Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

CÔNG tác KIỂM SOÁT CHI PHÍ sản XUẤT tại CÔNG TY cổ PHẦN cơ KHÍ ô tô THỐNG NHẤT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 107 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TỐN


́H

U

Ế

KH ĨA L U ẬN T ỐT N GH I ỆP Đ ẠI H ỌC



CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT

H

TẠI CƠNG TY CỔPHẦN CƠKHÍ Ơ TƠ THỐNG NHẤT

Đ
A

̣I H

O

̣C

K



IN

THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Ái Quỳnh
Lớp: K46C KT-KT
Niên khóa: 2012 - 2016

Giảng viên hướng dẫn
NGƯT Phan Đình Ngân

Huế, tháng 5 năm 2016


Lời Cảm Ơn
T rên thực tếkhơng có sựthành cơng nào khơng gắn liến với những sựhỗ trợ, giúp
đỡdù ít hay nhiều của người khác. T rong suốt thời gian từkhi bắt đầu học tập ởtrường

́H

U

Ế

cho đến nay, em đã nhận được rất nhiều sựquan tâm, giúp đỡcủa quý thầy cô, gia đình
và bạn bè. Và đặc biệt trong học kỳ này, nếu khơng có những lời hướng dẫn, dạy bảo của
q thầy cơ thì em nghĩ đềtài này của em rất khó có thểhồn thành được. Em xin chân
thành cảm ơn thầy. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sựtri ân sâu sắc đối với các


IN

H



thầy cô T rường Đ ại học kinh tếH uế, đặc biệt thầy cơ khoa kếtốn kiểm tốn của trường
đã tạo điều kiện cho em đểem có thểhồn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. Và một lời
cảm ơn chân thành đến N GƯT thầy P han Đ ình N gân đã nhiệt tính hướng dẫn em
trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này.

O

̣C

K

Và em cũng xin gởi lời cảm ơn đến B an Giám đốc Cơng ty cổphần cơkhí ơ tơ
T hống N hất đã tạo điều kiện đểem được thực tập tại Cơng ty.
T rong q trình thực tập, cũng như trong q trình làm báo cáo thực tập, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong thầy cơ bỏ qua. Đ ồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh

Đ
A

̣I H

nghiệm thực tiễn cịn hạn chếnên khóa luận này khơng thểtránh khỏi những sai sót, em rất
mong nhận được ý kiến góp ý của thầy cơ đểem có thêm nhiều kinh nghiệm và đểkhóa

luận này đạt được kết quả tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn
H uế, ngày 18 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
N guyễn T hị Á i Quỳnh


MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2

U

Ế

6. Kết cấu đề tài............................................................................................................3

́H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ TRONG DOANH



NGHIỆP SẢN XUẤT ....................................................................................................4
1.1 Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ ...............................................4


H

1.1.1 Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ .........................................................4

IN

1.1.2 Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ ...........................................................5

K

1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ ..........................................6
1.1.4 Thủ tục kiểm soát.............................................................................................8

̣C

1.1.5 Hạn chế tiềm tàng của kiểm sốt nội bộ ........................................................10

O

1.2 Kiểm sốt chi phí trong doanh nghiệp .................................................................11

̣I H

1.2.1 Những vấn để cơ bản của chi phí trong doanh nghiệp ..................................11
1.2.1.1 Khái niệm chi phí ....................................................................................11

Đ
A


1.2.1.2 Phân loại chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất .................................11

1.2.2 Kiểm sốt chi phí sản xuất trong doanh nghiệp.............................................15
1.2.2.1 Khái niệm của kiểm sốt chi phí .............................................................15
1.2.2.2 Bản chất của kiểm sốt chi phí................................................................15
1.2.2.3 Ngun tắc kiểm sốt chi phí sản xuất....................................................16
1.2.2.4 Vai trị của kiểm sốt chi phí sản xuất ....................................................16
1.2.2.5 Các nhân tố ánh hưởng đến kiểm sốt chi phí sản xuất ..........................17
1.2.3 Các thủ tục kiểm sốt đối với chi phí trong doanh nghiệp ............................18
1.2.3.1 Thủ tục kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp ................................18

i


1.2.3.2 Thủ tục kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp ........................................21
1.2.3.3 Thủ tục kiểm sốt chi phí sản xuất chung ...............................................23
1.2.4 Định mức và dự tốn chi phí sản xuất ...........................................................24
1.2.4.1 Định mức chi phí.....................................................................................24
1.2.4.2 Dự tốn chi phí sản xuất..........................................................................26
Chương 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ Ơ TÔ THỐNG NHẤT THỪA THIÊN HUẾ ........... 28

Ế

2.1 Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần cơ khí ơ tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế...........28

U

2.1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển................................................28


́H

2.1.2 Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của Cơng ty Cổ phần cơ khí ơ tơ Thống
Nhất Thừa Thiên Huế .............................................................................................29



2.1.2.1 Đặc điểm về hoạt động kinh doanh.........................................................29
2.1.2.2 Đặc điểm về quy trình sản xuất kinh doanh ............................................30

