Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP, Ngân hàng TMCP Vietbank, Hutech 2016, CÓ KÈM NHẬT KÝ THỰC TẬP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.25 KB, 23 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂNHÀNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO THỰC TẬP TẬP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIETBANK

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phan Thị Hằng Nga
Lớp: 12DTNH03
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thụy Thúy Hạ

MSSV:
1211190332

TP. Hồ Chí Minh, 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM


KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂNHÀNG

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
BÁO CÁO THỰC TẬP TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIETBANK

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG



Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phan Thị Hằng Nga
Lớp: 12DTNH03
Sinh viên thực hiện:

MSSV:

Nguyễn Thụy Thúy Hạ

1211190332

TP. Hồ Chí Minh, 2016

2


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được bài đồ án Nghiệp vụ ngân hàng này, em xin chân thành gửi lời cảm ơn
đến:
Quý thầy cô trường Đại học Công nghệ TPHCM, đặc biệt là cô Phan Thị Hằng Nga đã tận
tình hướng dẫn, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình thực
hiện.
Và đơn vị kiến tập là Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thương Tín
(VIETBANK) Quỹ Tiết Kiệm Thanh Đa, phòng tín dụng đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
giúp đỡ và hỗ trợ về tài liệu, kiến thức cho chúng em trong thời gian kiến tập.
Do khả năng và tầm hiểu biết còn hạn chế nên chúng em không thể diễn đạt và hoàn thành
đồ án theo mong muốn của mình, và không tránh khỏi sai sót. Chúng em rất mong được sự
động viên và đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo.
Xin chân thành cảm ơn!


T.p Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 6 năm 2016
Sinh viên thực tập

Nguyễn Thụy Thúy Hạ

3


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỤY THÚY HẠ
MSSV: 1211190332
Lớp: 12DTNH03
Thời gian thưc tập: Từ …………… đến ………………..
Tại đơn vị: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín – THANH ĐA
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:

 Tốt

 Khá

 Trung bình

 Không đạt


2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn:

 Thường xuyên

 Ít liên hệ

 Không

3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu:

 Tốt

Khá

 Trung bình

 Không đạt

TP. HCM, ngày …. Tháng …. Năm….
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên, ghi rõ họ tên)

4


5


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT


TMCP

Thương Mại Cổ Phần

DV

Dịch vụ

KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

QTK

Quỹ tiết kiệm

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng thông tin người được phỏng vấn.
Bảng 2.2: Nội dung phỏng vấn.
Bảng 3.1: Chi tiết nhật ký thực tập.
6


Bảng 3.2: So sánh thực tế và lý thuyết về quy trình tín dụng.
Bảng 3.3: So sánh thực tế và lý thuyết về hồ sơ tín dụng


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................1
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT
NAM THƯƠNG TÍN (VIETBANK) – QUỸ TIẾT KIỆM THANH ĐA...................2
1.1. Giới thiệu tổng quan về TMCP Việt Nam Thương Tín( VietBank).....................2
1.1.1. Quá trình hình thànhvà phát triển.............................................................................2
7


1.1.2. Khái quát hệ thống VietBank....................................................................................2
1.2. Giới thiệu quỹ tiết kiệm Thanh Đa.......................................................................3
1.2.1. Lĩnh vực hoạt động...................................................................................................3
1.2.2. Giới thiệu phòng ban hoạt động ..............................................................................5
CHƯƠNG 2: PHỎNG VẤN NHÂN VIÊN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP......................6
2.1. Thông tin người được phỏng vấn...........................................................................6
2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí.....................................................................8
2.2.1. Kiến thức...................................................................................................................8
2.2.2. Kỹ năng.....................................................................................................................8
2.3. Thuận lợi và khó khăn trong công việc.................................................................8
2.3.1. Thuận lợi...................................................................................................................8
2.3.2. Khó khăn...................................................................................................................9
2.4. Những kỹ năng cần hoàn thiện sau khi tốt nghiệp...............................................9
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẾ KHI THỰC TẬP.............................10
3.1. Vị trí công việc tại Ngân hàng...............................................................................10
3.2. Mô tả chi tiết công việc thực tập............................................................................10
3.3. So sánh giữa công việc thực tế và lý thuyết đã học...............................................14
3.3.1. Về qui trình tín dụng.................................................................................................14
3.3.2. Về hồ sơ tín dụng đối với khách hàng cá nhân........................................................15
3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ đợt thực tập..........................................................16
TÀI LIỆU THAM KHẢO


