Rối loạn cân bằng toan – kiềm
Bệnh án
• Nam 38 tuổi
• Đau hai chi dưới
• Nghi ngờ long tách động mạch chủ
•
•
•
•
Lúc đến viện
Thở nhanh, kích động
Sp02 93% dưới thở mát o2 nồng độ cao
CT scan : không có long tách động mạch chủ
Khí máu
•
•
•
•
pH : 6,61
PCO2 : 33 mmHg
HCO3- : 2 mmol/l
NA+ 142/ k+ 3,8/ CL-98 mmol/l
• Khoảng trống ion : 48 mmol
• Nồng độ cồn máu : 1,2 g/l ; Creat 381 μmol/l
?????????
Lactates : 37 mmol/l
50 viên Metformin
Phương trình
Henderson - Hasselbach
CO2 + H20
H2CO3
pH = 6,1 + log
H+ + HCO3-
HCO3α pCO2
Định nghĩa tình trạng toan – kiềm
• Nhiễm toan / Nhiễm kiềm
dư / thiếu hụt các acides trong máu
thiếu / dư thừa các bases trong máu
• Hô hấp / Chuyển hóa
CO2 / bicarbonates
BÌNH THƯỜNG
• pH= 7.38 ở 7.42
• pCO2= 36 ở 44 mmHg
• Dự trữ kiềm = 22 ở 26 mmol/l
Thích nghi
• Hô hấp :
– Nhanh (vài giờ)
– Tăng thông khí
• Thận :
– Chậm (24 - 48 giờ)
– 2 cơ chế
• thay đổi sự hấp thu chất kiềm
• thay đổi sự bài tiết H+
Thích nghi
• Gan
– Chậm (24 - 48 giờ)
– Chọn giữa 2 đường chuyển hóa
« đường gây
toan »
« đường gây
kiềm »
Thích nghi
pH
máu
pH
tế bào
≠
pH
dịch não tủy
Khoảng trống ion
• Điện trung tính của huyết tương
• Cations – anions = khoảng trống ion
• (Na+ + K+) - (Cl- + HCO3-) = các anion không đo
• N : 16 mmol/l
• Cations không đo : Ca2+, Mg2+
• Anions không đo : proteines, sulfates, phosphates,
acides hữu cơ
Nhiễm toan chuyển hóa
Khoảng trống ion
Cao
•Suy thận
•Toan máu lactic
•Toan máu thể xê tôn
•Ngộ độc :
- salicylates
- ethylene glycol
- methanol
- paraldehyde
Bình thường
Ỉa chảy
Mở thông niệu quản vào
đại tràng xích ma
Mở thông hông tràng
Toan máu do ống thận
Nhiễm toan chuyển hóa:
Điều trị
• Không hệ thống ; mục đích không phải là
bình thường hóa pH máu
• pH < 7.10
• Điều trị nguyên nhân +++
• Kiềm hóa (tính lượng thiếu …)
• Lọc ngoài thận
Nhiễm kiềm chuyển hóa
• Sinh bệnh:
– mất ion H+
– quá tải ion HCO3• Duy trì : toan nước tiểu đảo ngược
– tái hấp thu bicarbonates
– bài tiết ions H+
Nhiễm kiềm chuyển hóa
Cl-u
cao
Pertes gastriques
Surcharge alcaline
Diurétiques
Adénome villeux
K+u
thấp
cao
Lạm dụng thuốc nhuận
tràng
Thiếu K+ nặng
cao
PA
cao bình
thường
renine
thấp
cortisolémie
HC Cushing
cao
thấp
bình thường
HC Bartter
Cường aldosteron
Thiếu thể tích TH (co lại)
Cao HA ác tính, bệnh mạch
thận
U tiết renine
Kiềm chuyển hóa:
Điều trị
• Clo
– NaCl
– KCl
• Các thuốc gây toan hóa ?