H

2.1.2.3 Chức năng của Công ty ...........................................................................30

IN

2.1.2.4 Nhiệm vụ của Công ty.............................................................................30

K

2.1.3 Công tác tổ chức bộ máy quản lý ..................................................................31
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của Cơng ty......................................31

O

̣C

2.1.3.2 Tổ chức cơng tác kế tốn.........................................................................33

̣I H


2.1.4 Tình hình nguồn lực của cơng ty ...................................................................37
2.1.4.1 Tình hình lao động tại công ty giai đoạn 2013 – 2015............................37

Đ
A

2.1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2013 – 2015......41
2.1.5 Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2014 – 2015..43

2.2 Thực trạng kiểm sốt chi phí tại Cơng ty cổ phần cơ khí ơ tơ Thống Nhất Thừa
Thiên Huế...................................................................................................................45
2.2.1 Mơi trường kiểm sốt chi phí sản xuất ..........................................................45
2.2.1.1 Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty .......................................................45
2.2.1.2 Đặc thù phong cách điều hành của ban quản trị......................................45
2.2.1.3 Chính sách nhân sự..................................................................................46
2.2.1.4 Cơng tác kế hoạch ...................................................................................46
2.2.1.5 Ủy ban kiểm soát.....................................................................................46
ii


2.2.2 Hệ thống thơng tin kế tốn.............................................................................46
2.2.2.1 Tổ chức hệ thống tài khoản chi phí sản xuất...........................................46
2.2.2.2 Hệ thống chứng từ chi phí .......................................................................47
2.2.2.3 Tổ chức hệ thống sổ sách chi phí sản xuất ..............................................48
2.2.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo chi phí sản xuất .............................................48
2.2.3 Thủ tục kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty .............................................49
2.2.3.1 Kiểm sốt chi phí NVL trực tiếp .............................................................49

Ế


2.3.2.2 Kiểm sốt chi phí nhân cơng trực tiếp.....................................................65

U

2.3.2.3 Kiểm sốt chi phí sản xuất chung............................................................74

́H

2.2.4 Kiểm sốt chi phí sản xuất thơng qua định mức và dự tốn chi phí..............81
2.2.4.1 Chi phí ngun vật liệu trực tiếp .............................................................82



2.2.4.2 Chi phí nhân cơng trực tiếp .....................................................................82
2.2.4.3 Chi phí sản xuất chung ............................................................................83

H

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC

IN

KIỂM SỐT CHI PHÍ TẠI CƠNG TY CP CƠ KHÍ Ơ TƠ THỐNG NHẤT ............ 84

K

3.1 Một số nhận xét....................................................................................................84
3.1.1 Ưu điểm .........................................................................................................84


O

̣C

3.1.2 Nhược điểm ...................................................................................................86

̣I H

3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty ................88
3.2.1 Về mơi trường kiểm sốt ...............................................................................88

Đ
A

3.2.2 Về cơng tác tổ chức hệ thống kế tốn............................................................88
3.2.3 Về cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất .........................................................89

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................92
I. Kết luận..................................................................................................................92
II. Kiến nghị ...............................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................94
PHỤ LỤC

iii


BHYT

: Bảo hiểm y tế


BHXH

: Bảo hiểm xã hội

KPCĐ

: Kinh phí cơng đồn

CP NVL

: Chi phí ngun vật liệu

SXC

: Sản xuất chung

NCTT

: Nhân công trực tiếp

SPSX

: Sản phẩm sản xuất

TSCĐ

: Tài sản cố định

CBCN


: Cán bộ cơng nhân

U

: Kiểm sốt nội bộ

K

IN

H



́H

KSNB

Ế

DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT

O

GVHB

̣C

DTBH và CCDV : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
: Giá vốn hàng bán

: Hoạt động kinh doanh

HĐTC

: Hoạt động tài chính

Đ
A

̣I H

HĐKD

LNT

: Lợi nhuận thuần

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

iv


DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô và cơ cấu lao động của Công ty qua 3 năm 2013,2014,2015
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2013 – 2015
Bảng 2.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty qua 2 năm 2014, 2015
Bảng 2.4: Hệ thống tài khoản chi phí sản xuất.


U

Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2013 – 2015

Ế

Biểu đồ 2.1: Biểu đồ cơ cấu tài sản giai đoạn 2013 – 2015

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Biểu đồ 2.3: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận trước thuế năm 2014 – 2015

v



DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của Cơng ty
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ sách kế tốn máy
Sơ đồ 2.4: Quy trình kiểm sốt mua ngun vật liệu

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



Sơ đồ 2.8: Quy trình kiểm sốt sửa chữa lớn TSCĐ

́H

Sơ đồ 2.7: Quy trình kiểm sốt việc tính, thanh tốn lương


vi

U

Sơ đồ 2.6: Quy trình kiểm sốt xuất kho ngyueen vật liệu

Ế

Sơ đồ 2.5: Quy trình kiểm soát nhập nguyên vật liệu


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Với nền kinh tế ngày càng phát triển mang đến cho các doanh nghiệp Việt Nam
những cơ hội mới để phát triển nhưng đồng thời chứa đựng những thách thức. Hơn bao
giờ hết để vượt qua những thách thức mang tính cạnh tranh khốc liệt này địi hỏi các
doanh nghiệp không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của

