`
MỤC LỤC :
PHẦN I : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ 5KM MẶT
ĐƯỜNG……………………………………………………………………………….3
XÁC ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG, CÁC ĐIỀU KIỆN THI
CÔNG : ……………………………………………………………………….3
1.1.1. Đặc điểm kết cấu mặt đường : …………………………………………………….3
1.1.2. Kết cấu lề gia cố và kết cấu lề đường : …………………………………............4
1.1.3. Các điều kiện thi công : ……………………………………………………………5
1.2.
XÁC ĐỊNH QUY TRÌNH THI CÔNG VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CÁC
CÔNG TÁC CHÍNH : ………………………………………………………..6
1.2.1. Đề xuất các biện pháp thi công : ………………………………………………….6
1.2.2. Trình tự thi công các công tác chính : ……………………………………………8
1.3.
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÙNG VỚI TỐC ĐỘ,
HƯỚNG THI CÔNG :……....……………………………………………….10
1.3.1. Phương pháp tổ chức thi công : ………………………………………………….10
1.3.2. Tốc độ thi công : ……………………………………………………………………11
1.3.3. Hướng thi công : ……………………………………………………………………12
1.4.
TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CHÍNH :……....
……………….12
1.4.1. Khối lượng đất đắp lề: …………………………………………………………….12
1.4.2. Khối lượng vật liệu : ………………………………………………………...........13
1.5.
XÁC ĐỊNH CÁC ĐỊNH MỨC HAO PHÍ CHO CÁC CÔNG TÁC CHÍNH:
………………………………………………………………………14
1.5.1. Công tác thi công đắp lề lần 1 dày 15cm : ……………………………………..14
1.5.2. Công tác thi công lớp CPĐD Loại I Dmax25 dày 15cm :…………………….15
1.5.3. Công tác thi công đắp lề lần 2 dày 14cm :……………………………………...16
1.5.4. Công tác thi công lớp CPĐD Loại I Dmax25 dày 14cm : ……………………16
1.5.5. Công tác thi công đắp lề lần 3 dày 10cm : ……………………………………..17
1.5.6. Công tác tưới nhựa thấm bám mặt đường : ……………………………………17
1.5.7. Công tác tưới nhựa dính bám mặt đường : …………………………………….17
1.5.8. Công tác thi công lớp BTNC 12.5 dày 7cm : …………………………………..18
1.5.9. Công tác thi công lớp BTNC 4.75 dày 3cm : …………………………………..19
1.6.
TÍNH TOÁN SỐ CÔNG, SỐ CA MÁY CẦN THIẾT HOÀN THÀNH CÁC
CÔNG TÁC CHÍNH :………………………………………………………..20
1.7.
BIÊN CHẾ CÁC TỔ, ĐỘI THI CÔNG, TÍNH TOÁN THỜI GIAN HOÀN
THÀNH CÁC CÔNG TÁC CHÍNH :………………………………………..22
1.7.1. Biên chế các tổ đội thi công :
……………………………………………………..22
1.7.2. Tính toán thời gian hoàn thành các công tác chính : ………………………….22
1.8.
LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG TỔNG THỂ MẶT ĐƯỜNG :
………………….29
1.9.
LẬP CÁC BIỂU ĐỒ YÊU CẦU CUNG CẤP MÁY MÓC NHÂN LỰC:
…...29
1.10. PHÂN TÍCH, LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG PHÙ
HỢP:………………………………………………………………………….29
1.10.1. Phân tích 2 phương án : …………………………………………………………..29
1.1.
1
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
1.10.2. Tính toán chi phí xây dựng: ………………………………………………...........31
PHẦN II : THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG CHI TIẾT CÁC LỚP MẶT
ĐƯỜNG THEO GIỜ……………………………………….……………………….39
2.1.
2.2.
2.2.1.
2.2.2.
2.2.3.
2.2.4.
2.2.5.
2.2.6.
2.2.7.
2.2.8.
2.3.
2.3.1.
2.3.2.
2.4.
2.4.1.
2.4.2.
2.4.3.
2.4.4.
2.4.5.
2.4.6.
2.4.7.
2.4.8.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
XÁC ĐỊNH TRÌNH TỰ THI CÔNG CHI TIẾT :…………..………………39
XÁC ĐỊNH KĨ THUẬT THI CÔNG CHI TIẾT VÀ THIẾT KẾ SƠ ĐỒ HOẠT
ĐỘNG CHO CÁC LOẠI MÁY THI CÔNG : ……………………………….45
Thi công đắp lề trước lần 1 dày 15cm : …………………………………………...45
Thi công lớp móng dưới lần 1 CPĐD Loại I Dmax25 dày 15cm : …………….59
Thi công đắp lề trước lần 2 dày 14cm : …………………………………………...66
Thi công lớp móng trên CPĐD Loại I Dmax25 dày 14cm : ……………………69
Tưới nhựa thấm bám bằng nhũ tương SS-1h : ……………………………………71
Thi công đắp lề lần 3 dày 10cm : …………………………………………………..72
Thi công lớp mặt dưới BTNC 12.5 dày 7cm : …………………………………….75
Thi công lớp mặt trên BTNC 4.75 dày 3cm : ……………………………….........83
TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG VẬT LIỆU, KHỐI LƯỢNG CÔNG TÁC CHO
TỪNG ĐOẠN DÂY CHUYÊN : …………………………………………….87
Khối lượng vật liệu : …………………………………………………………………87
Khối lượng công tác : ……………………………………………………………….89
TÍNH TOÁN NĂNG SUẤT MÁY MÓC HOẶC ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG
NHÂN LỰC : …………………………………………………………………94
Năng suất máy san : ……………………………………………………………….….94
Năng suất ô tô vận chuyển : ………………………………………………………….94
Năng suất máy rải : …………………………………………………………………...95
Năng suất ô tô khi vận chuyển vật liệu thi công mặt đường : ………………......96
Năng suất xe tưới : ……………………………………………………………………97
Năng suất máy lu : ……………………………………………………………………98
Năng suất đầm bàn : …………………………………………………………………
100
Định mức sử dụng nhân lực : ………………………………………………...........100
TÍNH TOÁN SỐ CÔNG, SỐ CA MÁY CẦN THIẾT HOÀN THÀNH THAO
TÁC TRONG TỪNG ĐOẠN DÂY CHUYỂN : ……………………………101
CHỌN SỐ LƯỢNG NHÂN LỰC VÀ CÁC LOẠI MÁY THI CÔNG, BIÊN
CHẾ CÁC TỔ ĐỘI THI CÔNG DÂY CHUYỂN : …………………………104
TÍNH TOÁN THỜI GIAN HOÀN THÀNH THEO GIỜ CÁC THAO TÁC
TRONG TỪNG ĐOẠN DÂY CHUYỂN : …………………………………..104
LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CHI TIẾT DÂY CHUYỂN MẶT ĐƯỜNG THEO
GIỜ :………………………………………………………………………….108
LẬP BÌNH ĐỒ THI CÔNG DÂY CHUYỀN MẶT ĐƯỜNG :
……………..109
TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ HỆ SỐ SỬ DỤNG MÁY MÓC, NHÂN LỰC
TRONG TỪNG ĐOẠN DÂY CHUYỀN : …………………………………..112
2
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
PHẦN 1:
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CƠNG TỔNG THỂ 5 KM
MẶT ĐƯỜNG
XÁC ĐỊNH ĐẶC ĐIỂM KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG, CÁC ĐIỀU KIỆN THI
CƠNG :
1.1.1. Đặc điểm kết cấu mặt đường :
- Mặt cắt ngang của đường :
1.1.