8


LỜI MỞ ĐẦU
Thực tập là một nhiệm vụ quan trọng đối với tất cả mọi ngành nghề, giúp cho sinh
viên được làm quen với công việc chuyên môn, tạo điều kiện để vững vàng, tự tin hơn khi
ra trường có nhiều kỹ năng tìm việc. Thực tập là một công việc thiết thực, không những
giúp sinh viên được tiếp cận thực tế, được kiểm nghiệm kiến thức đã học qua những công
việc tính toán hàng ngày, mà còn phát triển khả năng tư duy, tính cẩn thận trong từng công
việc để trở thành một chuyên viên tài chính thực thụ trong tương lai.
Qua quá trình học tập trên ghế nhà trường và thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thương Tín – THANH ĐA, em nhận thức được rằng lý thuyết phải gắng liền với
thực tế, phải biết vận dụng linh hoạt kiến thức đã học cho phù hợp với thực tế và quá trình
tìm hiểu thực tế là hết sức quan trọng và không thể thiếu được. Chính vì vậy, trong suốt quá
trình thực tập việc quan sát, trau dồi kinh nghiệm kết hợp các số liệu thực tế cũng như việc
áp dụng lý thuyết thực hành đã giúp em hoàn thành bài báo cáo của mình.
Trong quá trình thực tập cũng như làm báo cáo, em do Cô TS. Phan Thị Hằng Nga
hướng dẫn đã nỗ lực hết mình hoàn thành thực tập và báo cáo.
Do trình độ kiến thức bản thân còn nhiều hạn chế nên trong bài báo cáo thực tập này
không thể tránh khỏi những sai sót nhất định, em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy
cô giáo.
Báo cáo thực tập được chia làm 3 chương cụ thể như sau :
Chương 1. Giới thiệu tổng quan về đơn vị thực tập.
Chương 2. Phỏng vấn nhân viên tại đơn vị thực tập.
Chương 3. Mô tả công việc thực tế khi thực tập.

9



CHƯƠNG 1: GIỚI THiỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN (VIETBANK)
– QUỸ TIẾT KIỆM THANH ĐA
1.1 Giới thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín (VIETBANK)
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Việt Nam Thương Tín (VIETBANK) được thành lập vào ngày 2/2/2007, có trụ
sở chính tại 35 Trần Hưng Đạo, Tp Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng trong giai đoạn phát triển
mạnh mẽ của hệ thống tài chính ngân hàng Việt Nam. Với các cổ đông sáng lập có tiềm lực
tài chính vững mạnh, giàu kinh nghiệm quản lý tài chính và kinh doanh, VIETBANK đã có
sự chuẩn bị chu đáo về năng lực tài chính, nguồn nhân lực và trình độ công nghệ, vững vàng
đối mặt với những khó khăn trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế.
Vượt qua mọi khó khăn của nền kinh tế trong thời gian qua, cuối năm 2011 VIETBANK đã
nâng vốn chủ sở hữu đạt 3.386 tỷ đồng, tổng tài sản đạt gần 18.255 tỷ đồng. VIETBANK
cũng không ngừng mở rộng mạng lưới hoạt động (từ tháng 2/2009) với 95 điểm giao dịch
đặt tại các vùng kinh tế trọng điểm trên cả nước và tuyển dụng hơn 1.400 nhân sự trẻ, năng
động, sáng tạo có tinh thần trách nhiệm cao sẵn sàng đáp ứng cao nhất mọi nhu cầu của
khách hàng.
Trong quá trình phát triển, VIETBANK đã đầu tư nâng cao chất lượng hệ thống công nghệ
thông tin thông qua xây dựng trung tâm dữ liệu và hệ thống ngân hàng lõi core banking.
Bên cạnh đó, VIETBANK đã triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2008 nhằm kiểm soát, hoàn thiện chất lượng quản lý và phục vụ khách
hàng. Thương hiệu VIETBANK cũng đang dần trở nên quen thuộc với khách hàng thông
qua hệ thống các sản phẩm dịch vụ phong phú, phục vụ nhu cầu đa dạng cho từng nhóm
khách hàng cụ thể. Ngoài ra, các chính sách linh hoạt trong hoạt động kinh doanh cũng là
một trong những thế mạnh của VIETBANK trước nhu cầu ngày càng đa dạng của khách
hàng.
1.1.2

