Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

aPhân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần vật liệu xây dựng huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (933.72 KB, 93 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

------------------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

̣I H

O

̣C

K

IN

H

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT LIỆU XÂY DỰNG HUẾ


Đ
A

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hồng Nghĩa
Lớp: K44A - KHĐT
Niên khóa: 2010 - 2014

Giáo viên hướng dẫn:
TS.Trần Hữu Tuấn

Huế, tháng 5 năm 2014


Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trước hết, em xin gởi
lời cảm ơn đến quý thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát triển,
trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã trang bị kiến thức cho em
trong suốt thời gian học tập vừa qua. Đặc biệt, em xin gởi lời cám ơn

Ế

chân thành và sâu sắc tới thầy giáo TS.Trần Hữu Tuấn đã trực tiếp

́H

U

hướng dẫn, tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này.


Em xin gởi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, cán bộ



Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế . Đặc biệt là các anh, chị

H

phòng Tài chính - Kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung

IN

cấp các số liệu, tài liệu, góp ý và giải đáp các thắc mắc, tạo điều kiện

K

thuận lợi giúp em hoàn thành kỳ thực tập và hoàn thành khóa luận tốt

̣C

nghiệp của mình.

O

Cuối cùng, em muốn gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã

Đ
A

̣I H


luôn sát cánh, động viên và giúp đỡ em trong suốt thời gian qua.
Huế, tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Hồng Nghĩa

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ..............................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................vii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT........................................................... viii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................ix

Ế

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................11

U

1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................11

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................12




2.1. Mục tiêu chung .......................................................................................................12
2.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................12

H

3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................12

IN

4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................12
5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................12

K

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................14

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................14

O

1.1. Cơ sở lí luận............................................................................................................14

̣I H

1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh...........................................................................14
1.1.1.1. Khái niệm .........................................................................................................14


Đ
A

1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................................................15
1.1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.......................16
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh.................................17
1.1.2.1. Các yếu tố bên trong.........................................................................................17
1.1.2.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài)...................................................................19
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp..................................................................................................................21
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh ....................21
1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh ................22
1.1.4. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh ..........................................................27
iii


1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................28
1.2.1. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở Việt Nam ...........................28
1.2.2.1. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ năm 2001- cuối năm 2007............28
1.2.2.2. Thị trường vật liệu xây dựng Việt Nam từ 2008 đến nay ................................28
1.2.2. Thực trạng ngành công nghiệp vật liệu xây dựng ở tỉnh Thừa Thiên Huế .........29
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CTCP VLXD HUẾ........................................................................................................31

Ế

2.1. Tổng quan về Công ty cổ phần vật liệu xây dựng Huế ..........................................31

U


2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ..................................................31

́H

2.1.1.1. Giới thiệu về Công ty .......................................................................................31
2.1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty...................................................31



2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty...................................................................33
2.1.2.1. Chức năng.........................................................................................................33

H

2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................33

IN

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại CTCP VLXD Huế ..................................................34

K

2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty ....................................................................34
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận ........................................35

̣C

2.1.4. Nguồn lực cơ bản của Công ty giai đoạn 2011-2013 ..........................................36


O

2.1.4.1. Tình hình lao động của Công ty giai đoạn 2011-2013 .....................................36

̣I H

2.1.4.2. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của Công ty giai đoạn 2011-2013...............39

Đ
A

2.1.4.3. Tình hình tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2013 .....................................42
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ............45
2.1.5.1. Các yếu tố bên trong.........................................................................................45
2.1.5.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài)...................................................................47
2.1.6. Thuận lợi và khó khăn của Công ty.....................................................................51
2.1.6.1. Thuận lợi...........................................................................................................51
2.1.6.2. Khó khăn...........................................................................................................51
2.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011- 2013 .......52
2.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty giai đoạn 2011-2013 .........................52
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013 .......54

iv


2.2.2.1. Phân tích doanh thu ..........................................................................................54
2.2.2.2. Phân tích chi phí ...............................................................................................61
2.2.2.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh...........................................................64
2.2.3. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013 .....67
2.2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn........................................................................67

2.2.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động................................................................73
2.2.3.3. Phân tích một số hiệu quả kinh doanh khác của Công ty.................................76

Ế

2.2.4. Phân tích độ nhạy về hiệu quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013 ...79

U

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ

́H

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CTCP VLXD HUẾ ...........................................81
3.1. Phương hướng hoạt động của Công ty đến năm 2016 và những mục tiêu trong



năm 2014 .......................................................................................................................81
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty ...........................................82

H

3.2.1. Phát huy hiệu quả sử dụng nguồn lực lao động...................................................83

IN

3.2.2. Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả nguồn vốn kinh doanh .....................85

K


3.2.3. Sử dụng tiết kiệm chi phí.....................................................................................86
3.2.4. Thành lập bộ phận chuyên trách công tác Marketing .........................................86