Hình 1.1 : Mặt cắt ngang của đường
-
Theo 22TCN211-06, kết cấu áo đường là áo đường mềm cấp cao A2 có lớp
móng cấp phới đá dăm là lớp móng mềm, được thể hiện qua hình vẽ sau :
BTNC 12.5 6cm
CPĐD LOẠI 1 Dmax 25 15 cm
CÁT GIA CỐ XI MĂNG 8% 18 cm
CẤP PHỐI THIÊN NHIÊN LOẠI A 28cm
12
28
18 15
6
Hình 1.2 : Kết cấu áo đường
1.1.1.1. Tầng mặt : Gờm 1 lớp
Lớp mặt trên:
-Sử dụng bêtơng chặt nhựa hạt vừa loại I Dmax 12.5 .Trong thành phần hỗn hợp bắt
buộc phải có bột khoáng, các u cầu về kỹ tḥt về cơng nghệ chế tạo,thi cơng giám
sát nghiệm thu được nêu rõ trong tiêu ch̉n TCVN 8819-2011
- Bê tơng nhựa sử dụng vật liệu theo ngun lý “cấp phới”. Theo ngun lý này, cớt
liệu gờm các kích cỡ khác nhau, được phới hợp với nhau theo 1 tỷ lệ nhất định, vì vậy
sau khi rải và lu lèn hạt nhỏ lấp đầy lỗ rỗng giữa các hạt lớn, từ đó tạo nên 1 kết cấu
đặc chắc, kín nước, cường độ cao, chịu được tác dụng của lực thẳng đứng và nằm
ngang đều tớt.
3
SVTH: Trần Hào Quang – Ngũn Văn Hiệp 12x3A
`
Ưu điểm:
+ Kết cấu chặt kín, hạn chế ảnh hưởng nước mặt.
+ Có khả năng chịu nén, chịu cắt và chịu uốn tốt.
+ Chịu lực ngang tốt.
+ Chịu tải trọng động tốt, ít hao mòn, ít sinh bụi.
+ Bằng phẳng, có độ cứng không cao, xe chạy êm thuận với tốc độ cao và ít gây
tiếng ồn. Đây là ưu điểm cơ bản của bê tông nhựa.
+ Có thể cơ giới hoá toàn bộ khâu thi công.
+ Công tác duy tu bảo dưỡng, sửa chữa ít.
+ Thời gian sử dụng tương đối dài.
+ Công lu lèn nhỏ do vật liệu có tính cấp phối (so với vật liệu sử dụng theo nguyên
lý “đá chèn đá” thì công lu lèn có thể giảm đi một nửa).
3. Nhược điểm:
+ Mặt đường có màu xẫm nên khó định hướng xe chạy vào ban đêm đặc biệt là
vào lúc trời mưa.
+ Cường độ giảm khi nhiệt độ cao hoặc khi bị nước tác dụng lâu dài.
+ Hệ số bám giảm khi mặt đường bị ẩm ướt.
+ Mặt đường bị hoá già dưới tác dụng của thời gian, tải trọng và các yếu tố khí
quyển.
+ Yêu cầu thiết bị thi công chuyên dụng, công tác tư vấn giám sát tương đối phức
tạp.
+ Nhiệt độ khi thi công cao
+ Thời gian vận chuyển, thời gian thi công bị khống chế. Do đó việc tổ chức
thi công khó khăn, phức tạp.
+ Gây nguy hiểm cho công nhân khi làm việc chung với máy trong dây chuyền.
+ Yêu cầu sản xuất, thi công theo 1 quy trình khá khắt khe.
+ Có thể gây hiện tượng trượt, lượn sóng, dồn đống nếu cấp phối không hợp lý.
+ Giá thành đắt vì vậy chủ yếu dùng cho lớp trên của mặt đường .
2.
3.1.1.1. Tầng móng : gồm có 3 lớp.
4. a. Cấp phối đá dăm loại 1 Dmax 25 làm lớp móng trên:
- Cấp phối đá dăm là một hỗn hợp cốt liệu, sản phẩm của một dây chuyền công nghệ
nghiền đá (sỏi), có cấu trúc thành phần hạt theo nguyên lý cấp phối, chặt, liên tục.
- Vật liệu được sử dụng theo nguyên lý “cấp phối”, toàn bộ cốt liệu (kể cả thành phần
hạt nhỏ và hạt mịn) đều là sản phẩm nghiền từ đá sạch không lẫn đá phong hoá và hữu
cơ. Sau khi rải và lu lèn sẽ tạo nên 1 kết cấu đặc chắc, cường độ cao.
Ưu điểm:
+ Kết cấu chặt kín cường độ cao (Eđh= 2500-3000 daN/cm2).
4
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
+ Sử dụng được các loại vật liệu địa phương.
+ Thi công đơn giản, công đầm nén nhỏ, có thể cơ giới hóa toàn bộ khâu thi công nên
tốc độ thi công cao.
+ Thi công không bị khống chế về thời gian vận chuyển, thi công cũng như nhiệt độ
khi rải và lu lèn như bê tông nhựa.
+ Tương đối ổn định nước, giá thành hợp lý.
Nhược điểm:
+ Chịu lực ngang kém, khi khô hanh cường độ giảm nhiều.
+ Hao mòn sinh bụi nhiều khi khô hanh.
+ Cường độ giảm nhiều khi bị ẩm ước.
+ Hệ số bám giữa bánh xe và mặt đường nhỏ.
+ Dễ bị hao mòn, do đó được dùng làm tầng móng trong kết cấu áo đường cấp cao A1
(khi làm tầng mặt cho các loại mặt đường khác thì phải cấu tạo lớp bảo vệ, chống hao
mòn ở phía trên).
+ Không có tính toàn khối.
+ Vật liệu nặng, công tác vận chuyển có khối lượng lớn.
Cấp phối đá dăm loại 1 là cấp phối cốt liệu khoáng mà tất cả các cỡ hạt được nghiền từ
đá nguyên khai.
Cấp phối đá dăm cỡ hạt Dmax = 25mm thích hợp dùng cho lớp móng trên.
b. Móng dưới gồm 2 lớp
- Cấp phối cát gia cố
- Cát gia cố xi măng là một hỗn hợp gồm cát tự nhiên hoặc cát nghiền đem trộn với xi
măng theo một tỷ lệ nhất định rồi lu lèn chặt ở độ ẩm tốt nhất trước khi xi măng ninh
kết.
- Cát được sử dụng là cát hạt khoáng rời có kích cỡ chủ yếu từ 2 đến 0.05mm (nhưng
cho phép có thể lẫn sỏi sạn có kích cỡ lớn nhất đến 50mm).
