Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề số 28 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.36 KB, 4 trang )

Đề số 28-2016
Câu 1: Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit)
nặng 0,9567m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 25,31%.
B. 74,69%.
C. 64,68%.
D. 95,00%.
Câu 2: Để tác dụng vừa đủ với m gam anilin cần vừa đúng 100 ml dung dịch HCl 0,4M. Mặt khác cho m gam
anilin tác dụng với lượng dư dung dịch Br2 thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 9,90.
B. 13,20.
C. 13,24.
D. 19,80.
Câu 3: Dung dịch X chứa 14,6 gam HCl và 22,56 gam Cu(NO 3)2. Thêm m (gam) bột sắt vào dung dịch X, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng là 0,628m (gam) và chỉ tạo khí NO (sản phẩm khử
duy nhất của N+5). Giá trị của m là
A. 14,88.
B. 1,92.
C. 20,00.
D. 9,28.
Câu 4: Dung dịch X vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl. Dung dịch Y không làm
đổi màu quỳ tím. Cho X tác dụng với Y tạo ra kết tủa màu trắng. X và Y theo thứ tự là
A. Ca(HCO3)2 và Na2CO3.
B. Ba(HCO3)2 và K2SO4.
C. NaHSO4 và BaCl2.
D. KHCO3 và BaCl2.
Câu 5: Cho 8,9 gam hỗn hợp M gồm hai anđehit đơn chức mạch hở là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hoàn toàn với
lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 86,4 gam Ag. Mặt khác hỗn hợp M tác dụng hoàn toàn
với H2 dư (xúc tác Ni, t0 ), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (M Y < MZ). Đun nóng X với axit axetic dư
với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 10,62 gam hỗn hợp hai este. Biết hiệu suất phản ứng tạo este của Y bằng 60%.
Hiệu suất phản ứng tạo este của Z bằng:


A. 40%.
B. 50%.
C. 55%.
D. 45%.
Câu 6: Đun nóng 4,32 gam este A có tỉ khối hơi so với H 2 là 36 với 100 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung
dịch X. Trung hòa dung dịch bằng HCl vừa đủ thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 4,92.
C. 5,68.
D. 6,42.
Câu 7: Trường hợp nào sau đây xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa?
A. Thanh Fe tác dụng với dung dịch CuCl2.
B. Cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3.
C. Cho Fe tác dụng với dung dịch FeCl3.
D. Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4.
Câu 8: Cho m gam Fe tác dụng với 60 ml dung dịch CuSO 4 1M, thu được dung dịch A và chất rắn B. Hòa tan hết
chất rắn B cần tối thiểu 160 ml dung dịch HNO 3 2M thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N +5. Các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 6,72.
B. 5,60.
C. 10,08.
D. 7,84.
Câu 9: Kết luận nào sau đây đúng?
A. Ancol isopropylic cùng bậc với anilin.
B. Tơ visco và xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.
C. Etylen glicol và glixerol cùng dãy đồng đẳng. D. Tinh bột và xenlulozơ thuộc nhóm polisaccarit.
Câu 10: Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần
bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch
AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được
hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO 3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. m gần nhất với:

A. 22,8.
B. 5,6.
C. 11,3.
D. 28,2.
Câu 11: Cho Na tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,8M và AlCl 3 0,6M thu được m gam kết tủa và
3,136 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 3,90.
B. 3,12.
C. 2,34.
D. 1,56.
Câu 12: Amino axit X (C4H9NO2) có x công thức cấu tạo. Este mạch hở Y (C 4H6O2) có y công thức cấu tạo. Mối
liên hệ giữa x và y là
A. x – y = 1.
B. x – y = 0.
C. y – x = 1.
D. x – y = 2.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1. Thủy phân m gam hỗn hợp X, trung
hòa dung dịch sau thủy phân, tách và cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với một lượng dư H 2 (Ni, t0), thu
được 32,76 gam sobitol. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 26,10.
B. 31,32.
C. 36,54.
D. 41,76.
Câu 14: Cặp chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
A. NaHCO3 và Cr(OH)3.
B. NaHCO3 và Al2(SO4)3.
C. Al2O3 và Cr(OH)2.
D. Al2O3 và Al2(SO4)3.
Câu 15: Dung dịch X hòa tan được Cu. Dung dịch Y làm mềm được nước cứng vĩnh cửu. Dung dịch Z vừa tác
dụng được với dung dịch X vừa tác dụng với dung dịch Y. X, Y và Z theo thứ tự là