O

̣C

3.2.5. Mở rộng đối tượng kinh doanh............................................................................87

̣I H

3.2.6. Hoàn thiện kênh phân phối và mở rộng thị trường tiêu thụ ................................88
3.2.7. Xây dựng chính sách giá linh hoạt, hợp lý ..........................................................88

Đ
A

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................90
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................90
2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................91
2.1. Với Nhà nước .........................................................................................................91
2.2. Với CTCP VLXD Huế ...........................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................93

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang

SƠ ĐỒ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CTCP VLXD HUẾ............34
BIỂU ĐỒ 1: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TỔNG DOANH THU, CHI PHÍ VÀ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

LỢI NHUẬN SAU THUẾ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013........................66

vi



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
BẢNG 1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CTCP VLXD HUẾ GIAI ĐOẠN
2011-2013 ......................................................................................................................37
BẢNG 2: CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2011-2013 ......................................................................................................................40
BẢNG 3: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013 ........43
BẢNG 4: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN

Ế

2011-2013 ......................................................................................................................53

U

BẢNG 5: TÌNH HÌNH DOANH THU CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN

́H

2011-2012 ......................................................................................................................56



BẢNG 6: DOANH THU THEO MẶT HÀNG CỦA CTCP VLXD HUẾ ...................58
BẢNG 7: DOANH THU THEO KHU VỰC THỊ TRƯỜNG CỦA CÔNG TY ..........60

H

BẢNG 8: TÌNH HÌNH CHI PHÍ CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2011-2013 ..............63


IN

BẢNG 9: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2011-2013................................................................................................65

K

BẢNG 10: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2011-2013................................................................................................68

̣C

BẢNG 11: HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY

O

GIAI ĐOẠN 2011-2013................................................................................................71

̣I H

BẢNG 12: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN
2011-2013 ......................................................................................................................74

Đ
A

BẢNG 13: HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY
GIAI ĐOẠN 2011-2013................................................................................................77
BẢNG 14: PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY CỦA LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ VỚI

SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA DOANH THU VÀ CHI PHÍ...................................................79
BẢNG 15: MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY TRONG NĂM 2014 ...................................82

vii


CTCP

Công ty cổ phần

DT

Doanh thu

ĐVT

Đơn vị tính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

KHCN

Khoa học công nghệ



Lao động


LN

Lợi nhuận

NSLĐ

Năng suất lao động

NVCSH

Nguồn vốn chủ sở hữu

TM

Thương mại



H

IN

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố

̣C

TSCĐ


K

TP

O

TSDH

̣I H

TSNH

Đ
A

U

Chi phí

́H

CP

Ế

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Tài sản cố định
Tài sản dài hạn

Tài sản ngắn hạn

VCĐ

Vốn cố định

VLĐ

Vốn lưu động

VLXD

Vật liệu xây dựng

viii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trong nền kinh tế đa dạng hóa nhiều thành phần như hiện nay, các đơn vị kinh
doanh phải tìm hiểu và nắm bắt được nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để từ đó có
các phương pháp nhằm phát triển chiến lược kinh doanh của đơn vị mình. Tức doanh
nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Vì hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện
sống còn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Muốn vậy, trước

Ế

hết các doanh nghiệp phải xác định cho mình một hướng đi đúng đắn, phải đề ra

U


những phương pháp tổ chức hoạt động kinh doanh để phát huy thế mạnh và hạn chế



phát triển an toàn, bền vững của doanh nghiệp.

́H

những điểm yếu của đơn vị nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo cho sự thành công và

Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty cổ phần

H

Vật liệu xây dựng Huế đóng tại tỉnh Thừa Thiên Huế đang đứng trước những cơ hội và

IN

thách thức to lớn trên thị trường. Là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh các
mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi măng, thép, tôn, gạch… thì vấn

K

đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát

̣C

triển của Công ty. CTCP VLXD Huế tuy quy mô không lớn nhưng rất có uy tín trên


O

thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh thu hàng năm tăng cao và đã bước đầu cải thiện

̣I H

đời sống nhân viên.

 Mục đích của đề tài nghiên cứu

Đ
A

- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.

- Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động

kinh doanh của CTCP VLXD Huế giai đoạn 2011-2013.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
CTCP VLXD Huế trong thời gian tới.
 Dữ liệu phục vụ nghiên cứu
- Thông tin thứ cấp: được thu thập chủ yếu từ các nguồn khác nhau như internet,
các tài liệu đã công bố của CTCP VLXD Huế qua các năm (báo cáo tổng kết, báo cáo
kết quả kinh doanh, báo cáo tiền lương, báo cáo quyết toán của Công ty…). Ngoài ra,
ix


các báo cáo khoa học, luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và
kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện khóa luận.

- Thông tin sơ cấp: được thu thập từ các chuyên viên tư vấn, các nhân viên, các
khách hàng của Công ty.
 Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây: phương pháp luận, phương pháp thu thập

Ế

thông tin, phương pháp xử lý số liệu, phương pháp tổng hợp, phương pháp phân tích

U

thống kê.

