Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

tom tat ly thuyet va vi du ve dong dien trong chat dien phan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (466.75 KB, 9 trang )

TÓM TẮT LÝ THUYẾT VÀ VI DỤ VỀ DÒNG
ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN
I – TÓM TẮT KIẾN THỨC
1. Chất điện phân là các dung dịch axit, bazơ, muối hoặc các hợp chất này nóng chảy.
 Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương (về
catốt) và ion âm (về anốt). Các ion trong chất điện phân xuất hiện là do sự phân li của
các phân tử chất tan trong dung môi.
 Lượng chất giải phóng ra ở các điện cực tuân theo định luật Faraday.
m=

1 A
It
96500 n

trong đó : m là đơn vị g
A : Nguyên tử lượng chất được giải phóng ra (đơn vị g)
N : hóa trị của chất được giải phóng
 Khi xảy ra hiện tượng cực dương tan thì dòng điện tuân theo định luật Ôm.
II – MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
 Bài tập chủ yếu trong phần này là sử dụng công thức của định luật Fa-ra-day để tính
khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực. Trong đó chú ý giá trị của hằng số F.
Nếu m(g) thì F = 96500 C/mol
m(kg) thì F = 9,65.107 C/mol
 Trong hiện tượng cực dương tan thì dòng điện trong chất điện phân tuân theo định
luật Ôm nên có thể sử dụng công thức của định luật này để tính giá trị cường độ dòng
điện qua bình điện phân.
II – BÀI TẬP
1. Bài tập mẫu
Bài 1. Chiều dày của lớp Niken phủ lên một tấm kim loại là d = 0,05mm sau khi điện
phân trong 30 phút. Diện tích mặt phủ của tấm kim loại là 30cm2. Xác định


Tuyensinh247.com

1


cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân. Cho biết niken có khố lượng riêng
là D  8,9.103 kg / m3 ; nguyên tử khối A = 58 và hóa trị n = 2.
Tóm tắt :
d = 0,05mm = 0,05.103m.
t = 30phút =1800s.
S = 30cm2 = 30.104m2
D  8,9.103 kg / m3 ; A = 58 ; n = 2

I=?
Bài giải
Khối lượng niken phủ lên tấm kim loại là
m = DSd = 13,35.104kg =1,335g.
Áp dụng công thức m 

1A
It
F n

 Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân
I

mFn 1,335.96500.2

 2, 47A.
A.t

58.1800

2. Bài tập ôn luyện
Bài 1. Một vật kim loại đen mạ kền có diện tích S =120cm2. Tính bề dày h của lớp kền
mạ trên vật. Cho biết dòng điện qua bình điện phân có cường độ I = 0,3A ; thời
gian mạ t = 5h ; nguyên tử lượng, hóa trị và khối lượng riêng của kền lần lượt là
A = 58,7 ; n = 2 và D  8,8.103 kg / m3.
Bài 2. Điện phân H2SO4 với các điện cực platin, ta thu được khí hiđrô và ôxi ở các
điện cực. Tính thể tích khí thu được ở mỗi điện cực (ở điều kiện chuẩn) nếu
dòng điện qua bình điện phân có cường độ I = 5A trong thời gian = 32phút 10
giây.
Tuyensinh247.com

2


Bài 3. Khi điện phân dung dịch muối ăn trong nước người ta thu được khí hiđrô ở
catốt. Khí thu được có thể tích V 1 lít ở nhiệt độ t = 27oC, áp suất p = 1atm.
IV  HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP SỐ
Bài 1. Tóm tắt :
S =120cm2 = 120.104m2
I = 0,3A
t = 5h = 18000s

h=?

A = 58,7 ; D  8,8.103 kg / m3 ; n =2
Bài giải
Khối lượng kền phủ lên mặt tấm kim loại là


m

1A
It  1, 64g  1, 64.103 kg.
F n

m
1, 64.103
.