A. HNO3, Na2CO3 và AgNO3.
B. FeCl3, K3PO4 và AgNO3.
C. HNO3, Na3PO4 và KHCO3.
D. HNO3, Ca(OH)2 và NaHCO3.
Câu 16: Thủy phân các este sau trong dung dịch NaOH dư: vinyl axetat, triolein, metyl axetat, phenyl fomat, etyl
axetat và phenyl acrylat. Số trường hợp tạo ra sản phẩm là muối và ancol là


A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 17: Cho 36 gam dung dịch glucozơ có nồng độ 80% tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 đến
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 43,20.
B. 86,40.
C. 34,56.
D. 69,12.
Câu 18: Cho dãy chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3. NaHCO3. (NH4)2CO3, H2O, CH3COONH4, Na2CO3. Số chất có
tính chất lưỡng tính là:
A. 7.
B. 2.
C. 6.
D. 5.
Câu 19: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, thấy kết tủa và kết tủa không tan. Thổi khí CO 2 từ từ
đến dư vào dung dịch Y, thấy kết tủa và kết tủa tan. Dung dịch X và Y theo thứ tự là
A. AlCl3 và Ba(OH)2. B. Ba(HCO3)2 và NaAlO2. C. AlCl3 và NaAlO2. D. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2.
Câu 20: Cho dung dịch hỗn hợp X gồm Na2SO4 và Na2HPO4 tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(NO3)2 vừa
đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 9,66
gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 13,98.
B. 16,31.
C. 9,32.
D. 11,65.
Câu 21: Cho m gam hỗn hợp Na và Al tác dụng với nước dư thu được 4,48 lít H 2 (đktc), dung dịch X và 0,5m gam
kim loại không tan. Thành phần phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp là
A. 81%.
B. 63%.
C. 27%.
D. 77%.
Câu 22: Dãy các dung dịch nào sau đây cùng làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic, lysin, valin, metylamin.
B. Axit glutamic, lysin, alanin, metylamin.
C. Lysin, etylamin, axit glutamic, đimetylamin. D. Lysin, phenol, axit glutamic, đimetylamin.
Câu 23: Ứng dụng nào sau đây là không đúng?
A. Xenlulozơ dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
B. Chất béo được dùng để điều chế xà phòng, glixerol và một số thực phẩm khác: mì sợi, đồ hộp.
C. Saccarozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm.
D. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
Câu 24: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch Y và 2,016 lít H 2 (đktc).
Trung hòa dung dịch Y cần vừa đúng V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2SO4 0,5M thu được 16,225 gam
muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 8,58.
B. 8,42.
C. 8,74.
D. 8,71.
Câu 25: X, Y là hai este đều no, đơn chức; Z là este no, hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy 17,96 gam
hỗn hợp T chứa X, Y, Z với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH) 2, thu được 36,0 gam
kết tủa; đồng thời khối lượng dung dịch tăng 2,76 gam. Mặt khác đun nóng 17,96 gam T với 280 ml dung dịch
NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chứa 2 muối. Phần trăm khối

lượng của X (MX < MY) có trong hỗn hợp T là:
A. 4,9%.
B. 8,2%.
C. 9,8%.
D. 7,3%.
Câu 26: Thủy phân hoàn toàn m gam este X chứa vòng benzen C8H8O2 cần đúng 100 ml dung dịch NaOH 1M rồi
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,9 gam muối. Có các kết luận sau:
(1) X được điều chế trực tiếp từ axit và ancol.
(2) X tham gia được phản ứng trùng hợp.
(3) Thủy phân X trong môi trường axit vô cơ thu được một chất rắn và một chất lỏng.
(4) X tham gia được phản ứng tráng gương. Số kết luận đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 27: Điện phân nóng chảy một lượng Al2O3 với hiệu suất 20% thu được chất rắn X. Hoàn tan hoàn toàn X
bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 4,032 lít H 2 (đktc) và dung dịch Z. Sục khí CO2 dư vào dung
dịch Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,80.
B. 9.36.
C. 62,40.
D. 39,00.
o

