Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

BAI TAP DU DOAN NGAY 19 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.34 KB, 6 trang )

BÀI TẬP DỰ ĐOÁN – NGÀY 19
Câu 1: Hỗn hợp X gồm 0,02 mol C2H2, 0,03 mol C2H4 và 0,07 mol H2, đun nóng hỗn hợp X với xúc
tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 9,375. Số mol H2 đã tham gia
phản ứng là
A. 0,04.
B. 0,05.
C. 0,06.
D. 0,03.
Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 80 ml dung dịch chứa Na2CO3 1M và KOH a mol/lít,
sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch BaCl2
dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác, nhỏ từ từ dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát
ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 3,584
B. 3,360
C. 1,120
D. 4,032
Câu 3: Đun nóng 0,07 mol hai ancol đồng đẳng liên tiếp với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 1,249 gam
hỗn hợp 3 ete. Biết rằng có 70% ancol phân tử khối nhỏ và 60% ancol phân tử khối lớn tham gia phản
ứng. Tách lấy toàn bộ lượng ancol dư oxi hoàn toàn bởi CuO dư rồi cho toàn bộ sản phẩm hơi và khí
thu được vào dung dịch chứa AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 8,208
B. 4,968
C. 7,992
D. 7,776
Câu 4: Hỗn hợp X chứa 1 ancol A, axit hai chức thuần B và este 2 chức thuần C đều no, mạch hở và
có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 9,9456 lít O2(đktc).
Mặt khác, đun nóng m gam hỗn hợp X trong 180 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và
hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, hở. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một
hydrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,48 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%, số mol
hydrocacbon nhỏ hơn số mol muối trong Y. Phần trăm khối lượng của A có trong X gần nhất với:
A. 6,4%


B. 8,8%
C. 9,8%
D. 7,6%
Câu 5: X, Y là hai este đều no, đơn chức; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy
17,96 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2
thu được 36 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch tăng 2,76 gam. Mặt khác, đun nóng 17,96
gam E với 280 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và
hỗn hợp chứa 2 muối. Phần trăm khối lượng của X (MX < MY) có trong hỗn hợp E là:
A. 4,9%
B. 8,2%
C. 9,8%
D. 7,3%
Câu 6: Hỗn hợp X chứa hai este đơn chức, mạch hở Y, Z (các chất đều có số C nhỏ hơn 8). Thủy
phân hoàn toàn 9,48 gam X bằng dung dịch chứa 0,09 mol NaOH (vừa đủ) thu được hai ancol no,
đồng bẳng liên tiếp và hai muối. Thực hiện phản ứng tách nước hai ancol trên trong H2SO4 đặc, 1400C
thu được 1,779 gam hỗn hợp 3 ete biết hiệu suất tách nước ứng với ancol có phân tử khối nhỏ và lớn
lần lượt là 50% và 40% (không có anken sinh ra trong quá trình tách nước). Phần trăm khối lượng của
Y có trong X là:
A. 27,85%
B. 24,18%
C. 31,26%
D. 38,14%
Câu 7: X là este no, đơn chức. Y là este no, hai chức (tất cả đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 30,7
gam hỗn hợp M chứa X và Y thu được 1,3 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30,7 gam M trong NaOH
vừa đủ thu được hai ancol đồng đẳng liên tiếp và 31,8 gam hỗn hợp muối. Lấy toàn bộ lượng ancol
trên đun nóng trong H2SO4 đặc, 1400C thu được 6,78 gam hỗn hợp ete. Biết hiệu suất ete hóa của các
ancol đều là 60%. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với:
A. 24%
B. 28%
C. 32%

D. 36%
Câu 8: Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp các ancol no, đơn chức trong H2SO4 đặc thu được hỗn hợp sản
phẩm X gồm các ancol dư, anken, ete và H2O. Biết tổng số mol các ete trong X là 0,04 mol. Người ta
đốt cháy hoàn toàn lượng ete và anken trong X thì thu được 0,34 mol khí CO2. Mặt khác, nếu đốt cháy
hết lượng ancol dư trong X thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Nếu đốt cháy hết 8,68 gam
các ancol trên bằng O2 dư thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được sẽ gần nhất với:


