Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong thời gian
A. Từ ngày 4 đến ngày 11 – 2 – 1945
B. Từ ngày 3 đến ngày 11 – 2 – 1945
C. Từ ngày 4 đến ngày 12 – 2 – 1945
D. Từ ngày 3 đến ngày 12 – 2 – 1945
Câu 2. Tham dự hội nghị Ianta gồm các nguyên thủ đại diện cho các quốc gia
A. Liên Xô, Anh, Mĩ
B. Anh, Pháp, Mĩ
C. Pháp, Liên Xô, Anh
D. Mĩ, Pháp, Liên Xô
Câu 3. Công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô diễn ra vào thời gian
A. 1945 – 1950
B. 1945 – 1952
C. 1952 – 1973
D. 1952 – 1970
Câu 4. Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Bắng Cốc ( 8 / 1967 )
là:
A. Philippin, Thái Lan, Singapo, Indonexia, Malaixia
B. Philippin, Indonexia, Thái Lan, Mianma, Singapo
C. Việt Nam, Indonexia, Malaixia, Singapo, Thái Lan
D. Brunnây, Việt Nam, Thái Lan, Singapo, Mianma
Câu 5. Năm 1945, các quốc gia giành được độc lập ở khu vực Đông Nam Á là
A. Việt Nam, Lào, Inđônêxia
B. Việt Nam, Lào, Campuchia
C. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan
D. Lào, Campuchia, Thái Lan
Câu 6. Trong những năm chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành
thuộc địa của
A. Quân phiệt Nhật Bản
B. Phát xít Đức
C. Đế quốc Mĩ
D. Thực dân Pháp
Câu 7. Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong chiến lược toàn cầu là
A. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân quốc tế
C. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh
D. Xâm lược các nước ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh
Câu 8. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ
B. Nhật
C. Pháp
D. Liên Xô
Câu 9. Nhân tố giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau chiến tranh là
A. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài như nguồn viện trợ của Mĩ để phát triển kinh tế.
B. Con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu
C. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh.
D. Chi phí cho quốc phòng của các nước Tây Âu thấp, nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh
tế.
Câu 10. SCAP đã thực hiện cuộc cải cách lớn về kinh tế là
A. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các “ Daibátxư”
B. Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chỉ được sở hữu không quá 30 hécta ruộng.
C. Không duy trì quân đội thường trực, chỉ có lực lượng phòng vệ dân sự.
D. Tiến hành mở cửa, giao lưu kinh tế với các nước trên thế giới.
Câu 11. Từ năm 1960 – 1973 Nhật Bản bước vào giai đoạn
A. Kinh tế phát triển “ thần kì”
B. Khôi phục kinh tế
C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng
D. Kinh tế suy thoái và khủng hoảng
Câu 12. Sự kiện khởi đầu gây nên cuộc chiến tranh lạnh là
A. Sự ra đời “ Học thuyết Truman”
B. Sự ra đời “ Kế hoạch Mácsan”
C. Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ( NATO)
D. Sự ra đời của tổ chức hiệp ước Vácsava
Câu 13. Ý không phản ánh đúng nguồn gốc dẫn đến chiến tranh lạnh
A. Hai nước đều muốn độc quyền lãnh đạo thế giới
B. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc
C. Mĩ có tham vọng bá chủ thế giới
D. Mi lo ngại trước sự ra đời của các nước Đông Âu và sự thành công của cách mạng Trung Quốc
Câu 14. Về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình
A. Gia tăng mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của
tất cả các khu vực, các quốc gia, các dân tộc trên thế giới
B. Phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
C. Tạo nên sự phát triển vượt bậc của nền kinh tế thế giới
D. Phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất; sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên
quốc gia.
