Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

giaoan 5tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.42 KB, 29 trang )

Tuần 27
Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc
$53: Tranh làng Hồ
I/ Mục tiêu:
1- Đọc lu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tơi, rành mạch, thể hiện cảm
xúc trân trọng trớc những bức tranh làng Hồ.
2- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật
phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi ngời hãy biết quý
trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu
hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề
tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê
Việt Nam.
+)Rút ý 1:


-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì
đặc biệt?
+Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể
hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh
làng Hồ.
-Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây
dừa, tranh vẽ tố nữ.
+)
+Màu đen không pha bằng thuốc

+ Rất có duyên, tng bừng nh ca
múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự
trang trí
+Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ
đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất
sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh,
và vui tơi.
+)
-HS nêu.
1
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.

-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ ngày con ít
tuổihóm hỉnh và vui tơi trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi
đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị
bài sau.
Tiết 3: Toán
$131: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố cách tính vận tốc.
-Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (139): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng làm.
-Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài tập 2 (140): Viết tiếp vào ô
trống (theo mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bằng bút chì và
SGK. Sau đó đổi sách chấm
chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (140):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét
*Bài giải:
Vận tốc chạy của đà điểu là:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Đáp số: 1050 m/phút.
Hoặc bằng 17,5 m/ giây.
*Kết quả:
Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ
Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây
Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút
* Bài giải:
Quãng đờng ngời đó đi bằng ô tô là:
25 5 = 20 (km)
Thời gian ngời đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ hay 1/
2 giờ.
Vận tốc của ô tô là:
20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
Hay 20 : 1/ 2 = 40 (km/giờ)

2
*Bài tập 4 (140):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS làm vào bảng nhóm,
sau đó treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Đáp số: 40 km/giờ.
*Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
7 giờ 45 phút 6 giờ 30 phút = 1giờ 15 phút
1giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
Hoặc bằng 0,4 km/ phút
Đáp số: 24 km/giờ.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Khoa học
$53: Cây con mọc lên từ hạt
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
-Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
-Nêu đợc điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 108, 109 SGK.
-Ươm một số hạt lạc hoặc đậu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.

2-Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.
*Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 4.
+Nhóm trởng yêu cầu các bạn nhóm mình
tách các hạt đã ơm làm đôi, từng bạn chỉ rõ
đâu là vỏ, phôi, chất dinh dỡng.
+GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
+HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin
trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm
BT
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
+GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất
-HS trao đổi theo hớng dẫn của
GV.
-HS trình bày.
Đáp án bài 2:
2-b ; 3-a ; 4-e ; 5-c ;
6-d
3
dinh dỡng dự trữ.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS : -Nêu đợc điều kiện nảy mầm của hạt.
-Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu:
Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau:

+Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
+Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Từng nhómỉtình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm
mình.
+GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công.
4-Hoạt động 3: Quan sát
*Mục tiêu: HS nêu đợc quá trình phát triển thành cây của hạt.
*Cách tiến hành:
-Bớc 1: Làm việc theo cặp
Hai HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá
trình phát triển của cây mớp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt
mới.
-Bớc 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày trớc lớp.
+Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà thực hành nh yêu cầu ở mục thực hành
trang 109.
Tiết 5: Mĩ thuật.
$27 :Vẽ tranh
Đề tài môi trờng
I/ Mục tiêu
-HS hiểu biết thêm về môi trờng và ý nghĩa của môi trờng với cuộc sống
-HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh có nội dung về môi trờng
- HS có ý thức giữ gìn và bảo vẹ môi trờng
II/ Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về đề tài môi trờng
-Một số bài vẽ về đề tài môi trờng của HS
III/ Các hoạt động dạy học.