- Cho phép sử dụng chất phụ gia làm chậm ninh kết để thuận lợi cho việc thi công cát
gia cố xi măng nhưng việc chọc loại phụ gia cụ thể phải thông qua thí nghiệm, làm thử
và phải được cấp xét duyệt thiết kế chấp thuận.
Ưu điểm :
+ Kết cấu chặt, kín nước, độ rỗng còn dư nhỏ, chịu được lực theo phương ngang tương
đối tốt và hạn chế được nước thấm xuống bên dưới.
+ Cường độ cao
+ Tận dụng được vật liệu địa phương, giảm công vận chuyển, giảm chi phí xây dựng.
+ Công tác thi công tương đối đơn giản, cơ giới hóa.
Nhược điểm :
+ Đòi hỏi công tác bảo dưỡng để đạt cường độ.
5
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
+ Cần đảm bảo tính toàn khới cao.
- Cấp phới thiên nhiên loại A
- Mặt đường cấp phới thiên nhiên là loại mặt đường dùng đá, cát và đất dính phới hợp
với nhau theo một lượng nhất định để tạo thành một hỗn hợp vật liệu có độ chặt lớn
khi lu lèn.
- Vật liệu được sử dụng theo ngun lý cấp phới, tức là cớt liệu là các hạt tự nhiên
trong đó bao gờm nhiều kiểu hạt, liên tục, to nhỏ khác nhau, được phới hợp theo một tỉ
lệ nhất định.
- Lớp cấp phới loại B có sự liên kết tự nhiên rất tớt, đất càng được đầm chặt, cường độ
càng cao và càng ổn định đới với nước, có khả năng chịu được lực thẳng đứng và
ngang rất tớt.
Ưu điểm :
+ Kết cấu chặt, kín nước, độ rỗng còn dư nhỏ, chịu được lực theo phương ngang tương
đới tớt và hạn chế được nước thấm x́ng bên dưới.
+ Cơng nghệ thi cơng tương đới đơn giản, dễ thực hiện, có thể cơ giới hóa toàn bộ quá
trình thi cơng .
+ Cơng lu lèn nhỏ, cơng tác duy tu bảo dưỡng đơn giản .
+ Tận dụng được vật liệu địa phương, giảm cơng vận chủn, giảm chi phí xây dựng.
Nhược điểm :
+ Cường độ khơng cao: Eđh= 1500÷2000 daN/cm2.
+ Khơng ổn định cường độ: về mùa mưa cường độ giảm, mặt đường trơn trượt; về
mùa khơ hao mòn, sinh bụi nhiều.
+ Hệ sớ bám giữa bánh xe và mặt đường nhỏ.
4.1.1. Kết cấu lế gia cớ và kết cấu lề đường :
4.1.1.1. Kết cấu lề gia cớ
- Lề gia cớ có kết cấu tương tự kết cấu phần xe chạy, tuy nhiên bỏ bớt 28cm
lớp cấp phới thiên nhiên. Thể hiện ở hình vẽ sau :
Hình 1.3 : Kết cấu lề gia cố
BTNC 12.5 6cm
CPĐD LOẠI 1 Dmax 25 15 cm
CÁT GIA CỐ XI MĂNG 8% 18 cm
CẤP PHỐI THIÊN NHIÊN LOẠI A 28cm
6
28
18 15
12
6
SVTH: Trần Hào Quang – Ngũn Văn Hiệp 12x3A
`
4.1.1.2.
Kết cấu lề đường (lề đất) :
Lề đất được đắp cùng loại đất với nền đường là á sét lẫn sỏi sạn, được đầm
chặt đến độ chặt K95 và K98 và trồng cỏ phủ lên bề mặt.
4.1.2. Các điều kiện thi công :
4.1.2.1. Điều kiện tự nhiên :
a. Địa hình :
- Tuyến đường thi công thuộc khu vực huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam.
Khu vực có địa hình đồng bằng, tương đối bằng phẳng, địa chất khá ổn định
không có hiện tượng trượt lở.
- Độ dốc ngang sườn 0.2% - 5%.
- Tuyến có cấp thiết kế là cấp III nối liền đô thị cổ Hội An với Thị trấn Vĩnh
Điện, với độ dốc dọc nhỏ do đó chênh cao giữa các điểm đầu và cuối đoạn
nhỏ tạo điều kiện thuận lợi khi thi công.
b. Địa chất :
- Theo kết quả điều tra khảo sát điều kiện địa chất cho thấy điều kiện địa chất
trong khu vực rất ổn định, không có hiện tượng sụt lở, đá lăn, castơ hay
nước ngầm lộ thiên.
- Nhìn chung mắt cắt địa chất khu vực tuyến như sau:
+ Lớp đất hữu cơ dày từ 10÷20cm
+ Lớp đất á sét lẫn sỏi sạn dày 3m
+ Bên dưới là lớp đá mẹ dày ∞
- Qua kết quả thí nghiệm các chỉ tiêu cơ lý của đất cho thấy đất ở đây thích
hợp cho việc xây dựng nền đường.
c. Khí hậu :
- Khu vực tuyến đi qua mang đặc trưng của khí hậu miền Trung chịu ảnh
hưởng của hai mùa gió. Mùa đông với gió Đông Bắc, mưa lạnh. Mùa hè với
gió Tây Nam khô hanh. Mùa khô từ tháng 3 đến tháng 8, mùa mưa kéo dài
từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau. Theo số liệu thống kê nhiều năm cho thấy:
+ Nhiệt độ trung bình hàng năm :
280C.
+ Nhiệt độ cao nhất trong năm :
390C.
+ Nhiệt độ thấp nhất trong năm :
200C.
+ Độ ẩm trung bình
:
80%.
- Với điều kiện khí hậu khu vực tuyến đi qua thuộc khu vực nhiệt đới gió
mùa, độ ẩm cao. Thời gian thi công thuận lợi nhất là từ tháng 3 đến tháng 8.
d. Thủy văn :
- Khu vực thường xuyên bị ngập lụt vào mùa mưa.
4.1.2.2. Điều kiện dân cư, văn hóa, xã hội :
a. Dân cư :
4.2.
XÁC ĐỊNH QUY TRÌNH THI CÔNG VÀ TRÌNH TỰ THI CÔNG CÁC
CÔNG TÁC CHÍNH :
4.2.1. Đề xuất các biện pháp thi công :
Khái quát chung:
-
7
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
11
10
9
8
11 10
7
6
18
5
4
14
3
2
14
15
6
`
1
Hình 1.4 Biện pháp thi công đắp lề trước
Trình tự các bước thi công
Bước 1: tổ chức công tác chuẩn bị
Bước 2: đắp lề lần 1, dày 14cm
Bước 3: thi công lớp cấp phối thiên nhiên loại A lần 1 dày 14cm
Bước 4: đắp lề lần 2, dày 14cm
Bước 5: thi công lớp cấp phối thiên nhiên loại A lần 2 dày 14cm.
Bước 6: đắp lề lần 3, dày 18cm
Bước 7: thi công lớp cát gia cố xi măng 8% dày 18cm.