́H

 Kết quả đạt được

Qua nghiên cứu và thực hiện đề tài, tôi thấy rằng CTCP VLXD Huế đã không



ngừng nỗ lực đi lên và có chỗ đứng trên thị trường.

Trong giai đoạn 2011-2013, CTCP VLXD Huế đã luôn đóng góp phần lớn vào

H

ngân sách nhà nước, tạo điều kiện cho công nhân có công ăn việc làm và mức thu nhập


IN

ổn định, góp phần thúc đẩy sự phát triển của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá

K

đất nước. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng phát triển, doanh thu
và lợi nhuận không ngừng tăng lên qua các năm với tốc độ tương đối cao. Bên cạnh đó

O

̣C

trình độ của người lao động cũng được nâng cao. Đây là những dấu hiệu đáng mừng

̣I H

ghi nhận sự nỗ lực của ban lãnh đạo cũng như tập thể cán bộ nhân viên của Công ty.
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được thì Công ty vẫn còn một số vấn đề

Đ
A

cần khắc phục. Vì vậy Công ty cần nỗ lực hơn nữa để có thể khẳng định mình trên thị
trường và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình.

x


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước Việt Nam đang trên đà hội nhập vào nền kinh tế thị trường, với những
bước đi đầu tiên trong công cuộc đó đòi hỏi các đơn vị kinh doanh trong cả nước phải
theo sát sự biến động của thị trường. Đặc biệt trong nền kinh tế đa dạng hóa nhiều
thành phần như hiện nay, các đơn vị kinh doanh phải tìm hiểu và nắm bắt được nhu

Ế

cầu, thị hiếu của người tiêu dùng để từ đó có các phương pháp nhằm phát triển chiến

U

lược kinh doanh của đơn vị mình. Để có thể đứng vững trên thị trường đòi hỏi các

́H

doanh nghiệp luôn phải vận động, tìm tòi mọi hướng đi cho phù hợp. Tức doanh



nghiệp kinh doanh phải có hiệu quả. Vì hiệu quả hoạt động kinh doanh là điều kiện
sống còn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nó là mối quan
tâm của bất kỳ ai và bất kỳ doanh nghiệp nào. Muốn vậy, trước hết các doanh nghiệp

H


phải xác định cho mình một hướng đi đúng đắn, phải đề ra những phương pháp tổ

IN

chức hoạt động kinh doanh để phát huy thế mạnh và hạn chế những điểm yếu của đơn

̣C

vững của doanh nghiệp.

K

vị nhằm tối đa hóa lợi nhuận, đảm bảo cho sự thành công và phát triển an toàn, bền

O

Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường. Công ty cổ phần

̣I H

Vật liệu xây dựng Huế đóng tại tỉnh Thừa Thiên Huế đang đứng trước những cơ hội và
thách thức to lớn trên thị trường. Là một Công ty thương mại chuyên kinh doanh các

Đ
A

mặt hàng vật liệu phục vụ cho ngành xây dựng như: xi măng, thép, tôn, gạch… thì vấn
đề hiệu quả hoạt động kinh doanh là mục tiêu quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của Công ty. CTCP VLXD Huế tuy quy mô không lớn nhưng rất có uy tín trên
thị trường trong và ngoài tỉnh. Doanh thu hàng năm tăng cao và đã bước đầu cải thiện

đời sống nhân viên. Tuy nhiên để giữ gìn và phát huy thành quả đã đạt được thì Công
ty phải luôn nỗ lực nghiên cứu điều chỉnh phương hướng hoạt động của mình, đẩy
mạnh tiêu thụ sản phẩm, nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng cùng mức độ và xu
hướng tác động của từng yếu tố đến kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh để từ đó
có các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

Xuất phát từ nhận thức trên, em chọn đề tài “ Phân tích hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Công ty cổ phần Vật liệu xây dựng Huế ” để làm bài khóa luận của
mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của CTCP
VLXD Huế giai đoạn 2011-2013, đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu

Ế

quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong thời gian tới.

U

2.2. Mục tiêu cụ thể


́H

- Hệ thống cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.



- Phân tích, đánh giá thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động
kinh doanh của CTCP VLXD Huế giai đoạn 2011-2013.

IN

CTCP VLXD Huế trong thời gian tới.

H

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của

K

3. Đối tượng nghiên cứu

O

4. Phạm vi nghiên cứu

̣C

Các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của CTCP VLXD Huế.


̣I H

- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại CTCP VLXD Huế.
- Về thời gian: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong

Đ
A

khoảng thời gian 2011-2013, định hướng và xây dựng giải pháp đề xuất cho các năm
2014-2016.

5. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu trên, trong quá trình thực hiện đề tài đã sử dụng các
phương pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
 Phương pháp luận
Duy vật biện chứng và lôgic lịch sử.
 Phương pháp thu thập thông tin
Thông tin thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các nguồn khác nhau như internet,
các tài liệu đã công bố của CTCP VLXD Huế qua các năm (báo cáo tổng kết, báo cáo
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

kết quả kinh doanh, báo cáo tiền lương, báo cáo quyết toán của Công ty…). Ngoài ra,

các báo cáo khoa học, luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và
kế thừa một cách hợp lý trong quá trình thực hiện khóa luận.
Thông tin sơ cấp được thu thập từ các chuyên viên tư vấn, các nhân viên, các
khách hàng của Công ty.
 Phương pháp xử lí số liệu
Các số liệu sau khi thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.

Ế

 Phương pháp tổng hợp

U

Tổng hợp những thông tin và số liệu thu thập được để cho phù hợp với đề tài

́H

của bài báo cáo.
 Phương pháp phân tích thống kê



Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích
thống kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh, để phân

H

tích kết quả và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm. Phương pháp

IN


chỉ số, phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh

K

thu, năng suất lao động, hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động qua các năm.
Phương pháp phân tích độ nhạy nhằm xác định mức độ nhạy cảm của chỉ tiêu cần

Đ
A

̣I H

O

̣C

phân tích đối với sự biến động của các yếu tố liên quan.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm
Kinh doanh là thực hiện một, một số hay tất cả công đoạn của quá trình đầu tư

Ế

từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục

U

đích sinh lời.

́H

Hoạt động kinh doanh là những hoạt động phù hợp và nằm trong khuôn khổ của



pháp luật của các tổ chức, cá nhân, nhằm thoả mãn nhu cầu của con người thông qua
việc cung cấp hàng hoá dịch vụ trên thị trường, đồng thời hoạt động kinh doanh còn để

(Nguồn: ThS.Bùi Đức Tuân, 2005)

IN

H

tìm kiếm lợi nhuận.


Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp chính là

K

nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh vì nó là điều kiện để doanh nghiệp có thể tồn

̣C

tại và phát triển, đạt được lợi nhuận tối đa. Phấn đấu nâng cao hiệu quả hoạt động kinh

O

doanh là một nhiệm vụ quan trọng đối với mọi doanh nghiệp, và muốn nâng cao hiệu

̣I H

quả hoạt động kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng tốt các yếu tố đầu
vào như: lao động, vật tư máy móc thiết bị, vốn và thu được nhiều kết quả của đầu ra.

Đ
A

Để hiểu rõ khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, ta xem
xét các quan niệm đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh:
- Về thời gian: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải là hiệu

quả đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ, và trong cả quá trình không giảm sút.
- Về mặt không gian: Hiệu quả HĐKD được coi là đạt được khi toàn bộ hoạt
động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả cao trong hoạt động kinh
doanh chung và trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn Công ty.

- Về mặt định lượng: Hiệu quả HĐKD biểu hiện mối tương quan giữa kết quả
thu được và chi phí bỏ ra để kinh doanh, hiệu quả HĐKD chỉ đạt được khi kết quả cao

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

hơn chi phí bỏ ra, và khoảng cách này càng lớn thì hiệu quả đạt được càng cao và
ngược lại.
- Về mặt định tính: Hiệu quả HĐKD không chỉ biểu hiện bằng các con số cụ thể
mà thể hiện trình độ năng lực quản lý các nguồn lực, các ngành sản xuất, phù hợp với
phương thức kinh doanh, chiến lược và kế hoạch kinh doanh.
- Ngoài ra, còn biểu hiện về mặt xã hội: Hiệu quả HĐKD phản ánh qua địa vị,
uy tín các doanh nghiệp trên thị trường, vấn đề môi trường, tạo ra công ăn việc làm

Ế

cho người lao động, giải quyết thất nghiệp.

U

Như vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù

́H


kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ
khai thác và sử dụng các nguồn lực trong quá trình hoạt động nhằm thực hiện các mục



tiêu kinh doanh của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả cao nhất hay thu được lợi
nhuận lớn nhất với chi phí thấp nhất. Nó phản ánh mối quan hệ giữa kết quả thu được

IN

H

so với chi phí đã bỏ ra để đạt được kết quả đó trong từng thời kỳ.
(Nguồn: TS.Nguyễn Ngọc Quang, 2006)

K

Để đánh giá chính xác, có cơ sở khoa học, hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu khái quát và

O

̣C

các chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu đó phải phản ánh được sức sản xuất, suất hao phí cũng

̣I H

sức sinh lợi của từng yếu tố, từng loại vốn và phải thống nhất với công thức đánh giá
hiệu quả chung:


Đ
A

Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu vào / Kết quả đầu ra
Hiệu quả kinh doanh là mục tiêu là cái đích mà mọi doanh nghiệp trong nền

kinh tế thị trường đều phải vươn tới, đó là điều kiện tiên quyết trong quá trình hoạt
động và phát triển của doanh nghiệp.
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh
Thực chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là nâng cao
hiệu quả sử dụng các nguồn lực vào hoạt động kinh doanh và tiết kiệm chi phí các
nguồn lực đó để đạt được mục đích hoạt động kinh doanh. Đó là hai mặt của vấn đề
đánh giá hiệu quả. Do vậy, có thể hiểu hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp là đạt được kết quả kinh tế tối đa với chi phí nhất định.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

Nói cách khác, bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh là nâng cao năng
suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội, đóng góp vào sự phát triển của
doanh nghiệp nói riêng và của xã hội nói chung. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật
thiết của vấn đề hiệu quả hoạt động kinh doanh gắn liền với hai quy luật tương ứng
của nền sản xuất xã hội là quy luật năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian.
Chính việc khan hiếm nguồn lực và việc sử dụng chúng có tính chất cạnh tranh nhằm

thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng

Ế

triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh buộc phải chú

U

trọng các điều kiện nội tại phát huy năng lực, hiệu năng của các yếu tố đầu vào và tiết

́H

kiệm chi phí.

Yêu cầu của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là phải đạt kết quả tối đa với



chi phí tối thiểu. Nói một cách tổng quát, hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh

tế - xã hội đặt ra với chi phí thấp nhất.

H

trình độ và năng lực quản lý, đảm bảo thực hịên có kết quả cao những nhiệm vụ kinh

IN

1.1.1.3. Sự cần thiết của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh


K

Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, nâng cao hiệu quả HĐKD là một vấn đề
quan trọng, là một tất yếu khách quan đối với mọi doanh nghiệp, đồng thời nó cũng

O

̣C

góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế của xã hội. Và xét về phương diện mỗi quốc gia

̣I H

thì hiệu quả HĐKD là cơ sở để phát triển nhằm đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn lạc
hậu. Vì vậy nó không chỉ là mối quan tâm hàng đầu của các doanh nghiệp mà còn là

Đ
A

mối quan tâm của toàn xã hội, bởi vì các lý do sau:
- Xuất phát từ sự khan hiếm các nguồn lực làm cho điều kiện phát triển sản xuất

theo chiều rộng bị hạn chế do đó phát triển theo chiều sâu là một tất yếu khách quan.
Nâng cao hiệu quả HĐKD là một hướng phát triển kinh tế theo chiều sâu nhằm sử
dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và có hiệu quả.
- Để có thể thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, hoạt động kinh doanh của
các doanh nghiệp phải đảm bảo thu được kết quả đủ bù đắp chi phí và có lợi nhuận.
Đối với các doanh nghiệp thì hiệu quả HĐKD xét về số tuyệt đối chính là lợi nhuận,
do đó việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là cơ sở để giảm chi phí, tăng lợi nhuận.


SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

- Thị trường càng phát triển thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng
khốc liệt, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh như vậy buộc các
doanh nghiệp phải tìm mọi cách nâng cao hiệu quả HĐKD nhằm chiếm được ưu thế
trong cạnh tranh trên thị trường.
- Trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang trên đường hội nhập với các nước
trong khu vực và thế giới, sự yếu kém của các doanh nghiệp Việt Nam đang buộc họ
đứng trước những sức ép to lớn từ các doanh nghiệp nước ngoài. Nâng cao hiệu quả

Ế

HĐKD hiện nay gắn liền với sự sống còn của các doanh nghiệp.

U

- Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở để nâng cao thu nhập cho

́H

chủ sở hữu và cho người lao động trong doanh nghiệp, trên cơ sở đó góp phần nâng
cao mức sống của người dân nói chung.




Như vậy, nâng cao hiệu quả HĐKD vừa là điều kiện sống còn của doanh
nghiệp, vừa có ý nghĩa thiết thực đối với nền kinh tế, là tiền đề cho sự phát triển đất

H

nước trong công cuộc đổi mới hiện nay, là một tất yếu khách quan vì lợi ích của doanh

IN

nghiệp và của toàn xã hội.

K

1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
Trong thời kỳ đất nước chuyển sang giai đoạn phát triển theo cơ chế thị trường

O

̣C

cùng với sự cạnh tranh gay gắt để tồn tại và phát triển được đòi hỏi các doanh nghiệp

̣I H

phải tiến hành HĐKD có hiệu quả. Để đạt được điều này, các doanh nghiệp phải xác
định được các phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ trong đầu tư, đề ra các giải pháp

Đ

A

quản lý và sử dụng các nguồn lực vốn có. Muốn vậy các doanh nghiệp phải tiến hành
phân tích các nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ và xu hướng tác động của từng
nhân tố đến kết quả, hiệu quả kinh doanh.
1.1.2.1. Các yếu tố bên trong
 Chính sách bán hàng
Để tăng doanh thu bán hàng thì mỗi doanh nghiệp phải quan tâm đến các chính
sách như: chính sách tiêu thụ, chính sách marketing, chính sách tài chính. Tuy nhiên,
mỗi chính sách đều cần phải có một khoản chi phí nhất định. Vì vậy, các doanh nghiệp
cần phải cân nhắc giữa chi phí bỏ ra và lợi ích đạt được từ đó tìm mọi biện pháp hữu

