Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Các dạng bài tập về axit cacboxylic (Có hướng dẫn giải) Luyện thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.84 KB, 17 trang )

GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

AXIT CACBOXYLIC
I. Khái niệm, phân loại
Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -COOH (cacboxyl) liên
kết với gốc hidrocacbon hoặc nguyên tử H hoặc với nhau
R-COOH
(R: -CxHy; -H; -COOH)
- CTTQ: CnH2n+2-2k-a(COOH)a
(k: số liên kết π hoặc vòng)
+ Axit cacboxylic no, đơn chức: CnH2n+1COOH hay CmH2mO2
+ Axit cacboxylic no, đa chức: CnH2n+2-a(COOH)a hay Cm+1H2m+2Oa
+ Axit cacboxylic chưa no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C): C nH2n-1COOH
hay CmH2m-2O2
* Danh pháp
- Tên thường: đặt theo nguồn gốc (không có quy tắc)
- Tên thay thế:
Tên hidrocacbon tương ứng + oic
CTCT
tên thay thế
tên thường
VD:
HCOOH:
axit metanoic
axit fomic
CH3COOH:
axit etanoic
axit axetic
CH3CH2COOH
axit propanoic
axit propionic


CH3CH2CH2COOH
axit butanoic
axit butiric
CH3CH(CH3)COOH
axit 2-metylpropanoic axit iso-butiric
CH2=CH-COOH
axit propenoic
axit acrylic
CH2=C(CH3)-COOH
axit 2-metylpropenoic axit metacrylic
C6H5-COOH
axit benzoic
axit benzoic
HOOC-COOH
axit etanđioic
axit oxalic
HOOC-CH2-COOH
axit propanđioic
axit malonic
HOOC-(CH2)2-COOH
axit succinic
HOOC-(CH2)3-COOH
axit glutaric
HOOC-(CH2)4-COOH
axit ađipic
* Tính chất hóa học
+ Tính axit: - làm quỳ tím hóa đỏ
- tác dụng với kim loại đứng trước H
- tác dụng với bazơ, oxit bazơ
- tác dụng với muối của axit yếu hơn

+ phản ứng este hóa: tác dụng với ancol
TOÁN VỀ PHẢN ỨNG CHÁY CỦA AXIT CACBOXYLIC
3n + 1 − k
2
CnH2n+2-2k-a(COOH)a +
O2 → (n+a)CO2 + (n+1-k)H2O

- Phản ứng cháy của axit no, đơn chức, mạch hở

3n − 2
CnH2nO2 + 2 O2 → nCO2 + nH2O

- Phản ứng cháy của axit chưa no đơn chức mạch hở (có 1 liên kết đôi C=C)
3x − 3
CnH2n-2O2 + 2 O2 → nCO2 + (n-1)H2O


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Nhận xét:
+ Nếu nCO2 = nH2O => axit ban đầu là axit no, đơn chức, mạch hở
+ Nếu nCO2 > nH2O => axit ban đầu không phải là axit no, đơn chức, mạch hở
+ Nếu axit ban đầu là axit không no, đơn chức (có 1 liên kết π) hoặc axit no, 2
chức: CnH2n-2Oa => naxit = nCO2 – nH2O
Bảo toàn nguyên tố O: đối với axit đơn chức CxHyO2
1
+ 2 nH2O - naxit

nO2 phản ứng = nCO2
Câu 1:

Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit X đa chức, thu được b mol CO 2 và c mol
H2O. Biết b – c = a. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?
A. CnH2n(COOH)2
B. CnH2n-1(COOH)3
C. CnH2n+1COOH
D. CnH2n-1COOH
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một axit hữu cơ mạch hở thu được 3,36 lit CO 2
(đktc) và 2,7 gam nước. X là:
A. axit axetic
B. axit propionic C. axit oxalic
D. axit malonic
Hướng dẫn
- Đổi số mol: nCO2 = 0,15 mol; nH2O = 0,15 mol
- Nhận xét: nCO2 = nH2O => axit no đơn chức mạch hở
3n − 2
CnH2nO2 + 2 O2 → nCO2 + nH2O

- Lập phương trình: 3,7.n = 0,15(14n + 32)
- Giải ra được: n = 3: axit propionic
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam hỗn hợp 2 axit no, đơn chức mạch hở kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng thu được 9,3 gam sản phẩm gồm CO 2 và nước. CTCT
thu gọn của 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. C2H3COOH và C3H5COOH
Hướng dẫn
Nhận xét: axit no đơn chức mạch hở => nCO2 = nH2O

mCO2 + mH2O = 44x + 18x = 9,3 => x = 0,15
3n − 2
CnH2nO2 + 2 O2 → nCO2 + nH2O

Lập phương trình: 5,3.n = 0,15(14n + 32)
Giải ra được: n = 1,5
=> 2 axit liên tiếp: HCOOH và CH3COOH
Câu 4:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp thu
được 6,16 gam CO2 và 2,52 gam nước. Công thức của 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. C2H3COOH và C3H5COOH
Hướng dẫn
- Đổi số mol: nCO2 = 0,14 mol; nH2O = 0,14 mol
- Nhận xét: nCO2 = nH2O => 2 axit no đơn chức mạch hở
3n − 2
CnH2nO2 + 2 O2 → nCO2 + nH2O