Bước 8: đắp lề lần 4, dày 11cm
Bước 9: đắp lề lần 5, dày 10cm
Bước 10: thi công lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax25 dày 15cm
Bước 11: thi công lớp bê tông nhựa chặt D12.5 dày 6cm.
Ưu điểm của phương pháp:
Độ chặt đồng đều trong các lớp.
Giảm được hiện tượng nở hông, tăng hiệu quả đầm nén.
Nhược điểm của phương pháp:
Tốn chi phí đào rãnh ngang thoát nước tạm thời.
Thời gian thi công dự kiến vào tháng vào tháng 8, là mùa khô kéo dài. Nhận thấy
được những ưu điểm và điều kiện thời tiết khắc phục nhược điểm. Ta tiến hành chọn
phương án đắp lề xen kẽ trước để thi công.
Ưu điểm của biện pháp :
+ Độ chặt đồng đều.
+ Không phải thi công đầm mép, thi công xong phần lề thì không cần làm ván
khuôn thi công áo đường.
+ Giảm được hiện tượng nở hông, tăng hiệu quả đầm nén.
Nhược điểm của biện pháp :
+ Tốn chi phí đào rãnh ngang thoát nước tạm thời.
Thời gian thi công dự kiến vào tháng 5 đến tháng 8, là mùa khô kéo dài. Nhận thấy
được những ưu điểm và điều kiện thời tiết khắc phục nhược điểm. Ta tiến hành chọn
phương án đắp lề xen kẽ trước để thi công.
4.2.2. Trình tự thi công các công tác chính :
8
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
4.2.2.1. Thi công đắp lề lần 1 dày 14cm
-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác
định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đến
vị trí thi công.
- Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức
1776 mục AB.6411
- Trình tự thi công:
+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.
+ Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên.
+ Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98.
4.2.2.2. Thi công lớp CPTN lần 1 dày 14cm:
-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách cuối tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác
định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đến
vị trí thi công.
- Tiến hành san rãi và đầm lớp CPTN bằng máy lu 8.5T hao phí được xác định theo
định mức 1776 mục AD.2122
- Trình tự thi công:
+ Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường.
+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.
+ Dùng máy san san đất ra 2 bên.
+ Dùng máy lu 8.5T đầm đất đắp lề tới độ chặt yêu cầu.
4.2.2.2.3Thi công đắp lề lần 2 dày 14cm:
-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác
định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đến
vị trí thi công.
- Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức
1776 mục AB.6411
- Trình tự thi công:
+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.
+ Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên.
+ Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98.
4.2.2.4. Thi công lớp CPTN lần 2 dày 14cm:
-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách cuối tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác
định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đến
vị trí thi công.
- Tiến hành san rãi và đầm lớp CPTN bằng máy lu 8.5T hao phí được xác định theo
định mức 1776 mục AD.2122
9
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
- Trình tự thi công:
+ Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường.
+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.
+ Dùng máy san san đất ra 2 bên.
+ Dùng máy lu 8.5T đầm đất đắp lề tới độ chặt yêu cầu.
4.2.2.5. Thi công đắp lề lần 3 dày 18cm:
-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác
định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đến
vị trí thi công.
- Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức
1776 mục AB.6411
- Trình tự thi công:
+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.
+ Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên.
+ Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98
4.2.2.6. Thi công lớp cát gia cố xi măng 8% dày 18cm:
-Vận chuyển cát gia cố xi măng từ trạm trộn cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao
phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AD.27100.
- Làm lớp móng cát gia cố xi măng hao phí được xác định theo định mức 1776 mục
AD.12100
- Trình tự thi công:
+ Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường.
+ Trộn hỗn hợp cát gia cố xi măng tại trạm trộn
+ Cho ô tô vận chuyển hỗn hợp cát gia cố xi măng tới.
+ Dùng máy san san hỗn hợp ra 2 bên.
+ Dùng máy lu 8.5T đầm hỗn hợp tới độ chặt yêu cầu.
+ Tưới nhũ tương bảo dưỡng
4.2.2.7.. Thi công đắp lề lần 4 dày 11cm:
-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác
định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đến
vị trí thi công.
- Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức
1776 mục AB.6411
- Trình tự thi công:
+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.
+ Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên.
+ Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98
10
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
4.2.2.8. Thi công đắp lề lần 5 dày 10cm:
-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách đầu tuyến 16 km bằng ô tô 12T, hao phí được xác
định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100, đất được máy xúc đổ lên và vận chuyển đến
vị trí thi công.
- Tiến hành đắp lề đường bằng máy đầm 16T hao phí được xác định theo định mức
1776 mục AB.6411
- Trình tự thi công:
+ Cho ô tô vận chuyển đất tới đắp.
+ Dùng máy ủi 110CV san đất ra 2 bên.
+ Dùng máy đầm 16T đầm đất đắp lề tới độ chặt K98
4.2.2.9. Thi công lớp cấp phối đá dăm loại I Dmax 25 dày 15cm:
-Vận chuyển đất đắp từ mỏ cách cuối tuyến 16 km bằng ô tô 12T tấn hao phí được xác
định theo đinh mức 1776 mục AB. 4100
- Tiến hành san và đầm lớp cấp phối đá dăm hao phí được xác định theo định mức
1776 mục AD.112
- Trình tự thi công:
+ Dùng ô tô tưới nước tưới ẩm bề mặt nền đường.
+ Cho ô tô vận chuyển cấp phối đá dăm tới .
+ Dùng máy rãi để tiến hành rãi đá dăm ra mặt đường.
+ Đưa tổ hợp lu vào tiến hành lu lèn
4.2.2.10. Thi công rải mặt đường bê tông nhựa chặt Dmax 12.5 dày 6cm:
- Sản xuất bê tông nhựa bằng trạm trộn 80 T/h theo định mức 1776 AD.26323
- Tiến hành tưới nhựa dính, hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục
AD.24210
-Vận chuyển bê tông nhựa từ trạm trộn cách cuối đầu tuyến 15 km bằng ô tô 12T tấn
hao phí được xác định theo đinh mức 1776 mục AD. 2725.
- Tiến hành san và đầm bê tông nhựa hao phí được xác định theo định mức 1776 mục
AD.2322
- Trình tự thi công:
+ Cho công nhân dùng máy nén khí tiến hành thổi bụi sạch mặt đường.
+ Dùng ô tô tưới nhựa dính lên mặt đường.
+ Dùng ô tô vận chuyển bê tông nhựa từ trạm trộn tới công trường và đổ vào máy rải.
+ Dùng máy rải tiến hành rải bê tông nhựa ra mặt đường.
+ Đưa tổ hợp lu vào lu lèn.
4.3.
ĐỀ XUẤT PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG CÙNG VỚI TỐC ĐỘ,
HƯỚNG THI CÔNG :
4.3.1. Phương pháp tổ chức thi công :
11
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
4.3.1.1. Khái quát các phương pháp tổ chức thi công mặt đường:
a. Phương pháp thi công tuần tự:
Ưu điểm
- Dễ tổ chức sản xuất và quản lý chất lượng.
- Chế độ sử dụng tài nguyên, nhân lực, máy móc thấp và ổn định.
Nhược điểm
- Thời gian thi công kéo dài, tính chuyên môn hóa thấp.
