Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần đông nam á – chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (892.67 KB, 83 trang )

i
Đạ
ng
ườ
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
------

cK
họ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

inh

CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐÔNG NAM Á - CHI NHÁNH HUẾ

tế
Lớp: K46 – Ngân Hàng

Giáo viên hướng dẫn:

ih

Lê Thị Thanh Nhàn



Đạ

Sinh viên thực hiện:

Phan Khoa Cương

ế

Hu

Huế, tháng 05 năm 2016

ọc

Niên khóa: 2012 - 2016


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Lời Cảm Ơn

Được sự phân công của Khoa Tài chính – Ngân hàng trường Đại học Kinh tế

Huế và sự đồng ý của Thầy giáo hướng dẫn Phan Khoa Cương, tôi đã thực hiện đề
tài “Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương mại cổ

phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế”.
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô giáo đã

cK
họ

tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện
ở trường Đại học Kinh tế Huế.

Xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn Phan Khoa Cương đã tận tình, chu
đáo hướng dẫn tôi thực hiện khóa luận này.
Tôi xin cám ơn cán bộ phòng Khách hàng doanh nghiệp nói riêng và toàn thể

inh

nhân viên SeABank Huế nói chung đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi được học
hỏi kinh nghiệm, trau dồi kiến thức thực tế cũng như giúp tôi thu thập các số liệu
phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song

tế

do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp cận với thực tế
môi trường làm việc tại Ngân hàng cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm

Đạ

nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý
Thầy, Cô giáo và các bạn để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.


ih

Tôi xin trân trọng cám ơn!

Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016

ọc

Sinh viên

Hu

Lê Thị Thanh Nhàn

ế
i


i
Đạ
ng
ườ
Tr

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Thẩm định dự án đầu tư có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với các ngân hàng

thương mại trong hoạt động tín dụng đầu tư. Một trong những đặc trưng của hoạt

động đầu tư là diễn ra trong một thời gian dài nên có thể gặp nhiều rủi ro. Các ngân
hàng thương mại muốn cho vay một cách an toàn, đảm bảo khả năng thu hồi vốn và
lãi đầu tư phải dựa trên cơ sở thẩm định dự án đầu tư, đặc biệt là thẩm định tài
chính dự án. Thẩm định tài chính dự án đầu tư sẽ rút ra được những kết luận chính

cK
họ

xác về tính khả thi, hiệu qủa kinh tế của dự án, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể
xảy ra để đưa ra quyết định cho vay hay từ chối.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế (SeABank Huế)
luôn chú trọng vào hoạt động tín dụng. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, bên cạnh
những kết quả đạt được, SeABank Huế vẫn còn tồn tại những hạn chế, đặc biệt là

inh

trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư. Những hạn chế này xuất phát từ
những nguyên nhân khách quan cũng như từ chính bản thân ngân hàng khiến cho
chất lượng thẩm định tài chính dự án nội bộ vẫn chưa phát huy được kết quả tốt nhất.

tế

Đề tài đã thực hiện một số nghiên cứu về thẩm định dự án đầu tư nói chung và
thẩm định tài chính dự án nói riêng, sau đó đề tài nghiên cứu thực trạng thẩm định

Đạ

tài chính dự án đầu tư, đặc biệt là thẩm định tài chính dự án tại SeABank Huế, thu
thập cơ sở dữ liệu về thẩm định tài chính đối với dự án đầu tư 30 xe ô tô Toyota
nhãn hiệu Vios Limo của Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mai Linh


ih

Huế. Cuối cùng, đề tài xin đưa ra một số giải pháp và kiến nghị với mong muốn góp
phần giúp ích cho việc nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại

ọc

SeABank Huế.

ế

Hu
ii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Diễn giải

NHTM


Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

SeABank Huế

Ngân hàng Thương mại cổ phần Đông Nam Á – Chi nhánh Huế

TCTD

Tổ chức tín dụng

DN
KHDN
TNHH

cK
họ

DAĐT

Dự án đầu tư

Doanh nghiệp

Khách hàng doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn


inh

Hội đồng quản trị

NH

Ngân hàng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

TSCĐ

Tài sản cố định

NPV

Giá trị hiện tại ròng

STT

Số thứ tự

QHKH


Quan hệ khách hàng

tế

HĐQT

ih

Đạ
ọc
ế

Hu
iii


i
Đạ
ng
ườ
Tr

MỤC LỤC

Lời Cảm Ơn............................................................................................................................... i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .....................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................................... 1

1. Lí do chọn đề tài ..................................................................................................1

cK
họ

2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................2

inh

3.2. Phạm vi nghiên cứu ..........................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................2
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...........................................................................2

tế

4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu ............................................................3
5. Kết cấu đề tài .......................................................................................................3

Đạ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................... 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................. 4

ih


1.1. Hoạt động thẩm định dự án đầu tư ...................................................................4
1.1.1. Dự án đầu tư ................................................................................................................ 4

ọc

1.1.1.1.Khái niệm ............................................................................................4
1.1.1.2.Phân loại dự án đầu tư.........................................................................4
1.1.1.3.Vai trò của dự án đầu tư ......................................................................5

Hu

1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư.............................................................................................. 5
1.1.2.1.Khái niệm ............................................................................................5

ế

1.1.2.2.Quy trình và nội dung thẩm định dự án đầu tư ...................................6

iv


i
Đạ
ng
ườ
Tr

1.2. Thẩm định tài chính dự án đầu tư...................................................................11
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................................................11
1.2.2. Ý nghĩa của hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư .....................................11

