hòa,
Đồng Nai. SĐT 3.954.171
Giảng viên: Giáo viên: Giáo viên:
- Tin học (Tin học, công nghệ thông tin) 04
- Toán học : 01
- Cơ khí ô tô: 02
- Cơ khí chế tạo: 01
- 05 Giáo viên tiểu học (tốt nghiệp cao đẳng
sư phạm trở lên, chuyên ngành khiếm thính).
- Giáo dục thể chất : 02 - Cơ khí sửa chữa (ngành hàn) : 01 Giáo viên Trung học cơ sở:
- Âm nhạc : 02 - Tin học (kỹ thuật máy tính): 02 - Môn toán: 01
- Mỹ thuật : 02 - Tin học (phần mềm): 01 - Môn Lý: 01
- Công tác đội: 01 - Điện lạnh : 02 - Môn Sinh –Hóa: 01
- Kỹ thuật công nghiệp : 02 - Điện công nghiệp: 04 - Ngữ văn: 01

- Kỹ thuật nông nghiệp: 02
- Kỹ thuật điện, điện tử: 03
(Điện – Điện tử, Điện gia dụng)
Nhân viên:
- Nhân viên kế toán 02
Yêu cầu: Tốt nghiệp trường Cao đẳng
sư phạm trở lên, riêng ngành Ngữ văn
phải có trình độ cơ bản về ngôn ngữ ký hiệu,
Nhân viên:
- Thư viện viên: 01 (Thư viện – thông tin)
(Đại học tài chính kế toán)
- Nhân viên văn thư 01
(trung cấp tin học và có bồi dưỡng
biết giao tiếp với trẻ khiếm thính.
Nhân viên:
- CB phòng máy vi tính: 01 (CNTT; Quản trị mạng) nghiệp vụ văn thư) - 01 thư viện, thiết bị (tốt nghiệp trung cấp
- CB thanh tra pháp chế: 01 (Luật, Thanh tra,pháp chế) - Lưu trữ viên 01 thu viện trở lên)
- CB Văn thư hành chính: 02 (Văn thư –Lưu trữ; HCNN)
- CB thí nghiệm hóa học: 01
(đại học hành chính)
- Thư viện viên (đại học TV) 01
- 01 nhân viên y tế (tốt nghiệp trung cấp y tế,
điều dưỡng trở lên)
Ngoài ra, trường cần hợp đồng các trường hợp sau:
- Thư viện viên trung cấp 01
- Nhân viên văn phòng 02
- Quản trị kinh doanh: 02
- Văn hóa học: 01
(trung cấp tin học)
- Nhân viên thủ kho 01

TRUNG TÂM KỸ THUẬT TỔNG
HỢP – HƯỚNG NGHIỆP TỈNH
- Thư viện thông tin: 03
- Thiết kế thời trang: (mỹ thuật, TKTT) 02
- Kế toán – Tài chính: (kế toán, tài chính, tiền tệ) 03
(trung cấp kế toán - hợp đồng)
- Nhân viên quản lý xưởng 01
( trung cấp kỹ thuật – hợp đồng)
- Khoa học môi trường: (KHMT, sinh học MT) 02
- Du lịch: (du lịch, thương mại du lịch) 02
- Luật: (Luật, pháp chế) 02
- Văn thư lưu trữ: (văn thư – lưu trữ, HCNN) 03
- Quản trị văn phòng: 03 - Kỹ sư điện: 01
- Kỹ sư sửa chữa ôtô: 01
4
Lưu ý:Nhu cầu tuyển dụng môn Ngữ văn trường THPT Nhơn Trạch, Trường THCS và THPT Bàu Hàm có thể thay đổi theo điều kiện thuyên
chuyển của đơn vị
B. Thủ tục tuyển dụng:
1. Nguyên tắc tuyển dụng:
- Việc tổ chức tuyển dụng đảm bảo dân chủ, công khai, công bằng, thực hiện chính sách ưu tiên theo quy định hiện hành.
- Mọi công dân có đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định đều được tham gia tuyển dụng vào làm giáo viên, nhân viên trong các trường THPT và
các đơn vị trực thuộc Sở GD-ĐT.
- Những người được tuyển dụng phải đúng tiêu chuẩn nghiệp vụ và được bố trí đúng việc.
- Tổ chức tuyển dụng phải thông qua Hội đồng tuyển dụng.
- Những người có người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) dự tuyển không được tham gia vào Hội đồng tuyển dụng.
2. Hình thức tuyển dụng:
- Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh, Trường CĐSP Đồng Nai: thi tuyển.
- Các trường THPT và các đơn vị trực thuộc Sở GD-ĐT còn lại: xét tuyển.
Nội dung thi tuyển: thi thực hành (soạn giáo án 60 phút, giảng dạy trên lớp 45 phút/ thí sinh về kiến thức chuyên môn trong phạm vi được đào
tạo, phù hợp với ngạch dự tuyển); thi phỏng vấn thời gian chuẩn bị 30 phút, thời gian phỏng vấn 15 phút / thí sinh (theo quy định được nêu trong công

văn Liên tịch số 913/LT-SGD-SNV ngày 23/05/2008 của Liên Sở: Giáo dục và Đào tạo – Nội vụ).
Cách tính điểm thi tuyển: mỗi phần thi được chấm theo thang điểm 100. Điểm phần thi thực hành được tính trên cơ sở lấy điểm giảng dạy trên lớp
(theo thang điểm 100) nhân hệ số 2 cộng với điểm soạn giáo án (theo thang điểm 100) và được tổng số điểm đem chia cho 3. Điểm phần thực hành tính
hệ số 3, điểm phần phỏng vấn tính hệ số 1.
Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển là người phải tham dự đầy đủ phần thi thực hành và phần thi phỏng vấn quy định và có tổng số điểm thi
cộng với điểm ưu tiên (nếu có) tính từ người có tổng điểm cao nhất cho đến hết chỉ tiêu được tuyển và có số điểm thi của mỗi phần thi đạt từ 50 điểm trở
lên.
Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển là người đạt yêu cầu, tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch dự tuyển và có kết quả học tập trung bình toàn khóa,
kết quả học tập trung bình toàn khóa (được quy đổi theo thang điểm 100) nhân hệ số 2, sau đó được cộng với điểm ưu tiên theo quy định, tính từ người
có kết quả cao nhất cho đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng:
Ưu tiên 1: Người dân tộc thiểu số, người tình nguyện phục vụ ở vùng sâu, vùng xa; biên giới, hải đảo; anh hùng lực lượng vũ trang; anh hùng lao
động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hoạt động cách mạng trước tổng
khởi nghĩa (từ 19/8/1945 trở về trước); con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học; con anh hùng lực lượng vũ trang, con anh
hùng lao động (được cộng 30 điểm vào kết quả tuyển dụng).
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×