Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

bttn dong va hop chat cua dong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.68 KB, 8 trang )

ĐỒNG VÀ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG
Câu 1. Cu (Z = 29), cấu hình electron nguyên tử của đồng là

A. 1s22s22p63s23p64s23d9
B. 1s22s22p63s23p64s13d10
2 2
6 2 6 9 2
C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s
D. 1s22s22p63s23p63d104s1
Câu 2. Phát biểu nào không đúng về vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn ?
A. đồng ở chu kì 4
B. đồng ở nhóm IA
C. đồng là kim loại chuyển tiếp
D. đồng là nguyên tố d.
Câu 3. Phát biểu nào không đúng ?
A. đồng phản ứng với HNO3 loãng giải phóng N2
B. đồng phản ứng với oxi (800-10000C) tạo ra Cu2O.
C. Khi có mặt oxi, Cu phản ứng với dung dịch HCl.
D. Cu phản ứng với lưu huỳnh tạo CuS.
Câu 4. Đồng thau là
A. hợp kim Cu-Zn (45%Zn)
B. hợp kim Cu-Ni (25%Ni)
C. hợp kim Cu-Sn
D. hợp kim Cu-Au
Câu 5. Để nhận biết ion NO3 người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng,
vì:
A. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt
B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm
C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh
D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hoá nâu trong không khí.
Câu 6. Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4


0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của V là
A. 1,792
B.0,746
C.0,672
D.0,448
Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí
X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là
A. 9,40 gam.
B.11,28 gam.
C.8,60 gam.
D.20,50 gam.
Câu 8. Trong pin điện hóa Zn-Cu, quá trình khử trong pin là
A. Zn → Zn2+ + 2e.
B. Cu → Cu2+ + 2e.
2+
C. Cu + 2e → Cu.
D. Zn2+ + 2e → Zn.
Câu 9. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M
và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72
gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là
A. 0,84 gam
B.1,72 gam
C.2,16 gam
D. 1,40 gam
Câu 10.
Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết
thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo
khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 12,67%.

B. 90,27%.
C. 82,20%.
D. 85,30%.
Câu 11.
Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng,
đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu
được m gam muối khan. Giá trị của m là

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

1


A. 97,5.

B.108,9.
C.137,1.
D.151,5.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản
ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric
(đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của m là :
A. 10,5
B.11,5
C.12,3
D.15,6
Câu 13.
Thực hiện hai thí nghiệm:
1) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch HNO3 1M thoát ra V1 lít NO.

2) Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dung dịch chứa HNO3 1M và H2SO4 0,5 M thoát V2 lít
NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và
V2 là
A. V2 = V1.
B. V2 = 2V1.
C. V2 = 2,5V1.
D. V2 = 1,5V1.
Câu 14.
Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng
với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 8,10 và 5,43
B.1,08 và 5,43
C.1,08 và 5,16
D.0,54 và 5,16
Câu 15.
Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu;
Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2.
B. Fe và dung dịch FeCl3.
C. Cu và dung dịch FeCl3.
D. Fe và dung dịch CuCl2.
Câu 16.
Oxi hóa hoàn toàn 15,1 g hỗn hợp bột các kim loại Cu, Zn, Al bằng oxi thu được
22,3 g hỗn hợp các oxit. Cho lượng oxit này tan trong lượng vừa đủ dung dịch HCl. Khối lượng
muối khan thu được là (g)
A. 47, 05.
B. 63,9.
C. 31,075.
D. không xác định được.

Câu 17.
Trường hợp xảy ra phản ứng là
A.
Cu + Pb(NO3)2 (loãng)
B.Cu + HCl (loãng)
C.Cu + HCl (loãng) + O2
D.Cu + H2SO4 (loãng)
Câu 18.
Hiện tượng quan sát được khi cho Cu vào dung dịch HNO3 đặc là:
A. Dung dịch không đổi màu và có khí màu nâu đỏ thoát ra
B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ, có khí màu xanh thoát ra
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra
63
65
Câu 19.
Trong tự nhiên, nguyên tố đồng có hai đồng vị là 29
Cu và 29
Cu . Nguyên tử khối
Câu 12.