1.2.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư............................................................12
1.2.3.1.Thẩm định tổng vốn đầu tư, cơ cấu sử dụng vốn, tiến độ góp vốn...12
1.2.3.2.Thẩm định các phương án tài trợ ......................................................12
1.2.3.3.Thẩm định về doanh thu – chi phí của dự án ....................................13
1.2.3.4.Thẩm định dòng tiền hàng năm của dự án ........................................14

cK
họ

1.2.3.5.Thẩm định hiệu quả tài chính dự án..................................................16
1.2.3.6.Thẩm định khả năng trả nợ của dự án...............................................21
1.2.3.7.Thẩm định tài chính dự án trong điều kiện rủi ro .............................22
1.3. Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư .................................................26
1.3.1. Quan niệm về chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư ................................26
1.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng thẩm định tài chính..........................................26

inh

1.3.3. Những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư....27
1.3.3.1.Nhân tố chủ quan ..............................................................................27
1.3.3.2.Nhân tố khách quan...........................................................................27

tế

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI NHÁNH HUẾ ..........28

Đạ

2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi nhánh Huế ...................28

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................................28
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của SeABank Huế..............................................29

ih

2.1.2.1.Hoạt động huy động vốn ...................................................................29
2.1.2.2.Hoạt động tín dụng............................................................................31

ọc

2.1.2.3.Một số hoạt động khác ......................................................................32
2.2. Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư của SeABank Huế...................33

Hu

2.2.1. Thực trạng thẩm định tài chính dự án đầu tư của SeABank Huế.........................33
2.2.1.1.Cơ sở pháp lí của thẩm định dự án đầu tư tại SeABank Huế ...........33
2.2.1.2.Quy trình và nội dung thẩm định dự án tại SeABank Huế ...............34

ế

2.2.1.3.Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư tại SeABank Huế..........38

v


i
Đạ
ng
ườ

Tr

2.2.2. Ví dụ minh họa về thẩm định dự án đầu tư – Dự án đầu tư 30 xe ô tô Toyota 5
chỗ hiệu Vios Limo của công ty TNHH một thành viên Mai Linh Huế..........................40
2.2.2.1.Mô tả dự án .......................................................................................40
2.2.2.2.Nội dung thẩm định tài chính dự án..................................................41

2.3. Đánh giá về thẩm định tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng SeABank Huế..........50
2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................................................50
2.3.2. Những hạn chế...........................................................................................................51
2.3.3. Nguyên nhân hạn chế................................................................................................53

cK
họ

2.3.3.1.Nguyên nhân chủ quan......................................................................53
2.3.3.2.Nguyên nhân khách quan ..................................................................53
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH
TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐÔNG NAM Á – CHI
NHÁNH HUẾ.........................................................................................................................55
3.1. Định hướng chiến lược phát triển của Ngân hàng TMCP Đông Nam Á – Chi

inh

nhánh Huế .............................................................................................................55
3.1.1. Định hướng phát triển tín dụng trung và dài hạn ..................................................55
3.1.2. Định hướng trong công tác thẩm định tài chính dự án đầu tư.............................56

tế


3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại SeABank Huế ....58
3.2.1. Bổ sung các phương pháp thẩm định mới, tổng quát hơn, chính xác hơn...58

Đạ

3.2.2. Giải pháp về nội dung thẩm định phương diện tài chính......................................59
3.2.3. Nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ làm công tác thẩm định.......................60
3.2.4. Nâng cao chất lượng thông tin thu thập phục vụ cho quá trình thẩm định tài

ih

chính dự án, đảm bảo thông tin chính xác, đầy đủ và kịp thời........................................61
PHẦN III: KẾT LUẬN ........................................................................................................62

ọc

1. Kết luận .............................................................................................................62
2. Kiến nghị ...........................................................................................................62

Hu

2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước........................................................................62
2.2. Kiến nghị với SeABank Huế.....................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................... 64

ế

PHỤ LỤC 1.............................................................................................................................65

vi



i
Đạ
ng
ườ
Tr

PHỤ LỤC 2.............................................................................................................................66
PHỤ LỤC 3.............................................................................................................................67
PHỤ LỤC 4.............................................................................................................................69
PHỤ LỤC 5.............................................................................................................................70
PHỤ LỤC 6.............................................................................................................................71
PHỤ LỤC 7.............................................................................................................................73

inh

cK
họ
tế
ih

Đạ
ọc
ế

Hu
vii



i
Đạ
ng
ườ
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Bảng cân đối khả năng trả nợ.................................................................................21
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại SeAbank Huế ...........................................................30
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn tiền gửi của SeABank Huế ............................................................31
Bảng 2.3: Tình hình cho vay của SeABank Huế................................................................... 31
Bảng 2.4: Bảng chi tiết về vốn đầu tư.....................................................................................42
Bảng 2.5: Cơ cấu vốn của dự án .............................................................................................43

cK
họ

Bảng 2.6: Bảng chi phí hoạt động hàng năm của dự án........................................................45
Bảng 2.7: Nhu cầu vốn lưu động của dự án...........................................................................46
Bảng 2.8: Kết quả kinh doanh của dự án................................................................................47
Bảng 2.9: Lịch vay và trả nợ của dự án..................................................................................48
Bảng 2.10: Bảng kế hoạch trả nợ của dự án...........................................................................48

inh

Bảng 2.11: Cân đối nghĩa vụ trả nợ ........................................................................................49

tế
ih


Đạ
ọc
ế

Hu
viii


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lí do chọn đề tài
NHTM là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.