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

17


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

hiệu nhất nhằm làm giảm chi phí đến mức có thể mà vẫn tăng lượng hàng tiêu thụ,
điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
Đối với mỗi doanh nghiệp sẽ có những phương thức bán hàng - phương thức
thanh toán giống và khác nhau, doanh nghiệp cần phải biết lựa chọn những phương
thức phù hợp với mình để có thể thu về được lượng vốn cần thiết, không để vốn bị
khách hàng chiếm dụng quá nhiều nhưng vẫn phải đảm bảo làm hài lòng khách hàng

Ế


và giữ được uy tín của Công ty.

U

 Công tác tổ chức quản lý

́H

Công tác tổ chức quản lý là việc sắp xếp, phân chia quyền hạn và trách nhiệm
cụ thể, riêng lẻ cho từng người cũng như cho tập thể trong một tổ chức. Công tác tổ



chức quản lý hợp lý sẽ giúp cho nhân viên làm việc một cách có hiệu quả do tổ chức
đã phân rõ nguồn lực cho từng công việc cụ thể, các nhân viên đã hiểu rõ từng quy tắc

việc có hiệu quả.

K

 Nguồn vốn và lao động

IN

H

cũng như quy trình làm việc để có thể xử lý thông tin, ra quyết định và giải quyết công

Nguồn vốn là nhân tố gắn liền với việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh


O

̣C

của doanh nghiệp cũng như có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại hay phát triển của

̣I H

doanh nghiệp. Bởi vì điều kiện tiền đề để doanh nghiệp tổ chức hoạt động kinh doanh
là cần phải có một số vốn nhất định. Khả năng huy động vốn, vòng quay vốn là những

Đ
A

vấn đề cơ bản mà doanh nghiệp cần quan tâm để mang lại hiệu quả cao nhất.
Lao động là yếu tố quan trọng quyết định sự thành bại của một doanh nghiệp.

Trình độ về chuyên môn và nhận thức của người lao động ảnh hưởng lớn đến kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì nếu người lao động có trình độ chuyên
môn cao, có nhận thức tốt thì sẽ phát huy được kỹ năng và tính sáng tạo trong môi
trường tập thể, từ đó làm tăng hiệu quả kinh doanh. Việc bố trí lao động hợp lý sẽ góp
phần tạo ra hiệu quả kinh doanh cao nhất. Từng người lao động có trình độ nhận thức
và khả năng riêng, vì vậy doanh nghiệp phải biết sử dụng để phát huy tối đa năng lực
của người lao động và hướng họ vào mục tiêu chung.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

18



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

1.1.2.2. Các yếu tố môi trường (bên ngoài)
Môi trường kinh doanh của doanh nghiệp gồm có: môi trường vĩ mô và môi
trường vi mô. Môi trường vĩ mô gồm những lực lượng trên bình diện xã hội rộng lớn
có ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp như các yếu tố kinh tế,
xã hội, chính trị, tự nhiên và kỹ thuật. Môi trường vi mô bao gồm những lực lượng có
ảnh hưởng trực tiếp đến doanh nghiệp như nhà cung ứng, khách hàng, đối thủ cạnh
tranh và công chúng trực tiếp. Phân tích môi trường kinh doanh giúp cho doanh nghiệp

U

doanh phù hợp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Ế

thấy được mình đang trực diện với những gì từ đó xác định được chiến lược kinh

́H

 Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô
- Yếu tố kinh tế



Các yếu tố kinh tế có vai trò quan trọng quyết định đối với việc hình thành và
hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời các yếu tố này cũng góp phần quyết định


H

năng suất hoạt động, khoa học công nghệ, khả năng thích ứng của doanh nghiệp. Nó

IN

có thể trở thành cơ hội hay nguy cơ đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

K

Các yếu tố kinh tế bao gồm: tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, các
chính sách kinh tế của nhà nước… chúng không chỉ ảnh hưởng đến hiệu quả HĐKD

O

̣C

của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng tới môi trường vi mô của doanh nghiệp. Trong

̣I H

thời đại nền kinh tế mở cửa, tư do cạnh tranh như hiện nay đòi hỏi mỗi doanh nghiệp
phải có vị thế nhất định đảm bảo chống lại những tác động tiêu cực từ môi trường, mặt

