BTTN TÍNH TOÁN HALOGEN
Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 115, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Nguyên tố X là
A. Na.
B. F.
C. Br.
D. Cl.
Câu 2: Cho một luồng khí Cl2 dư tác dụng với 9,2 gam kim loại X sinh ra 23,4 gam muối Y.
Muối Y là
A. NaCl.
B. LiCl.
C. Kết quả khác.
D. KCl.
Câu 3: Cho 1,03 gam muối natri halogen (NaX) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư thì thu
được một kết tủa, kết tủa này sau phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. X là
A. brom.
B. flo.
C. clo.
D. iot.
Câu 4: Cho V lít hỗn hợp khí gồm H2S và SO2 tác dụng với dung dịch brom dư. Thêm dung dịch
BaCl2 dư vào hỗn hợp trên thì thu được 2,33 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,112 lít.
B. 2,24 lít.
C. 1,12 lít.
D. 0,224 lít.
Câu 5: Cho 0,03 mol hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp)
tác dụng với AgNO3 dư được 4,75 gam kết tủa. X và Y là
A. F và Cl.
B. Cl và Br.
C. Br và I.
D. I và At.
Câu 6: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên
tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào
dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaY trong hỗn
hợp ban đầu là
A. 52,8%.
B. 58,2%.
C. 47,2%.
D. 41,8%.
Câu 7: Một loại nước clo chứa: Cl2 0,061M; HCl 0,03M và HClO 0,03M. Thể tích khí clo (đktc)
để thu được 5 lít nước clo trên là
A. 6,72 lít.
B. 12,13 lít.
C. 10,192 lít.
D. 13,44 lít.
Câu 8: Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Dung dịch KOH trên có nồng độ là
A. 0,24M.
B. 0,48M.
C. 0,4M.
D. 0,2M.
Câu 9: Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,5 gam KBr thấy dung dịch chuyển
sang màu vàng đậm và KBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, nếu cô cạn dung dịch thì còn lại 1,61
gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là
A. 2,51%.
B. 2,84%.
C. 3,15%.
D. 3,46%.
Câu 10: Cho 10,000 lít H2 và 6,72 lít Cl2 (đktc) tác dụng với nhau rồi hoà tan sản phẩm vào
385,400 gam nước ta thu được dung dịch A. Lấy 50,000 gam dung dịch A tác dụng với dung
dịch AgNO3 thu được 7,175 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng giữa H2 và Cl2 là
A. 33,33%.
B. 45%.
C. 50%.
D. 66,67%.
Câu 11: Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam
magie và 8,1gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành
phần % thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp A là
A. 26,5% và 73,5%.
B. 45% và 55%.
C. 44,44% và 55,56%.
D. 25% và 75%.
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
1
Câu 12: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp B
gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần
% khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp B là
A.48% và 52%.
B. 77,74% và 22,26%.
C. 43,15% và 56,85%.
D.75% và 25%.
Câu 13: Cho 8,7 gam MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đậm đặc sinh ra V lít khí Cl2 (ở
đktc).
Hiệu suất phản ứng là 85%. V có giá trị là
A. 2 lít
B. 2,905 lít
C. 1,904 lít.
D. 1,82 lít
Câu 14: Cho một lượng dư KMnO4 vào 25 ml dung dịch HCl thu được 1,4 lít khí (đktc). Vậy
nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là
A. 8,5M.
B. 8M.
C. 7,5M.
D. 7M.
Câu 15: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí
H2 bay ra (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là bao nhiêu gam?
A. 80.
B. 115,5.
C. 51,6.
D. 117,5.
Câu 16: Để hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dung 100,8 ml dung dịch HCl
36,5%
(D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm ZnO trong hỗn hợp ban
đầu là
A. 38,4%.
B. 60,9%.
C. 86,52%.
D. 39,1%.
Câu 17: Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2
gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 26%, 54%, 20%.
B. 20%, 55%, 25%.
C. 19,6%, 50%, 30,4%.
D. 19,4%, 26,2%, 54,4%.
Câu 18: Cho từ từ 0,25 mol HCl vào dung dịch A chứa 0,2 mol Na2CO3 và 0,1 mol NaHCO3.
Thể tích khí cacbonic (đktc) là
A. 3,92 lít.
B. 5,6 lít.
C. 3,36 lít.
D. 1,12 lít.
Câu 19: Một dung dịch có chứa H2SO4 và 0,543 gam muối natri của một axit chứa oxi của clo
(muối X). Cho thêm vào dung dịch này một lượng KI cho đến khi iot ngừng sinh ra thì thu được
3,05 gam I2. Muối X là
A. NaClO2.
B. NaClO3.
C. NaClO4.
D. NaClO.
Câu 20: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1 M thu được
khối lượng kết tủa là ?