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

- Lập phương trình: n = 0,14/0.1 = 1,4 => axit HCOOH và CH3COOH
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp
thu được 3,36 lit CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Số mol mỗi axit trong hỗn hợp là:
A. 0,05 và 0,05
B. 0,045 và 0,055 C. 0,04 và 0,06
D. 0,035 và 0,065
Hướng dẫn

nCO2 = 0,15 mol; nH2O = 0,15 mol
 Số Ctb = 0,15/0,1 = 1,5
 2 axit kế tiếp là C1 và C2
 Vì số Ctb = 1,5 => số mol 2 axit bằng nhau = 0,05 mol
Câu 6:
Đốt cháy 0,1 mol một axit no, đơn chức, mạch hở X cần dùng 7,84 lit O 2
(đktc). CTCT thu gọn của axit X là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
Hướng dẫn
nO2 = 0,35 mol
nCO2 = nH2O = x mol
BTNT O: 2naxit + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
 2.0,1 + 2.0,35 = 2x + x
 x = 0,3
 số C = 0,3/0,1 = 3
 axit : C3H6O2
Câu 7:
(ĐH-B-07) Đốt cháy 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lit
O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 4,48
B. 6,72
C. 8,96
D. 11,2
Hướng dẫn
Gọi nO2 = x mol
BTNT O: 2naxit + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
 2.0,1 + 2x = 2.0,3 + 0,2

 x = 0,3
 VO2 = 6,72 lit
Câu 8:
Đốt cháy 0,1 mol một axit đơn chức X cần dùng 6,72 lit O 2 (đktc) và thu
được 0,3 mol CO2. CTCT của X là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H3COOH
D. C2H5COOH
Hướng dẫn
Gọi nH2O = x mol
BTNT O: 2naxit + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
 2.0,1 + 2.0,3 = 2.0,3 + x
 x = 0,2
 số C = nCO2/nX = 3; số H = 2.nH2O/nX = 4
 axit: C3H4O2 => đáp án C
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam một axit cacboxylic no, đa chức, mạch hở,
không phân nhánh thu được 0,6 mol CO 2 và 0,5 mol H2O. CTCT thu gọn của axit
là:
A. HOOC-CH2-COOH
B. HOOC-[CH2]2-COOH
C. HOOC-[CH2]3-COOH
D. HOOC-[CH2]4-COOH
Câu 5:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Hướng dẫn

Quan sát đáp án: các axit đều no 2 chức
 naxit = nCO2 – nH2O = 0,1 mol
 số C = nCO2/nX = 5; số H = 2.nH2O/nX = 10
 đáp án D
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit hữu cơ X thu được không quá 4,6 lit
khí và hơi Y (đktc). CTCT của X là:
A. HCOOH
B. HO-CH2-COOH
C. CH3COOH
D. C2H5COOH
Hướng dẫn
nsp ≤ 4,6/22,4 = 0,2 mol
nCO2 = nH2O = 0,1 mol
 C: CH2O2 => HCOOH
Câu 11: (ĐH-B-12) Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X cần 0,24 mol O2, thu được CO2 và 0,2 mol H2O. Công thức 2 axit là:
A. HCOOH và C2H5COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. CH3COOH và CH2=CHCOOH
D.
CH2=CHCOOH

CH2=C(CH3)COOH
Hướng dẫn
BTNT O: nCO2 = 0,24 mol
 Số Htb = 4 => loại B, D
 Số Ctb = 2,4 => A không phù hợp
 Đáp án C
(ĐH-A-11) Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp 2 axit cacboxlic hai chức,
mạch hở và đều có 1 liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lit khí CO 2 (đktc)

và y mol H2O. Biểu thức mối liên hệ giữa các giá trị x, y và V là:

Câu 12:

28
A. V = 55 (x + 30y)
28
V = 95 (x - 62y)

28
B. V = 55 (x - 30y)

Hướng dẫn
Axit hai chức, mạch hở, có 1liên kết đôi: CnH2n-4O4
CnH2n-4O4 + O2 → nCO2 + (n-2)H2O
naxit = (nCO2 – nH2O)/2 = ( - y)/2
BTNT O: 4. ( - y)/2 + 2nO2 = 2. + y
 nO2 = y
BTKL: maxit = mCO2 + mH2O – mO2
x = 44. + 18y – 32.y = 44. – 30y
=> V = .(x + 30y) = .(x + 30y)
Đáp án A

28
C. V = 95 (x + 62y)

D.