Đ
A

khác các yếu tố kinh tế tương đối rộng nên các doanh nghiệp cần chọn lọc để nhận biết
các tác động cụ thể ảnh hưởng trực tiếp nhất đến doanh nghiệp từ đó có các giải pháp

hạn chế những tác động xấu.
- Yếu tố chính trị và pháp luật
Nhà nước có thể chế chính trị, hệ thống luật pháp rõ ràng, đúng đắn và ổn định
sẽ là cơ sở đảm bảo sự thuận lợi, bình đẳng cho các doanh nghiệp trong nước hoạt
động kinh doanh và thúc đẩy các nhà đầu tư nước ngoài. Hiện nay, các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, nhà nước
đóng vai trò điều hành quản lý nền kinh tế thông qua các công cụ vĩ mô như: pháp
luật, chính sách thuế, tài chính… cơ chế chính sách của nhà nước có vai trò quyết định
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

trong việc thúc đẩy hay kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế nói chung và ngành vật
liệu xây dựng nói riêng.
- Yếu tố công nghệ
Khoa học - công nghệ là yếu tố có ảnh hưởng quan trọng đến khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp. Đối với các nước đang phát triển giá cả và chất lượng có ý
nghĩa ngang nhau trong cạnh tranh. Tuy nhiên, trên thế giới hiện nay công cụ cạnh
tranh đã chuyển từ cạnh tranh về giá sang cạnh tranh về chất lượng, cạnh tranh giữa

Ế

các sản phẩm và dịch vụ có hàm lượng KHCN cao.

U


Việc áp dụng những thành tựu KHCN đã đem lại những kết quả đáng kể trong

́H

việc nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động, tạo ra nhiều mẫu mã đẹp,
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, đồng thời bảo vệ môi trường sinh thái.



- Yếu tố môi trường tự nhiên

Yếu tố tự nhiên bao gồm nguồn lực tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, môi

H

trường sinh thái, vị trí địa lý của tổ chức kinh doanh… là một trong những yếu tố quan

IN

trọng ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp.

K

- Yếu tố xã hội

Các doanh nghiệp cần phân tích các yếu tố xã hội nhằm nhận biết các cơ hội và

O


̣C

nguy cơ có thể xảy ra, từ đó giúp doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược kinh

̣I H

doanh phù hợp với đặc điểm văn hóa xã hội của từng khu vực. Các yếu tố xã hội như
dân số, văn hóa, thu nhập...
 Các yếu tố thuộc môi trường vi mô

Đ
A

- Khách hàng

Khách hàng là những người quyết định quy mô và cơ cấu nhu cầu trên thị

trường của doanh nghiệp, là yếu tố quan trọng hàng đầu khi xây dựng chiến lược kinh
doanh, là những người quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Do
vậy, tìm hiểu kỹ lưỡng và đáp ứng đủ nhu cầu cùng sở thích thị hiếu của khách hàng
mục tiêu sẽ là điều kiện sống còn cho sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
- Đối thủ cạnh tranh
Trong nền kinh tế thị trường thì sự cạnh tranh là một điều tất yếu, số lượng các
đối thủ cạnh tranh trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Các đối
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

20


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

thủ cạnh tranh và hoạt động của họ luôn được xem là một trong yếu tố ảnh hưởng quan
trọng đến việc ra quyết định kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên trên phương
diện xã hội thì cạnh tranh sẽ có lợi cho người tiêu dùng và thúc đẩy xã hội phát triển.
Việc phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm được các điểm mạnh,
điểm yếu của đối thủ để từ đó xác định chiến lược nhằm tạo được thế vững mạnh trên
thị trường.
- Các nhà cung ứng

Ế

Để quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra liên tục và có hiệu quả thì cần phải

U

có mối quan hệ mật thiết với các nhà cung ứng. Các nhà quản lý doanh nghiệp phải lựa

́H

chọn cho mình những nhà cung ứng thích hợp vừa giảm được chi phí vừa đảm bảo
chất lượng. Thông thường giá cả, chất lượng, tiến độ giao hàng… là những tiêu chí



quan trọng để lựa chọn nhà cung ứng.

1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả hoạt động kinh doanh của


H

doanh nghiệp

K

 Tổng doanh thu (TR)

IN

1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh

TR: doanh thu bán hàng

O

Trong đó:

̣C

TR = Qi x Pi

̣I H

Qi: khối lượng sản phẩm i bán ra
Pi: giá bán sản phẩm i

Đ
A


Chỉ tiêu này phản ánh quy mô kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
doanh thu càng lớn thì lợi nhuận của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
 Tổng chi phí (TC)
TC = FC + VC
Trong đó :

FC là chi phí cố định
VC là chi phí biến đổi

Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến sự tồn tại và hoạt
động của doanh nghiệp.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

 Lợi nhuận (  )
Tổng lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí


= TR – TC

Là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, phản ánh kết quả kinh tế của mọi
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để tính toán các chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả hoạt động kinh doanh.