• Acetazolamide - Diamox
• Lọc máu
• Điều trị nguyên nhân
Toan hô hấp
• ƯU THÁN
• Giảm thông khí phế nang
• Nhức đầu, rối loạn thị giác, hoa mắt, lẫn lộn,
ra mồ hôi, hôn mê
• Điều trị
– điều trị nguyên nhân
– thông khí hỗ trợ (không xâm nhập, thở
máy)
Nhiễm toan hô hấp – Bệnh
nguyên
Phế quản-phổi
Suy hô hấp
mạn hạn chế
Nhu mô
PNP
Xơ phổi
Suy hô hấp mạn
tắc nghẽn Tắc khí
quản
COPD
Thành ngực
Khí phế thũng
AAG
Biến dạng lồng ngực
Yếu cơ (bệnh nhược cơ,
bệnh bại liệt, giãn cơ)
Uốn ván
Tràn dịch màng phổi
Trung ương
Thuốc mê
Thuốc ức chế TKTW
Độc tố botulism
Tăng áp lực nội sọ
U
Dị vật
Nhuyễn khí quản
Nhiễm kiềm hô hấp
• NHƯỢC THÁN
• dị cảm các chi, chuột rút, cảm giác mất
thăng bằng, ngất
• nói chung không điều trị
• Nếu cần điều trị : hít lại CO2 thở ra (túi
nilon)
Nhiễm kiềm hô hấp – Bệnh
nguyên
Phế quản-phổi
Thiếu oxy máu
Trung ương
•Tăng thông khí do tâm lý
•Suy gan
•Ngộ độc salicylate
•Sửa nhanh toan chuyển hóa
•Các bệnh thần kinh : u, chảy máu màng
não, bệnh não sau thiếu oxy
Các trường hợp lâm sàng
Nữ 28 tuổi
Từ 1 tháng nay : mệt mỏi, gầy sút, đái nhiều, khát
nhiều.
Đến cấp cứu : Mê, không có hội chứng màng não, không
có dấu hiệu khu trú. Thở sâu, đều. Hơi thở có mùi xê
tôn. Da nhăn, niêm mạc khô.
HA 100/70, nhịp tim 90/min, đều.
Que giấy nước tiểu : albumine 0, đường ++, acétone ++.
pH = 7.00
PO2 = 110
PCO2 = 25
Dự trữ kiềm = 8
Na = 134
K=5
Cl = 9
Đường máu = 33.4
Ure = 14.6
Creat = 140
Các trường hợp lâm sàng
Nam 65 tuổi. Mổ nội soi phì đại tuyến tiền liệt vào
buổi sáng. Rét run, mệt mỏi, sau đó sốt, xanh nhợt, lo
lắng, thở nhanh, các đầu chi lạnh, vân tím; đái ít. HA
80/60. (Cấy máu E. Coli.)
pH = 7.10
PO2 = 70
PCO2 = 28
Dự trữ kiềm = 10
Na = 136
K = 5.2
Cl = 90
Đường máu = 5
Urê = 13.3
Creat = 170
Các trường hợp lâm sàng
Nam 60 tuổi. Tiền sử ung thư bàng quang (cắt bàng
quang-tuyến tiền liệt + nối niệu quản-đại tràng xích
ma). Từ 15 ngày nay, đau bụng, lúc táo lúc ỉa chảy. Từ
48 giờ nay bị lờ đờ, mệt mỏi. Đến cấp cứu: mê, thở
sâu, đều. Không có dấu hiệu màng não. Không có dấu
hiệu khu trú; da nhăn. Niêm mạc khô. HA 140/80, nhịp
tim 90 đều.
pH = 7.00
Na = 134
Đường máu = 33.4
PO2=110
K=5
Urê = 14.6
PCO2=25
Cl = 94
Creat=140
Dự trữ kiềm = 8
Các trường hợp lâm sàng
Nữ 40 tuổi. Cắt đại tràng toàn bộ + mở thông hồi
tràng do bị viêm loét đại tràng. Vài ngày naythấy tăng
lượng dịch mở thông hồi tràng và lẫn mật. Đau bụng;
T° 38 °C. Mệt mỏi. GCS 15. Khát. Niêm mạc khô, da
hơi nhăn. Sụt 3 kg trong 8 ngày.
pH = 7.32
PO2 = 110
PCO2 = 25
Dự trữ kiềm = 14
Na = 135
K = 3.5
Cl = 106
Đường máu = 5.6
Urê = 11.6
Creat = 130
Các trường hợp lâm sàng
Nam 38 tuổi. Viêm cầu thận mạn ngoài màng, giảm
chức năng thận từ 3 năm nay. Mệt mỏi toàn thân. Độ
thanh thải thận 20 ml/min.
pH = 7.40
PO2 = 110
PCO2 = 25
Dự trữ kiềm = 16
Na = 138
K = 4.5
Cl = 101
Đường máu = 4.8
Urê = 29
Creat = 726
Các trường hợp lâm sàng
Nam 40 tuổi. Tìm thấy trong đống nhà đổ sau nổ ga.
Tỉnh, lo lắng. Tình trạng sốc: các chi lạnh, vân tím, HA
80/50, nhịp tim 120. Suy thở. Xquang ngực : đậm phế
nang-kẽ hai bên. Đái máu.
pH = 7.15
PO2 = 40
PCO2 = 50
Dự trữ kiềm = 18
Na = 139
K=6
Cl = 94
CPK = 1800
Urê = 8.3
Creat=100