Khái quát hệ thống của VIETBANK


Ngày 18/2/2009, khai trương chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh tại số 2 Thị Sách, phường Bến
Nghé, quận 1 – chi nhánh đầu tiên của VIETBANK tại thị trường Tp. Hò Chí Minh

10


Ngày 26/2/2009, khai trương chi nhánh Hà Nội – chi nhánh đầu tiên của VIETBANK tại
khu vự miền Bắc
Ngày 12/3/2009, khai trương chi nhánh Cần Thơ – chi nhánh thứ 2 của VIETBANK tại khu
vực miền Tây
Ngày 7/4/2009, khai trương chi nhánh tại Hải Phòng – chi nhánh thứ 2 của VIETBANK tại
khu vực miền Bắc
Ngày 15/4/2009, khai trương chi nhánh Đã Nẵng – chi nhánh đầu tiên của VIETBANK tại
khu vực miền Trung
Ngày 4/6/2010, khai trương chi nhánh Khánh Hòa – chi nhánh thứ 2 của VIETBANK tại
khu vực miền Trung
Ngày 8/6/2010, khai trương chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu –chi nhánh đầu tiên của khu vực
Đông Nam Bộ
Ngày 29/9/2010, khai trương chi nhánh Long An – chi nhánh thứ 3 của VIETBANK tại khu
vực miền Tây
Ngày 8/11/2010, khai trương chi nhánh Nghệ An – chi nhánh thứ 3 của VIETBANK tại khu
vực miền Trung và chi nhánh thứ 10 của VIETBANK trên toàn quốc
Tính đến 30/11/2011.,VIETBANK đã có 93 điểm giao dich tại khắc các vùng khinh tế trọng
điểm trên toàn quốc . Đây là chứng minh cho sự phát triển nhanh, an toàn và bền vững của
VIETBANK trong bối cảnh hiện đại.
1.2

Giới thiệu về Quỹ Tiết Kiệm Thanh Đa

Ngày 20/12/2010, VietBank thành lập quỹ tiết kiệm Thanh Đa. QTK mới của VietBank

được kết nối trực tiếp đến Hội sợ và tất cả các điểm giao dịch khác của VietBank trên
toàn quốc. QTK là điểm gd thứ 36 của VietBank trên TP HCM
1.2.1 Lĩnh vực hoạt động
Chủ yếu làhoạt động cho vay và huy động vốn gồm các sản phẩm và dịch vụ
1.2.1.1 Các dịch vụ của Ngân hàng
+ Đối với khách hàng cá nhân:
Dịch vụ Western Union: dịch vụ chuyển tiền từ hơn 230 quốc gia trên thế giới về Việt
Nam, nhận tiền VND hoặc USD tùy theo tình trạng tiền tệ sẵn có tại các địa điểm chi trả
quy đinh, không cần mở tài khoản, không phải chịu thuế thu nhập đối với số tiền nhận,

11


có thể nhận tiền nhanh chóng và thuận tiện tại bất kỳ điểm chi trả Western Union nào
của Vietbank trên toàn quốc
Dịch vụ thẻ tín dụng Vietbank
Tín dụng hoàn toàn tín chấp, không cần tài sản đảm bảo
Mua sắm trước, thanh toán sau với thời gian miễn lãi suất tối đa lên đến 45 ngày
Chỉ cần thanh toán tối thiểu 5% số tiền sử dụng thanh toán
Hạn mức tín dụng lên đến gần 6 lần thu nhập
Hạn mức chuẩn thẻ từ 10-50 triệu đồng
Hạn mức thẻ vàng từ 50-300 triệu đồng
Sử dụng công nghệ chip điện tử chuẩn theo EMV, bảo đảm an toàn cho chủ thẻ
Dễ dàng giao dich qua mạng Internet
Sử dụng để rút tiền mặt tại 1 triệu máy ATM, hoặc giao dịch tại 25 triệu điểm giao dich
có biểu tượng MasterCard tại Việt Nam và trên toàn thế giới
Dịch vụ tự động thanh toán dư nợ hàng tháng
Dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking): là dịch vụ giúp khách hàng có tài khoản
tiền gửi thanh toán VND tại VIETBANK không cần gọi điện hay tới bất cứ điểm giao
dịch nào, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch mọi lúc, mọi nơi thông qua Internet