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An


TOÁN VỀ PHẢN ỨNG VỚI KIM LOẠI KIỀM
RCOOH + Na → RCOONa + 1/2H2
R(COOH)a + aNa → R(COONa)a + a/2H2
nH2

=> a = 2. n axit => a: số nhóm chức
nH2

Nếu hỗn hợp 2 axit tác dụng với Na có: n axit

=

1
2 => 2 axit đều đơn chức

Cho 5,3 g một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức là đồng đẳng kế
tiếp nhau tác dụng với Na vừa đủ thu được 1,12 lit khí H 2 (đktc). CTCT thu gọn của
2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. C2H3COOH và C3H5COOH
Hướng dẫn
- Đổi số mol: nH2 = 0,05 mol => naxit = 0,1 mol
- Lập phương trình: M = 14n + 32= 53
- Giải ra được: n = 1,5: axit HCOOH và CH3COOH

Câu 13:


Cho 0,1 mol axit hữu cơ X tác dụng với 11,5 gam hỗn hợp Na và K thu được
21,7 gam chất rắn và thấy có 2,24 lit khí H2 (đktc) thoát ra. CTCT của X là:
A. (COOH)2
B. CH3COOH
C. CH2(COOH)2 D. CH2=CHCOOH
Hướng dẫn
- Đổi số mol: nH2 = 0,1 mol = naxit => axit 2 chức R(COOH)2
- BTKL: maxit = 21,7 + 0,1.2 – 11,5 = 10,4 gam
- Maxit = 104 => R = 14 => CH2(COOH)2

Câu 14:

Cho 16,6 gam hỗn hợp HCOOH và CH 3COOH tác dụng hết với Mg thu
được 3,36 lit khí H2 (đktc). khối lượng CH3COOH là:
A. 4,6 gam
B. 6 gam
C. 9 gam
D. 12 gam
Hướng dẫn
- Đổi số mol: nH2 = 0,15 mol => naxit = 0,3 mol
- Đặt ẩn: số mol HCOOH là x; số mol CH3COOH là y
- Lập hệ phương trình: x + y = 0,3
46x + 60y = 16,6
- Giải ra được: x = 0,1; y = 0,2:
- => khối lượng CH3COOH = 0,2.60 = 12 gam

Câu 15:

Cho 10,9 gam hỗn hợp axit acrylic và axit axit propionic phản ứng hoàn toàn
với Na thấy thoát ra 1,68 lit khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tham gia phản ứng

cộng H2 hoàn toàn thì khối lượng sản phẩm cuối cùng thu được là:
A. 7,4 gam
B. 11,0 gam
C. 11,1 gam
D. 11.2 gam
Hướng dẫn
Hỗn hợp axit + Na → 1,68 lit H2
nH2 = 0,075 mol => nhh = 0,15 mol

Câu 16:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Đặt số mol CH2=CH-COOH là x, CH3CH2COOOH là y mol
x + y = 0,15 và 72x + 74y = 10,9
Giải được: x = 0,1; y = 0,05
Hỗn hợp + H2 → CH3CH2COOH
nsp = x + y = 0,15 mol
 msp = 0,15.74 = 11,1 gam
(ĐH-B-09) Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y và Z có
cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng
hết với Na, sinh ra 4,48 lit khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần 2, sinh ra 26,4
gam CO2. CTCT và % về khối lượng của Z trong hỗn hợp lần lượt là:
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%
B. HOOC-COOH và 60,00%
C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%
D. HOOC-COOH và 42,86%
Hướng dẫn
Phần 1 + Na → 0,2 mol H2 => nCOOH = 0,4 mol

 0,2 < nX < 0,4
Đốt cháy phần 2 → 0,6 mol CO2
 = 1,5 < Số C < = 3
 Số C = 2 => có CH3COOH và HOOC-COOH
Gọi nCH3COOH = x mol; n(COOH)2 = y mol
 nCOOH = x + 2y = 0,4
 nhhX = x + y = 0,3
 giải được : x = 0,2; y = 0,1
 %HOOC-COOH = 42,86%

Câu 17:

(ĐH-A-13) Cho X và Y là hai axit cacboxylic mạch hở, có cùng số nguyên
tử cacbon, trong đó X đơn chức, Y hai chức. Chia hỗn hợp X và Y thành hai phần
bằng nhau. Phần một tác dụng hết với Na, thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Đốt cháy
hoàn toàn phần hai, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y
trong hỗn hợp là
A. 28,57%
B. 57,14%
C. 85,71%
D. 42,86%
Hướng dẫn
Tương tự bài trên:
 %HOOC-COOH = 42,86%

Câu 18:

(ĐH-B-13) Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi
nhỏ hơn 70%), Y và Z là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (M Y < MZ). Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm X, Y, Z cần vừa đủ 8,96 lít khí O 2 (đktc), thu được 7,84

lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp trên

A. 15,9%.
B. 12,6%.
C. 29,9%
D. 29,6%

Câu 19:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

TOÁN VỀ PHẢN ỨNG TRUNG HÒA
RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
R(COOH)a + aNaOH → R(COONa)a + aH2O


n NaOH
số nhóm chức axit: a = n axit
n NaOH
 H.hợp 2 axit mạch thẳng có tỉ lệ: 1 < n axit < 2 => có 1 axit đơn chức và 1 axit đa



chức.
Hiệu khối lượng của muối và axit: ∆m = mmuối – maxit = 22a.x (x: số mol của axit)
(=> phương pháp tăng giảm khối lượng)
Cho 3 g một axit cacboxylic no đơn chức tác dụng vừa hết với 100ml dung
dịch NaOH 0,5M. CTCT thu gọn của axit là:
A. HCOOH

B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
Hướng dẫn
Đổi số mol: nNaOH = 0,05 mol => naxit = 0,05 mol
Lập phương trình: M = 14n + 32= 60
Giải ra được: n = 2: axit CH3COOH

Câu 20:

(ĐH-B-07) Để trung hoà 6,72 gam một axit cacboxylic Y no, đơn chức, cần
dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. CT của Y là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
Hướng dẫn
Đổi số mol: nNaOH = 200.2,24%/40 = 0,112 mol => naxit = 0,112 mol
Lập phương trình: M = 6,72/0,112 = 60
=> axit CH3COOH

Câu 21:

Trung hoà 500ml dung dịch axit hữu cơ đơn chức X bằng 200ml dung dịch
NaOH 0,1M vừa đủ thu được 1,92 gam muối. Trong dung dịch X có:
A. axit CH3COOH với nồng độ 0,04M
B. axit C2H5COOH với nồng độ 0,04M
C. axit C2H5COOH với nồng độ 0,2M
D. axit C3H7COOH với nồng độ 0,04M
Hướng dẫn

- Đổi số mol: nNaOH = 0,02 mol => naxit = 0,02 mol
- Lập phương trình: Mmuối = R + 44 + 23 = 96 => R = 29
- => axit C2H5COOH nồng độ 0,04M

Câu 22:

(ĐH-A-07) Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit hữu cơ Y được 2a mol CO 2.
Mặt khác, để trung hoà a mol Y cần vừa đủ 2a mol NaOH. CTCT thu gọn của Y là:
A. HOOC-COOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. HOOC-CH2CH2-COOH
Hướng dẫn
- Đổi số mol: nNaOH = 0,1 mol => naxit = 0,1 mol => nH2O = 0,1 mol

Câu 23:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

- Bảo toàn khối lượng: m muối = maxit + mNaOH – mH2O = 7,4 + 0,1.40 – 0,1.18 = 9,6
gam
Câu 24:
(ĐH-A-09) Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân
nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thì thu được 11,2 lit khí CO 2 (đktc).
Nếu trung hoà 0,3 mol X thì cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:
A. HCOOH và HOOC-CH2-COOH B. HCOOH và CH3COOH
C. HCOOH và C2H5COOH
D. HCOOH và HOOC-COOH
Hướng dẫn

Số C = nCO2/nX = 0,5/0,3 = 1,67
Số nhóm COOH = nNaOH/nX = 0,5/0,3 = 1,67
 Số C = số nhóm COOH
 HCOOH và HOOC-COOH
Câu 25: Trung hoà 12 gam hỗn hợp cùng số mol gồm axit fomic và một axit hữu cơ
đơn chức X bằng NaOH thu được 16,4 gam hai muối. CT của axit là:
A. CH3COOH
B. C2H3COOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
Hướng dẫn
Tăng giảm khối lượng
 Số mol axit = (16,4 – 12)/22 = 0,2 mol
 Maxit = 12/0,2 = 60
 Có axit HCOOH (M = 46)
 2 axit cùng số mol => có C2H5COOH (M = 74)
Câu 26: Để trung hoà 7,4 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ là đồng đẳng của axit fomic cần
200ml dung dịch NaOH 0,5M. Khối lượng muối thu được là:
A. 5,2g
B. 6,9g
C. 9,6g
D. 11,4g
Hướng dẫn
nNaOH = 0,1 mol
Tăng giảm khối lượng:
mmuối = maxit + 22.nNaOH = 7,4 + 0,1.22 = 9,6 gam
Câu 27: Trung hoà hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp 5 axit đơn chức trong dãy đồng đẳng
cần 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m(g)
muối khan. Giá trị của m là:
A. 23,2g

B. 25,2g
C. 36g
D. không đủ dữ kiện
tính
Hướng dẫn
nNaOH = 0,3 mol
Tăng giảm khối lượng:
mmuối = maxit + 22.nNaOH = 16,6 + 0,3.22 = 23,2 gam
Cho 15 gam một axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng với 150ml dung
dịch NaOH 2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 22,5 gam chất rắn khan.
CTCT thu gọn của X là:
A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
Hướng dẫn
nNaOH = 0,3 mol
BTKL: mH2O = 15 + 0,3.40 – 22,5 = 4,5 gam

Câu 28:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

 nH2O = 0,25 mol => naxit = 0,25 mol
 Maxit = 15/0,25 = 60
 Axit: CH3COOH
Câu 29: (ĐH-B-08) Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn
với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu
được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. CTPT của X là:

A. HCOOH
B. CH3COOH
C. C2H5COOH
D. C3H7COOH
Hướng dẫn
nNaOH = 0,06 mol; nKOH = 0,06 mol
BTKL: mH2O = 3,6 + 0,06.40 + 0,06.56 – 8,28 = 1,08 gam
 nH2O = 0,06 mol => naxit = 0,06 mol
 Maxit = 3,6/0,06 = 60
 Axit: CH3COOH
Câu 30: (CĐ-10) Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế
tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M
thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn
khan. Công thức của hai axit trong X là:
A. C2H4O2 và C3H4O2
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2
Hướng dẫn
nNaOH = 0,2 mol; nKOH = 0,2 mol
BTKL: mH2O = 16,4 + 0,2.40 + 0,2.56 – 31,1 = 4,5 gam
 nH2O = 0,25 mol => naxit = 0,25 mol
 Maxit = 16,4/0,25 = 65,6
 Axit: C2H4O2 và C3H6O2
Câu 31: (ĐH-A-11) Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn
chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu
được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc)
cần dùng là:
A. 1,12 lit
B. 2,24 lit