- Giá thành cao.
b. Phương pháp thi công song song:
Ưu điểm
- Rút ngắn được thời gian thi công.
- Giảm ứ đọng vốn sản xuất.
Nhược điểm
- Đòi hỏi sự tập trung máy móc, nhân lực, vật liệu trong 1 thời gian rất lớn, dẫn
đến vấn đề quản lý, điều phối phức tạp.
- Nếu xảy ra sự cố thì xảy ra hàng loạt, xử lý khó khăn.
c. Phương pháp thi công dây chuyền:
Ưu điểm
- Tính chuyên môn hóa cao.
- Sử dụng nhân lực, máy móc hợp lý. Dẫn đến giá thành thấp, thời gian thi công
được rút ngắn.
Nhược điểm
- Do đặc tính đơn chiếc và đa dạng của ngành xây dựng nên dây chuyền sản xuất
hầu hết ngắn hạn, thời gian ổn định ít
1.3.1.2. Kết luận chọn phương pháp tổ chức thi công:
a. Phương án 1:
Ta chọn phương pháp tổ chức thi công là phương pháp hỗn hợp, kết hợp 2
phương pháp tổ chức thi công là phương pháp dây chuyền và phương pháp
tuần tự.
- Theo phương pháp này, các công việc được chuyên môn hóa theo trình tự thi
công hợp lý, giao cho các đơn vị chuyên nghiệp đảm nhận. Các công việc, các
đơn vị này có quan hệ chặt chẽ với nhau, hoàn thành công việc trên toàn bộ
chiều dài tuyến.
b. Phương án 2:
- Ta chọn phương pháp tổ chức thi công kết hợp 2 phương pháp tổ chức thi
công là phương pháp dây chuyền và phương pháp tuần tự. Tuy nhiên, các
công việc được bố trí theo từng đôi một để giảm sự điều động nhân lực và
máy móc đột ngột, điều hòa biểu đồ nhân lực cũng như biểu đồ yêu cầu sử
dụng máy móc.
- Theo phương pháp này, các công việc được chuyên môn hóa theo trình tự thi
công hợp lý, giao cho các đơn vị chuyên nghiệp đảm nhận. Đối với các công
việc tuần tự thì cố gắng điều động nhân lực và máy móc hợp lý để hoàn thành
-
12
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
4.3.2.
-
trong thời gian ngắn nhất. Các công việc,các đơnvị này có quan hệ chặt chẽ
với nhau, hoàn thành công việc trên toàn bộ chiều dài tuyến.
Tốc độ thi công :
Ta cần xác định tốc độ thi công tối thiểu của dây chuyền để tổ chức thi công
đảm bảo hoàn thành công việc đúng hoặc vượt tiến độ được giao.
Tốc độ thi công dây chuyền được chọn trên cơ sở tốc độ thi công dây chuyền
tối thiểu VDC ≥Vmin.
Đảm bảo lực lượng thi công thuộc dây chuyền phát huy được năng suất, hiệu
quả một cách tốt nhất.
Tốc độ thi công tối thiểu của mặt đường là chiều dài đoạn đường ngắn nhất
phải hoàn thành sau 1 ca. Tốc độ thi công tối thiểu xác định là :
Với :
Trong đó :
• L- Chiều dài đoạn thi công L=1.0 km = 4000m.
• T- Thời gian thi công theo yêu cầu T= 145 ngày.
• ∑tnghi le - Tổng số ngày nghĩ và lễ trong thời gian T. Chọn thời gian bắt đầu thi
công là 02/05/2013, do thời gian gấp nên tiến hành làm cả ngày chủ nhật và
ngày nghỉ. Lấy bằng 0.
• ∑tnghi le - Tổng số ngày nghĩ do thời tiết xấu trong thời gian T. Lấy bằng 0.
⇒ Vmin =
= 27.6 (m/ca)
Căn cứ vào:
+ Tốc độ tối thiểu của dây chuyền Vmin = 27.6 m/ca.
+ Loại vật liệu, khối lượng vật liệu trên đoạn tuyến thi công
+ Khả năng cung cấp máy móc, thiết bị, vật liệu của đơn vị thi công.
+ Yêu cầu phát huy năng suất của máy móc thi công.
+ Dự trữ để có thể điều chỉnh dây chuyền khi thời tiết bất lợi.
- Tốc độ thi công của dây chuyền phụ thuộc vào từng thời điểm và phương pháp
TCTC của từng phương pháp.
4.3.3. Hướng thi công :
- Căn cứ chọn phương pháp tổ chức thi công và hướng thi công:
+ Tính chất, khối lượng của công tác thi công.
+ Thời gian thi công yêu cầu.
+ Máy móc, thiết bị, năng lực của đơn vị thi công.
-
13
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
+ Địa điểm tập kết vật liệu ở đầu tuyến hay cuối tuyến để quyết định hướng thi
công sao cho máy móc thi công không cản trở lẫn nhau và máy móc không đè
lên các lớp vật liệu thi công chưa xong (chưa đủ cường độ).
+ Theo cự li vận chuyển các loại vật liệu.
Kết luận: Ta thấy bê tông nhựa là loại vật liệu đắt tiền nhất trong số các loại vật
liệu cấu tạo nên mặt đường, khoảng cách từ trạm trộn tới đầu tuyến thi công
(16km). Từ các vấn đề đã đưa ra nên chọn hướng thi công là từ đầu tuyến đến
cuối tuyến.
4.4.
TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÁC CÔNG TÁC CHÍNH :
4.4.1. Khối lượng đất đắp lề :
- Khối lượng đất đắp lề được tính theo công thức sau:
V=B×H×L×Kr×K2
Trong đó:
+ Kr=1.2 : hệ số rời rạc của đất.
+ K2: hệ số rơi vãi, K2= 1.05 (vật liệu rơi vãi 5%).(chỉ áp dụng khi vận chuyển
đất đá hoặc vật liệu ).
+ B : chiều rộng thi công.
+ H : chiều dày khi lèn chặt.
+ L = 4000m : chiều dài tuyến thi công
Bảng 1.1. Khối lượng thi công đất đắp lề
Công tác
Đắp lề đất lần 1
Đắp lề đất lần 2
Đắp lề đất lần 3
Đắp lề đất lần 4
Đắp lề đất lần 5
Bảng tính khối lượng đất thi công đắp lề đường
B1
B2
B
2×B
H
L(m) Kr K2
(m) (m)
(m)
(m) (m)
2.90
1.0
3.01 2.8
5.81 0.14 4000 1.2
5
5
1.0
2.8
2.6
2.7
5.4 0.14 4000 1.2
5
1.0
1.1 0.82 0.96 1.92 0.18 4000 1.2
5
0.73
1.0
0.82 0.65
1.47 0.11 4000 1.2
5
5
0.57
1.0
0.65 0.5
1.15 0.1 4000 1.2
5
5
S
(m2)
V (m3)
23240 4099.54
21600 3810.24
7680
1741.82
5880
814.968
4600
579.6
4.4.2. Khối lượng vật liệu :
- Khối lượng vật liệu sử dụng cho toàn tuyến được tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
+ K1: hệ số lèn ép.