1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới.
a.Giới thiệu bài.
b..Hoạt động1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-GV cho HS quan sát tranh ảnh về đề - HS quan sát và nhận xét
4
tài môi trờng .Gợi ý nhận xét.
+Những bức tranh vẽ về đề tài gì?
+Trong tranh có những hình ảnh nào?
C Hoạt động2: Cách vẽ tranh.
Cho HS xem một số bức tranh hoặc
hình gợi ý để HS nhận ra cách vẽ
tranh.
-GV hớng dẫn các bớc vẽ tranh
+Sắp xếp các hình ảnh.
+Vẽ hình ảnh chính trớc, vẽ hình ảnh
phụ sau.
+Vẽ màu theo ý thích.
d.Hoạt động 3: thực hành.
-GV theo dõi giúp đỡ học sinh.
g.Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
-GV cùng HS chọn một số bài vẽ
nhận xét , đánh giá theo cac tiêu chí:
+Nội dung: (rõ chủ đề)
+Bố cục: (có hình ảnh chính phụ)
+Hình ảnh:
+Màu sắc:
-GV tổng kết chung bài học.
- Đề tài môi trờng
- HS quan sát và trả lời.

+HS nhớ lại cácHĐ chính của từng tranh
+Dáng ngời khác nhau trong các hoạt động
+Khung cảnh chung.
-HS theo dõi.
-HS thực hành vẽ.
-Các nhóm trao đổi nhận xét đánh giá bài
vẽ.
1. Dặn dò . Chuẩn bị bàI sau.
5
Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
$53: Mở rộng vốn từ:
Truyền thống
I/ Mục tiêu:
Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gơng hiếu học, có sử dụng
biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trớc).
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hớng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS thi làm việc theo nhóm 7,
ghi kết quả vào bảng nhóm.
-Mời đại diện một số nhóm trình
bày.

-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
nhóm thắng cuộc.
*Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài
tập.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-GV cho HS thi làm bài theo nhóm 4
vào phiếu bài tập.
-Sau thời gian 5 phút các nhóm mang
phiếu lên dán.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, kết luận
nhóm thắng cuộc.
*VD về lời giải :
a) Yêu nớc:
Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
b) Lao động cần cù:
Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
c) Đoàn kết:
Khôn ngoan đối đáp ngời ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
d) Nhân ái:
Thơng ngời nh thể thơng thân.
*Lời giải:
1) cầu kiều
2) khác giống
3) núi ngồi
4) xe nghiêng

5) thơng nhau
6) cá ơn
7) nhớ kẻ cho
8) nớc còn
9) lạch nào
10) vững nh cây
11) nhớ thơng
12) thì nên
13) ăn gạo
14) uốn cây
15) cơ đồ
16) nhà có nóc

3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Chính tả (nhớ viết)
$27: cửa sông
6
Ôn tập về quy tắc viết hoa
(viết tên ngời, tên địa lí nớc ngoài)
I/ Mục tiêu:
1. Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên ngời tên địa lí nớc ngoài ; làm đúng các
bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc.
II/ Đồ dùng daỵ học:
Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên ngời, tên địa lý nớc ngoài.
2.Bài mới:

2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-H ớng dẫn HS nhớ viết :
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi
nhớ.
- GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết
sai
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV hớng dẫn HS cách trình bày bài:
+Bài gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ nh thế nào?
+Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên riêng nh thế nào?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình
bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
2.3- H ớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài. Gạch dới
trong VBT các tên riêng vừa tìm đ-
ợc ; giải thích cách viết các tên

riêng đó.
- GV phát phiếu riêng cho 2 HS
làm bài.
-HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
GV mời 2 HS làm bài trên phiếu,
dán bài trên bảng lớp.
*Lời giải:
Tên riêng
Tên ngời: Cri-xtô-
phô-rô, A-mê-ri-gô
Ve-xpu-xi, Et-mâm
Hin-la-ri, Ten-sinh
No-rơ-gay.
Tên địa lí: I-ta-li-a,
Lo-ren, A-mê-ri-ca,
E-vơ-rét, Hi-ma-lay-
a, Niu Di-lân.
Giải thích cách
viết
Viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo
thành tên riêng đó.
Các tiếng trong một
bộ phận của tên
riêng đợc ngăn cách
bằng dấu gạch nối.
7
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý
kiến đúng.
Tên địa lí: Mĩ, Ân