Lớp kền này có bề dày là h 
S.D 120.104.8,8.103

h =1,55.105m.
Bài 2. Tóm tắt :
I = 5A
t = 32 phút 10 giây = 1930s

VH2? VO2? (đktc)

Bài giải
Khối lượng hiđrô thu được ở điện cực âm là
m H2 =

1 A H2
It
F n H2

m H2 


1 1
.5.1930  0,1g.
96500 1

Tuyensinh247.com

3


-> Số mol khí hiđrô là n H2 

0,1
 0, 05mol.
2

Vậy ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích khí hiđrô là
VH2  n H2 .2,24  1,12l

Tương tự : Thể tích khí oxi thu được ở điện cực dương (ở điều kiện tiêu chuẩn) là :
VO2 

1 A O2 1
It 22, 4
F n O2 32

VO2 

16.5.1930.22, 4
 0,56l.
96500.2.32


Bài 3. Tóm tắt :
V = 1l ; t = 27oC
T = 300K ; p = 1 atm
q=?
Bài giải
Xét lượng khí hiđrô giải phóng ra ở catốt trong điều kiện tiêu chuẩn
Áp suất p0 =1 atm
Nhiệt độ T0 = 273K
Thể tích V0
Áp dụng phương trình trạng thái
PV P0 V0
PVT0

 V0 
 0, 91l.
T
T0
P0 T

Vậy số mol của khí hiđrô thu được là n 

V0
 0, 041mol.
22,4

Khối lượng hiđrô giải phóng ra ở điện cực m = n2 = 0,082g.
Vậy điện lượng chuyển qua bình điện phân
Tuyensinh247.com


4


Áp dụng công thức m 

96500.0, 082
1 1
 7913C.
q q
1
96500 1

Chủ đề 2. dòng điện trong các môi trường khác
I  TÓM TẮT KIẾN THỨC
1. Môi trường kim loại
 Dòng điện trong kim loại là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron tự do.
 Trong chuyển động, các êlectron tự do luôn va chạm với các ion ở nút mạng và
truyền một phần động năng cho chúng. Sự va chạm này là nguyên nhân gây ra điện trở
của dây dẫn kim loại.
 Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn I = neSv
trong đó n : mật độ êlectron tự do.
e : điện tích nguyên tốc ( = 1,6.1019C)
v : vận tốc trung bình của chuyển động có hướng của các e.

S : tiết diện dây dẫn.
 Điện trở dây dẫn : R =

1 l
l
= 

nee S
S

trong đó e là độ linh động của êlectron tự do trong kim loại làm dây dẫn.
 : điện trở suất của kim loại (đơn vị m).

+ Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng theo hàm bậc nhất.
  0 1  (t  t0 )

 là hệ số nhiệt điện trở (đơn vị k1)
2. Môi trường khí.
 Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương về
catốt, ion âm và êlectron về anốt.
Tuyensinh247.com

5


 Khi cường độ điện trường trong chất khí đủ mạnh thì xảy ra sự ion hóa do va
chạm cho số điện tích tự do (ion và êlectron) trong chất khí tăng lên rất nhanh.
 Tia lửa điện và hồ quang điện là hai dạng phóng điện trong không khí ở điều kiện
thường. Cơ chế của tia lửa điện là sự ion hóa do va chạm khi cường độ điện trường
trong không khí lớn hơn 3.105V/m.
 Khi áp suất trong chất khí giảm dưới 103 mmHg thì trong ống phóng điện có tia
catốt. Đó là dòng êlectron phát ra từ catôt.
3. Môi trường chân không
 Dòng điện trong chân không là dòng chuyển dời có hướng của các êlectron bứt ra
từ catốt bị nung nóng.
 Dòng điện trong chân không chỉ chạy theo một chiều nhất định từ anốt (cực dương)
sang catôt (cực âm).