14
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
+ K1 = 1.3 đối với lớp cấp phối đá dăm.
+ K1 = 1.4 đối với lớp cấp phối thiên nhiên.
+ K1= 1.3 đối với lớp bê tông nhựa.
+ K2: hệ số rơi vãi, K2= 1.05 (vật liệu rơi vãi 5%).
+ B: chiều rộng lớp vật liệu.
+ H: chiều dày lớp vật liệu đã lu lèn chặt
+ L = 5000 m : chiều dài toàn bộ tuyến thi công.
Bảng 1.2. Tính khối lượng vật liệu cho toàn tuyến
Bảng tính khối lượng vật liệu cho toàn tuyến
L
B
H
Vật liệu
K1
K2
(m) (m) (m)
Vị trí
Móng
đường
Móng
đường
Móng
đường
Móng
đường
Lớp mặt
S (m2) Q (m3)
Cấp phối thiên nhiên loại A
4000
9
0.14
1.4
1.05
36000
7408.8
Cấp phối thiên nhiên loại A
4000
9
0.14
1.4
1.05
36000
7408.8
Cát gia cố xi măng 8%
4000
12
0.18
1.3
1.05
48000
11793.
6
4000
12
0.15
1.3
1.05
48000
9828
4000
12
0.06
1.3
1.05
48000
3931.2
Cấp phối đá dăm loại I
Dmax25
Bê tông nhựa chặt 12.5
4.5.
XÁC ĐỊNH CÁC ĐỊNH MỨC HAO PHÍ CHO CÁC CÔNG TÁC CHÍNH:
4.5.1. Công tác thi công đắp lề lần 1 dày 14cm :
4.5.1.1.
Định mức ô tô vận chuyển : DMXD1776
Đơn vị tính: 100m 3
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao
phí
Đơn vị
AB.41443
Vận chuyển đất
bằng ô tô tự đổ
trong phạm vi
<1000m
Ôtô 12 tấn
ca
AB.42343
Vận chuyển đất
tiếp cự li <7km
Cấp đất
III
0.77
0.220
Ôtô 12 tấn
ca
15
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
AB.42433
4.5.1.2.
Vận chuyển đất
bằng ôtô tự đổ
ngoài phạm vi
7km
Ô tô 12 tấn
ca
0.136
Định mức hao phí vật liệu và nhân lực :
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu
AB.64113
Công tác xây lắp
Đắp nền đường
bằng máy đầm 9T
Độ chặt yêu
cầu
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Nhân công 3/7
công
1.74
Máy đầm 9T
ca
0.42
Máy ủi 110CV
ca
0.21
Máy khác
%
1.5
K=0.95
Máy thi công
4.5.2. : Công tác thi công lớp cấp phối thiên nhiên loại A dày 14 cm lần 1
a. Định mức ô tô vận chuyển: DMXD1776.4100
(Tương tự phần trên)
b. Định mức hao phí vật liệu và nhân lực: DMXD1776.2122
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Chiều dày sau
khi lèn ép
14
Vật liệu
AD.21225
Làm mặt đường cấp
phối lớp dưới
Đất cấp phối tự nhiên
m3
19.99
Nhân công 2,5 /7
công
2.86
Máy lu 8,5T
ca
1.21
Ôtô tưới nước 5m3
ca
0.044
Máy thi công
4.5.3. Công tác thi công đắp lề lần 2 dày 14cm :
4.5.3.1.1. Định mức ô tô vận chuyển : (Tương tự phần trên)
4.5.3.2.
Định mức hao phí vật liệu và nhân lực :(tương tự lần 1)
4.5.4 Công tác thi công lớp Cấp phối thiên nhiên loại A lần 2 dày 14 cm:
4.5.4.1 Định mức ô tô vận chuyển : (Tương tự phần trên)
16
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
4.5.4.2 nh mc hao phớ võt liờu va nhõn lc :(tng t lõn 1)
4.5.5. Cụng tac thi cụng p lờ ln 3 day 18 cm
4.5.5.1 nh mc ụ tụ võn chuyờn : (Tng t phõn trờn)
4.5.5.2 nh mc hao phớ võt liờu va nhõn lc
n v tớnh: 100m3
Mó hiờu
AB.65130
Cụng tac xõy lp
cht yờu
cu
Thanh phn hao
phớ
n v
Nhõn cụng 4/7
cụng
10.18
ca
5.09
Đắp lề bằng đầm
cóc
K=0.95
Mỏy thi cụng
õm coc
4.5.6 Cụng tac thi cụng lp cat gia cụ xi mng 8% dy 18 cm
4.5.6.1 nh mc ụ tụ võn chuyờn : (Tng t phõn trờn)
4.5.6.2 nh mc hao phớ võt liờu va nhõn lc
n v tớnh: 100m2
Mó hiu
Cụng tac xõy lp
n v
Tram trn 30 m3/h
Xi măng PC30
kg
13202
Cát vàng
m3
109,1
Vật liệu khác
%
1,0
Nhân công 4,0/7
công
30,0
Trạm trộn
ca
0,85
Máy ủi 110CV
ca
0,95
Máy lu 8,5T
ca
0,245
Máy đầm bánh lốp 25T
ca
0,37
Máy san 110CV
ca
0,75
Máy khác
%
2,0
Thnh phn hao phớ
Vật liệu
AD.12122
Làm mặt đờng cat
GCXM
Máy thi công
*nh mc bo dng lp cat GCXM:
17
SVTH: Trõn Hao Quang Nguyờn Vn Hiờp 12x3A
`
Đơn vị tính: 100m2
Mã
hiệu
Công tác
Thành phần
xây lắp
Hao phí
Lượng nhũ tương
(kg/m2)
Đơn
vị
0.8
1.0
Vật liệu
AD.242
Tưới lớp
dính bám
mặt đường
bằng nhũ
tương gốc
axit
Nhũ tương gốc axit loại
60%
Kg
82.0
102.5
Nhân công 3.5/7
Công
0.27
0.27
Máy tưới nhựa 7T
Ca
0.068
0.068
Máy nén khí 600m3/h
Ca
0.034
0.034
Máy khác
%
5
5
Máy thi công
4.5.7. Công tác thi công đắp lề lần 4 dày 11 cm
4.5.7.1 Định mức ô tô vận chuyển : (Tương tự phần trên)
4.5.7.2 Định mức hao phí vật liệu và nhân lực
Đơn vị tính: 100m3
Mã hiệu
AB.65130
Công tác xây lắp
§¾p lÒ b»ng ®Çm
cãc
Độ chặt yêu
cầu
Thành phần hao
phí
Đơn vị
Nhân công 4/7
công
10.18
ca
5.09
K=0.95
Máy thi công
Đầm cóc
4.5.8. Công tác thi công đắp lề lần 5 dày 10 cm
4.5.8.1 Định mức ô tô vận chuyển : (Tương tự phần trên)
4.5.8.2 Định mức hao phí vật liệu và nhân lực
18
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
n v tớnh: 100m3
Mó hiờu
AB.65130
Cụng tac xõy lp
Đắp lề bằng đầm
cóc
cht yờu
cu
Thanh phn hao
phớ
n v
Nhõn cụng 4/7
cụng
10.18
ca
5.09
K=0.95
Mỏy thi cụng
õm coc
4.5.9. Cụng tac thi cụng lp cõp phụi a dm loi I Dmax25 day 15cm
4.5.9.1.