Đây là một loại doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động và kinh doanh trên lĩnh vực tiền
tệ, không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất như các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực
sản xuất – kinh doanh nhưng tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất, lưu
thông và phân phối sản phẩm bằng cách cung ứng vốn đầu tư cho các doanh nghiệp,

cK
họ

các tổ chức kinh tế mở rộng kinh doanh, góp phần phát triển kinh tế.

Hoạt động tín dụng là một hoạt động chủ chốt và vô cùng quan trọng trong
hoạt động kinh doanh của bất kì ngân hàng thương mại nào. Đây là nghiệp vụ tạo
ra nhiều lợi nhuận nhất nhưng đồng thời nó cũng chứa nhiều rủi ro nhất. Có vô
số các rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và dẫn đến việc
khách hàng không trả được nợ khi đến hạn.

inh

Cũng giống như những NHTM khác, SeABank Huế luôn chú trọng vào hoạt
động tín dụng. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động, bên cạnh những kết quả đạt
được, SeABank Huế vẫn còn một số hạn chế, đặc biệt là trong công tác thẩm định

tế

DAĐT. Cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế, công tác thẩm định DAĐT là hết
sức quan trọng. Nó không chỉ giúp SeABank Huế lựa chọn được những dự án tối ưu

Đạ

để tài trợ mà còn hạn chế được những rủi ro trong tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh của Ngân hàng. Vì vậy, SeABank Huế đã quan tâm đến vấn đề nâng cao
chất lượng thẩm định DAĐT nói chung và thẩm định tài chính dự án nói riêng là rất

ih

cần thiết.

Trong thời gian thực tập tại Phòng Khách hàng doanh nghiệp – SeABank

ọc


Huế, tôi đã nhận thức rõ tầm quan trọng của thẩm định tài chính dự án đầu tư.
Chính vì điều đó, tôi chọn đề tài “Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu

khóa luận tốt nghiệp.

ế

Hu

tư tại Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) – Chi nhánh Huế” làm

1


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng hoạt động thẩm định tài chính DAĐT và đề xuất một số

giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính DAĐT tại SeABank Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể

-


Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định tài chính DAĐT của

NHTM.

Phân tích và đánh giá thực trạng thẩm định tài chính DAĐT tại SeABank Huế

cK
họ

-

trong thời gian qua.
-

Đề xuất một số giải pháp để góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng thẩm

định tài chính DAĐT.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

inh

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Chất lượng thẩm định tài chính DAĐT tại SeABank Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

tế


Về nội dung: Hoạt động thẩm định tài chính DAĐT tại SeABank Huế.

-

Về không gian: SeABank Huế.

-

Về thời gian: từ 09/2014 đến 03/2016.
4. Phương pháp nghiên cứu

-

ih

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Đạ

-

Tiến hành thu thập tài liệu về những lý thuyết liên quan đến hoạt động thẩm định

ọc

tài chính DAĐT, dữ liệu về tình hình thẩm định DAĐT tại SeABank Huế.
-

Báo cáo về thống kê kết quả kinh doanh, cơ cấu tổ chức, nguồn vốn, tài sản,


-

Hu

thông tin về khách hàng của SeABank – Huế từ khi thành lập đến 03/2016.

Các dữ liệu liên quan đến hoạt động thẩm định tài chính DAĐT như báo cáo tài

chính, dự án đầu tư, các chứng từ, hóa đơn…

ế
2


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
-

Các khóa luận và các bài viết có giá trị tham khảo trên internet liên quan đến

hoạt động thẩm định tài chính DAĐT tại ngân hàng.
4.2. Phương pháp phân tích và xử lí số liệu

-

Phương pháp thống kê mô tả: trên cơ sở các số liệu đã được thống kê và các tài


liệu đã được tổng hợp, kết hợp với việc vận dụng các các phương pháp phân tích
thống kê so sánh, đối chiếu từ đó thấy được các công việc của thẩm định tài chính
DAĐT.
-

Phương pháp so sánh: Xác định mức độ tăng, giảm và mối tương quan của các

cK
họ

chỉ tiêu hoạt động tại SeAbank Huế.
-

Phương pháp nghiên cứu và tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo, tìm hiểu các

giáo trình do các giảng viên biên soạn, các sách ở thư viện và một số bài luận văn
của khóa trước để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
-

Phương pháp phỏng vấn chuyên gia: Được sử dụng trong suốt quá trình thực

inh

tập, giúp tôi hiểu rõ hơn về hoạt động thẩm định tài chính dự án, từ đó giúp tôi tích
lũy được nhiều kinh nghiệm thực tế cho bản thân, đồng thời nhận ra được những sự
khác biệt giữa lý thuyết đã học và thực tế.

tế


5. Kết cấu đề tài

Đề tài tập trung đánh giá kết quả hoạt động thẩm định tài chính DAĐT tại

-

Phần I: Đặt vấn đề.

-

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

ih

Đạ

SeABank Huế, gồm 3 phần chính:

+ Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định tài chính DAĐT của NHTM.
+ Chương 2: Thực trạng thẩm định tài chính DAĐT tại SeABank Huế.

ọc

+ Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính DAĐT
tại SeABank Huế.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.

ế

Hu


-

3


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Hoạt động thẩm định dự án đầu tư

1.1.1. Dự án đầu tư
1.1.1.1. Khái niệm

cK
họ

Theo khoản 2 điều 3 của Luật đầu tư số 67/204/QH13 do Quốc hội ban hành
ngày 26/11/2014: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn
để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng
thời gian xác định”.