+ Đối với khách hàng doanh nghiệp
Dịch vụ ngân hàng điện tử (Internet Banking): là dịch vụ giúp khách hàng có tài khoản
tiền gửi thanh toán VND tại VIETBANK không cần gọi điện hay tới bất cứ điểm giao
dịch nào, khách hàng có thể thực hiện các giao dich mọi lúc, mọi nơi thông qua Internet
Dịch vụ chuyển tiền trong nước là việc VIETBANK trích tiền từ tài khoản của khách
hàng chuyển cho người nhận ở trong nước thông qua hệ thống ngân hàng
Dịch vụ thanh toán quốc tế tại VIETBANK đảm bảo thanh toán nhanh chògs, chính xác
góp phần nâng cao uy tín doanh nghiệp với đối tác
1.2.1.2 Các sản phẩm của Ngân hàng
+ Đối với khách hàng cá nhân
Sản phẩm cho vay: cho vay ưu đãi thầy thuốc tận tâm, cho vay xây dựng sữa chữa nhà,
cho vay mua nhà đất, cho vay sinh hoạt tiêu dùng, cho vay du hoc, cho vay tiêu dùng tín
chấp, cho vay mua xe ô tô thế chấp bằng trình mua xe, cho vay cầm cố sổ tiết kiệm giấy
12


tờ có giá số dư tài khoản, cho vay sản xuất kinh doanh trả góp, cho vay sản xuất kinh
doanh, cho vay thấu chi khoản tiền gửi thanh toán, cho vay kinh doanh chứng khoán
Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm: tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND, tiết kiệm lãi suất cộng
24 tháng – plus, tiết kiệm có kỳ hạn bằng VND, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm lãnh lãi
trước, tiết kiệm linh hoạt vốn
Sản phẩm tiền gửi thanh toán: tiền gửi thanh toán có kỳ hạn bàng VND, tiền gửi thanh
toán không kỳ hạn bằng VND
+ Đối với khách hàng doanh nghiệp
Sản phẩm cho vay: cho vay vốn bổ sung lưu động , cho vay đầu tư dự án
1.2.2 Giới thiệu về phòng ban kiến tập
1.2.3.1 Phòng giao dịch
PGD gồm có DV khách hàng , DV giao dich, DV ngân quỹ, kiểm soát viên giao dịch.
1.2.3.2 Phòng tín dụng
Phòng gồm 4 người : 1 trưởng phòng và 4 nhân viên


CHƯƠNG 2: PHỎNG VẤN NHÂN VIÊN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP
2.1. Thông tin người được phỏng vấn
Bảng 2.1 Bảng thông tin người được phỏng vấn
Họ tên

Võ Thị Thu Hiền

Kiều Thị Thùy
Dung

Chức danh

Nhân viên hỗ trợ tín

Nhân viên tín dụng

Bộ phận công tác

Phòng tín dụng

Phòng tín dụng

Thâm niên công tác

2 năm

1 năm

Chuyên ngành đào


Tài Chính – Ngân

Tài Chính – Ngân

dụng

tạo

Hàng
Số điện thoại liên lạc

Hàng
093 6257 904
13

098 1115 202


Bảng 2.2. Nội dung phỏng vấn
Nội dung phỏng vấn

Theo anh/ chị để làm
tốt vị trí nhân viên kinh
doanh thì cần tố chất gì?

Theo anh/chị để
vượt qua được chỉ tiêu 2
tỷ/ tháng thì anh/chị cần
có kế hoạch ra sao?


Anh/chị có thể cho
em biết thuận lợi và khó
khăn gì trong công việc

Khi bị khách hàng
xúc phạm, “chữi”, “chê”
sản phẩm của mình thì
anh/chị xử lý như thế nào?

Làm thế nào để các

Võ Thị Thu Hiền
Đầu tiên thì em phải
có khả năng giao tiếp tốt.
Ngoài ra em còn phải có
tính năng động, nhanh
nhẹn, hoạt bát, tự tin và
thân thiện, có như vậy thì
em mới tìm kiếm được
nhiều khách hàng
Em phải chia nhỏ ra
từng phần. Đối với chỉ
tiêu 2 tỷ/tháng thì một
tuần em phải kiếm được
hồ sơ 500 triệu. Như vậy
thì trong 1 tuần em phải
gọi điện thoại tiếp thị
khách hàng ít nhất 100
người. Trung bình là 20

người/ ngày
- Thuận lợi: làm
trong môi trường lịch sự,
phát triển; giúp em học
được nhiều kinh nghiệm
trong công việc, có mức
thu nhập ổn định.
- Khó khăn: em chịu
được áp lực cao trong
công việc, chịu khó đi lại
để trao đổi với khách
hàng.
Xem xét tình huống
một cách khách quan nhất
có thể. Hãy thảo luận với
sếp hoặc đồng nghiệp.
Liệu đó là hành vi xúc
phạm mang tính cá nhân
hay là sự phàn nàn về chất
lượng dịch vụ, sản phẩm,
giá cả một cách quá
khích? Hay vị khách hàng
đó có vấn đề về tâm lý?