nh mc ụ tụ vn chuyn : (Tng t phõn trờn)
4.5.9.2.
nh mc hao phớ vt liu v nhõn lc :
n v tớnh: 100m3
Mó hiờu
Thanh phn hao
phớ
Cụng tac
n v
ng
lam mi
Vt liu
Cõp phụi a dm
m3
142
0.075-50mm
Nhõn cụng 4.0/7
cụng
4.4
Mỏy thi cụng
AD.112.22
Lam mong trờn
May ri 50-60m3/h
ca
0.21
May lu rung 25T
ca
0.21
May lu banh lụp
ca
0.42
16T
May lu 10T
ca
0.21
ễ tụ ti nc
ca
0.21
5m3
May khac
%
0.5
4.5.9. Cụng tac ti nha thõm bam mt ng :
n v tớnh: 100m2
Mã
hiệu
Công tác
AD.242
Tới lớp thm
bám mặt đờng
bằng nhũ tơng góc
Thành phần
Đơn vị
Lợng nhựa
(kg/m2)
0.5
Vật liệu
19
SVTH: Trõn Hao Quang Nguyờn Vn Hiờp 12x3A
10.1.
10.2.
`
Nhũ tơng góc axit
loại 60%
kg
51.25
Nhân công 3.5/7
công
0.270
Máy tới nhựa 7T
ca
0.068
Máy nén khí
600m3/h
ca
0.034
Máy thi công
axit
Cụng tac thi cụng lp bờ tụng nha cht Dmax12.5 day 6cm :
Sn xut bờ tụng nha bng trm trn 80T/h
4.5.10.
Mã
hiệu
AD.26323
Thành phần
hao phí
Vật liệu phụ
Dầu diezen
Dầu mazút
Dầu bảo ôn
Nhân công 4,5/7
Máy thi công
Trạm trộn 80 tấn/h
Máy xúc 2,3m3/gầu
Máy ủi 110CV
Máy khác
Đơn
vị
Hạt mịn
kg
kg
kg
công
150
850
42,5
4,20
ca
ca
ca
%
0,391
0,391
0,30
2
nh mc ụ tụ vn chuyn : MXD1776 AD.2724 & AD.2725
n v tớnh: 100m3
Phng tiờn vn
chuyờn
C ly vn
chuyờn
Thanh phn
AD.2724.
3
4.0km
Ô tô tự đổ
ca
2.36
AD.2725.
3
1km tiếp theo
Ô tô tự đổ
ca
0.25
Mó hiờu
4.5.10.3.
n v
Ô tô 12 tấn
nh mc hao phớ vt liu v nhõn lc : MXD AD.2322.3
n v tớnh: 100m 2
Mó hiờu
Thanh phn
n v
Chiờu day mt
ng ó lốn ộp (cm)
6
AD.23214
Vật liệu
Bê tông nhựa
tấn
13.94
20
SVTH: Trõn Hao Quang Nguyờn Vn Hiờp 12x3A
`
4.6.
STT
Nhân công 4,0 /7
Máy thi công
Máy rải 130-140CV
Máy lu 10T
Máy đầm bánh lốp 16T
công
2.14
ca
ca
ca
0.0503
0.12
0.064
Máy khác
%
2
TINH TON S CễNG, S CA MY CN THIT HOAN
THANH CC CễNG TC CHINH :
Bng 1.3. S cụng ca mỏy cn thit hon thnh cỏc cụng tỏc chớnh.
Tờn cụng tac
Thi cụng lờ õt day
1
2
14cm (lõn 1)
Hao phớ
(cụng,ca)
n
v
tớnh
Khụi lng
cụng tac
Sụ
cụng/ca
ễ tụ 12 tõn
3.314
100m3
4099.54
135.86
Nhân công
3/7
1.74
100m3
4099.54
71.332
0.21
100m3
4099.54
8.609
0.42
100m3
4099.54
17.218
3.314
100m3
7408.8
245.53
2.86
100m2
36000
1029.6
May ui
110 CV
May õm
9T
ễ tụ 12 tõn
Nhân
công 2.5/7
Máy lu
8,5 T
Ô tô tới nớc 5m3
1.21
100m2
36000
435.6
0.044
100m2
36000
15.84
Thi cụng lờ õt day
ễ tụ 12 tõn
3.314
100m3
3810.24
126.27
14 cm (lõn 2)
Nhân công
3/7
1.74
100m3
3810.24
66.298
0.21
100m3
3810.24
8.0015
0.42
100m3
3810.24
16.003
3.314
100m3
7408.8
245.53
2.86
100m2
36000
1029.6
1.21
100m2
36000
435.6
0.044
100m2
36000
15.84
Thi cụng lp cõp phụi
thiờn nhiờn loai A lõn
1 day 14 cm
3
4
Thnh
phn
May ui
110 CV
Máy đầm
9T
ễ tụ 12 tõn
Thi cụng lp cõp phụi
thiờn nhiờn loai A lõn
2 day 14 cm
Nhân
công 2.5/7
Máy lu
8,5 T
Ô tô tới nớc 5m3
21
SVTH: Trõn Hao Quang Nguyờn Vn Hiờp 12x3A
`
5
Thi cụng lờ õt day 18
cm (lõn 3)
6
Làm móng đờng cát
Gia cố xi măng dày 18
cm
Bảo dỡng lớp gia cố xi
măng
7
8
9
Thi cụng lờ õt day 11
cm (lõn 4)
Thi cụng lờ õt day 10
cm (lõn 5)
Lam mong lp trờn
CPD day 15 cm
ễ tụ 12 tõn
3.314
100m3
1741.82
õm coc
5.09
100m3
1741.82
57.724
88.659
Nhân công
4/7
10.18
100m3
1741.82
177.32
Ô tô 12 T
3.314
100m3
11793.6
390.84
Nhân
Công 4/7
30
100
m3
11793.6
3538.1
Máy ủi
100 CV
0.95
11793.6
112.04
11793.6
28.894
11793.6
43.636
Máy lu
8.5T
Máy đầm
bánh lốp
25 T
Máy san
110 CV
0.245
0.37
100
m3
100
m3
100
m3
0.75
100
m3
11793.6
88.452
Nhõn
cụng
3.5/7
May ti
nha 7T
May nộn
khớ
600m3/h
0.27
100
m2
48000
129.6
0.068
100
m2
48000
32.64
0.034
100
m2
48000
16.32
ễ tụ 12 tõn
3.314
100m3
814.97
õm coc
5.09
100m3
814.97
27.008
41.482
Nhân công
4/7
10.18
Công
814.97
82.964
ễ tụ 12 tõn
3.314
100m3
579.6
3
579.6
19.208
29.502
õm coc
5.09
100m
Nhân công
4/7
10.18
100
m3
579.6
59.003
Ô tô 12T
3.314
100m3
9828
325.7
Nhân công
4/7
4.4
100
m3
9828
432.43
Máy rải 50
60 m3/h
0.21
100m3
9828
20.639
0.21
100m3
9828
20.639
0.42
100m3
9828
41.278
0.21
100m3
9828
20.639
Máy lu
rung 25T
Máy lu
bánh lốp
16 T
Máy lu 10
T
22
SVTH: Trõn Hao Quang Nguyờn Vn Hiờp 12x3A
`
¤ t« tíi níc 5m3
Tưới lớp dính bám
mặt đường bằng nhũ
tương gốc axít
Thi công lớp BTNC
Dmax 12,5 dày 6cm
rãi nóng
10
0.21
100m3
9828
20.639
Nh©n
C«ng 3.5 /
7
M¸y tíi
nhùa 7 T
M¸y nÐn
khÝ 600
m3/h
0.27
100
m2
48000
129.6
0.068
100
m2
48000
32.64
0.034
100
m2
48000
16.32
¤ t« 12 T
5.36
100m3
3931.2
210.71
2.18
100m2
48000
1046.4
0.504
100m2
48000
241.92
0.12
100m2
48000
57.6
0.064
100m2
48000
30.72
Nh©n c«ng
4,0 /7
M¸y r¶i
130140CV
M¸y lu
10T
M¸y ®Çm
b¸nh lèp
16T
23
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
BIÊN CHẾ CÁC TỔ, ĐỘI THI CÔNG; TÍNH TOÁN THỜI GIAN
HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TÁC CHÍNH :
4.7.9. Biên chế các tổ, đội thi công :
4.7.9.1.