1.1.1.2. Phân loại dự án đầu tư

-

inh

Theo tính chất dự án

DAĐT mới: là dự án thực hiện lần đầu hoặc dự án thực hiện độc lập với dự án

đang thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh.

tế

-

DAĐT mở rộng: là dự án đầu tư phát triển dự án đnag hoạt động đầu tư kinh

doanh bằng cách mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ, giảm ô

Theo nguồn vốn

DAĐT có vốn huy động trong nước: là những dự án có vốn hình thành từ nguồn

ih

-

Đạ


nhiễm hoặc cải thiện môi trường.

tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân, bao gồm: vốn Ngân sách nhà nước, vốn tín
dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu

ọc

tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và các nguồn vốn khác.
-

DAĐT có vốn huy động từ nước ngoài: là những dự án có nguồn vốn hình thành

Hu

không bằng nguồn tích lũy nội bộ của nền kinh tế quốc dân, bao gồm: vốn thuộc các

khoản vay nước ngoài của Chính phủ và các nguồn viện trợ quốc tế dành cho đầu tư

phát triển, vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, vốn đầu tư của cơ quan ngoại giao,

ế
4


i
Đạ
ng
ườ
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

tổ chức quốc tế và cơ quan nước ngoài khác đầu tư xây dựng trên đất nước Việt
Nam, vốn vay nước ngoài do Nhà nước bảo lãnh đối với doanh nghiệp.
1.1.1.3. Vai trò của dự án đầu tư
DAĐT là tập hợp các đề xuất cho một quá trình hết sức phức tạp, có liên quan,

ảnh hưởng đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực khác nhau của đời sống, kinh tế và xã
hội. Vai trò của DAĐT rất quan trọng, thể hiện cụ thể sau:
-

Đối với chủ đầu tư: dự án luôn là căn cứ quan trọng để quyết định đầu tư, xây

dựng kế hoạch đầu tư và theo dõi quá trình thực hiện đầu tư.

cK
họ

-

Đối với NHTM: DAĐT là căn cứ quan trọng để các tổ chức này xem xét tính khả

thi của dự án, từ đó sẽ đưa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay không, và nếu
có tài trợ thì nên tài trợ ở mức độ nào để có thể hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất
cho nhà tài trợ.
-

Đối với các cơ quan quản lí Nhà nước: DAĐT là tài liệu quan trọng để các cấp

inh


có thẩm quyền xét duyệt, cấp giấy phép đầu tư, đồng thời là căn cứ pháp lý quan
trọng để tòa án giải quyết khi xảy ra tranh chấp giữa các bên trong quá tình thực
hiện dự án.

1.1.2.1. Khái niệm

tế

1.1.2. Thẩm định dự án đầu tư

Đạ

Thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, có khoa học và
toàn diện các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp tới tính hiệu quả cũng như
tính khả thi của dự án trước khi ra quyết định đầu tư.

ih

 Mục đích:

Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn phương án tốt nhất để đầu tư.

-

Giúp cho các cơ quan hữu quan của Nhà nước đánh gía được tính phù hợp của

ọc

-


dự án đối với quy hoạch phát triển chung của ngành, địa phương và của cả nước

-

Hu

trên mọi mặt, các chỉ tiêu, quy mô, quy hoạch và hiệu quả.

Giúp các nhà tài chính ra quyết định chính xác về cho vay hoặc tài trợ cho các

DAĐT.

ế
5


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

1.1.2.2. Quy trình và nội dung thẩm định dự án đầu tư
a. Quy trình thẩm định dự án đầu tư
Quy trình thẩm định dự án đầu tư được thực hiện theo tình tự các bước sau:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.

-


Bước 2: Thẩm định dự án.

-

Bước 3: Lập báo cáo thẩm định.

-

Bước 4: Phê duyệt và ra quyết định.

-

Bước 5: Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ.

cK
họ

-

Quy trình cụ thể có thể tham khảo Phụ lục 1.
b. Nội dung thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định sơ bộ
-

Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ thẩm định phải kiểm tra tính hợp pháp, đầy đủ của

hồ sơ dự án để có thể yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn tất kịp thời.

inh


-

Sau đó cán bộ tìm hiểu uy tín người lập dự án, nếu là đơn vị thiết kế thì cần tìm

hiểu kinh nghiệm của họ trong việc lập các dự án cùng loại, còn đối với các doanh
nghiệp sản xuất thì phải xem họ có phải là nhà sản xuất có uy tín và thành công trên

-

tế

thị trường hay không.

Tiếp theo cán bộ thẩm định tiến hành tiếp xúc với chủ dự án và các đơn vị giúp

-

Đạ

việc của họ để tìm ra động lực thúc đẩy doanh nghiệp đề xuất dự án.
Cuối cùng, cán bộ thẩm định sẽ xem xét hiện trường và hiện trạng của doanh

nghiệp, từ đó đối chiếu và kiểm tra số liệu tình hình tài chính, tình hình sản xuất

ih

kinh doanh ghi trong hồ sơ dự án để có những điều chỉnh kịp thời.
Thẩm định chính thức


-

Năng lực pháp lí:

ọc

 Thẩm định các yếu tố liên quan đến chủ đầu tư

Hu

Cán bộ thẩm định sẽ thẩm định về các yếu tố như tư cách pháp nhân của khách

hàng vay; năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của cá nhân vay

vốn, người đại diện của các tổ chức kinh tế, tổ hợp tác; quyết định thành lập, giấy

ế

chứng nhận đăng kí kinh doanh theo luật doanh nghiệp; điều lệ doanh nghiệp; loại
6


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

hình hạch toán; các quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng…; hợp đồng liên

doanh, biên bản HĐQT phân công lao động, nghị quyết HĐQT…; giấy phép kinh
doanh, giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề, giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu,
mã số hải quan…
-

Năng lực tài chính:
Năng lực tài chính của chủ đầu tư là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện

sự an toàn về mặt tài chính của dự án. Mặc dù việc thẩm định tình hình tài chính của
chủ đầu tư chỉ mang tính chất hỗ trợ cho quá trình thẩm định nhưng đây lại là một

cK
họ

công tác rất quan trọng, giúp cán bộ thẩm định có một cái nhìn tổng quan về hiện
trạng và triển vọng của doanh nghiệp trên thị trường.
Trên cơ sở các báo cáo tài chính do khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định đánh
giá năng lực tài chính của chủ đầu tư dựa trên một số chỉ tiêu quan trọng như khả
năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, khả năng hoạt động, hiệu quả kinh doanh
 Khả năng thanh toán

inh

của doanh nghiệp.