65
trung bình của đồng là 63,54. Thành phần phần trăm tổng số nguyên tử của đồng vị 29
Cu là
A. 73%.
B. 27%.
C. 54%.
D. 50%.
Câu 20.
Khi hòa tan hiđroxit kim loại M(OH)2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4

20% thu được dung dịch muối trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Cu.
B.Fe.
C. Zn.
D.Mg.
2+
+
Câu 21.
Một dung dịch chứa 0,02 mol Cu , 0,03 mol K , x mol Cl– và y mol SO42–. Tổng
khối lượng các muối tan có trong dung dịch là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,03 và 0,02.
B. 0,05 và 0,01.
C. 0,02 và 0,05.
D. 0,01 và 0,03.
3+
2+
Câu 22.
Để khử ion Fe trong dung dịch thành ion Fe có thể dùng một lượng dư
A. kim loại Cu.
B.kim loại Mg.
C.kim loại Ag.
D.kim loại Ba.
Câu 23.
Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là
A. Cu và Ag.
B.Na và Fe.
C.Al và Mg.
D.Mg và Zn.

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!


2


Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn
toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là
A. Cu(NO3)2.
B. Fe(NO3)2.
C. Fe(NO3)3.
D. HNO3.
Câu 25.
Cho các phản ứng:
t
t
(1) Cu2O + Cu2S 
(2) Cu(NO3)2 
t
t
(3) CuO + CO 
(4) CuO + NH3 
Số phản ứng tạo ra kim loại Cu là
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 26.
Cho suất điện động chuẩn E0 của các pin điện hoá : E0(Cu-X) = 0,46V, E0(Y-Cu)
= 1,1V; E0(Z-Cu) = 0,47V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy các kim loại xếp theo chiều tăng dần
tính khử từ trái sang phải là
A. Z, Y, Cu, X

B.Y, Z, Cu, X
C.X, Cu, Z, Y
D.X, Cu, Y, Z
Câu 27.
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+
B.sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
C. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
D.sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+
Câu 28.
Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian
thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml
dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 4.
B.3.
C.1.
D.2.
Câu 29.
Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4.
Hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch màu xanh chuyển sang màu xanh thẩm
B.Có kết tủa màu xanh lam tạo thành
C. Có kết tủa xanh lam tạo thành và có khí bay ra.
D. Lúc đầu có kết tủa màu xanh nhạt, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫm
Câu 30.
Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản
ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 8.
B. 10.
C. 11.

D. 9.
Câu 31.
Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4
0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
A. 10,8 và 2,24.
B.10,8 và 4,48.
C.17,8 và 4,48.
D.17,8 và 2,24.
Câu 32.
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng
hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch
HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57ml.
B.50 ml.
C.75 ml.
D.90 ml.
Câu 33.
Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và
NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860
giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
A. 4,05
B.1,35
C.5,40
D.2,70
Câu 34.
Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl2.
B.Fe + dung dịch FeCl3.
C. Fe + dung dịch HCl.

D.Cu + dung dịch FeCl3.
2+
Câu 35.
Để khử ion Cu trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại
A. Fe.
B.Na.
C.Ba.
D.K.
Câu 24.

0

0

0

0

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

3


Cho một lượng bột Zn vào dung dịch X gồm FeCl2 và CuCl2 . Khối lượng chất
rắn sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn nhỏ hơn khối lượng bột Zn ban đầu là 0,5 gam. Cô
cạn phần dung dịch sau phản ứng thu được 13,6 gam muối khan. Tổng khối lượng các muối
trong X là
A. 19,5 gam
B.17,0 gam
C.13,1 gam

D.14,1 gam
Câu 37.
Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc,
nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí
NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phần
trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị của m lần lượt là
A. 21,95% và 2,25
B.21,95% và 0,78
C.78,05% và 2,25
D.78,05% và 0,78
Câu 38.
Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1 V; Cu-Ag là 0,46 V.
0
0
0
Biết thế điện cực chuẩn E Ag
và ECu
có giá trị lần
 0,8V . Thế diện cực chuẩn EZn
2
2

/ Zn
/ Cu
/ Ag
Câu 36.