Câu 28: Cho các phản ứng sau:

t
→ Glixerol + natri oleat.
Chất béo X + NaOH dư 
→ Polime Y.

Trùng hợp vinyl xianua (acrilonitrin) 

X và Y theo thứ tự là
A. Triolein và tơ lapsan. B. Triolein và tơ nitron (hay olon).
C. Tristearin và tơ lapsan.
D. Tristearin và tơ nitron (hay olon).
Câu 29: Hòa tan 4,56 gam Cr2O3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A
tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch B trong suốt. Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch B, rồi thêm một
lượng dư dung dịch BaCl2 vào thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 7,59.
B. 10,59.
C. 15,18.
D. 21,18.
Câu 30: Dãy gồm tất cả các chất làm mềm được nước cứng tạm thời (hóa chất dùng vừa đủ) là
A. NaOH, K2CO3, Ca(OH)2, Na3PO4.
B. NaOH, K2SO4, Na3PO4, HCl.
C. HCl, K2CO3, Ca(OH)2, Na3PO4.
D. NaOH, Na2SO4, K2CO3, Ca(OH)2.


Câu 31: Thủy phân hỗn hợp T gồm hai peptit X (Gly – Ala) và Y (Ala – Gly – Ala) cần vừa đúng 120 ml dung
dịch NaOH 2M rồi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thu được 25,38 gam hỗn hợp muối. Tỉ lệ mol của X và
Y trong hỗn hợp T là
A. 1 : 2.
B. 2 : 1.
C. 1 : 3.
D. 3 : 1.
Câu 32: Cho m gam hỗn hợp H gồm FeS2, Fe, Fe3O4. Al, Al2O3 vào dung dịch chứa 0,6105 mol HNO3, thu được
dung dich X chỉ chứa các muối trung hòa với khối lượng là m + 13,575 gam và 24,36g hỗn hợp Y chứa hai khí
NO2, H2. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,855M vào X đến khi không còn phản ứng xảy ra thì dùng hết 250 ml, thu

được kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 55,08g rắn khan T. Dẫn một luồng khí CO
dư qua T nung nóng, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì được 52,536g rắn khan mới. % khối lượng của Al trong H
có giá trị gần nhất với
A. 1,2%
B. 0,2%
C. 1,5%
D. 2,7%
Câu 33: Hòa tan hết một lượng Fe 3O4 trong 180 ml dung dịch HNO 3 2M, thu được 0,224 lít NO (đktc) và dung
dịch X. Dung dịch X tác dụng tối đa m gam bột Cu thu được khí NO. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là
sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 3,84.
B. 4,80.
C. 7,68.
D. 2,88.
Câu 34: Cho phản ứng : AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓. Phản ứng trên chứng tỏ rằng
A. Tính khử của Fe3+ yếu hơn so với Ag+.
B. Tính oxi hóa của Fe2+ mạnh hơn so với Ag+.
C. Tính khử của Fe2+ mạnh hơn so với Ag.
D. Tính oxi hóa của Fe2+ mạnh hơn so với Fe3+.
Câu 35: Cho m gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và lysin (tỉ lệ mO : mN = 16 : 9) tác dụng với một
lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết lượng muối thu được
7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ khí cacbonic và hơi nước sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 49
gam kết tủa đồng thời thấy khối lượng bình tăng 31,64 gam so với ban đầu. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của m là
A. 14,98.
B. 13,73.
C. 14,00.
D. 14,84.
Câu 36: Thủy phân hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm hai este A (C6H10O4) và B (C6H8O6) bằng một lượng
dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,9 gam hỗn hợp 2 muối của axit hữu cơ đơn