 Khả năng thanh toán hiện hành:

=

Tài sản lưu động


tế

Khả năng thanh toán hiện hành

Nợ ngắn hạn

Đạ

Tỉ số này biết một đồng nợ ngắn hạn được trang trải bằng bao nhiêu đồng tài sản
có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các
khoản nợ đó.

=

Tài sản lưu động - Hàng tồn kho

ọc

Khả năng thanh toán nhanh

ih

 Khả năng thanh toán nhanh:

Nợ ngắn hạn

Tỉ số này cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc

 Khả năng cân đối vốn:

 Hệ số nợ:

ế

Hu

vào việc bán tài sản dự trữ (hàng tồn kho).

7


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

Hệ số nợ

=

Tổng số nợ
Tổng tài sản

Hệ số nợ cho biết một đồng tài sản được tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ. Tỉ số này

được sử dùng để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc
góp vốn.


 Tỉ số về khả năng thanh toán lãi vay:
Khả năng thanh toán lãi vay

=

EBIT
Chi phí lãi vay

cK
họ

Tỉ số này cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng thanh toán chi phí lãi vay
hàng năm của doanh nghiệp như thế nào.
 Khả năng hoạt động:

 Kì thu tiền bình quân

inh

Các khoản phải thu ngắn hạn

Kì thu tiền bình quân =

Doanh thu bình quân một ngày

Chỉ số này cho biết số ngày bình quân mà doanh nghiệp phải thu hồi khoản phải

tế

thu ngắn hạn. Số ngày trong kì thu tiền bình quân thấp chứng tỏ doanh nghiệp

không bị ứ đọng vốn trong khâu thanh toán.

Vòng quay hàng tồn kho

=

Đạ

 Tỉ số vòng quay hàng tồn kho:

Giá vốn hàng bán

Giá trị hàng tồn kho bình quân

ih

Tỉ số này cho biết trong một khoảng thời gian nhất định số hàng hóa tồn kho
bình quân quay được bao nhiêu vòng.

ọc

 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định:
=

Doanh thu thuần
Tài sản cố định

Hu

Hiệu suất sử dụng TSCĐ


Tỉ số này cho biết một đồng TSCĐ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong

ế

một năm.

8


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

 Vòng quay tổng tài sản:
Vòng quay tổng tài sản

Doanh thu thuần

=

Tổng tài sản

Tỉ số này cho thấy hiệu quả sử dụng toàn bộ các loại tài sản của doanh nghiệp

hoặc thể hiện một đồng giá trị tài sản của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu.


 Khả năng sinh lãi:
 Tỉ số lãi ròng

cK
họ

Tỉ số lãi ròng =

Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần

Tỉ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu phần trăm lợi
nhuận.

inh

 Tỉ số lãi ròng so với tài sản:
ROA

=

Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản

tế

Tỉ số này đo lường khả năng sinh lợi so với tài sản, hay nói cách khác tỉ số này cho
biết mỗi đồng giá trị tài sản sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.


ROE =

Đạ

 Tỉ số lãi ròng so với vốn chủ sở hữu:

Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu

ih

Tỉ số này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Các khoản nợ phải trả của chủ đầu tư:

ọc

-

Ngân hàng phải tiến hành xem xét, đánh giá các khoản nợ của khách hàng bao
gồm: nợ ngắn, trung và dài hạn, các khoản nợ đến hạn trong năm. Cán bộ thẩm định

Hu

phải tìm hiểu, quan tâm đến các khoản nợ quá hạn và nguyên nhân, các chủ nợ của
khách hàng có thể là nợ cũ, nợ ngân hàng khác… Vị trí của ngân hàng trong số các

ế
9



i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

chủ nợ luôn được cán bộ thẩm định xem xét cẩn thận vì nếu ngân hàng là chủ nợ
quan trọng nhất thì ngân hàng sẽ dễ dàng thu được nợ hơn là ở các vị trí khác.
 Thẩm định các yếu tố liên quan đến dự án đầu tư

-

Thẩm định phương diện thị trường như phân tích đánh giá về nhu cầu sản phẩm

của DAĐT, đánh giá về cung sản phẩm, tình hình cạnh tranh trên thị trường.
-

Thẩm định phương diện kĩ thuật, nhân lực, hạ tầng: quy mô dự án, công nghệ và

trang thiết bị, nguyên nhiên vật liệu và các yếu tố đầu vào khác, các điều kiện về nhân
lực, cơ sở hạ tầng và môi trường, địa điểm và kế hoạch triển khai dự án.

cK
họ

-

Thẩm định phương diện tổ chức và quản lí: hình thức kinh doanh, quy mô doanh


nghiệp, mô hình tổ chức sản xuất, tổ chức quản lí của doanh nghiệp và dự án, cơ
chế điều hành nhân sự.
-