Câu 15. Biểu hiện phản ánh không đúng xu thế toàn cầu hóa
A. Sự phát triển nhanh chóng của các thành tựu khoa học – kĩ thuật
B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ti xuyên quốc gia
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn
Câu 16. Mục đích cao nhất của Liên hợp quốc là
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới
B. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các thành viên
C. Áp dụng những biện pháp có hiệu lực để phòng ngừa và thủ tiêu sự đe dọa hòa bình thế giới
D. Nhằm trừng trị mọi hành động xâm lược và phá hoại hòa bình
Câu 17. Hội nghị Ianta đã đưa ra quyết định quan trọng nào
A. Sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở Châu Á
B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, và chủ nghĩa quân phiệt Nhật
C. Thành lập Liên Hợp Quốc nhằm kiểm soát tình trạng giải giáp lực lượng phát xít trên thế giới sau
khi chiến tranh kết thúc
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc ở châu Âu, châu Á và châu Mĩ.
Câu 18. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô so
với Mĩ
A. Cổ vũ phong trào hòa bình và giải phóng dân tộc trên thế giơi
B. Trở thành bá chủ thế giới, chi phối các nước trên thế giơi
C. Mở rộng lãnh thổ
D. Phục vụ cho nghiên cứu khoa học trong nước
Câu 19. Bản chất của mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm
1967 đến năm 1979
A. Đối đầu căng thẳng
B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học
C. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại
D. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ
Câu 20. Trong nhửng nguyên nhân quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau
chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam có thể áp dụng nguyên nhân nào để góp phần phát triển
kinh tế đất nước
A. Áp dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
B. Sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kĩ thuật cao
C. Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh
D. Tăng cường sức cạnh tranh của các tổ hợp công nghiệp – quân sự, các công ti, tập đoàn
Câu 21. Đặc điểm cơ bản của sự phát triển KHKT ở Nhật Bản là
A. Chi tiêu kinh phí nhiều cho việc nghiên cứu khoa học
B. Mua các bằng phát minh sáng chế từ bên ngoải
C. Phát triển giáo dục, lập các viện khoa học, mua các bằng phát minh sáng chế từ bên ngoài
D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Câu 22. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác – sa – va mang tính chất
A. Một tổ chức liên minh phòng thủ chính trị và quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu
B. Một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu
D. Một tổ chức liên minh phòng thủ quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu
Câu 23. Hậu quả nặng nề nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc
chiến tranh lạnh là
A. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giơi
B. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí
hủy diệt
C. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn càu
D. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang
Câu 24. Sau khi chiến tranh lạnh kết thúc, thế giới phát triển theo xu thế nào
A. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh
thực sự của mỗi quốc gia
B. Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “ Một cực”, chi phối thế giới đến hiện nay
C. Tất cả các cuộc tranh chấp trên thế giới được giải quyết bằng biện pháp hòa bình, làm cho hòa bình
thế giới được củng cố, không còn chiến tranh
D. Trật tự “ một cực “ sụp đổ, trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “ đa
cực”
Câu 25. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ
A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa
B. Bùng nổ dân số
C. Nhu cầu, đòi hỏi của con người ngày càng cao
D. Xuất hiện các loại dịch bệnh mới
Câu 26. Chiến tranh lạnh kết thúc đánh đấu bằng sự kiện
A. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta ( 12 / 1989)
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972
C. Định ước Henxinki năm 1975
D. Liên Xô tan rã năm 1991
Câu 27. Nội dung gây tranh cãi nhiều nhất giữa ba cường quốc tại hội nghị Ianta
A. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận
B. Giải quyết hậu quả chiến tranh
C. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc
D. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân
phiệt Nhật
Câu 28. Mĩ đã đạt được thành công nào trong “chiến lược toàn cầu”
A. Góp phần xóa bỏ chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và làm tan rã Liên Xô
B. Xóa bỏ các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á
C. Tiêu diệt toàn bộ phe xã hội chủ nghĩa
D. Hai câu a và c đúng
Câu 29. Cơ quan nào sao đây không nằm trong bộ máy tổ chức của Liên Hợp Quốc
A. Hội đồng chính trị thế giới
B. Hội đồng bảo an
C. Hội đồng kinh tế và xã hội
D. Hội đồng quản thác
Câu 30. Thời gian Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc
A. Tháng 9 – 1977
B. Tháng 9 – 1987
C. Tháng 9 – 1997
D. Tháng 9 – 1967