Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

ong va hop chat cua dong tac dung voi axit co tinh oxi hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.79 KB, 3 trang )

Dạng 3: Bài tập Đồng và hợp chất của đồng tác dụng với axit có tính oxi hóa
*Kim loại Cu có tính khử yếu. Nên:
Cu
+ H+ + NO3- ( HNO3 ) → Cu+2 + sp khử: NO, NO2 + H2O
Cu + H2SO4(đặc nóng) → CuSO4 + sp khử: SO2 + H2O
Ví dụ 1: Cho 2,56 gam kim loại Cu phản ứng hoàn toàn với 25,2 gam dung dịch
HNO3 60% thu được dung dịch A. Biết rằng nếu thêm 210ml dung dịch KOH 1M
vào A rồi cô cạn và nung sản phẩm thu được tới khối lượng không đổi thì được
20,76 gam chất rắn. Hãy xác định nồng độ % của các chất trong A.
Lời giải
n
n
n
+ Cu= 0,04 mol; HNO3(đầu)=0,24mol ; KOH(đầu)=0,21mol
+ Cu nhường electron, N nhận electron.
+ Vì Cu có tính khử yếu nên sản phẩm khử: NO, NO2.
t
Sơ đồ:
Cu
→ Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 
 CuO
0,04
0,04
mol
KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
(1)
x
x
x
mol
2KOH + Cu(NO3)2 →Cu(OH)2 + 2KNO3 (2)


0,08
0,04
0,04
0,08
mol
o

o

t
KNO3 


KNO2 +

1
O2
2

(3)

0,08 + x
0.08+x
mol
+ Rắn sau nung CuO: 0,04 mol; KNO2: 0,08+x; KOH( có thể dư ):0,13-x (mol)
 80.0,04 + 85(0,08 +x) + 56(0,13-x)=20,76 → x = 0,12<0,13.
Vậy KOH dư
- ĐLBTNT  n HNO (pứ) = 2n Cu(NO )2 + n NO + n NO = 0,24-x =0,12 mol.
3


3



n

NO
2

+

n

2

NO = 0,12-2.0,04=0,04 mol (4)

- ĐLBTe: n NO + 3 n NO = 2nCu =0,08 (5)
2
Giải hệ (4) (5): n NO = 0,02; n NO = 0,02. Sản phẩm khử gồm: NO, NO2.
2
Vậy dung dịch A:

m

Cu(NO )2 = 7,52 gam.
3

m


HNO (dư)= 0,12.63=7,56 gam
3

mdd = 2,56+25,2-(0,02.46+0,02.30)=26,24 gam

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


C%HNO3 dư 

7,56.100
= 28,81%;
26, 24

C% Cu(NO3)2 

7,52.100
= 28,66%
26, 24

Ví dụ 2: Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch X gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận
toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A.19,76 gam.
B. 22,56 gam.
C. 20,16 gam.
D. 19,20 gam
Lời giải

+

2
+ Xác định số mol Cu, H , NO3 , SO4 .
+ Tìm lượng mol ion còn lại sau phản ứng: mchất tan =  mion (1)
+ Nếu H+ không còn sau phản ứng thì: mmuối =  mion ; nếu H+ còn sau phản ứng
khi đó có 2 kha năng xảy ra:
- Dung dịch sau phản ứng có thể tồn tại phân tử HNO3: mmuối =  mion - mHNO
- Dung dịch sau phản ứng có thể tồn tại phân tử H2SO4: mmuối =  mion - mH SO
  mion  mHNO < mmuối <  mion  mH SO (2)
n Cu = 0,12mol;
+2 n H SO = 0,32mol;
nH = n
HNO
3

2

3

2

4

4

+

n


3
2 4
NO  =0,12mol; nSO = 0,1 mol.
3
2

4

-

3Cu
+ 8H+ + 2NO3 → 3Cu+2 + 2NO  + 4H2O
0,12
0,32 0,12
mol
Sau pứ: 0
0
0,04(tạo muối) 0,12
0,08
0,12
2

2
- Dung dịch sau phản ứng có: Cu : 0,12mol ; NO3 : 0, 04mol; SO4 : 0,1mol
Từ (1) → mMuối = 19,76 gam
(Đáp án A)
Ví dụ 3: Cho 7,68 gam Cu vào 220 ml dung dịch X gồm HNO3 0,6M và
H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô
cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch A sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là
A. 19,184 gam.

B. 19,78 gam.
C. 18,736 gam.
D. 19,26 gam
Lời giải
n
n
n
Theo bài ra: Cu = 0,12mol; H = HNO +2 n H SO = 0,352mol;
+

3

nNO 
3

2

4

=0,132mol; nSO = 0,11 mol.
2

4

-

3Cu
+ 8H+ + 2NO3 → 3Cu+2 + 2NO  + 4H2O
0,12
0,352 0,132

mol
Sau pứ: 0
0,032(dư) 0,052
0,12
2+
Dung dịch A gồm: Cu 0,12mol; NO3 0,052mol; SO42- 0,11mol; H+ 0,032mol.
Áp dụng CT (2) : 19,48< mmuối <19,929
→ (Đáp án B)
Ví dụ 4: Thực hiện hai thí nghiệm:
TN 1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

2


TN 2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M
thoát ra V2 lít NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều
kiện.Quan hệ giữa V1 và V2 là
A. V2 = V1.
B. V2 = 2V1.
C. V2 = 2,5V1.
D. V2 = 1,5V1.
Lời giải
n
n
n
Cu
H
+TN 1:
= 0,06 mol;

= NO  =0,08mol
+

3

+TN 2: n Cu = 0,06 mol; n H = n HNO +2 n H SO = 0,16mol; n NO  =0,08mol
3
3
2 4
ta có:
3Cu
+ 8H+ + 2NO3- → 3Cu+2 + 2NO  + 4H2O
TN1: 0,06(dư)
0,08(hết) 0,08(dư)
0,02
mol
TN2: 0,06(hết)
0,16(hết) 0,08(dư)
0,04
mol
Ta thấy nNO(2) =2nNO(1); Khí đo cùng điều kiện nên: V2 = 2V1.
(Đáp án B)
+

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3




×