Thẩm định phương diện tài chính dự án đầu tư: là một khâu rất quan trọng trong

quá trình thẩm định DAĐT. Nó ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp cũng như quyết

inh

định cho vay của ngân hàng. Những nghiên cứu cụ thể hơn về vấn đề này sẽ được
trình bày trong phần tiếp theo.
-

Thẩm định về khả năng trả nợ cho ngân hàng:

tế

Xuất phát từ quan điểm của tín dụng là bên vay vốn phải hoàn trả ngân hàng đầy
đủ cả gốc và lãi vay. Trong quá tình thẩm định DAĐT, NHTM đặc biệt quan tâm

Đạ

đến khả năng hoàn trả của chủ đầu tư khi đến kì hạn trả nợ. Khả năng trả nợ của chủ
đầu tư phụ thuộc vào nhiều yếu tố như dự án xin vay là DAĐT mới hay DAĐT
chiều sâu, nguồn trả nợ chủ yếu trông đợi vào khả năng sản xuất kinh doanh của dự

ih

án hay có những nguồn bổ sung nào khác.


Hiện nay, các NHTM đang xác định mức trả nợ từng lần theo công thức:
Tổng số nợ gốc phải trả

ọc

Số kì trả nợ dự kiến

=

Số gốc trả mỗi kì

Hu

Từ công thức trên, nếu sau khi đã dự kiến số kì trả nợ và biết tổng số nợ gốc
phải trả mỗi kì, NHTM có thể so sánh cân đối các nguồn thu từ dự án như lợi nhuận
ròng, khấu hao TSCĐ và các nguồn khác xem khả năng trả nợ có đảm bảo không.

ế
10


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp
-


Thẩm định hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước,

mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong đó có hoạt động đầu tư nhất thiết phải
được xem xét về mặt hiệu quả kinh tế - xã hội. Trong thực tế, đánh giá hiệu quả
kinh tế - xã hội là một vấn đề hết sức rộng lớn và phức tạp. Nhưng có thể thẩm định
phương diện này về một số khía cạnh như hiệu quả giá trị gia tăng, khả năng tạo
thêm việc làm và thu nhập cho người lao động, mức đóng góp cho ngân sách, góp
phần phát triển các ngành khác, phát triển khu nguyên vật liệu, góp phần phát triển

cK
họ

kinh tế địa phương, tăng cường kết cấu hạ tầng từng địa phương, phát triển các dịch
vụ thương mại, du lịch địa phương.

1.2. Thẩm định tài chính dự án đầu tư
1.2.1. Khái niệm

Thẩm định tài chính DAĐT là việc xem xét, đánh giá các bảng dự trù tài chính,

inh

trên cơ sở đó xác định các lợi ích và chi phí của dự án, so sánh các dòng tiền này
trên cơ sở đảm bảo nguyên tắc giá trị thời gian của tiền với chi phí và vốn đầu tư
ban đầu để đưa ra kết luận về hiệu quả đầu tư của dự án và mức độ rủi ro của dự án.

tế

Thẩm định tài chính DAĐT là giai đoạn kiểm tra, rà soát, đánh giá lại toàn bộ các

nội dung liên quan đến khía cạnh tài chính của dự án để xác định hiệu quả tài chính

Đạ

của dự án được xem xét.

1.2.2. Ý nghĩa của hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tư
Thẩm định tài chính dự án giúp các NHTM đưa ra kết luận về tính khả thi hiệu

ih

-

quả về mặt tài chính của dự án, từ đó xác định được khả năng hoàn vốn của dự án,

ọc

khả năng trả nợ của chủ đầu tư. Trên cơ sở này, Ngân hàng mới đưa ra quyết định
có tài trợ cho dự án hay không, nếu có thì nên tài trợ ở mức độ nào về giá trị khoản
vay, thời hạn vay, dự kiến tiến độ giải ngân, lãi suất cho vay, cách thức thu nợ, các

-

Hu

biện pháp đảm bảo tiền vay…

Thẩm định tài chính dự án giúp các Ngân hàng lường trước được các rủi ro có

thể xảy ra như sự biến động của thị trường đầu vào, sản phẩm đầu ra, các yếu tố về


ế
11


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

công nghệ, các yếu tố về chính sách, môi trường pháp lí... Từ đó các Ngân hàng sẽ
có cơ sở để tham gia góp ý, tư vấn, bổ sung thêm các giải pháp cho chủ đầu tư nhằm
hạn chế mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra.
-

Thông qua quá tình thẩm định, các NHTM sẽ có căn cứ để kiểm tra quá tình sử

dụng vốn có đúng mục đích, đúng đối tượng hay không.
-

Việc thẩm định dự án sẽ giúp cán bộ thẩm định của Ngân hàng tích lũy kinh

nghiệm, nâng cao kĩ năng phân tích, đánh giá và nhận định các rủi ro của dự án.
1.2.3. Nội dung thẩm định tài chính dự án đầu tư

cK
họ


1.2.3.1. Thẩm định tổng vốn đầu tư, cơ cấu sử dụng vốn, tiến độ góp vốn
Thẩm định vốn đầu tư là việc phân tích và xác định nhu cầu vốn đầu tư cần thiết
dành cho một dự án. Cán bộ thẩm định cần xác định xem tổng vốn đầu tư mà chủ
đầu tư định đầu tư vào dự án có hợp lí hay không, tỉ trọng giữa vốn tự có của chủ
đầu tư với số lượng tín dụng nhà đầu tư trình lên Ngân hàng có hợp lí không, khả

inh

năng huy động vốn góp của chủ đầu tư ra sao, việc sử dụng vốn có thích hợp với
nhu cầu của dự án không. Đối với những khoản vay từ Ngân hàng thì điều kiện vay,
lãi suất vay, kế hoạch trả nợ gốc, lãi như thế nào. Trên cơ sở đó, cán bộ thẩm định

tế

có thể đưa ra cơ cấu vốn hợp lí đảm bảo đạt được mục tiêu dự kiến của chủ đầu tư
và xác định mức cho vay của Ngân hàng đối với dự án.