A. 29 gam
B. 30 gam
C. 31 gam
D. 32 gam
Câu 9. Dẫn m gam hỗn hợp X chứa 2 ancol qua ống sứ chứa CuO đun nóng, thu được hỗn hợp Y
chứa 2 anđehit đều no, mạch hở và không phân nhánh (không chứa nhóm chức khác); đồng thời khối
lượng ống sứ giảm 5,12 gam. Lấy toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun
nóng thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác đốt cháy m gam X cần dùng 0,42 mol O2. Phần trăm khối
lượng của ancol có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là.
A. 49,6%
B. 37,2%
C. 74,4%
D. 55,8%
Câu 10: Hỗn hợp X chứa hai este no, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 16,88 gam hỗn hợp X bằng một
lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được thu được hai ancol (đều bậc 1) và dung dịch chứa 17,52 gam
hỗn hợp hai muối. Lấy toàn bộ lượng ancol trên cho qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng thu được
hỗn hợp Y chứa hai anđêhit đồng thời thấy có 0,2 mol CuO tham gia phản ứng. Lấy toàn bộ lượng
anđêhit Y cho vào AgNO3/NH3 dư thấy xuất hiện 51,84 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn lượng
ancol trên cần vừa đủ 8,512 lít khí O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử
nhỏ hơn trong X gần nhất với:
A. 17,54%
B. 18,72%

C. 22,14%
D. 16,12%
Câu 11. Hỗn hợp A gồm ankan X, anken Y, amin no đơn chức mạch hở Z. Tỉ khối của A so với H2
bằng 14,7. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít A thu được 9,856 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích khí đo ở
đktc). Số liên kết đơn trong phân tử của Y là
A. 11
B. 7
C. 4
D. 10
Câu 12. Đun nóng 15,72 gam hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức,
mạch hở với H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,64 gam hỗn hợp Y gồm este, axit và ancol. Đốt cháy
toàn bộ 14,64 gam Y cần dùng 0,945 mol O2, thu được 11,88 gam nước. Nếu đun nóng toàn bộ 14,64
gam Y cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được x gam
muối. Giá trị của x là.
A. 18,0 gam
B. 10,80 gam
C. 15,9 gam
D. 9,54 gam
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
C2 H 2 : 0, 02
Ta có: X C2 H 4 : 0, 03
H 2 : 0, 07

n H2

n

nX


0,12

mX

1,5(gam)

BTKL

nY

1,5
2.9,375

0, 08

0,12 0,08 0,04(mol)

Câu 2: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Để đơn giản ta có thể thay thế KOH aM bằng NaOH aM cũng không ảnh hưởng gì tới kết quả của bài
toán. Ta có:

n CO2
n

0,12
0,05

CO32 : 0,05

BTNT.C
BTDT

CO32

Khi cho X vào dung dịch HCl HCO
3

nCO2

0,04.4 0,16

Câu 3: Chọn đáp án A

HCO3 : 0,15
Na : 0,25
aCO2
3aCO2

V 3,584(l)

2a 3a

0, 2

a

0, 04



Định hướng tư duy giải
Ta có số mol ancol bị tách tạo ete thuộc 0, 07.0, 6 n ete
ancol

53,15 Mete
BTKL

59, 48

CH3OH : a

0, 07

0, 07.0, 7

16,1a 22, 2b 1, 249

C2 H5OH : 0, 008

mAg

CH3CHO : 0, 008

0, 049

CH3OH : 0, 015

a 0,05
→ Phần ancol dư có
b 0,02

HCHO : 0, 015

ete
n ancol

a b 0, 07

C2 H5OH : b

0, 7a.32 0, 6b.46 1, 249 18(0,35a 0,3b)

CuO

0, 042

0, 076.108 8, 208(gam)