Phương án 1 :
+ Tổ 1: 2 ôtô 12T, 1 máy ủi 110CV, 1 máy đầm 16T.
+ Tổ 2: 6 ôtô 12T, 15 công nhân 2.5/7, 1 máy rải 50-60m3/h, 1 máy lu rung 25T, 2
máy lu bánh lốp 16T, 1 máy lu 10T, 1 ôtô tưới nước 0.5m3.
+ Tổ 3: 1 ôtô 12T, 2 đầm cóc, 3 nhân công 4/7.
+ Tổ 4 : 1 ô tô 12T, 2 đầm cóc, 4 nhân công 4/7
+ Tổ 5: 3 ô tô 12T, 4 công nhân 2.5/7
+ Tổ 6: 7 nhân công 3.5/7, 2 máy tưới nhựa 7T, 1 máy nén khí 600m3/h.
+ Tổ 7: 1 ôtô 12T, 2 đầm cóc, 4 nhân công 4/7.
+ Tổ 8: 6 nhân công 3.5/7, 2 máy tưới nhựa 7T, 1 máy nén khí 600m3/h.
+ Tổ 9: 8 ô tô 12T, 28 công nhân 4/7, 1 máy rải 130-140CV, 3 máy lu 10T, 2 máy
lu bánh lốp 16T.
+ Tổ 10: 7 ô tô 12T, 9 công nhân 4/7
4.7.9.2.
Phương án 2 :
4.7.
+ Tổ 1: 3 ôtô 12T, 3 công nhân 3/7, 1 máy ủi 110CV, 1 máy đầm 16T.
+ Tổ 2: 4 ôtô 12T, 10 công nhân 2.5/7, 1 máy rải 50-60m3/h, 1 máy lu rung 25T, 1
máy lu bánh lốp 16T, 1 máy lu 10T, 1 ôtô tưới nước 0.5m3.
+ Tổ 3: 2 ôtô 12T, 4 đầm cóc, 8 nhân công 4/7.
+ Tổ 4: 11 ô tô 12T, 21 nhân công 4/7, 1 máy rải 50-60CV, 1 máy lu rung 25T, 2
máy lu bánh lốp 16T, 1 máy lu 10T, 1 ôtô tưới nước 0.5m3.
+ Tổ 5: 7 nhân công 3.5/7, 2 máy tưới nhựa 7T, 1 máy nén khí 600m3/h.
+ Tổ 6: 1 ôtô 12T, 2 đầm cóc, 4 nhân công 4/7.
+ Tổ 7: 19 ô tô 12T, 46 nhân công 4/7, 2 máy rải 130-140CV, 2 máy lu bánh lốp
16T, 3 máy lu 10T.
+ Tổ 8: 7 nhân công 3.5/7, 2 máy tưới nhựa 7T, 1 máy nén khí 600m3/h.
+ Tổ 9: 8 ô tô 12T, 28 nhân công 4/7, 1 máy rải 130-140CV, 2 máy lu bánh lốp
16T, 3 máy lu 10T.
4.7.10. Tính toán thời gian hoàn thành các công tác chính :
4.7.10.1. Phương án 1 :
Bảng 1.4. Thời gian hoàn thành các công tác chính của phương án 1 :
STT
1
Tên công
tác
Thi công
lề đất dày
15cm
(lần 1)
Mã hiệu
Tên
Công
việc
Thành
phần
hao phí
AB41443
và
AB.42343
Vận
chuyển
đất
Ô tô 12
tấn
Đơn
vị
Hao
phí
thực
tế
ca
91.88
V
Công
ca cần
thiết
Số
công,
ca
Biên
chế
250
20
4.6
5
24
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A
`
STT
Tên công
tác
Mã hiệu
AB.64124
AB41443
và
AB.42343
2
Thi công
lớp cấp
phối đá
dăm loại
I
Dmax25
dày 15cm
AD.1122.
2
Đơn
vị
Hao
phí
thực
tế
V
Công
ca cần
thiết
Số
công,
ca
Biên
chế
công
65.36
250
20
3.2
4
ca
7.89
250
20
0.4
1
ca
15.78
250
20
0.8
1
Ô tô 12
tấn
ca
175.28
250
20
8.7
9
Nhân
công
4.0/7
công
315.32
250
20
15.7
15
Máy rải
5060m3/h
ca
15.05
250
20
0.75
1
ca
15.05
250
20
0.75
1
ca
30.1
250
20
1.5
2
ca
15.05
250
20
0.75
1
ca
15.05
250
20
0.75
1
ca
26.11
240
21
1.24
2
ca
54.34
240
21
2.58
3
công
108.67
240
21
5.1
5
ca
210.34
240
21
10.01
10
Tên
Công
việc
Thành
phần
hao phí
Đắp lề
đường
Nh©n
c«ng
3/7
Máy ủi
110 CV
Máy
đầm
16T
Vận
chuyển
CP đá
dăm
Làm
móng
đường
cấp
phối
lớp
dưới
Máy lu
rung
25T
Máy lu
bánh
lốp 16T
Máy lu
10T
Ô tô
tưới
nước
5m3
3
4
Thi công
lề đất dày
14 cm
(lần 2)
Thi công
lớp cấp
phối đá
dăm loại
IDmax=25
AB41443
và
AB.42343
AB.65130
AB41443
và
AB.42343
Vận
chuyển
đất
Đắp lề
đất
Vận
chuyển
cấp
phối
đá
dăm
Ô tô 12
tấn
Đầm
cóc
Nh©n
c«ng
4/7
Ô tô 12
tấn
25
SVTH: Trần Hào Quang – Nguyễn Văn Hiệp 12x3A