Đạ

Tổng vốn đầu tư là toàn bộ giá trị của toàn bộ số tiền và tài sản để thiết lập dự án
và đưa dự án vào hoạt động, bao gồm vốn đầu tư vào TSCĐ và vốn đầu tư vào tài
sản lưu động.

ih

1.2.3.2. Thẩm định các phương án tài trợ

Các phương án tài trợ cho DAĐT thông thường bao gồm các nguồn chính là: Vốn

ọc


tự có của chủ đầu tư, vốn vay NHTM, vốn vay quỹ hỗ trợ phát triển, vốn do ngân sách
cấp, nguồn vốn khác… Nhiệm vụ thẩm định các nguồn vốn tài trợ cho dự án là xem

Hu

xét về số lượng, thời gian, tỉ trọng các nguồn trong tổng đầu tư, cơ cấu vốn có hợp lí và
tối ưu. Mặc khác, cơ cấu nguồn vốn sẽ chi phối việc xác định dòng tiền phù hợp cũng
như lựa chọn lãi suất chiết khấu hợp lí để xác định dòng tiền của dự án.

ế
12


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

Trong quá trình thẩm định các nguồn tài trợ cho dự án, ngân hàng phải xem xét

cơ sở pháp lí và cơ sở thực tế của các nguồn vốn để có thể khẳng định chắc chắn
rằng các nguồn đó là có thật. Ngân hàng phải đánh giá nhu cầu vốn và mức cân đối
vốn từ các nguồn tài trợ trong các giai đoạn thực hiện dự án. Từ đó, xây dựng một
trình tự cho vay sao cho tiến độ đầu tư phù hợp với tiến độ thi công xây lắp và việc
điều hành vốn của ngân hàng.
1.2.3.3. Thẩm định về doanh thu – chi phí của dự án
Phân tích doanh thu


cK
họ

Doanh thu được tính hàng năm bao gồm các khoản phát sinh từ việc vận hành
TSCĐ được đầu tư vào dự án: doanh thu từ sản phẩm chính, doanh thu từ sản phẩm
phụ, dịch vụ cung cấp cho bên ngoài.
Phân tích chi phí

Việc lựa chọn công suất thiết kế không chỉ tác động đến doanh thu mà còn ảnh

inh

hưởng đến chi phí hoạt động của dự án. Căn cứ vào kế hoạch trả nợ, kế hoạch sản
xuất, kế hoạch khấu hao, chi phí hoạt động bao gồm các khoản mục sau:
-

Nguyên vật liệu gồm nguyên vật liệu chính, vật liệu bao bì, nửa thành phẩm và

tế

dịch vụ mua ngoài, nhiên liệu, năng lượng, nước.

Tiền lương, bảo hiểm xã hội, chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị, nhà xưởng.

-

Khấu hao gồm: chi phí chuẩn bị, máy móc, thiết bị dụng cụ, phương tiện vận tải,

Đạ


-

nhà xưởng và cấu trúc hạ tầng, chi phí ban đầu về quyền sử dụng đất.
Chi phí quản lí phân xưởng, quản lí doanh nghiệp.

-

Chi phí bảo hiểm tài sản, chi phí tiêu thụ sản phẩm, lãi vay và các chi phí

khác…

Các chi phí biến đổi như nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng… tính theo sản

ọc

-

ih

-

lượng sản xuất và định mức tiêu hao, cán bộ thẩm định cần kiểm tra lại định mức
tiêu hao qua tình hình thực tế của các dự án cùng loại hoặc tiêu chuẩn của ngành.

Hu

Trường hợp là sản phẩm chưa được sản xuất trong nước, cần có sự tư vấn của các
chuyên gia kĩ thuật trong ngành và đánh giá dự án ở mức độ rủi ro cao hơn.


ế
13


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

Trên cơ sở bảng tính giá thành đơn vị hoặc tổng chi phí sản xuất hàng năm của

dự án cần đi sâu kiểm tra:
-

Tính đầy đủ các yếu tố chi phí giá thành sản phẩm. Đối với các yếu tố giá thành

quan trọng cần xem xét sự hợp lí của các định mức sản xuất tiêu hao có so sánh các
định mức và các kinh nghiệm từ các dự án đang hoạt động.
-

Kiểm tra chi phí nhân công trên cơ sở số lượng nhân công cần thiết cho một đơn

vị sản phẩm và số lượng nhân công vận hành dự án.
-

Kiểm tra việc tính toán, phân bổ chi phí về lãi vay ngân hàng (kể cả lãi vay dài

-


cK
họ

hạn và ngắn hạn) và giá thành sản phẩm.
Đối với các loại thuế của nhà nước được phân bổ vào giá bán sản phẩm tùy loại

hình sản xuất mà có sự phân tích, tính toán.
1.2.3.4. Thẩm định dòng tiền hàng năm của dự án
Dòng tiền của dự án được định nghĩa là phần chênh lệch trong dòng tiền của

inh

doanh nghiệp trong từng giai đoạn mà dự án được thực hiện so với lúc không thực
hiện dự án. Dòng tiền của dự án bao gồm dòng tiền vào và dòng tiền ra. Để đơn
giản hóa và tiết kiệm chi phí thực hiện, trong các dự án dòng tiền thường được giả

tế

định là xuất hiện vào cuối năm.