A. 3,95 gam.
B. 2,87 gam.
C. 23,31 gam.
D. 28,7 gam.
Câu 21: Cho khí Clo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaBr và NaI, thu được 2,34 gam NaCl. Số
mol hỗn hợp NaBr và NaI đã tác dụng với clo là:
A.
0,3 mol
C. 0,05 mol
B.
0,04 mol
D. 0,10 mol
Câu 22: Cho 20g MnO2 tác dụng với HCl dư, đun nóng thấy thể tích khí clo thu được (đktc) là:
A.
5,53 lít
C. 5,14 lít
B.
6,12 lít
D. 5,04 lít
Câu 23: Cần thể tích clo (đktc) là bao nhiêu để tác dụng vừa đủ với sắt tạo ra 0,2mol FeCl3 ?
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
2
A. 7,32 lít
C. 6,32 lít
B. 6,72 lít
D. 5,86 lít
Câu 24: Khi trộn 200ml dung dịch HCl 4M với 200ml dung dịch HCl 2M, được dung dịch HCl
mới có nồng độ
A. 3,2M
C. 3,8M
B. 3,0M
D. 3,6M
Câu 25: Hoà tan hết 0,2mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư, đem cô cạn thì khối lượng
ZnCl2 thu được là:
A. 25,3 gam
C. 26,8 gam
B. 26,4 gam
D. 27,2 gam
Câu 26: Một lít nước hoà tan được 350 lít khí hiđro bromua (ở đktc). Nồng độ phần trăm của
dung dịch axit bromhiđric thu được là:
A:
73,2%
B:
55,9%
C:
63,5%
D:
59,1%
Câu 27: Điều chế Cl2 từ HCl và MnO2. Cho toàn bộ khí Cl2 điều chế được qua dung dịch NaI.
Để đẩy được 12,7 gam I2 từ dung dịch NaI, khối lượng HCl đã dùng là:
A. 8,3 gam
C. 7,3 gam
B. 12,5 gam
D. 9,1 gam
Câu 28: Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D trước câu chọn đúng
Trong một loại nước clo ở 250C, người ta đo được nồng độ Cl2 là 0,061 mol/l, nồng độ
HCl và HClO đều là 0,030mol/l. Để thu được 5 lít nước clo trên phải dùng thể tích clo (đktc) là:
A:
12,13 lít clo
C:
15,31 lít clo
B:
10,19 lít clo
D:
11,51 lít clo
Câu 29: Lấy 2 lít khí clo cho tác dụng với 3 lít khí hiđro (thể tích đo ở đktc). Hiệu suất phản
ứng là 90%. Thể tích hỗn hợp khí thu được là:
A:
10 lít
C: 5 lít
B:
3 lít
D: 7 lít
Câu 30: Hãy khoanh tròn vào một chữ A hoặc B, C, D trước câu chọn đúng
Đốt cháy nhôm trong khí clo, nếu thu được 13,35 gam nhôm clorua. Khối lượng nhôm và
thể tích khí clo (đktc) cần dùng là:
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
3
A:
5,4g Al
;
6,72 lít Cl2
B:
5,4g Al
;
8,51 lít Cl2
C:
2,7g Al
;
3,36 lít Cl2
D:
3,1g Al
;
4,73 lít Cl2
Câu 31: Khi oxi hoá hết 7,3gam HCl bằng MnO2, nếu toàn bộ lượng khí Cl2 tạo thành cho đi
qua dung dịch NaI, sẽ giải phóng ra lượng I2 là:
A:
12 (g)
C:
11,5 (g)
B:
13(g)
D:
12,7 (g)
Câu 32: Người ta điều chế Br2 bằng cách cho axit sunfuric tác dụng với hỗn hợp rắn KBr và
MnO2. Muốn điều chế 32g Br2, cần dùng khối lượng KBr là:
A:
57,0 (g)
C:
47,6 (g)
B:
45,3 (g)
D:
49,3 (g)
Câu 33: Cho dung dịch chứa 0,100g chất A là muối canxi halogenua tác dụng với dung dịch
AgNO3 thì thu được 0,188g kết tủa bạc halogenua. Công thức của chất A là:
A:
CaCl2
C:
CaI2
B:
CaF2
D:
CaBr2
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11 12 13 14 15 16 17 18
19 20
C
A
A
D
C
B
C
A
B
D
A
C
B
C
B
B
A
D
D
B
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33
B
A
B
B
D
B
C
A
B
C
D
D
D
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!
4