Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

de hoc sinh gioi hoa 9 cap truong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.04 KB, 5 trang )

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2015 – 2016
Môn: Hóa học 9
( Thời gian làm bài: 120 phút)
Câu 1: (3 điểm)
1. Cho biết A là hỗn hợp gồm Mg và Cu, hãy viết các PTPƯ theo sơ đồ sau:
khí D
+ O2 dư

A →

+ dd HCl

B



to

+ Na

C



F



+ D, to


B

→ M

dd E
2. Thay các chữ A, B, C, D, E, F, G bằng các chất phù hợp và cân bằng các PTPƯ:
Cu + A
→ B + C↑ + D
C + NaOH → E
E + HCl
→ F + C↑ + D
A + NaOH → G + D
3. Có 4 hợp chất: KCl, CaCl2, MnO2, H2SO4 đặc. Trộn hai hoặc ba chất với nhau. Trộn như
thế nào thì được hiđro clorua? khí clo? Viết PTPƯ.
Câu 2: (2 điểm)
1. Sau khi làm thí nghiệm, ở các phòng thí nghiệm thường có những khí độc hại sau: HCl,
H2S, CO2, SO2. Em hãy chọn một chất dùng để loại bỏ chúng tốt nhất.Giải thích vì sao
chọn chất đó và viết PTHH (nếu có).
2. Không dùng thêm hóa chất khác hãy nhận biết: HCl, K2CO3, NaCl, Na2SO4, Ba(NO3)2
Câu 3: (2 điểm)
Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H 2SO4
vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức phân tử của
oxit?
Câu 4: (3 điểm)
Cho 3,16 gam hỗn hợp B ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 250 ml dung dịch CuCl 2.
Khuấy đều hỗn hợp, lọc, rửa kết tủa thu được dung dịch B1 và 3,84 gam chất rắn B2( có 2
kim loại). Thêm vào B1 một lượng dư NaOH loãng rồi lọc, rửa kết tủa mới được tạo thành.
Nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 1,4 gam chất rắn B3 gồm 2 oxit kim
loại. Tất cả các phản ứng trên đều xảy ra hoàn toàn.
1. Viết các PTPƯ xảy ra

2. Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong B và nồng độ mol dung dịch CuCl 2
đã dùng.
( Biết: H = 1; S = 32; O = 16; Mg = 24; Cu = 64; Fe = 56; Cl = 35,5; Na = 23)
----------------------------------------------------------Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.


MA TRẬN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG MÔN HÓA HỌC 9
Năm học 2015 – 2016
Nội dung

Biết

Hiểu

Chuỗi phản
ứng
Số câu
Số điểm
Nhận biết

Số câu
Số điểm
Tìm công
thức hóa
học. Tính
theo PTHH.
Nồng độ
dung dịch

Số câu

Số điểm
Tổng

Vận dụng
thấp
Xác định
được chất
trong chuỗi.
Viết PTHH
1 câu
3 điểm

Viết được
các PTPƯ
xảy ra trong
bài toán

1/2 câu
1 điểm
1/2 câu
1 điểm

1 câu
3 điểm

Vận dụng
cao

Tổng


1 câu
3 điểm
Nêu được
phương pháp
nhận biết
chất. Viết
PTHH
1 câu
2 điểm
Vận dụng
tính theo
PTHH, nồng
độ dung dịch
tính toán tìm
CTHH oxit.
Xác định
được chất,
tính % theo
khối lượng
chất trong
hỗn hợp
1 + 1/2 câu
4 điểm
2 + 1/2 câu
6 điểm

1 câu
2 điểm

2 câu

5 điểm
4 câu
10 điểm


ĐÁP ÁN VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHẤM MÔN HÓA HỌC 9
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Năm học 2015 – 2016
Đáp án
Định hướng
chấm
Câu 1:
1. 1
- Xác định:
B: MgO, CuO
C: MgCl2, CuCl2, H2O
D: H2
dd E: NaCl
F: Mg(OH)2, Cu(OH)2
M: Cu, MgO
- Viết các PTPƯ:( 10)
1.2
Cu + H2SO4(đ/nóng) → CuSO4 + SO2 ↑ + H2O
SO2 + NaOH → NaHSO3
NaHSO3 + HCl → NaCl + SO2 ↑ + H2O
H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
1.3
+ Cho KCl hoặc CaCl2 tác dụng với H2SO4(đ/nóng) thu được HCl
+ Cho KCl hoặc CaCl2, MnO2 tác dụng với H2SO4(đ/nóng) thu được Cl2
Câu 2:

2.1: dùng Ca(OH)2 vì tạo muối không tan, muối tan không độc hại
Viết đúng được 4 PTPƯ
2.2.
HCl
K2CO3
NaCl
Na2SO4 Ba(NO3)2
HCl

x



-

-

-

K2CO3



x

-

-




NaCl

-

-

x

-

-

Na2SO4

-

-

-

x



0,25

0,75
Mỗi PTHH
đúng được 0,25


0,5
0,5
0,25
0,75

Ba(NO3)2


x
- Lấy mẫu thử của 4 dung dịch làm thí nghiệm
- Cho dung dịch bất kì vào 4 ống nghiệm chứa 4 dung dịch
+ Dung dịch không tạo hiện tượng gì: NaCl
+ Dung dịch tạo một kết tủa với các dung dịch còn lại: Na2SO4
+ Dung dịch tạo một kết tủa, chất khí với các dung dịch còn lại: K2CO3
Đến đây: 0,75
+ Dung dịch tạo chất khí với một dung dịch khác: HCl
0,25
- Viết đủ, đúng các PTHH
Câu 3:
Gọi CTHH của oxit cần tìm: R2O3
mdd = 10,2 + 331,8 = 342(g)
PTHH:

0,25
0,25


R2O3 +
(2R + 48)

10,2
Theo PTHH:

3H2SO4 →

m R SO =
2

4

R2(SO4)3 +
(2R + 288)

3H2O

10, 2(2 R + 288)
2 R + 48

0,25

Theo đầu bài: C% R SO = 10%
2

4

10, 2(2 R + 288)

↔ 342(2 R + 48) .100%= 10%
Giải PT tìm được: R= 27
Suy ra CTHH oxit: Al2O3

Câu 4:
Từ thành phần của B2 biện luận xác định được Mg phản ứng hết, Fe
còn dư
Xác định được thành phần của: B1, B2, B3
4.1: Viết các PTPƯ
Mg
+
CuCl2

MgCl2 + Cu
(1)
1 mol
1 mol
1 mol
1 mol
x mol
x mol
x mol
x mol
Fe
1 mol
y mol

+

CuCl2
1 mol
y mol

0,5




FeCl2 +
1 mol
y mol

0,25
0,25
0,25
1,0

Cu
(2)
1 mol
y mol

MgCl2
+
2 NaOH

Mg(OH)2 + 2NaCl (3)
x mol
x mol
FeCl2
+ 2 NaOH

Fe(OH)2 + 2NaCl (4)
y mol
y mol

Mg(OH)2 →
MgO + H2O (5)
x mol
x mol
2Fe(OH)2 + 1/2O2 → Fe2O3 + 2H2O (6)
y mol
y/2 mol
4.2: Gọi số mol Mg, Fe phản ứng lần lượt là x, y( x,y > 0)
Theo đầu bài và các PTHH ta có:
mCu = 64( x+y)
mFe(dư) = 3,16 – (24x + 56y)
B2 = 3,84(g) ↔ 64( x+y) + 3,16 – (24x + 56y) = 3,84
↔ 40x + 8y = 0,68 (*)
B3 = 1,4(g) ↔ 40x + 80y = 1,4 (**)
Giải hệ PT gồm (*) và (**) được x = 0,015 ; y = 0,01
0,36

Suy ra mMg = 24. 0,015 = 0,36(g) → %Mg = 3,16 . 100% = 11,39%
→% Fe = 100% - 11,39% = 88,61%
n CuCl2 = x + y = 0,015 + 0,1 = 0,025 mol
V CuCl2 = 250 ml = 0,25 (l)

0,25

0,25

0,25
0,25
0,25
0,25

0,25

dd

0, 025

→ CM( CuCl2 )= 0, 25 = 0,1M

0,25




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×