Kiều Thị Thùy
Dung
Là một nhân viên tín
dụng thì cần có những tố
chất như: kỹ năng giao
tiếp, kỹ năng xử lý tình

huống, kỹ năng đàm phán
và thuyết phục khách
hàng, …

Trước tiên anh nhờ
vào mối quan hệ bạn bè ở
các ngân hàng khác giới
thiệu hồ sơ khách hàng
cho mình. Bên cạnh đó
anh liên hệ với các khách
hàng cũ có lịch sử trả nợ
tốt tiếp thị họ về những
sản phẩm cho vay ưu đãi
của ngân hàng mình.
- Thuận lợi: em được
có kinh nghiệm làm việc
tại ngân hàng, môi trường
lịch sự, học được nhiều kỹ
năng và nghiệp vụ.
- Khó khăn: làm việc
linh hoạt và chịu rất nhiều
áp lực để đạt chỉ tiêu,công
việc vô cùng căng thẳng,
chứa đựng nhiều rủi ro
cũng như các cơ hội.
Nếu biết rõ rằng
khách hàng thực sự không
ưa mình, hãy đề nghị với
họ một cách bình tĩnh và
chuyên nghiệp rằng, vì lợi

ích của cả hai bên, anh sẽ
tìm một người khác thay
thế tiếp tục làm việc với
họ. Như thế, sẽ giữ được
sự tự tin, giảm căng thẳng
và tránh gây hại cho công
việc.
Điều đầu tiên là em
Em phải biết tha thứ
14


phải biết giữ lời hứa . Giữ
lời và làm đúng như điều
đã nói là cách thu phục
lòng tin người khác. Đánh
giá cao người khác. Một
anh/chị giữ được mối câu “cảm ơn” là nền tảng
quan hệ trong kinh doanh? quan trọng, tuy nhiên, thi
thoảng cũng phải thể hiện
nhiều hơn nữa. Và điều
quan trọng là em phải biết
tôn trọng người khác và
lắng nghe ý kiến của họ.

để thể hiện sự cảm thông
và nhân ái. Bên cạnh đó
phải biết tôn vinh giá trị
con người bằng cách thể
hiện cho người khác thấy

là mình quan tâm đến họ.
Và phải biết giữ lời hứa,
biết lắng nghe, đến đúng
giờ để thể hiện sự tôn
trọng người khác,…

2.2. Kiến thức kỹ năng cần thiết tại vị trí
2.2.1. Kiến thức
-

Kiến thức nền tảng về nghiệp vụ ngân hàng.

-

Có kiến thức về sản phẩm dịch vụ NH;

-

Có khả năng nhận biết, theo dõi, đánh giá đưa ra các giải pháp phòng ngừa, giảm
thiểu rủi ro hiệu quả trong công tác bán hàng.

2.2.2. Kỹ năng
-

Kỹ năng sử dụng phần mềm Office: Word, Powerpoint, Outlook, Excel,…
Cần có tính tỉ mỉ, thận trọng và cẩn thận.
Cần có kỹ năng làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân hiệu quả.
Cần có kỹ năng đàm phán và kỹ năng trình bày vấn đề.
Lập kế hoạch bán hàng.
Bán hàng, tiếp thị.

Xây dựng và quản lý các mối quan hệ.
Kỹ năng phân tích và xử lý tình huống.

2.3. Thuận lợi và khó khăn trong công việc
2.3.1. Thuận lợi:
-

Các phòng ban phối hợp chặt chẽ, làm việc có quy trình rõ ràng nên hỗ trợ nhiều

-

trong quá trình tổng hợp và kê khai chi phí.
Có nguồn thu nhập ổn định.
Được làm việc trong môi trường chuyên nghiệp.
Có them nhiều mối quan hệ.
Dễ dàng thăng tiến trong công việc.
15


2.3.2. Khó khăn
-

Ngân hàng đang trong quá trình mở rộng có nhiều thay đổi về cơ sở vật chất, vốn và

-

nhân sự.
Áp lực cao với chỉ tiêu được giao.
Sự cạnh tranh với ngân hàng đối thủ.
Khả năng xảy ra rủi ro cao đối với các khoản vay tín chấp.


