Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

CÔNG NGHỆ NGHIỀN THAN VÀ XI MĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.25 MB, 25 trang )

3002. 90 a ohk hcá B
ÔC

CÔNG NGHỆ NGHIỀN
THAN VÀ XI MĂNG


Một số vấn đề cần lưu tâm về nhiên liệu rắn
Các máy nghiền và hệ thống nghiền. So sánh.
Ứng dụng tự động hoá trong các hệ thống nghiền.
Vấn đề an toàn trong nghiền than.

ÔC






3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than


Nghiền than

ÔC

• Do vậy các hệ thống chuẩn bị (nghiền) nhiên liệu cần phải
có tính linh hoạt.
+ Có khả năng nghiền các loại nhiên liệu khác nhau: than,


antraxit, cốc...
+ Đáp ứng được đòi hỏi về độ mịn
+ Đủ năng lực sấy khô theo yêu cầu.
+ Đáp ứng các yêu cầu về an toàn

3002. 90 a ohk hcá B

• Nhiên liệu rắn là nhiên liệu rẻ và kinh tế nhất.
• Tuy nhiên loại và chất lượng của nhiên liệu rắn thay đổi
thường xuyên.


Năng suất
Độ ẩm vào
Chất lượng sản phẩm
Các đặc tính của vật liệu
Tính linh hoạt

• Giá thành (vốn đầu tư)
• Giá năng lượng






Độ tin cậy
Bảo trì, bảo dưỡng
Chịu mài mòn
Độ an toàn


• Các chứng nhận
• Nhân tố địa phương

ÔC







3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than


ÔC

+ Đơn giản và đã được thử thách thực tế
+ Chi phí bảo dưỡng thấp
+ Vốn đầu tư thấp
- Tiêu tốn năng lượng lớn
- Năng lực sấy hạn chế
- Không linh hoạt

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than - Nghiền bi



ÔC

+ Năng lực sấy cao
+ Sấy, nghiền, phân ly kết
hợp (3 trong 1)
+ Kết cấu chắc chắn
+ Tiêu tốn ít năng lượng
+ Đã thể hiện được khả
năng chống mòn
+ Không cần nhà bao che
+ Linh hoạt
- Không phù hợp khi
nghiền cốc có độ chảy
lớn

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than - Nghiền đứng


ÔC

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền đứng - Nghiền bi


ÔC


• Quan hệ giữa
năng lượng tiêu
thụ và độ cứng
khi nghiền than
trên máy nghiền
đứng ATOX

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than


ÔC

• Lấy 2kg mẫu trên sàng
595µm và dưới sàng
1190µm. Phần còn lại trên
sàng 1190µm là bã và
được sàng lại.
• Lấy 50g mẫu cho vào máy
nghiền Hardgrove.
• Sau 60 vòng quay, từ
lượng vật liệu (D) dưới
sàng 75µm tính được chỉ
số Hardgrove (H0).
H0=13+6,93.D

3002. 90 a ohk hcá B

Xác định chỉ số Hardgrove H0



Nghiền than (sấy)

ÔC

• Lượng khí tối thiểu (khi R90 là 12%, phân ly động)
+ Nghiền bi
2,0 m3/kg
+ Nghiền đứng
2,2 m3/kg
• Nhu cầu sấy phụ thuộc
+ Độ ẩm vào
+ Cân bằng nhiệt
• Nhiệt độ tối đa của tác nhân sấy
+ Nhiệt độ bắt lửa=f(hàm lượng chất bốc)
+ Môi trường trong máy nghiền

3002. 90 a ohk hcá B

Quá trình sấy cần lưu tâm đến :
Lượng và Nhiệt độ tác nhân sấy


ÔC

• Nhiệt độ tác nhân
sấy trong khoảng
0,5÷0,67 nhiệt độ
bắt cháy.

• Môi trường trơ là
môi trường có
hàm lượng ôxi
<14%

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than (sấy)


ÔC

• Tuỳ theo lượng
chất bốc khác
nhau (khả năng
gây nổ), có một số
hệ thống nghiền
như bên.

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than


ÔC

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than (điều khiển)



ÔC

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than (điều khiển)


ÔC

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than (an toàn)


ÔC

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than (an toàn)


ÔC

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than (an toàn)


ÔC


3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền than (an toàn)


ÔC

• Việc nghiền xi măng chiếm khoảng 40% tổng điện
năng của nhà máy.
• Có thể sử dụng nhiều loại máy nghiền khác nhau.
• Có chu trình kín và chu trình hở.
• Có nghiền hoàn tất và nghiền bán hoàn tất.
• Có thể nghiền riêng hoặc nghiền chung.

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền xi măng


ÔC

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền xi măng


ÔC

3002. 90 a ohk hcá B


Nghiền xi măng


ÔC

• Cấp phối hạt xi măng
trong nghiền đứng và
nghiền bi là tương tự

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền xi măng


ÔC

• Một số sơ đồ
nghiền bán hoàn
tất

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền xi măng


ÔC

3002. 90 a ohk hcá B


Nghiền xi măng (làm mát)


ÔC

3002. 90 a ohk hcá B

Nghiền xi măng


×