Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

BAI GIANG 12 HIDROCACBON PHAN 3 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.9 KB, 5 trang )

Nhóm học tập_Study Group
KHÓA TỔNG ÔN
LUYỆN THI THPT QUỐC GIA HÓA HỌC- 2016
THẦY : NGUYỄN ANH PHONG

BÀI GIẢNG SỐ 12
BÀI TOÁN TỔNG HỢP VỀ HIDROCACBON

Dạng 4: Một số kỹ thuật riêng giải bài toán hidrocacbon
+ Tìm CTPT, CTCT (đánh giá, biện luận, thử đáp án)
+ Tính nhiệt lượng, đốt cháy
+ Thí nghiệm với các lần khác nhau
+ Phản ứng thế với Ag
====================================================================
Câu 1: Hỗn hợp M gồm ankin X, anken Y (Y nhiều hơn X một nguyên tử cacbon) và H2. Cho
0,25 mol hỗn hợp M vào bình kín có chứa một ít bột Ni đun nóng. Sau một thời gian thu được
hỗn hợp N. Đốt cháy hoàn toàn N thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Công thức phân tử
của X và Y lần lượt là
A. C4H6 và C5H10.
B. C3H4 và C2H4.
C. C3H4 và C4H8.
D. C2H2 và C3H6.
Định hướng tư duy giải
0, 7
Cách 1: Ta có ngay H 
 2, 8 → Chọn D ngay
0, 25
0, 35
Cách 2: C 
 1, 4 mà đốt N cho nCO2  n H2 O nên nankin  n H2 nên số C trong hỗn hợp ankin
0, 25


và H2 phải nhỏ hơn 1,4 → chọn D ngay
n H 2  a mol

Cách 3: 0, 25 mol M n anken  b mol  2a  b  0, 25 .
n
 ankin  a mol

Ta kết hợp với đáp án để loại trừ.
2a  b  0, 25
 a  0,15; b  0, 05  0
4a  5b  0, 35

(Loại)

2a  b  0, 25
 a  0,15; b  0, 05  0
3a  2b  0, 35

(Loại)

Với đáp án A: 
Với đáp án B: 

2a  b  0, 25

 a  0,13; b  0, 01  0 (Loại)
Với đáp án C : 
3a  4b  0, 35



2a  b  0, 25
 a  0,1 mol
3a  4b  0, 35

Với đáp án D : 

b  0, 05 mol

n H2  a mol
2a  b  0, 25

Cách 4: 0, 25 mol M  nC nH 2 n  b mol  
ma  nb  0, 35

n

a
mol
 Cm H2 m2

Tới đây ta cũng kết hợp với đáp án và thử.


Nhóm học tập_Study Group

Câu 2: Hỗn hợp khí A gồm H2 và một hidrocacbon X mạch hở. Đốt cháy 6 gam A thu được 17,6
gam CO2, mặt khác 6 gam A tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 32 gam Br2. CTPT của X là
(biết X là chất khí ở đktc)
A. C2H4
B. C2H4 hoặc C4H6

C. C3H6 hoặc C4H4
D. C2H4 hoặc C3H6.
Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Sư Phạm – 2015
Định hướng tư duy giải
n CO2  0, 4(mol)

TKL
Ta có: n Br2  0, 2
B

 n H2O  0, 6

m  6
 A
Nhìn từ đáp án ta thấy X chỉ có thể chứa 1 liên kết pi hoặc 2 liên kết pi trong phân tử.
Trường hợp 1:
n CO  0, 4(mol)
 n X  n Br2  0, 2  C 2 H 4
Nếu X chứa 1 liên kết pi  2
n  0, 2
 Br2
Trường hợp 2:
n CO  0, 4(mol)
1
 n X  n Br2  0,1  C 4 H 6
Nếu X chứa 2 liên kết pi  2
2
n  0, 2
 Br2
Câu 3: Cho 1,68 lít hỗn hợp X (đktc) gồm hai hidrocacbon mạch hở đi qua dung dịch Br2 dư, thì

còn lại 1,12 lít khí và khối lượng Br2 phản ứng là 4 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi
cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì có 12,5 gam kết tủa. Công thức
phân tử của hidrocacbon là:
A. C2H6, C3H6
B. CH4, C3H6
C. C2H6, C2H4
D. CH4, C2H4.
Trích đề thi thử THPT chuyên Quốc học Huế – 2015
Định hướng tư duy giải
Nhìn nhanh các đáp án thấy chỉ có ankan và anken.
r2
B
 n anken  0, 025
Ta có : n X  0, 075 
 n ankan  0, 05

n 


12, 5
 0,125 
 C  1, 67
100

C3 H6
TNT.C
Nhận thấy: B

 0, 025.3  0, 05.1  0,125  
CH 4

Với A, C, D dễ thấy không thỏa mãn.