lượt là
A.
– 1,56 V và +0,64 V

B.– 1,46 V và – 0,34 V
C.– 0,76 V và + 0,34V
D.+1,56 V và +0,64 V
Câu 39.
Nhúng một lá kim loại M (chỉ có hoá trị hai trong hợp chất) có khối lượng 50 gam
vào 200 ml dung dịch AgNO3 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc dung dịch, đem
cô cạn thu được 18,8 gam muối khan. Kim loại M là
A. Mg
B.Cu
C.Zn
D.Fe
Câu 40.
Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam
Cu ở catôt và một lượng khí X ở anôt. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X trên vào 200 ml dung dịch
NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích
dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là
A. 0,2M.
B. 0,1M.
C. 0,15M.
D. 0,05M.
Câu 41.
Nung một lượng muối Cu(NO3)2. Sau một thời gian dừng lại, để nguội và đem
cân thì khối lượng giảm đi 54 g. Khối lượng Cu(NO3)2 bị phân huỷ là:
A. 0,49 gam
Câu 42.

B.18,8 gam

C.0,94 gam


D.94 gam

Cho 8g bột Cu vào 200ml dd AgNO3, sau 1 thời gian lọc được dd A và 9,52g chất
rắn.Cho tiếp bột Pb vào dd A. Pư xong lọc tách được dd B chỉ chứa 1 muối duy nhất và 6,705g
chất rắn.Nồng độ CM của AgNO3 ban đầu là:
A. 0,2M
B. 0,25M
C. 0,35M
D. 0,1M
Câu 43.
Sử dụng dữ kiện của câu 1. Cho 40g bột kim loại M dư có hóa trị 2 vào 1lit dd B,
phản ứng hoàn toàn,lọc tách thu được 44.575 chất rắn ko tan.kim loại M là:
A. Cu
B. Mg
C. Fe
D. Ca
Câu 44.
Cho m g Fe vào 100ml dd chứa Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,2M thu được dd
chứa 2 ion kim loại và chất rắn có khối lượng (m+1,6)g.Tính m
A. 0,28g
B. 2,8g
C. 0,56g
D. 0,59g
Cho 1 đinh Fe vào 1lit dd chứa Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,12M.sau khi pư kết
Câu 45.
thúc thu đc dd A với màu xanh đã nhạt 1 phần và 1 chất rắn B có khối lượng lớn hơn khối lượng
của đinh Fe ban đầu là 10,4g.tính khối lượng của đinh Fe ban đầu.
A. 11,2g
B. 5,6g
C. 16,8g

D. 8,96g
Trộn 2 dd AgNO3 0,44M và Pb(NO3)2 0,36M với V bằng nhau thu được dd
Câu 46.
A.Thêm 0,81 g bột Al vào 100ml dd A thu được chất rắn B và dd C.Tính khối lượng của B
Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

4


A. 10,4g

B. 9,8g

C. 6,39g

D. kết quả khác

Sử dụng dữ kiện của câu 5. Cho chất rắn B phản ứng hoàn toàn với dd Cu(NO3)2
thu dc 5,982 g chất rắn D. % khối lượng các chất trong D là:

Câu 47.

A. Pb 34,6%,Ag 39,72%,Cu 25,68%

B. Pb 22,6%,Ag 34,4%,Cu 43%

C. Ag 75,35%,cu 24,65%

D. Kết quả khác


Nhúng 1 tấm Fe có khối lượng 10g vào dd CuCl2 ,sau thời gian pư khối lượng
tấm kim loại tăng lên so với ban đầu là 0,75g. Tính hàm lượng Fe trong tấm sắt sau pư:

Câu 48.

A. 100%

B. 47,5 %

C. 95,09%

D. Đáp án khác

Cho 2.24g bột Fe vào 100ml dd hh gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M.
Khuấy đều đén khi pư hoàn toàn thu dc chất rắn A và dd B. Tính khối lượng chất rắn A

Câu 49.

A. 3,32g
Câu 50.

B. 0.84g

C. 4,48g

D. 0,48g

Sử dụng dữ kiện câu 8. Tính CM của dd B: Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 lần lượt là:

A. 0,2M và 0,35M


B. 0,3M và 0,35M

C. 0,2M và 0,4M

D. 0,4M và 0,15M

Cho 5,6g gồm Mg và Cu tác dụng với 400ml dd AgNO3 1M. Phản ứng hoàn toàn
thu được 32,4 g chất rắn A và dd nước lọc B. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu (lần
lượt Mg và Cu) là:

Câu 51.