chức và 4,6 gam ancol no T. Cho toàn bộ lượng ancol T tác dụng với 4,6 gam Na thu được 9,05 gam chất rắn. Các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol của A và B trong hỗn hợp là
A. 3 : 2.
B. 2 : 3.
C. 3 : 7.
D. 7 : 3.
Câu 37: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 17,18 gam hỗn hợp X gồm Al, FeO, Fe 2O3 và Fe3O4 trong điều kiện
không có không khí thu được hỗn hợp Y. Hòa tan các chất có thể tan trong hỗn hợp Y cần vừa đúng 180 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z, chất rắn T và 1,344 lít H 2 (đktc). Cho chất rắn T tác dụng với 4,032 lít Cl 2
(đktc), thu được m gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 21,47.
B. 19,50.
C. 26,00.
D. 29,25.
Câu 38: Có các cách điều chế sau :
(1) Dùng tinh bột hoặc xenlulozơ điều chế glucozơ. (2) Dùng ancol metylic điều chế axit axetic.
(3) Dùng etilen điều chế anđehit axetic.
(4) Dùng cumen điều chế phenol.
(5) Dùng metan điều chế axetilen.
(6) Dùng chất béo điều chế xà phòng và glixerol.
(7) Dùng CH4 điều chế HCHO.
(8) Dùng CH 3COONa/NaOH, CaO (t0) điều chế CH4.
Số cách được dùng để điều chế trong công nghiệp là
A. 8.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp T gồm hai ancol no X và Y có cùng số nguyên tử cacbon thu được 2V
lít CO2 và 3V lít hơi H2O. Mặt khác cho một lượng hỗn hợp T đi qua bình đựng CuO (dư), nung nóng, thu được
5,92 gam hỗn hợp F đồng thời thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 1,76 gam. Cho toàn bộ hỗn hợp F tác

dụng với dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 17,28.
B. 34,56.
C. 28,08.
D. 23,76.
Câu 40: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hai phương pháp làm mềm nước cứng là phương pháp tạo tủa và phương pháp trao đổi ion.
B. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ có kết tủa và bọt khí thoát ra.
C. Nhôm bền trong không khí và nước là do có màng hiđroxit Al(OH) 3 bền vững bảo vệ.
D. Phân lân supephotphat kép chứa hàm lượng P2O5 từ 14 đến 20%.
Câu 41: Nhiệt phân hết một lượng natri đicromat thu được khí O 2 và m gam chất rắn T. Toàn bộ lượng O2 sinh ra
đốt cháy hết một lượng cacbon thu được 1,792 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 16,5. Cho toàn
bộ hỗn hợp khí X tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thu được 2 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của m là
A. 6,08.
B. 12,96.
C. 6,48.
D. 19,04.
Câu 42: Thủy phân chất hữu cơ X trong môi trường kiềm thu được muối X 1 và ancol X2, oxi hóa X2 thu được sản
phẩm không tham gia được phản ứng tráng gương. Hiđro hóa chất hữu cơ Y thu được ancol Y1 hòa tan được
Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là


A. HCOO–CH2–CH3 và OHC–CH2–CHO.
B. HCOO–CH(CH3) –CH3 và CH3–CO–CHO.
C. HCOO–CH2–CH3 và OHC–CHO.
D. HCOO–CH(CH3) –CH3 và OHC–CH2–CHO.
Câu 43: Nung hỗn hợp X gồm vinylaxetilen và hiđro có tỉ khối hơi so với H 2 là 6 với Ni thu được hỗn hợp khí Y.
Khí Y phản ứng vừa đủ với 0,1 mol AgNO 3 trong dung dịch NH3, thu được 15,98 gam kết tủa và 12,096 lít hỗn
hợp khí Z (đktc) gồm 3 hiđrocacbon và hiđro (Z có tỉ khối hơi so với H 2 là 4). Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của