Nhóm học tập_Study Group
Câu 4: Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3, Tỷ khối của X và Y so
với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít
hỗn hợp Y, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,45
B.11,76 lít
C. 12,32
D. đáp án khác
Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Sư Phạm – 2015
Định hướng tư duy giải
n X  0, 2
CH : a(mol)
a  nb  0, 3
a  0,15
4


+ Có
M  22, 5 




X
n  0, 3
C n H 2 n : b(mol) 16a  14nb  4, 5 nb  0,15
 CO2

4a 2 nb
TNT
+ B

 n O  0, 3.2 
 1, 05(mol)
2
1, 05.16

O2 : x(mol) x  y 
x  0, 35
+n

 V  10, 45(lit)

36


32x  48y  1, 05.16 y  0,1167
Câu 5: Một loại khí thiên nhiên (X) có thành phần phần trăm về thể tích như sau: 85,0% metan,
10,0% etan, 2,0% nitơ, 3,0% cacbon đioxit. Biết rằng: khi đốt cháy 1 mol metan, 1 mol etan thì
lượng nhiệt thoát ra tương ứng là 880,0 kJ và 1560,0 kJ, để nâng 1ml nước lên thêm 10C cần 4,18 J.
Thể tích khí X ở điều kiện tiêu chuẩn dùng để đun nóng 100,0 lít nước từ 200C lên 1000C là:
A. 985,6 lít.
B. 982,6 lít.
C. 828,6 lít.
D. 896,0 lít.
Trích đề thi HSG tỉnh Thái Bình – 2015
Định hướng tư duy giải
Nhiệt lượng cần để đun nóng 100,0 lít nước từ 200C lên 1000C là:

100.1000.80.4,18  3344.104 J  33440kJ
Y


O3 : y(mol)

Đốt 1 mol X thoát ra : 0, 85.880  0,1.1560  904kJ
33440
.22, 4  828, 6(lit)
904
Câu 6: Trong thế giới các thành phần dưỡng da, ít có vitamin nào được nghiên cứu kĩ như
vitamin A vì những tác dụng điều trị và cải thiện làn da ưu việt. Mặc dù được sử dụng khá rộng
rãi trong các sản phẩm làm đẹp, vitamin A lại là một thành phần ít được thấy trên các nhãn hiệu
và bao bì. Khi được sử dụng trên da, vitamin A có một tên khác là retinol. Dưới đây là CTCT
của vitamin A

Thể tích khí X (đktc ) là : V 

H3C

CH3

CH3

CH3
OH

CH3

Thành phần phần trăm của Oxi trong hợp chất gần với giá trị nào dưới đây

A. 5,50%
B. 5,59%
C. 6,40%
D. 6,55%
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải
Dễ thấy: A có 1 vòng và 5 nối đôi. A có 20 C và 1 O nên CTPT là C20H30O
CTCT:  CH3 3  C6H6  CH  CH  (CH3 )C  CH  CH  CH  (CH3 )C  CH  CH2  OH
Ta có : %O 

16
.100%  5, 59%
12.20  30  16

→Chọn B


Nhóm học tập_Study Group
Câu 7: Hợp chất Geraniol có trong tinh dầu hoa hồng có mùi hương đặc trưng. Là hương liệu
quý dùng trong công nghiệp hương liệu và thực phẩm giúp làm đẹp da, tạo mùi hương đang
được sử dụng rộng rãi trên thị trường. Khi phân tích định lượng Geraniol thì thu được thành phần
% về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất là % C=77,92%, % H=11,69%, còn lại là Oxi,
công thức đơn giản nhất cũng là công thức phân tử. Vậy công thức phân tử của Geraniol là:
A.C10H18O.
B. C20H28O.
C. C10H20O.
D. C20H30O
Trích đề thi thử THPT chuyên Lê Khiết – 2015
Định hướng tư duy giải
Ta có : %C : %H : %O  77, 92% :11, 69% :10, 39