Độ, Pháp.
Viết giống nh cách
viết tên riêng Việt
Nam.
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
Tiết 3: Toán
$132: Quãng đờng
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết tính quãng đờng đi đợc của một chuyển động đều.
-Thực hành tính quãng đờng.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con BT 1 tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
a) Bài toán 1:
-GV nêu ví dụ.
+Muốn tính quãng đờng ô tô đó đi đợc
trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm
TN?
-Cho HS nêu lại cách tính.
+Muốn tính quãng đờng ta phải làm thế
nào?
+Nêu công thức tính s ?
b) Ví dụ 2:
-GV nêu VD, hớng dẫn HS thực hiện. L-
u ý HS đổi thời gian ra giờ.
-Cho HS thực hiện vào giấy nháp.

-Mời một HS lên bảng thực hiện.
-Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc.
-HS giải:
Quãng đờng ô tô đi đợc trong 4 giờ
là:
42,5 x 4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km.
+Ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
+s đợc tính nh sau: s = v x t
-HS thực hiện:
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đờng ngời đó đi đợc là:
12 x 2,5 = 30 (km)
Đáp số: 30 km.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS làm bài
-Cho HS làm vào nháp.
*Bài giải:
Quãng đờng ô tô đi đợc là:
15,2 x 3 = 45,6 (km)
Đáp số: 45,6 km.
*Bài giải:
Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc là:

12,6 x 0,25 = 3,15 (km)
8
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (141):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời một HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Đáp số: 3,15 km.
Cách 2: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc ngời đi xe đạp với ĐV là km/
phút là
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)
Quãng đờng ngời đi xe đạp đi đợc
là:
0,21 x 15 = 3,15 (km)
Đáp số: 3,15 km.
*Bài giải:
Xe máy đi hết số thời gian là:
11 giờ 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 ph
=160 ph
Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút
là:
42 : 60 = 0,7 (km/phút)
Quãng đờng AB dài là: 160 x 0,7 = 112
(km)
Đáp số: 112 km.
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa
học.

Tiết 4: Kĩ thuật
$27: lắp xe chở hàng
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe chở hàng.
-Lắp đợc xe chở hàng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
-Mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
-Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trớc.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích của tiết học.
2.2-Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe chở hàng.
a) Chọn chi tiết:
-Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và để riêng từng loại vào
lắp hộp.
9
-GV kiểm tra việc chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận:
-Cho 1 HS đọc phần ghi nhớ.
-Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung từng bớc lắp trong SGK.
-Cho HS thực hành lắp.
-GV theo dõi giúp đỡ những học sinh còn lúng túng.
2.3-Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm.
-GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm

-Mời một HS nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm theo mục III SGK.
-Cử 3 HS lên đánh giá sản phẩm
-GV nhận xét đánh giá sản phẩm của HS theo 2 mức.
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và thiết bị điện và xếp gọn gàng vào hộp.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
10
Tiết 5: Đạo đức
$27: Em yêu hoà bình (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
-Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách
nhiệm tham gi các hoạt động bảo vệ hoà bình.
-Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trờng, địa phơng tổ
chức.
-Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét
chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Giới thiệu các t liệu đã su tầm (BT4 SGK)
*Mục tiêu: HS biết đợc các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và
nhân dân thế giới.
*Cách tiến hành:
-Từng HS giới thiệu trớc lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt
động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã su tầm đợc.
-GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận:

+Thiếu nhi và nhân dân ta cũng nh các nớc đã tiến hành nhiều hoạt động để
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
-Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến
tranh do nhà trờng hoăc địa phơng tổ chức.
2.3-Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình
*Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ
hoà bình cho học sinh.
*Cách tiến hành:
-GV hớng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 7:
+Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm,
các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày.
+Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em
nói riêng và mội ngời nói chung.
-Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55).
2.4-Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
*Mục tiêu: Củng cố bài
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS trng bày theo tổ.
-Cả lớp xem tranh và trao đổi.
11

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×