C. 3,36 lit
D. 4,48 lit
Hướng dẫn
Tăng giảm khối lượng:
naxit = (5,2 – 3,88)/22 = 0,06 mol
 Maxit = 3,88/0,06 = 64,67
 Số C: n = 2,33
 nCO2 = nH2O = 2,33.0,06= 0,14 mol
 BTNT O: nO2 = 0,14 + ½ .0,14 – 0,06 = 0,15 mol
 VO2 = 3,36 lit
Câu 32: (ĐH-B-13) Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, kế tiếp
nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam X, thu được 2,34
gam H2O. Mặt khác 10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được
12,8 gam muối. Công thức của hai axit là
A. C3H5COOH và C4H7COOH.
B. C2H3COOH và C3H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. CH3COOH và C2H5COOH.
Hướng dẫn


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

10,05 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,8 gam muối
 nX = (12,8 – 10,05)/22 = 0,125 mol
 4,02 gam X có số mol tương ứng là 0,05 mol
nH2O = 0,13 mol
số Htb = 2.nH2O/nX = 2.0,13/0,05 = 5,2
axit có H4 và H6 => loại A, C
nH = 0,26 mol => mH = 0,26 gam

mO = 32.0,05 = 1,6 gam
 mC = 4,02 – 0,26 – 1,6 = 2,16 gam
 nC = 0,18 => số Ctb = 3,6 => axit có C3 và C4
 đáp án B
Câu 33: (ĐH-A-11) Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một
axit no đa chức Y (số mol X lớn hơn số mol Y), thu được thể tích hơi bằng thể tích
của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì
thu được 10,752 lit CO2 (đktc). CTCT của X, Y lần lượt là:
A. HCOOH và HOOC-COOH
B. CH3CH2COOH và HOOC-COOH
C. CH3COOH và HOOC-CH2-COOH
D. CH3COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH
Hướng dẫn
nhh = nN2 = 0,2 mol
nCO2 = 0,48 mol => số Ctb = 2,4 => loại A
mhh = 15,52 gam => MX = 77,6
Nhận xét đáp án: hỗn hợp gồm axit no đơn chức và axit no 2 chức
 hỗn hợp X gồm CnH2nO2 (x mol) và CmH2m-2O4 (y mol)
nhh = x + y = 0,2
nCO2 = nx + my = 0,48
mhh = (14n + 32)x + (14m + 62)y = 15,52

14(nx + my) + 32x + 62y = 15,52
Giải được: x = 0,12; y = 0,08
 0,12n + 0,08m = 0,48
 3n + 2m = 12
 Nghiệm phù hợp: n = 2, m = 3 => đáp án C
Câu 34: Cho 0,04 mol hỗn hợp X gồm CH 2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CHCHO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà
0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng CH2=CHCOOH trong X là:
A. 2,88 gam

B. 1,44 gam
C. 0,72 gam
D. 0,56 gam
Hướng dẫn
Gọi số mol CH2=CH-COOH là x , CH3COOH là y và CH2=CH-CHO là z
nhh = x + y + z = 0,04
nBr2 = x + 2z = 0,04
nNaOH = x + y = 0,03
Giải được: x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01
Khối lượng CH2=CH-COOH = 72x = 1,44 gam


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

(ĐH-A-13) Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm
một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác
dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối.
Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch
NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai
axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 15,36 gam
B. 9,96 gam
C. 18,96 gam
D. 12,06 gam
Hướng dẫn
nNaOH = 0,3 mol => naxit = 0,3 mol
mmuối = 25,56 gam
TGKL => maxit = 18,96 gam
mCO2 + mH2O = 40,08 gam
 BTKL: mO2 pư = 21,12 gam => nO2pư = 0,66 mol

 Gọi nCO2 = x; nH2O = y
mCO2,H2O = 44x + 18y = 40,08
BTNT O: 2.0,3 + 2.0,66 = 2x + y
Giải được: x = 0,69; y = 0,54
naxit ko no = 0,69 – 0,54 = 0,15 mol
 naxit no = 0,15 mol
 số Ctb = 0,66/0,3 = 2,2
 axit ko no có số C ≥ 3 => axit no là HCOOH
 maxit no = 46.0,15 = 6,9 gam
 m axit ko no = 18,96 – 6,9 = 12,06 gam

Câu 35:

PHẢN ỨNG VỚI MUỐI
RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2 + H2O
 Phản ứng với NaHCO3 là phản ứng dùng xác định số nhóm COOH
 Tỉ lệ: 1-COOH + NaHCO3 → 1CO2
Axit cacboxylic X mạch hở, chứa 2 liên kết π trong phân tử. X tác dụng với
NaHCO3 dư sinh ra số mol CO2 gấp đôi số mol X phản ứng. X thuộc dãy đồng
đẳng của axit :
A. no, đơn chức
B. không no, đơn chức
C. no, hai chức
D. không no, hai chức
Hướng dẫn
X tác dụng với NaHCO3 dư sinh ra số mol CO2 gấp đôi số mol X phản ứng => X
là axit 2 chức
X có 2liên kết π => X no
 Đáp án C
Câu 37: Đốt cháy hoàn toàn a mol một axit cacboxylic X, thu được b mol CO 2 và c