 CX HY OZ  x : y : z  6, 5 :11, 7 : 0, 65  10 :18 :1
Câu 8: X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm
X và O2 dư ở 1500C, áp suất 2 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình và 1500C áp
suất bình vẫn là 2 atm. Người ta trộn 9,6 gam X với 0,6 gam H2 rồi cho qua bình Ni nung nóng
(H=100%) thì thu được hỗn hợp Y. Khối lượng mol trung bình của Y là:
A. 30
B. 46,5
C. 48,5.
D. 42,5
Trích đề thi thử THPT chuyên Lê Khiết – 2015
Định hướng tư duy giải
n CO  3
y pconst
y
y
 2
h¸y
Ta có : nX  1 C

 
y  n O2  3  4 1  3  4  3  2  y  4
 n H2O 

2
n C3H 4  0, 24(mol) BTKL
9, 6  0, 6

 MY 
 42, 5
Vậy 

0, 24
n H 2  0, 3  0, 24.3
Câu 9: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dd H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối
đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8
B. C3H8
C. C3H6
D. C3H4.
Trích đề thi thử THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng – 2015
Định hướng tư duy giải

CO
 CO : a(mol)
n Hidrocacbon  1(mol) Ch¸y,H2SO4
-êng chÐo
Giả sử hỗn hợp có: 
 Z  2 ®

 Z 2
n O2  10(mol)
O2
O2 : a(mol)
Nhìn vào đáp án nhận xét nhanh :
CO : 3(mol) BTNT.O
Nếu a = 3  Z  2

 n H2 O  8  C3 H16 vô lý nên chọn A ngay.
O 2 : 3(mol)



Nhóm học tập_Study Group
Câu 10: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, điều kiện thường ở thể khí, trong phân tử
hơn kém nhau một liên kết π (đều có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3). Lấy 0,56 lít X (đktc)
tác dụng với brom dư (trong CCl4) thì có 14,4 gam brom phản ứng. Nếu lấ y 2,54 gam X tác
dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được khối lượng kết tủa là
A. 7,14 gam.
B. 5,55 gam.
C. 7,665 gam.
D. 11,1 gam.
Trích đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh – 2015
Định hướng tư duy giải
n X  0, 025(mol)
Ta có : 

n Br2  0, 09
CH 2  CH  C  CH

0, 09
3 : 0, 01(mol) 
CH 2  C  C  CH 2
→ Số liên kết pi trung bình là
 3, 6  
0, 025
4 : 0, 015(mol)  CH  C  C  CH

CH2  CH  C  CAg : 0, 02(mol)
Với 2,54 gam X thì m  11,1 
CAg  C  C  CAg : 0, 03(mol)
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một hidrocacbon X thì thu được 7 mol khí CO2. Mặt khác

cho 0,2 mol hidrocacbon này phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thấy có m gam kết tủa
xuất hiện. Giá trị lớn nhất của m là:
A. 88,8
B. 81,8
C. 72,2
D. 78,4
Trích đề thi thử Nguyễn Anh Phong – 2015
Định hướng tư duy giải
Dễ thấy X có 7C, m lớn nhất khi :
C  CH
C  CAg


AgNO3 / NH3
0, 2 mol CH  C  CH  
 0, 2 mol CH  C  CAg  m  0, 2.409  81, 8(gam)
C  CH


C  CAg
Câu 12: Cho hỗn hợp chất rắn gồm CaC2, Al4C3, Ca vào nước thu được hỗn hợp X gồm 3 khí,
trong đó có 2 khí có cùng số mol. Lấy 8,96 lít hỗn hợp X (đktc) chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1
: cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 (dư) , sau phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 24g kết tủa.
Phần 2 : Cho qua Ni đun nóng thu được hỗn hợp khí Y. Thể tích O2 vừa đủ (đktc) cần dùng để đốt
cháy hoàn toàn Y là :
A. 5,6 lít
B. 8,4 lít
C. 8,96 lít
D. 16,8 lít.
Mỗi phần của X sẽ có 0,2 mol.

n CH  a mol
4

Ta có: n X  0, 2 n H  a mol

n C2 H2
2

TNTOXI
B

 n O2 

n CH  0, 05 mol
4
n

 CO  0, 25 mol
háy
 X n H  0, 05 mol c

  2
 0, 25 mol
n
2

H
O



 2
 n   0,1mol
n C2 H2  0,1mol

0, 25.2 0, 25
 0, 375 mol  V  8, 4 lit
2

-------------- HẾT --------------



×