Câu 4: Chọn đáp án D
Định hướng tư duy giải
n CH4

Ta có:

n Du
NaOH

0, 03

n NaOH


0, 06

NaOOC CH 2 COONa : 0, 06

0,18

R1 OH : 0, 012
X HOOC CH 2 COOH : 0, 024
R1OOC CH 2 COOR 2 : 0, 036

Khi đốt cháy X

n CO2

a

n H2O

b

BTNT.O

a b

BTKL

m 0, 444.32 0,396.44 0,348.18

BTKL


0, 048R1 0, 036R 2

0, 048R1 0, 036R 2
%C3H 7 OH

2a b

0, 444.2 0, 252

0, 012 0, 024 0, 036
m 9, 48(gam)

9, 48 0, 012.17 0, 024.104 0, 036.102

3,108

0, 012.60
9, 48

4R1 3R 2

R1OH C3H7 OH

259

R 2OH C2 H5OH

7,59%

Câu 5: Chọn đáp án C

Định hướng tư duy giải

mCO2

Ta có:
BTKL

n NaOH

m H2O

17,96 32n O2
0, 28

n COO

36 2, 76 38, 76

38,76

n O2

0, 28

n Otrong E

44a 18b 38, 76
BTNT.O

nX


Y

H2O : b

0,65(mol)
0,56

a

2a b 0,56 0, 65.2

0, 28 0,12.2

CO2 : a

0, 66

b 0,54

nZ

0, 04(mol)

Biện luận: Làm trội số nguyên tử cacbon.
+ Nếu Z có 5 nguyên tử cacbon → số mol CO2 sẽ > 0,66 (vô lý)
+ Vậy Z phải là CH 3OOC COOCH 3
+ Nếu X, Y chứa 3C và 4C thì số mol CO2 sẽ < 0,66 (vô lý)

0,12


a 0,396
b 0,348


X : C2 H5COOCH3 : x

x y 0, 04

Y : C2 H5COOC2 H5 : y
BTNT.C

Câu 6: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
n NaOH 0, 09
Ta có:
n Ancol 0, 09

→ Hai ancol phải là:

BTKL

x

4x 5y 0,66 0,12.4

0,02

y 0,02


1, 779
0, 09
.0,5
2

79, 07

C3 H7 OH : b(mol)

a b 0, 09

a

18,5a 20, 4a 1, 779

b 0, 09

9, 48

R1 2R 2

0, 03.88
9, 48

%CH3COOC2 H 5

98,83

0,5.46a 0, 4.60b 1, 779


0, 03

8, 27

1, 779
0, 09
.0, 4
2

M ete

9,8%

a b 0, 09

C2 H5OH : a(mol)

0, 03R1 0, 06R 2

0, 02.88
17,96

%X

0,5a 0, 4b
.18
2

R1COOC2 H5 : 0, 03
R 2COOC3H 7 : 0, 06


CH3

69

CH 2

CH

27,85%

Câu 7: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
C :1,3

Dồn hỗn hợp M về: 30, 7 H : a
O:b
BTKL

30, 7 0,5b.40 31,8

CO2 :1,3

n NaOH

6, 78
0, 25b.18
0, 6

n Y 1,3 1,15 0,15(mol)


H 2O :1,15
3n 2m 26

anken

BTNT.O

X
n trong
H2 O

a

2,3

Cn H 2n 2O4 : 0,15
Cm H 2mO2 : 0,1

C2 H5COOCH3 : 0,1

m 7, n

4 (loai)

C2 H5OOC CH 2 COOCH3 : 0,15

28, 66%

0,34 0,04 0,38(mol)


m(C,H,O) 0,34.12 0,38.2 0,04.16 5,48(gam)

Bây giờ chúng ta sẽ đi tính khối lượng ancol dư trong X.
trong X
trong X
n ancol
0,13 0,1 0,03(mol) BTKL m ancol
Có ngay
BTKL