A. 2,6 và 3

B. 4,15 và 1,45

C. 3,52 và 2,08

D. Đáp án khác

Nhúng 1 thanh Fe nặng 100g vào 500 ml dd chứa hỗn hợp CuSO4 0,08M và
Ag2SO4 0,004M.Giả sử tất cả Cu,Ag thoát ra đều bám vào thanh Fe. Sau 1 thời gian lấy thanh
Fe ra cân lại được 100,48g. Khối lượng kim loại đã bám vào thanh Fe là:
A.1,768g
B.1,712g
C.1,809g
D.3g
Câu 53.
Cho a gam bột Fe vào 200ml dd X chứa 2 muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi

pư xong thu được 3,44g chất rắn B và dd C. Lọc lấy B rồi cho C tác dụng với NaOH dư thu được
3,68g kết tủa gồm 2 hidroxit kim loại.Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi
thu được 3,2g chất rắn.Tính a va CM của AgNO3 và Cu(NO3)2 ban đầu:
Câu 52.

A. 1,68 g và 0,01M và 0,015M

B. 1,68g và 0,1 và 0,15M

C. 3,36 g và 0,1M và 0,15M

D. Kết quả khác

Cho 4,32g hỗn hợp bột gồm 2 kim loại tác dung với H2SO4 loãng dư được 2,688l
khí (đktc) và thấy khối lượng kim loại giảm đi 1 nửa. Phần kim loại còn lại đem hòa tan trong dd
HNO3 đặc nóng dư thấy tạo ra 224ml khí mùi hắc( ở 0 độ C và 2 atm).Hai kim loại đó là:

Câu 54.

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

5


A. Al và Cu
Câu 55.

B. Al và Ag

C. Fe và Cu


D. Fe và Ag

2 học sinh cùng làm TN với dd X chứa AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,01M.

Hs A cho m(g) Mg vào 200ml dd X thu được 5g chất rắn và dd Y
Hs B cho vào 200ml dd X 0,78g kim loại T (đứng trước Cu trong dãy điện hóa) có hóa trị 2 trong
hợp chất thu được 2,592g chất rắn và dd Z. m có giá trị là:
A. 2,2

B. 3,6

C. 2,04

D. 1,632

Sử dụng dữ kiện câu 55. M là:
A. Al
B. Mg
C. Zn
D. .Ni
Câu 57.
Nhúng 1 thanh kim loại Zn(dư) vào 1 dd chứa hỗn hợp 3,2g CuSO4 và 6,24g
CdSO4. Sau khi Cu và Cd bị đẩy hoàn toàn khỏi dd thì khối lượng Zn tăng hoặc giảm bao nhiêu:
Câu 56.

A. tăng 1,39g

B. giảm 1,39g


C. tăng 4g

D. kết quả khác

Nhúng 1 thanh graphit phủ 1 kim loại A hóa trị 2 vào dd CuSO4 dư.Sau phản ứng
thanh graphit giảm 0,04g. Tiếp tục nhúng thanh này vào dd AgNO3 dư. Khi phản ứng kết thúc
khối lượng giảm 6,08g (so với sau khi nhúng vào CuSO4). Kim loại A là:
A. Ca
B. Cd
C. Zn
D. Cu
Câu 59.
Cho 2thanh kim loại M có hóa trị II và có khối lượng bằng nhau.Nhúng thanh 1
vào dd Cu(NO3)2 và thanh 2 vào dd Pb(NO3)2. Sau 1 thời gian khối lượng thanh 1 giảm 0,2%
và thanh 2 tăng 28,4 % so với thanh kim loại đầu. Số mol của Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 trong 2
dd giảm như nhau. Kim loại M là:
Câu 58.

A. Zn

B. Fe

C. Mg

D. Cd

Sử dụng dữ kiện câu 18. Nhúng 19,5g thanh kim loại M vào dd chứa 0,2mol
Cu(NO3)2 và 0,2 mol Pb(NO3)2.Chất rắn thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn có khối
lượng là:


Câu 60.

A. 10,2g

B. 12,5g

C. 33,5 g

D. 46.5g

Cho 2,72g hh Cu và CuO hòa tan hoàn toàn vào dd HNO3loãng, thấy thoát ra 448
ml (dktc) 1 khí không tan trong nước. Cũng 1 lượng Cu và CuO như vậy hòa tan trong V ml dd
H2SO4 98%(D=1,84g/ml). Giá trị tối thiểu của V là:
A. 4,2
B. 3,9..
C. 5,4
D. 4,4
Câu 62.
Có 2 TN
Câu 61.