1.1.3.2. Nhóm chỉ tiêu tương đối phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh

Ế

 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn

U

Để phản ánh một cách chung nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp

Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định

HS

=

TR
VCĐ

H

 Hiệu suất sử sụng vốn cố định



-

́H

thường sử dụng các chỉ tiêu sau:


IN

Trong đó: HS là hiệu suất sử dụng vốn cố định

K

VCĐ là vốn cố định bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh bình quân một đơn vị vốn cố định sẽ tạo ra được bao

̣C

nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này càng lớn

O

càng thì tốt và ngược lại.

Đ
A

̣I H

 Mức đảm nhiệm vốn cố định
M VCĐ =

VCĐ
TR


Trong đó: M VCĐ là mức đảm nhiệm vốn cố định
Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu

đơn vị vốn cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít và
ngược lại.
 Mức doanh lợi vốn cố định
rVCĐ

=


VCĐ

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

22


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

Trong đó: rVCĐ là mức doanh lợi vốn cố định
 là lợi nhuận thu được trong kỳ

Chỉ tiêu này phản ánh khi đầu tư vào hoạt động kinh doanh một đợn vị vốn cố
định thì thu được bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Nó phản ánh khả năng sinh lời của vốn
cố định nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.
- Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Số vòng quay vốn lưu động


U

Ế

TR
VLĐ

l =

́H

Trong đó: l là số vòng quay vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ luân chuyển của vốn lưu động nhanh hay chậm,



trong một chu kì kinh doanh vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng, nếu chỉ số này
tăng so với những kì trước thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động luân chuyển vốn có

H

hiệu quả hơn. Đồng thời chỉ tiêu này còn phản ảnh sức sản xuât của vốn lưu động, cho

IN

biết cứ một đơn vị vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh thu trong quá trình

K


hoạt động kinh doanh.

̣C

 Mức đảm nhiệm vốn lưu động
=

O

M VLĐ

VLĐ
TR

̣I H

Trong đó: M VLĐ là mức đảm nhiệm vốn lưu động

Đ
A

Chỉ tiêu này cho biết để tạo ra một đơn vị doanh thu thì cần chi phí bao nhiêu
đơn vị vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng thấp thì càng tốt vì mức hao phí càng ít và
ngược lai.

 Mức doanh lợi vốn lưu động
rVLĐ

Trong đó:


=


VLĐ

rVLĐ mức doanh lợi vốn lưu động

Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị vốn lưu động đầu tư vào kinh doanh có thể
mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt vì sức sinh lợi của
vốn lưu động càng lớn và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

23


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

 Vòng quay các khoản phải thu
Doanh thu thuần
Vòng quay các khoản phải thu =

Bình quân các khoản phải thu

Vòng quay các khoản phải thu cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu
vòng trong một kỳ nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Là thước đo quan
trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, hệ số vòng quay các khoản
phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng


Ế

chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp

U

nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động

́H

trong hoạt động kinh doanh.



Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng
ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh
nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong kinh doanh và có thể doanh nghiệp

IN

K

 Vòng quay hàng tồn kho

H

sẽ phải đi vay ngân hàng để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này.

Bình quân hàng tồn kho


̣C

Vòng quay hàng tồn kho =

Giá vốn hàng bán

O

Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng

̣I H

quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và

Đ
A

hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Ngược lại, vòng quay hàng tồn kho thấp cho thấy
hàng hóa của doanh nghiệp bị ứ đọng, là dấu hiệu tiêu cực cho thấy nguồn vốn bị chôn
vùi trong hàng tồn kho.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng
hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả
năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Vì vậy,
hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng
được nhu cầu khách hàng.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT


24


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS.Trần Hữu Tuấn

 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng lao động
-

Năng suất lao động
TR
L

=

W

Trong đó: W là năng suất lao động
L là số lao động
Chỉ tiêu cho biết doanh thu một lao động có thể tạo ra trong quá trình hoạt động
kinh doanh. Nó phản ánh sức sản xuất của lao động nên chỉ tiêu này càng lớn càng tốt

Ế

và ngược lại.

L




́H

=

rLĐ

U

 Lợi nhuận bình quân một lao động

Trong đó: rLĐ là lợi nhuận bình quân một lao động

H

Chỉ tiêu cho biết một lao động tham gia vào quá trình hoạt động kinh doanh có

IN

thể mang lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận, chỉ tiêu này càng lớn càng tốt và ngược lại.
 Doanh thu / chi phí tiền lương

K

TR
QL

QL

là doanh thu / chi phí tiền lương


O

Trong đó: I TR

=

̣C

I TR

QL

̣I H

QL là tổng quỹ lương của doanh nghiệp

Chỉ tiêu này phản ánh một đơn vị tiền lương sẽ tạo ra bao nhiêu đơn vị doanh

Đ
A

thu trong quá trình hoạt động kinh doanh.
 Lợi nhuận / chi phí tiền lương
rTL

=


QL


Trong đó: rTL là lợi nhuận / chi phí tiền lương
Chỉ tiêu này cho biết lợi nhuận thu được khi đầu tư một đơn vị tiền lương vào
hoạt động kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nghĩa – K44A KHĐT

25


×