vinylaxetilen là
A. 33,33%.
B. 62,50%.
C. 25,00%.
D. 37,50%.
Câu 44: X, Y, Z là ba anđehit no, mạch hở, Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon, phân tử mỗi chất chứa không
quá 2 liên kết π và 30 < MX < MY < MZ. Hiđro hóa hoàn toàn hỗn hợp H gồm axit fomic, X, Y, Z thì thu được hỗn
hợp T. Cho T tác dụng vừa đủ với Na thu được 46,36g muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hết T cần vừa đủ 1,28 mol
O2, sinh ra 24,84g H2O. Nếu cho hỗn hợp H ban đầu tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3, thì thu được
146,88g Ag. Biết axit fomic chiếm 50% tổng số mol của hỗn hợp H và Z có mạch phân nhánh. Phần trăm khối
lượng của Z trong H có giá trị gần nhất với
A. 22%.
B. 19%.
C. 20%.
D. 21%.
Câu 45: Oxi hóa 16,27 gam hỗn hợp X gồm một số kim loại thu được 19,15 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn
hỗn hợp Y cần vừa đúng 390 ml dung dịch HNO 3 4M thu được 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí không màu
(trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí) có tỉ khối hơi đối với H 2 là 18,5 và dung dịch T. Cô cạn cẩn thận
dung dịch T thu được m gam muối khan. Biết quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng nhiệt phân. m gần nhất với
A. 90.
B. 95.
C. 100.
D. 85.
Câu 46: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T gồm tristearin và peptit X (X được cấu tạo từ glyxin và alanin và
MX > 210 đvC) cần vừa đúng 120 ml dung dịch NaOH 2M thu được (m + 5,2) gam hỗn hợp muối. Toàn bộ lượng
ancol sinh ra hòa tan hoàn toàn vừa đúng 1,96 gam Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng của peptit X trong hỗn hợp T là
A. 8,68 gam.
B. 10,96 gam.
C. 8,12 gam.

D. 12,18 gam.
Câu 47: Đun nóng 28,2 gam hỗn hợp E chứa hai este đều đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng
cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol và 24,72 gam muối. Đun nóng toàn bộ F với H 2SO4
đặc ở 1700C thu được hỗn hợp 2 anken kế tiếp. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp 2 anken này cần dùng 1,08 mol O 2. Mặt
khác 0,4 mol E làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là.
A. 720 ml
B. 640 ml
C. 560 ml
D. 480 ml
Câu 48: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol OH – khi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2
vào dung dịch X gồm Al2(SO4)3 và H2SO4 khuấy đều được biểu diễn như hình vẽ sau:

Kết thúc thí nghiệm thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 38,04.
B. 36,51.
C. 34,18.
D. 37,30.
Câu 49: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg và các oxit sắt (trong hỗn hợp X sắt chiếm 56% về khối lượng)
vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,74 mol HCl và 0,06 mol HNO 3 thu được dung dịch Y và 1,792 lít hỗn hợp khí Z
(đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 8 gồm hai không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Trung hòa
dung dịch Y cần vừa đúng 140 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua. Cho T tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 thu được 110,51 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của
m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 15.
B. 20.
C. 25.
D. 10.
Câu 50: Hỗn hợp E chứa hai hợp chất hữu cơ đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác gồm este X đơn chức
và este Y hai chức (số mol của X nhỏ hơn số mol của Y). Đun nóng 12,62 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được hỗn hợp F gồm 2 ancol và 10,72 gam muối. Đun nóng toàn bộ F với H 2SO4 đặc ở 1700C thu được hỗn hợp

chứa 2 anken kế tiếp. Đốt cháy hết hỗn hợp 2 anken này cần dùng 0,51 mol O 2. Nếu 0,16 mol E làm mất màu tối
đa bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch?
A. 0,20 mol
B. 0,26 mol
C. 0,24 mol
D. 0,32 mol



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×