Quá trình thẩm định dòng tiền của dự án do ngân hàng thực hiện gồm các nội
dung:

Đạ

 Thẩm định dòng tiền vào (CIF – Cash Inflow): là dòng tiền sau thuế mà
doanh nghiệp có thể thu hồi để tái đầu tư vào một dự án khác. Dòng tiền vào chính

ih


là các khoản phải thu của dự án và vì vậy nó mang dấu dương. Dòng tiền vào của
dự án phản ánh các khoản tiền thu vào hàng năm trong toàn bộ chu kì của dự án và

-

ọc

thường gồm những khoản sau:

Vốn vay ngân hàng: đây được xem là một dòng tiền vào của dự án trong năm 0

(năm thực hiện đầu tư dự án).

Hu

-

Doanh thu các năm từ hoạt động của dự án.

-

Các khoản thu khác từ dự án như khấu hao TSCĐ, thanh lí vốn lưu động ròng…

các khoản này thường được xác định vào năm cuối khi dự án kết thúc.

ế
14



i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

 Thẩm định dòng tiền ra (COF – Cash Outflow): Dòng tiền ra của dự án thể

hiện qua các chi phí của dự án nên nó mang dấu âm. Dòng tiền ra liên quan đến chi
phí đầu tư cho TSCĐ, cho xây dựng và cho mua sắm. Cán bộ thẩm định cần xem
xét tính đầy đủ của các loại chi phí, kế hoạch trích khấu hao có phù hợp hay không.
Dòng tiền ra phản ánh các khoản tiền chi ra hằng năm trong toàn bộ chu kì của dự
án và bao gồm những khoản sau:
-

Chi phí mua sắm, lắp đặt TSCĐ và đầu tư vào tài sản lưu động ròng. Những chi

phí này được thực hiện vào năm 0 (năm thực hiện đầu tư dự án).
Chi phí nguyên vật liệu, tiền lương, chi phí quản lí và các chi phí khác.

-

Chi phí trả lãi vay.

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

-


Trả gốc vay ngân hàng.

-

Chi phí khác.

cK
họ

-

Trong việc tính toán chi phí cần chú ý tới một số yếu tố sau:

inh

-

Chi phí cơ hội: là những khoản thu nhập mà công ty phải mất đi do sử dụng

nguồn lực của công ty vào dự án.
-

Chi phí chìm: là những chi phí đã phát sinh trước khi có quyết định thực hiện

tế

dự án.
-


Thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế có tác động rất lớn đến dòng tiền trong nhiều

-

Đạ

trường hợp. Khi đánh giá, thẩm định dòng tiền ở đây là dòng tiền sau thuế.
Khấu hao: Việc lựa chọn phương pháp tính khấu hao sẽ tác động đến thuế

TNDN, khấu hao và lãi vay sẽ tạo ra cho dự án một lá chắn thuế và làm giảm thuế
 Thẩm định dòng tiền của dự án

=



ọc

Như vậy, dòng tiền hằng năm (

ih

phải nộp.

) của dự án được xác định theo công thức:

gốc vay NH

Hu


= Doanh thu – (Chi phí hoạt động + Thuế TNDN + Chi phí khác) – Trả

= Lợi nhuận sau thuế năm t + Khấu hao TSCĐ – Trả gốc vay NH

ế
15


i
Đạ
ng
ườ
Tr
Khóa luận tốt nghiệp

1.2.3.5. Thẩm định hiệu quả tài chính dự án
Các phương pháp đánh giá hiệu quả dự án thường được các NHTM sử dụng là:

-

Giá trị hiện tài ròng (NPV)

-

Tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR)

-

Thời gian hoàn vốn (PP)


-

Chỉ số lợi nhuận (PI)
Phương pháp giá trị hiện tại ròng (NPV)

Giá trị hiện tại ròng (NPV) của một dự án là sự chênh lệch giữa giá trị hiện tại

cK
họ

của các dòng tiền ròng kì vọng trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư.
Ta có công thức sau:
NPV =

CF
1+



hoặc

CIF −
1+

NPV =

inh

Trong đó: CF : Vốn đầu tư bỏ ra ban đầu (giả định bỏ một lần vào năm thứ nhất)
CIF : Dòng tiền vào của dự án năm thứ t

COF : Dòng tiền ra của dự án năm thứ t
i: lãi suất chiết khấu

tế

CF = (CIF − COF ): Dòng tiền ròng của dự án năm thứ t
n: số năm hoạt động của dự án

Đạ

NPV đo lường phần giá trị tăng thêm dự tính dự án sẽ đem lại cho nhà đầu tư
với mức rủi ro cụ thể của dự án. Có thể thấy NPV cho biết chi phí cơ hội của vốn
dầu tư, xác định hiệu quả sử dụng nguồn lực – chủ yếu là vốn – cho dự án có mang

-

Nếu dự án độc lập thì dự án nào có NPV ≥ 0 sẽ được lựa chọn, dự án nào có

ọc

NPV < 0 sẽ bị loại.
-

ih

lại lợi ích hơn các nguồn lực đã sử dụng hay không.

Nếu các dự án loại trừ nhau thì dự án nào có NPV > 0 và lớn nhất và sẽ được chọn.

nhược điểm sau:

 Ưu điểm:
Phương pháp tính toán đơn giản, dễ thực hiện.

ế

-

Hu

Sử dụng phương pháp NPV để đánh giá hiệu quả tài chính dự án có những ưu và

16


×