2.4. Những kỹ năng cần hoàn thiện sau khi tốt nghiệp
-

Kỹ năng giao tiếp để hòa nhập với môi trường doanh nghiệp, làm việc với những

-

đồng nghiệp ở nhiều độ tuổi khác nhau.
Kỹ năng về ngoại ngữ, cần sử dụng tiếng Anh thành thạo, đặc biệt là kỹ năng nói và

-

viết, đó vừa là nền tảng vừa là bước đệm trong công việc và tạo ra nhiều cơ hội.
Kỹ năng thuyết trình để trình bày ý kiến trong các buổi họp một cách rõ ràng, mạch

-

lạc, logic.
Kỹ năng sử dụng các phần mềm có liên quan.
Kỹ năng sử dụng email.
Kỹ năng xử lý tình huống khi gặp vấn đề khó khăn trong công việc.

CHƯƠNG 3: MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẾ KHI THỰC TẬP
3.1. Vị trí công việc trong ngân hàng
Thực tập hỗ trợ tại vị trí Quan hệ khách hàng
3.2. Mô tả chi tiết công việc thực tập
Bảng 3.1: Chi tiết nhật ký thực tập
S
TT


Ngày
tháng

Mô tả nội dung thực tập

16

Đánh
giá
Gh
mức độ hoàn
i chú
thành công việc


1

Sáng
04/05/2016

Chiều
04/05/

2
2016

Sáng
05/05/


3

Đến ngân hàng gặp trưởng
đơn vị trao đổi về việc thực
tập.Trao đổi với người hướng dẫn
thực tập các công việc liên quan
và nhận lich tới phòng tín dụng
thực tập và các tài liệu liên quan
đến chuyên môn.
Làm quen các anh chị trong
QTK
Nghe phổ biến các chỉ tiêu
và các sản phẩm của Ngân hàng
Được hướng dẫn photo và
scan tài liệu
Sang các phòng khác để làm
quen và tạo lập mối quan hệ.

Hoàn thành.

Tốt.

Tốt.

2016

Chiều
09/05/

Có máy tính riêng, đọc các

Tiếp
thu
văn bản về nghiệp vụ tín dụng của nhanh và nhanh
Ngân hàng VietBank
chóng bắt kịp với
công việc.
In và scan các văn bản về hồ
Hoàn thành
sơ của khách hàng như hồ sơ pháp tốt
lý, hợp đồng tín dụng, khế ước
nhận nợ,…
Xem chị Dung lập tờ trình
tốt
cho vay khách hàng

Sáng
10/05/

Đọc các văn bản nghiệp vụ
tín dụng của VIETBANK

Chiều
10/05/

Được xem chị Dung sử dụng
Biết sơ qua
phần mềm tra cứu CIC
về tra cứu CIC
Photo và scan hợp đồng tín
dụng


Chiều
05/05/

4
2016

Sáng
09/05/

5
2016
6
2016
7

Tốt

2016

8
2016

Sáng
11/05/

9
2016
0


2016
1

1
2

Hoàn

thành

Hoàn

thành

Hoàn

thành

dụng
Chiều
11/05/

1

Photo hóa đơn chứng từ.
Photo và scan hợp đồng tín tốt

Sáng
16/05/2016
Chiều

1
16/05/
2016

Photo và scan hợp đồng tín
dụng.
Công chứng hồ sơ pháp lý
khách hàng
Photo và scan khế ước nhận
nợ, giấy đề nghị vay vốn
Tìm hiểu về lãi suất cho vay
và nhận tiền gửi của Ngân hàng
trong thời gian hè
17

tốt

tốt
Biết được các
khoảng vay ưu đãi
tại Ngân hàng


Sáng
17/05/

1
3

2016

Chiều
17/05/

1
4

2016
Sáng
18/05/

1
5

2016
Chiều
18/05/

1
6

2016
Sáng
23/05/

1
7

2016
Chiều
23/05/


1
8

2016
Sáng
24/05/

1
9

Hoàn

thành

tốt
Biết được sơ
qua về cách tiếp thị
khách hàng qua
điện thoại

Xem chị Dung lập tờ trình
cho vay khách hàng, tờ trình thẩm
định giá,…
Photo và scan giấy tờ.
Sắp xếp hồ sơ khách hàng
thành từng bộ
Xem chị Dung lập tờ trình
xin cấp tín dụng khách hàng.
Photo và scan giấy tờ.