0,8

6

Câu 8: Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
Dễ suy ra khi đốt cháy ete và anken thì nH2O

mete

b

m 4, n

Vì n luôn không nhỏ hơn 5.
0,1.88
%C2 H5COOCH3
30, 7


BTKL

0,5b

8,68 1,94 5, 48
18

0,07(mol)

0,1.12 0,13.2 0,03.16 1,94(gam)


Ta có X

n ete

nancol

0,08

n H2 O

0,04

n anken

n ancol

0,04


n H2 O

0,07

n ancol
0,03

BTNT.O

Chia hỗn hợp ancol thành 8,68
BTKL

mCO2

H2O

0,08 0,03 0,03 0,14(mol)

BTKL

H 2 O : 0,14
CH 2 : 0, 44(mol)

nO

0, 44.3

8,68 0,44.3.16 29,8(gam)

Câu 9. Chọn đáp án C

Định hướng tư duy giải
Nhận thấy:

n CuO
n Ag

0,32

n HCHO

0,8

n CHO

*Nếu các ancol đơn chức
*Nếu ancol hai chức:

0,8 0,32.2
0, 08
2
0,32 0, 08 0, 24

CO2 : a

BTNT.O

3a

H 2 O : a 0,32


CO2 : a

BTNT.O

H 2O : a 0, 2

CH3OH : 0, 08

0, 42.2

a

0, 28 (loại)

0,32 0, 42.2 3a 0, 2

a

0,32

%HO CH 2 CH 2 OH 74, 4%

HO CH 2 CH 2 OH : 0,12
Câu 10: Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải
Nhận thấy:

n CuO

0, 2


n Ag

0, 48

n HCHO
n CHO

*Nếu các ancol đơn chức
*Nếu ancol hai chức:

0, 48 0, 2.2
0, 04
2
0, 2 0, 04 0,16

CO2 : a

BTNT.O

H 2 O : a 0, 2

CO2 : a

BTNT.O

H 2O : a 0,12

3a


0,38.2

a 19 / 75 (loại)

0, 2 0,38.2 3a 0,12

a

CH3OH : 0, 04
HO CH 2 CH 2 CH 2 OH : 0, 08
16,88

R1COOCH3 : 0, 04
R 2OOCH 2 CH 2 CH 2OOCR1 : 0, 08

3R1 2R 2 103
%CH3COOCH3

Câu 11. Chọn đáp án A
Định hướng tư duy giải

0,12R1 0, 08R 2

CH3COOCH3 : 0, 04
C2 H5OOCH 2 CH 2 CH 2OOCCH3 : 0, 08
0, 04.74
17,54%
16,88

4,12


0, 28


nA

0, 25

Ta có: n CO2

n N2

mA

0, 44

7,35

C 1, 76

0, 025

n a min

CH 4

BTKL

CH3 NH 2


n H 1,37

0, 05

+ Làm trội C → Ankan phải là CH4 vì nếu các hidrocacbon đều có nhiều hơn 1C thì số mol CO2 sẽ vô

+ Để tìm ra số mol CH4 ta chỉ việc nhấc NH3 0,03 mol từ amin ra

CO2 : 0, 44
khi đó

BTNT.C

H2O :

1,37 0, 05.3
2

0, 05n 0, 03m 0, 27

0, 61

n CH4

0,17

C3H7 NH 2 : 0, 05
C4 H8 : 0, 03

11


Chú ý: Số liên kết đơn bằng số H + Số C – 1
Câu 12. Chọn đáp án B
Định hướng tư duy giải
15, 72 14, 64
Với phản ứng este hóa BTKL n H2O
0, 06(mol)
18
14, 64 0,945.32 11,88
Đốt cháy Y BTKL n CO2
0, 75
44
n CO2 0, 75
BTKL
X
n Trong
Khi đốt toàn bộ X
O
n H2O 0, 06 0, 66 0, 72
Và n NaOH

0, 09

n axit

0, 09

n ancol

0,15


Theo BTNT.C → ancol có 3C và axit có 5C
C3H 6O : 0,15
BTNT.H
x 0, 09.120 10,8(gam)
C5 H 6O2 : 0, 09

0,33



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×