TN1: cho 32g Cu vào 400ml dd HNO3 3M thu dc V1 lit khi NO2 duy nhất.
TN2: cho 32g Cu vào 400ml dd HNO3 3M và HCl 1M thu dc V2 lit khí NO2 duy nhất.
Quan hệ giữa V1 và V2 là:
A. V1=V2

B. V1=2V2

C. 4V1=3V2


D. Đáp án khác

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

6


Hoà tan 19,2 gam Cu vào 500ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm vào 500ml
dung dịch HCl 2M vào. Kết thúc phản ứng thu đựơc dung dịch X và khí NO duy nhất. Phải thêm
bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M vào X để kết tủa hết ion Cu2+ ?
A. 600
B. 800
C. 530
D. 400
Câu 64.
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 7,32g gồm 5,4g Ag và còn lại là Cu và dung dịch
HNO3 thu đựơc hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3. Thể tích hỗn
hợp khí X ở đktc là:
Câu 63.

A.2,737 l

B. 1,369 l

C. 2,224 l

D. 3,3737 l

Cho 6,4g Cu tác dụng với dd HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hoá thàng
NO2 rồi cho hấp thụ vào nước có sục khí O2 để chuyển hết thành HNO3. GS hiệu suất của quá

trình là 100%. Thể tích O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Câu 66.
Hoà tan hỗn hợp gồm Zn, ZnO bằng dd HNO3 loãng, dư ( không có khí thoát ra ).
Dung dịch thu đựơc chứa 8g NH4NO3 và 113,4 g Zn(NO3)2. Phần trăm số mol Zn trong hỗn
hợp ban đầu là:
Câu 65.

A. 66,67 %

B. 33,33 %

C. 28,33 %

D. 16,66 %

Hòa tan 3g hợp kim Cu-Ag bằng dung dịch HNO3 dư tạo ra 7,34g hh 2 muối
nitrat tương ứng.% khối lượng của Cu trong hợp kim là:
A. 32%
B. 64%
C. 50%
D. 60%
Câu 68.
Thể tích NO (đktc) thu được khi hòa tan 19,2 g Cu vào 600ml dd hh gồm NaNO3
1/3M và H2SO4 loãng:
A. 6,72l
B. 3,36l

C. 4,48l
D. Kết quả khác
Câu 69.
Điện phân dd Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện 9,65A đến khi bắt đầu có khí
thoát ra ở catot thì dừng lại. thời gian điện phân la 40 phút.khối lượng Cu sinh ra o catot là:
Câu 67.

A. 7,68g

B. 8,67g

C. 6,4g

D. 3,2g

Cho hỗn hợp gồm 4,2g Fe và 6g Cu vào dd HNO3 sau phản ứng thu dc 0,896l khí
NO. Các pư xảy ra hoàn toàn,khối lượng muối thu đc là:
A. 5,4g
B. 11g
C. 10,8g
D. 11,8g
Câu 71.
Sau 1 thời gian điện phân 500 ml dd CuSO4thu được 1,344 l khí (đktc) thoát ra ở
anot. Ngâm thanh Al đã đánh sạch trong dd sau điện phân.phản ứng xong thấy khối lượng thanh
Al tăng 6,12 g. Tính CM dd CuSO4 ban đầu:
A. 0,553
B. 0,6
C. 0,506
D. kết quả khác
Câu 70.


Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

7


ĐÁP ÁN
1
11
21
31
41
51
61
71

D
D
A
D
D
D
B
C

2
12
22
32
42

52
62

B
C
A
C
D
B
D

3
13
23
33
43
53
63

A
D
A
D
B
B
B

4
14
24

34
44
54
64

A
B
B
A
C
A
B

5
15
25
35
45
55
65

D
A
A
A
D
C
A

6

16
26
36
46
56
66

C
C
C
C
C
C
A

7
17
27
37
47
57
67

A
C
A
D
A
A
B


8
18
28
38
48
58
68

C
D
C
C
B
C
C

9
19
29
39
49
59
69

D
B
D
B
A

A
A

10
20
30
40
50
60
70

Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất!

B
A
B
B
D
C
C

8



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×