In và scan các văn bản về hồ
sơ của khách hàng như hồ sơ pháp tốt
lý, hợp đồng tín dụng, khế ước
nhận nợ,…
Xin phép nghỉ.

Hoàn thành.
Hoàn thành.
Tốt
Hoàn

thành

2016
Chiều
24/05/

2
0

2016
Sáng
25/05/

2
1

Nghe chị Dung điện thoại tư
Biết được kĩ
vấn khách hàng về các gói ưu đãi năng gọi điện thoại

nhận tiền gửi và cho vay khách chào hàng
hàng.
Photo và scan hồ sơ khách

Tốt

hàng

2016
Chiều
25/05/

2
2

Xin phép nghỉ.

2016
Sáng
30/05/

2
3

2016
Chiều
30/05/

2
4


Nghe và quan sát chị Dung
và anh Thiệu điện thoại tư vấn tốt
khách hàng về các gói ưu đãi nhận
tiền gửi và cho vay khách hàng.
Xem chị Dung lập tờ trình
cho vay khách hàng
tốt

Hoàn

thành

Hoàn

thành

Lên bưu điện gửi thư báo
Hoàn
phát có hồi âm hộ chị Kiểm soát nhanh.
viên.
Photo, scan hồ sơ

thành

2016
Sáng
31/05/

2

5

Photo và scan hợp đồng tín
dụng.
Công chứng hồ sơ pháp lý
khách hàng cùng với chị Dung
Nghe và quan sát chị Dung
và anh Thiệu điện thoại tư vấn
khách hàng về các gói ưu đãi nhận
tiền gửi và cho vay khách hàng

2016

18


2
6

Xin nghỉ để đi lấy bằng
TOIEC

Sáng
01/06/

Xem chị Dung lập tờ trình
xin cấp tín dụng khách hàng

Hoàn thành.


Chiều
01/06/

Photo và scan giấy tờ.
Sắp xếp hồ sơ khách hàng tốt
thành từng bộ

Hoàn

thành

Photo hóa đơn chứng từ.
Nghe anh Thiệu tiếp thị tốt
khách hàng
Nghe chị Dung điện thoại tư
vấn khách hàng về các gói ưu đãi tốt
nhận tiền gửi và cho vay khách
hàng.
Photo hóa đơn chứng từ.

Hoàn

thành

Hoàn

thành

In và scan các văn bản về hồ
sơ của khách hàng như hồ sơ pháp

lý, hợp đồng tín dụng, khế ước
nhận nợ,…
Photo và scan hồ sơ khách
hàng

Hoàn thành

Photo và scan hợp đồng tín
dụng.
Công chứng hồ sơ pháp lý
khách hàng cùng với chị Dung
Photo và scan hồ sơ khách
hàng

Hoàn thành

Xin nhận xét của cơ quan và
người hướng dẫn. Trình trưởng
đơn vị ký xác nhận. Cảm ơn, chào
tạm biệt mọi người trong phòng.

Hoàn thành

2016
2

7

2016
2


8

2016
Sáng
06/06/

2
9

2016
Chiều
06/06/

3
0

2016
Sáng
07/06/

3
1

2016
Chiều
07/06/

3
2


Hoàn thành

2016
3

3

Sáng
13/06/2016
Chiều
13/06/

3
4

Hoàn thành

2016
Sáng
21/06/

3
5

Chiều
31/05/

2016


3.3. So sánh giữa công việc thực tế và lý thuyết đã học
3.3.1. Về quy trình tín dụng
Bảng 3.2. So sánh thực tế và lý thuyết về quy trình tín dụng
Thực tế
Bước 1: Tiếp nhận và
thẩm định khách hàng.

Lý thuyết
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 2: Thẩm định

Đánh giá so sánh
Như vậy, so với lý thuyết
và thực tế tại ngân hàng
TMCP VietBank thì quy

19


Khi khách hàng có nhu cầu Bước 3: Tái thẩm định

trình tín dụng thực tế ngắn

vay đến ngân hàng sẽ được

hơn. Trong đó trong đó

Bước 4: Phê duyệt

tư vấn và tiếp nhận hồ sơ.


nhiều hơn bước 1-2, 3-4,

Sau đó, ngân hàng tiến

Bước 5: Hoàn chỉnh thủ

6-7-8-9 gộp lại thành đôi

hành thẩm định khách

tục

một.

hàng.

