Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DEMA TRAN DAP AN KIEM TRA KI i DIA 9 2014 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.08 KB, 4 trang )

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
HỌC KÌ I - MÔN ĐỊA LÍ 9 (2014-2015)
Cấp độ
Tên

Vận dụng
Nhận biết

ĐỊA LÍ DÂN CƯ

Trình bày được cơ
cấu dân số theo tuổi

Số điểm 3,0
Tỉ lệ 30%
ĐỊA LÍ NGÀNH
KINH TẾ

Số điểm 1,5
Tỉ lệ

Số điểm 2
Tỉ lệ 20%
ĐỊA LÍ CÁC
VÙNG KINH TẾ

Số điểm 5
Tỉ lệ50 %
Tổng số điểm 10
Tỉ lệ 100%


Thông hiểu

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

Giải thích được
Nêu lên được vấn
sự thay đổi cơ cấu đề cần quan tâm
dân số.
khi cơ cấu dân số
có sự thay đổi.
Số điểm 0,75
Số điểm 0,75
Tỉ lệ
Tỉ lệ
Hiểu được ngành
công nghiệp chế
biến LT-TP.
Số điểm 2
Tỉ lệ 100%

Trình bày được
những thuận lợi, khó
khăn đối với sự phát
triển của vùng Tây
Nguyên.
Số điểm 2,5
Tỉ lệ
Số điểm 4

Tỉ lệ 40%

Kĩ năng vẽ biểu
đồ và nhận xét,
giải thích.

Số điểm 2,75
Tỉ lệ% 27,5%

Số điểm 2,5
Tỉ lệ %
Số điểm 3,25
Tỉ lệ 32,5%


ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HKI
NĂM HỌC 2014-2015
Môn thi: Địa lí 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2,5điểm): Tây nguyên có những điều kiện thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp?
Câu 2 (3điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị tính %)
Nhóm tuổi
1979
1989
1999
2002
0-14
42,5

39,9
33,2
30,3
15-59
50,4
52,9
58,7
61
>60
7,1
7,2
8,1
8,7
a) Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên.
b) Tình hình thay đổi cơ cấu dân số đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm?
Câu 3(2điểm): Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành công nghiệp chế
biến lương thực, thực phẩm?
Câu 4(2,5điểm): Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và Đồng bằng sông Hồng, năm 2002
Đất nông nghiệp (nghìn ha)
Dân số (triệu người)
Cả nước
9406,8
79,7
Đồng bằng sông Hồng
855,2
17,5
a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và
cả nước (ha/người).
b) Nêu nhận xét và giải thích vì sao bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông

Hồng thấp.
---HẾT-

HƯỚNG DẪN VÀ ĐÁP ÁN CHẤM
Môn: Địa 9
I. Hướng dẫn chấm: Điểm toàn bài kiểm tra tính theo thang điểm 10, làm tròn số đến 0,5 điểm.
- Hướng dẫn chấm:
+ Cho điểm tối đa khi học sinh trình bày đủ các ý và bài làm sạch đẹp.
+ Ghi chú:
• Học sinh có thể không trình bày các ý theo thứ tự như hướng dẫn trả lời nhưng đủ ý và hợp
lí, sạch đẹp vẫn cho điểm tối đa.
• Trường hợp thiếu ý hoặc sai sẽ không cho điểm.
II. Đáp án:


Câu 1 (2,5điểm): Những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong phát triển sản xuất nông, lâm
nghiệp.
Thuận lợi:
- Có diện tích đất badan lớn 1,3 triệu ha (chiếm 66% diện tích đất badan cả nước) thích hợp với
việc trồng cà phê, cao su, điều, hồ tiêu...
(0,5đ)
- Có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo cao nguyên mát mẻ với 2 mùa mưa, khô rõ rệt thích hợp với
nhiều loại cây trồng, đặc biệt là cây công nghiệp.
(0,5đ)
- Có diện tích rừng tự nhiên lớn: gần 3 triệu ha (chiếm 29,2% diện tích rừng tự nhiên cả nước)
(0,5đ)
Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài dẫn tới nguy cơ thiếu nước và cháy rừng nghiêm trọng.
(0,5đ)
- Việc chặt phá rừng quá mức để làm nương rẫy trồng cây công nghiệp, nạn săn bắt động vật

hoang dã đang ảnh hưởng xấu tới môi trường và đời sống dân cư.
(0,5đ)
Câu 2(3điểm):
a) Nhận xét và giải thích:
*Nhận xét:
- Tỉ lệ nhóm tuổi 0 - 14: giảm liên tục từ 42,5% (1979) xuống 30,3% (2002)
(0,5đ)
- Tỉ lệ nhóm tuổi 15 - 59: tăng liên tục từ 50,4 %(1979) lên 61% (2002)
(0,5đ)
- Tỉ lệ nhóm > 60: có chiều hướng gia tăng
(0,5đ)
*Giải thích: Nhờ thực hiện thành công chính sách dân số KHHGĐ và nâng cao chất lượng cuộc
sống.
(0,75đ)
b) Vấn đề cần quan tâm: Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động
(0,75đ)
Câu 3(2điểm): Những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp chế biến lương
thực, thực phẩm:
- Có nguồn nguyên liệu dồi dào (sản phẩm của ngành trồng trọt, chăn nuôi)
(1,0đ)
- Có nhiều nhà máy chế biến, phân bố rộng khắp cả nước.
(1,0đ)
Câu 4(2,5điểm):
a) Vẽ biểu đồ:
*Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người (2002):
(0,5đ)
- Cả nước: 0,12ha/người
- Đồng bằng sông Hồng: 0,05 ha/người.
*Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng dạng biểu đồ, chia khoảng cách trên trục tung bằng nhau, vẽ chính xác các
cột.

(0,5đ)


b) Nêu nhận xét và giải thích:
- Bình quân đất nông nghiệp của theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng rất thấp. (0,75đ)
- Vì Đồng bằng sông Hồng có số dân đông và do sự phát triển của ngành công nghiệp, đô thị làm
cho diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp.
(0,75đ)



×