4. Môi trường bán dẫn
 Dòng điện trong bán dẫn tinh khiết là dòng chuyển dời có hướng của các êlectron tự
do và lỗ trống.
 Có thể pha thêm tạp chất vào bán dẫn tinh khiết để tạo thành bán dẫn loại n (hạt
mang điện cơ bản là lỗ trống).
 Lớp tiếp xúc giữa hai loại bán dẫn p và n (lớp tiếp xúc p – n) có tính dẫn điện chủ
yếu theo một chiều nhất định từ p sang n.
II  MỘT SỐ LƯU Ý KHI GIẢI BÀI TẬP
III  BÀI TẬP
1. Bài tập mẫu
Bài 1. Một dây dẫn bằng đồng, đường kính tiết diện là d = 1mm, có dòng điện cường
độ I = 2A chạy qua. Cho biết mật độ êlectron tự do là n = 8,45.1028 êlectron/m3.
Tuyensinh247.com

6


Hãy tính vận tốc trung bình của các êlectron trong chuyển động có hướng của
chúng.
Tóm tắt :
d = 1mm = 103m
I = 2A ; e = 1,6.1019C

v?

n = 8,45.1028 êlectron/m3
Bài giải
Ta có cường độ dòng điện I  nSve
v


I

nSe

I
n0

2

 1,9.104 m / s.

d
e
4

2. Bài tập ôn luyện
Bài 1. Đồng có nguyên tử khối 63,5 ; khối lượng riêng 8,9 g/cm3 và điện trở suất
1,6.108. Hãy tính
a) Mật độ êlectron tự do của đồng (coi mỗi nguyên tử đồng giải phóng một
êlectron tự do).
b) Độ linh động của êlectron tự do trong kim loại đồng.
Bài 2. Cho biết quãng đường tự do trung bình của một êlectron trong không khí ở áp
suất thường là   5.106 m. Xác định cường độ điện trường trong đó có thể xảy
ra sự ion hóa do va chạm. Biết rằng muốn thực hiện được sự ion hóa do va chạm
thì êlectron phải có năng lượng khoảng 2,4.10 20J. Điện tích của êlectron
q e  1,6.1019 C.

Bài 3. Một dây đồng có điện trở  ở 50oC. Hỏi điện trở dây ở nhiệt độ 100oC là bao
nhiêu. Biết hệ số nhiệt điện trở của đồng là 0,004K1.


Tuyensinh247.com

7


IV  HƯỚNG DẪN GIẢI VÀ ĐÁP SỐ
Bài 1. Tóm tắt :
A = 63,5 ;  =1,6.108 m

a) n = ?

D = 8,9 g/cm3 = 8,9.106 g/cm3

b) e  ?

Bài giải
Xét 1 mol nguyên tử đồng có NA = 6,022.1023 nguyên tử và khối lượng m = 63,5 g
Thể tích của 1 mol nguyên tử là V 
63,5

V

8, 9.10

6

m
.
D


 7,13.106 m3.

Nếu mỗi nguyên tử đồng giải phóng một êlectron tự do thì mật độ êlectron tự do của
đồng là n 

6, 022.1023
7,13.106

Từ công thức  

 8, 45.1028

ª lectron
m3

.

1
.
ne e

Độ linh động của êlectron tự do trong kim loại đồng
e 

1
1

 4, 6.103.

8

28

19
ne 1, 6.10 .8,5.10 .1, 6.10

Bài 2. Tóm tắt :
  5.106 m ; W=2,4.10

20

J ; q  1, 6.1019 C.

E=?
Bài giải
Khi êlectron chuyển động trong điện trường thì dưới tác dụng của lực điện trường,
êlectron sẽ nhận năng lượng có giá trị bằng W  q Es.
Giữa hai lần va chạm, êlectron chuyển động được quãng đường
Tuyensinh247.com

8


s

W
2, 4.1020
E

 0,3.105 V / m.


19

6
q  1, 6.10 .5.10

Bài 3. Tóm tắt :
R0  37 ;t 0  50o C

R=?

t  100o C ;   0, 004K 1

Bài giải
l
S

Có R   ; khi nhiệt độ tăng điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ gần đúng
theo hàm bậc nhất nên điện trở kim loại cũng tăng theo quy luật
R  R 0 (1  α( t  t 0 ))

Vậy R = 37(1+0,004(10050)) = 44,4  .

Tuyensinh247.com

9



×