Bước 6: Theo dõi, kiểm

Và trong thực tế tại NH có

Bước 2: Tái thẩm định

tra

thêm bước 2 là tái thẩm

(trường hợp vượt quyền

Bước 7: Xử lý khoản vay


định.

phán quyết của đơn vị kinh có vấn đề
doanh ). Nếu sau khi thẩm
định, khách hàng không đủ

Bước 8: Thu hồi nợ

điều kiện vay ngân hàng sẽ Bước 9: Xử lý tài sản cố
định
từ chối. Nếu khách hàng
đủ điều kiện thì sang bước

Bước 10: Chế độ lưu trữ,

4.

báo cáo

Bước 3: Phê duyệt và cấp
tín dụng.
Bước 4: Hoàn chỉnh thủ
tục và giải ngân
Bước 5 :

Kiểm tra sử

dụng vốn vay, cập nhật
thông tin khách hàng, trình

tự thu nợ và lãi, cơ cấu nợ.

3.3.2. Về hồ sơ tín dụng đối với khách hàng cá nhân
Bảng 3.3. So sánh thực tế và lý thuyết về hồ sơ tín dụng
Thực tế
Lý thuyết
_ Hồ sơ pháp lý (xếp dưới _Hồ sơ pháp lý: CMND,

Đánh giá
Thực tế là hồ sơ được sắp

cùng): CMND, hộ chiếu

xếp cụ thể, rõ rang từng

của khách và người đồng

hộ khẩu…
_Hồ sơ khoản vay: giấy đề
20

loại theo sản phẩm tín


trả nợ hay người bảo lãnh

nghị vay vốn, hồ sơ đảm

(nếu có), hộ khẩu hay giấy


bảo tiền vay ( giấy tờ về

xác nhận tạm trú dài hạn,

tài sản,…)

Giấy đăng ký kết hôn hay
chứng nhận độc thân. Đối
với người nước ngoài là

dụng KH.

_Hợp đồng tín dụng: giấy
nhận nợ, các tài liệu liên
quan đến giải ngân…

giấy đăng kí tạm trú còn
thời hạn hay giấy phép lao

_Hợp đồng bảo đảm tiền

động còn thời hạn.

vay: giấy tờ về quyền sở
hữu, quyền sử dụng tài

_Tài sản đảm bảo: giấy tờ
chứng minh quyền sở hữu

sản, giấy tờ liên quan đến

định giá tài sản…

hợp pháp với tài sản
_Các biên bản kiểm tra sử
_Nguồn trả nơ: các giấy
tờ chứng minh năng lực tài
chính
_ Hồ sơ tín dụng: giấy đề
nghị vay vốn, hồ sơ vay
vốn theo từng yêu cầu của

dụng vốn vay, xử lý nợ, và
các giấy tờ khác có liên
quan.
_Ngoài ra, còn có hồ sơ về
khoản bảo lãnh của vốn
vay.

từng sản phẩm.
_Hồ sơ giải ngân: giấy
nhận nợ,….

3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra từ đợt thực tập
Bài học về thái độ khi đi làm: phải đi đúng giờ, đồng phục chỉnh chu, phải biết cách cư
xử sao cho đúng mực với cấp trên cũng như các anh chị hướng dẫn cho mình. Phải tôn trọng
quy tắc và tuân theo quy định mà công ty đã đặt ra. Trong quá trình kiến tập khi được giao
nhiệm vụ nào đó thì phải thật sự tập trung, và không được phân tâm vào những công việc
khác. Khi gặp phải khó khăn trong quá trình làm việc, không nên lúng túng mà nên hỏi ý
21



kiến của những người có kinh nghiệm, từ đó sẽ có những gợi ý và lời khuyên hữu ích, từ đó
công việc sẽ dễ dàng và đạt yêu cầu hơn.
Về kĩ năng làm việc :để dễ dàng hơn trong khi làm việc, bản thân cũng không ngừng
học hỏi và trao dồi kiến thức về lĩnh vực chuyên ngành, tích lũy vốn kiến thức cơ bản để
hoàn thành tốt hơn.
Trong lúc thực tập, em rèn luyện được tính linh hoạt và chù động hơn trong công việc.
Chủ động liên hệ với anh chị phụ trách không nên thụ động chờ cho đến khi được giao
nhiệm vụ. Bên cạnh đó em cũng đã tạo được mối quan hệ giao tiếp tốt, các anh chị hướng
dẫn không những là cấp trên mà còn là những anh chị tốt.

22


23



×