mol H2O. Biết a = b – c. X tác dụng với NaHCO 3 sinh ra số mol CO2 bằng số mol X
phản ứng. X thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây ?
A. no, đơn chức
B. không no, đơn chức
C. no, hai chức
D. không no, hai chức
Câu 36:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Hướng dẫn
nX = nCO2 – nH2O => X có 2 liên kết π
X tác dụng với NaHCO3 sinh ra số mol CO2 bằng số mol X phản ứng => X là
axit đơn chức
 X là axit ko no, đơn chức
Câu 38: (CĐ-13) Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng kế tiếp.
Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít
khí CO2 (đktc). Công thức của hai axit trong X là
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. C3H7COOH và C4H9COOH
Hướng dẫn
nCO2 = 0,1 mol => nX = 0,1 mol
MX = 54 => axit là HCOOH và CH3COOH
Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm 2 axit hữu cơ đơn chức mạch hở, là đồng đẳng kế tiếp.
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,12 lit khí CO2 (đktc). Nếu đốt
cháy hoàn toàn X thì thu được 3,136 lit CO2 (đktc). CTCT của 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH

B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và C3H7COOH
D. C2H3COOH và C3H5COOH
Hướng dẫn
X + NaHCO3 → 0,05 mol CO2 => nX = 0,05 mol
X + O2 → 0,14 mol CO2
 Số Ctb = 2,8
 Axit là CH3COOH và C2H5COOH
Câu 40: Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống
nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả 2 ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO 3. Khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (ở cùng nhiệt độ, áp suất):
A. từ hai ống nghiệm bằng nhau
B. từ ống thứ nhất nhiều hơn từ ống thứ hai
C. từ ống thứ hai nhiều hơn từ ống thứ nhất
D. từ cả hai ống đều lớn hơn 2,24 lit
Hướng dẫn
mCH3COOH = mHCOOH
MCH3COOH > MHCOOH
 nCH3COOH < nHCOOH
 ống 2 nhiều khí hơn ống 1
Câu 41: Cho 14,8 gam một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở tác dụng với lượng
vừa đủ Na2CO3 tạo thành 2,24 lit CO2 (đktc). Khối lượng muối thu được là:
A. 15,9 g
B. 17,0g
C. 19,2g
D. 19,3g
Hướng dẫn
X + Na2CO3 → nCO2 = 0,1 mol => nX = 0,2 mol
=> mmuối = 14,8 + 0,2.22 = 19,2 gam
Câu 42: (CĐ-07) Cho 5,76 g một axit hữu cơ đơn chức mạch hở tác dụng hết với

CaCO3 thu được 7,28 g muối của axit hữu cơ. CTCT thu gọn của axit là:
A. HC≡C-COOH B. CH3COOH
C. CH3CH2COOH D. CH2=CHCOOH


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

0,1 mol axit A tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaHCO 3. Đốt cháy 0,1 mol A thì
khối lượng nước vượt quá 3,6 gam. CTCT thu gọn của axit là:
A. CH3-CH2-COOH
B. HOOC-C≡C-COOH
C. HOOC-CH=CH-COOH
D. HOOC-CH2-CH2-COOH
Hướng dẫn
0,1 mol axit A tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaHCO3 => A có 2 nhóm COOH
nH2O > 0,2 mol => số H > 4
 Đáp án D
Câu 44: (ĐH-A-11) Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E thu được y mol CO 2
và z mol H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO 3 (dư) thu được y
mol CO2. Tên của E là:
A. axit fomic
B. axit acrylic
C. axit oxalic
D. axit ađipic
Hướng dẫn
z = y – x => axit có 2 liên kết π
Đốt cháy x mol E → y mol CO2
Cho x mol E + NaHCO3 (dư) → y mol CO2.
 E có số C = số nhóm COOH
 Đáp án C

Câu 45:
(ĐH-A-11) Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho
m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thu được 15,68 lit khí CO 2 (đktc). Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lit khí O 2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y
mol H2O. Giá trị của y là:
A. 0,2
B. 0,3
C. 0,6
D. 0,8
Hướng dẫn
X gồm CH3COOH, HCOOH và HOOC-COOH
m gam X + NaHCO3 (dư) → 0,7 mol CO2
 nCOOH = 0,7 mol
m gam X + 0,4 mol O2 → 0,8 mol CO2 và y mol H2O
BTNT O: 0,7.2 + 0,4.2 = 0,8.2 + y
Giải được: y = 0,6
Câu 46: (CĐ-13) Oxi hóa m gam ancol đơn chức X, thu được hỗn hợp Y gồm axit
cacboxylic, nước và ancol dư. Chia Y làm hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng
hoàn toàn với dung dịch KHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Phần hai
phản ứng với Na vừa đủ, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 19 gam chất rắn khan.
Tên của X là:
A. propan-1-ol
B. propan-2-ol
C. etanol
D. metanol
Hướng dẫn
RCH2OH → RCOOH + H2O
Phần 1 + KHCO3 → 0,1 mol CO2 => nCOOH = 0,1 mol
Phần 2 + Na → 0,15 mol H2 => nCOOH, OH, H2O = 0,3 mol
nH2O = nCOOH = 0,1 mol => nOH = 0,1 mol

 Chất rắn gồm RCOONa, RCH2ONa và NaOH
 m rắn = (R + 44 + 23).0,1 + (R + 14 + 16 + 23).0,1 + 40.0,1 = 19
 R = 15 => Ancol : CH3CH2OH : etanol
Câu 43:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

TOÁN VỀ PHẢN ỨNG ESTE HÓA
RCOOH + R'OH
VD: CH3COOH + HOC2H5

t o, H +
t o, H+

RCOOR' + H2O
CH3COOC2H5 + H2O

Đối với este đơn chức: Meste = Maxit + Mancol – 18
Hiệu suất phản ứng: hoặc tính theo sản phẩm (este), hoặc tính theo chất phản
ứng hết trong 2 chất axit và ancol.
(CĐ-07) Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (xúc tác H 2SO4 đặc)
đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất phản
ứng este hoá là:
A. 50%
B. 55%
C. 62,5%
D. 75%
Lời giải
- Đổi số mol: nCH3COOH = 0,2 mol ; nC2H5OH = 0,27 > 0,2 mol

- => nCH3COOC2H5 (LT) = 0,2 mol => mLT = 0,2.88 = 17,6 g
- mTT = 11g => H = 62,5%
Câu 48: (CĐ-10) Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam anol etylic (xúc tác
H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hoá
là:
A. 31,25%
B. 40%
C. 50%
D. 62,5%
Lời giải
- Đổi số mol: nCH3COOH = 0,75 mol ; nC2H5OH = 1,5 > 0,75 mol
- => nCH3COOC2H5 (LT) = 0,75 mol => mLT = 0,75.88 = 66 g
- mTT = 41,25g => H = 62,5%
Câu 49: (CĐ-08) Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4
đặc, hiệu suất 50%). Khối lượng este tạo thành là:
A. 4,4 gam
B. 5,2 gam
C. 6,0 gam
D. 8,8 gam
Lời giải
Đổi số mol: nCH3COOH = 0,1 mol ; nC2H5OH = 0,13 > 0,1 mol
=> nCH3COOC2H5 (LT) = 0,1 mol => mLT = 0,1.88 = 8,8 g
=> mTT = 8,8.50% = 4,4 gam
Câu 50:
Đốt cháy a gam ancol etylic hoặc b gam axit axetic đều thu được 0,2 mol
CO2. Trộn a gam ancol etylic với b gam axit axetic, rồi thực hiện phản ứng este
hoá, biết hiệu suất 60%, thì khối lượng este thu được là:
A. 5,28g
B. 8,8g
C.10,6g

D. 10,56g
Câu 51: Một hỗn hợp X gồm axit axetic và ancol etylic. Cho m gam hỗn hợp X tác
dụng với Na dư thu được 5,6 lit khí H 2 (đktc). Thêm một ít dung dịch H 2SO4 đặc
vào m gam hỗn hợp X và đun nóng thu được 17,6 gam este. Hiệu suất phản ứng đạt
80%. Giá trị của m là:
A. 21,1
B. 22,2
C. 26,5
D. 27,5
Hướng dẫn
neste = 0,2 mol
H = 80% => neste LT = 0,2/0,8 = 0,25 mol
nH2 = 0,25 mol => nX = 0,5 mol => naxit = nancol = 0,25 mol
 mX = 0,25.60 + 0,25.46 = 26,5 gam
Câu 47:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

Đốt cháy hoàn toàn 19,68 gam hỗn hợp Y gồm 2 axit là đồng đẳng kế tiếp
thu được 31,68 gam CO2 và 12,96 gam H2O. Nếu cho Y tác dụng với ancol etylic
với hiệu suất phản ứng mỗi axit là 80% thì số gam este thu được là:
A. 22,464
B. 25,824
C. 28,080
D. 32,280
Hướng dẫn
nCO2 = 0,72 mol; nH2O = 0,72 mol => 2 axit no đơn chức.
CnH2nO2 + O2 → nCO2 + nH2O
. n = 0,72 => n = 2,4 => MX = 65,6

RCOOH + R’OH → RCOOR’ + H2O
nX = 0,3 mol => nC2H5OH = nH2O = 0,3 mol
BTKL: meste = (19,68 + 0,3.46 – 0,3.18).80% = 22,464 gam
Câu 53: Đun 9,2 gam glixerol với 9 gam axit axetic có xúc tác thu được m gam sản
phẩm hữu cơ E chứa một loại nhóm chức. Biết hiệu suất phản ứng bằng 60%. Giá
trị của m là:
A. 6,54
B. 7,54
C. 8,76
D. 9,64
Hướng dẫn
nC3H5(OH)3 = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,15 mol
C3H5(OH)3 + 3CH3COOH → (CH3COO)3C3H5 + 3H2O
0,1
0,15 mol
 neste LT = 0,05 mol
 meste LT = 0,05.218 = 10,9 gam
Do Hiệu suất = 60% => meste TT = 10,9/60% = 6,54 gam
Câu 54: (ĐH-A-07) Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3
gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m
gam hỗn hợp este (hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m
là:
A. 6,48
B. 8,16
C. 10,12
D. 16,20
Hướng dẫn
MX = 53 => nX = 0,1 mol
nC2H5OH = 0,125 mol
neste = 0,1.80% = 0,08 mol

Meste = Maxit + Mancol – MH2O = 53 + 46 – 18 = 81
 meste = 0,08.81 = 6,48 gam
Câu 55: (ĐH-A-10) Hỗn hợp M gồm ancol no đơn chức X và axit cacboxylic đơn
chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol 2 chất là 0,5 mol (số
mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lit
khí CO2 (đktc) và 25,2 gam nước. Mặt khác, nếu đun nóng M với H 2SO4 đặc để
thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất 80%) thì số gam este thu được là:
A. 18,24
B. 22,80
C. 27,36
D. 34,20
Hướng dẫn
nCO2 = 1,5 mol => số C = 1,5/0,5 = 3 => ancol C3H8O
nH2O = 1,4 mol => số Htb = 2.1,4/0,5 = 5,6 => axit C3H4O2
Sơ đồ đường chéo với số H: tính được: nC3H8O = 0,2 mol; nC3H4O2 = 0,3 mol
=> neste = 0,2.80% = 0,16 mol
=> meste = 0,16.(60 + 72 – 18) = 18,24 gam
Câu 52:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

TOÁN VỀ PHẢN ỨNG TRÁNG BẠC CỦA HCOOH
- Phản ứng tráng bạc
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
(CĐ-09) Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X
cần 100ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp axit trên tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thì thu được 21,6 gam
Ag. Tên gọi của X là:
A. axit etanoic

B. axit propanoic C. axit acrylic
D. axit metacrylic
Hướng dẫn
nAg = 0,2 mol => nHCOOH = 0,1 mol
nNaOH = 0,15 mol => nRCOOH = 0,05 mol
m = 46.0,1 + (R + 45).0,05 = 8,2
 R = 27 => CH2=CH-COOH: axit acrylic
Câu 57: Cho 10,6 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ là đồng đẳng của nhau tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 đun nóng thì thu được 21,6 gam
Ag. Mặt khác, cho lượng hỗn hợp trên tác dụng với NaOH thì cần 200ml dung dịch
NaOH 1M. CTCT thu gọn của 2 axit là:
A. HCOOH và CH3COOH
B. HCOOH và C2H5COOH
C. HCOOH và C3H7COOH
D. HCOOH và C4H9COOH
Hướng dẫn
nAg = 0,2 mol => nHCOOH = 0,1 mol
nNaOH = 0,2 mol => nRCOOH = 0,1 mol
m = 46.0,1 + (R + 45).0,1 = 10,6
 R = 15 => CH3COOH
Câu 58: (CĐ-08) Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, khối lượng Ag tạo thành là:
A. 10,8 gam
B. 21,6 gam
C. 43,2 gam
D. 64,8 gam
Hướng dẫn
nAg = 2nHCOOH + 4nHCHO = 0,6 mol
 mAg = 64,8 gam

Câu 59: (CĐ-13) Cho hỗn hợp gồm 0,05 mol HCHO và 0,02 mol HCOOH vào lượng
dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 30,24
B. 21,60
C. 15,12
D. 25,92
Hướng dẫn
nAg = 2nHCOOH + 4nHCHO = 2.0,02 + 4.0,05 = 0,24 mol
 mAg = 25,92 gam
Câu 60: Oxi hoá 1,2 gam HCHO thành axit, sau một thời gian thu được hỗn hợp A.
Cho A tác dụng với AgNO 3/NH3 thấy sinh ra 10,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng oxi
hoá HCHO là:
A. 60%
B. 65%
C. 70%
D. 75%
Hướng dẫn
nHCHO bđ = 0,04 mol
Câu 56:


GV: Đặng Thị Hương Giang – THPT Đường An

HCHO + O2 → HCOOH
nAg = 2nHCOOH + 4nHCHO = 2.x + 4.(0,04 – x) = 0,1 mol
 x = 0,03
 Hiệu suất = 75%
Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp axit fomic và axit axetic người ta thu
được 0,896 lit CO2 (đktc). Nếu lấy hỗn hợp axit trên rồi thực hiện phản ứng tráng

bạc thì khối lượng bạc thu được là bao nhiêu?
A. 3,72 gam
B. 4,05 gam
C. 4,32 gam
D. 4,65 gam
Hướng dẫn
Gọi nHCOOH = x mol; nCH3COOH = y mol
nhh = 46x + 60y = 1,52
nCO2 = x + 2y = 0,04
Giải được: x = 0,02; y = 0,01
nAg = 2nHCOOH = 0,04 mol
 mAg = 4,32 gam
Câu 62: (ĐH-B-10) Hỗn hợp Z gồm 2 axit cacboxylic đơn chức X và Y (M X > MY)
có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu
được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với lượng dư
dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và % khối lượng
của X trong Z là:
A. HCOOH và 45,12%
B. C2H5COOH và 56,10%
C. C2H3COOH và 43,90%
D. C3H5COOH và 54,88%
Hướng dẫn
maxit = 8,2 gam; mmuối = 11,5 gam => naxit = (11,5 – 8,2)/22 = 0,15 mol
nAg = 0,2 mol => nHCOOH = 0,1 mol
 nRCOOH = 0,05 mol
m = 46.0,1 + (R + 45).0,05 = 8,2
 R = 27 => CH2=CH-COOH: axit acrylic
 %C2H3COOH = 43,9%




×