Ế

mình. Một trong những biện pháp mà doanh nghiệp nào cũng tính đến là quản lý và

U

tiết kiệm chi phí một cách hiệu quả hơn để sản phẩm, dịch vụ của mình ngày càng có

́H


chất lượng, giá cả phù hợp với khách hàng. Có thể nói rằng, chi phí sản xuất là thước



đo trình độ cơng nghệ và trình độ tổ chức quản lý của một doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
thủ tục và chất lượng của kiểm sốt chi phí cịn thể hiện quan điểm, thái độ, năng lực

H

quản lý, điều hành của ban giám đốc nhằm chống lãng phí và thất thốt tài sản của

IN

cơng ty. Kiểm sốt chi phí của doanh nghiệp khơng chỉ là bài toán về giải pháp quản

của doanh nghiệp hiện nay.

K

trị mà còn là giải pháp về cách dùng người của nhà quản trị. Đây là vấn đề sống còn

̣C

Trong những năm gần đây, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu

O

vượt bậc. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế thì ngành lắp ráp, sản xuất ơ tơ có điều kiện


̣I H

phát triển hơn bao giờ hết. Ngành sản xuất, lắp ráp cả nước nói chung và khu vực miền
Trung nói riêng đã trở thành một ngành công nghiệp phát triển mạnh mẽ.

Đ
A

Cùng với sự phát triển đó, Cơng ty đang phải đối mặt với sự cạnh tranh gay
gắt của đối thủ lớn trong nước cũng như ngồi nước. Từ đó vấn đề trước mắt cần đặt
ra cho Cơng ty là phải kiểm sốt để tiết kiệm được chi phí, nâng cao khả năng cạnh
tranh. Cơng ty đã bắt đầu tổ chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí mà tập trung vào
cơng tác xây dựng định mức, lập kế hoạch chi phí sản xuất. Tuy nhiên,trên thực tế từ
phương hướng xây dựng đến tổ chức thực hiện thì việc ứng dụng kế tốn quản trị chi
phí trong các nội dung này vẫn chưa được tổ chức khoa học và quan tâm đúng mức
còn mang nặng nội dung của kế tốn tài chính. Nhận thức được tầm quan trọng của
việc kiểm sốt chi phí sản xuất, qua nghiên cứu lý luận cùng với thời gian thực tập
tại Cơng ty Cổ phần cơ khí ơ tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế, tôi đã lựa chọn đề tài:
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

1


Khóa luận tốt nghiệp
“ Cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần cơ khí ơ tô Thống Nhất
Thừa Thiên Huế “.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài gồm 3 mục tiêu chính:
- Về mặt lý luận: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm sốt chi

phí sản xuất trong doanh nghiệp
- Về mặt thực tế: Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng kiểm sốt các

Ế

khoản mục chi phí sản xuất sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần cơ khí ơ tô Thống Nhất

U

Thừa Thiên Huế

́H

- Từ những kiến thức đã tìm hiểu được, đề xuất một số giải pháp góp phần hồn
thiện cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần cơ khí ơ tơ Thống Nhất



Thừa Thiên Huế.

3. Đối tượng nghiên cứu

H

- Lý luận chung về kiểm sốt chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất

4. Phạm vi nghiên cứu

K


ô tô Thống Nhất Thừa Thiên Huế

IN

- Thực trạng và giải pháp kiểm soát chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần cơ khí

̣C

- Phạm vi nội dung: Đề tài chỉ nghiên cứu công tác kiểm sốt chi phí sản xuất

O

tại Cơng ty Cổ phần cơ khí ơ tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế

̣I H

- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu trong 2 năm 2013,2014. Đề tài được
triển khai và hoàn thành trong khoảng 5 tháng từ tháng 1 đến tháng 5 năm 2016

Đ
A

5. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Quan sát quy trình, cách thức tiến hành

cơng việc của các nhân viên phịng kế tốn của Cơng ty, nhà máy và các phịng ban, cá
nhân trong Cơng ty. Xác minh những thơng tin tự tìm hiểu bằng cách hỏi lại kế toán
trưởng và nhân viên kế toán trong Công ty.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để nghiên cứu số liệu liên
quan đến tài liệu từ giáo trình, báo, tạp chí, khóa luận, internet và những chứng từ sổ

sách của Cơng ty. Từ đó nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tieenc công tác kiểm sốt
chi phí tại Cơng ty.

SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

2


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Trên cơ sở tài liệu thu thập được, qua quá
trình nghiên cứu, so sánh rút ra điểm giống và khác nhau giữa lý thuyết và thực tế tại
Công ty.
- Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: Các số liệu thô, những quan sát, phỏng
vấn… đã thu thập được xử lý và phân tích để xâu chuỗi chúng lại với nhau một cách
logic và chính xác.
- Phương pháp kế tốn: sử dụng phương pháp chứng từ, tài khoản, phương

Ế

pháp tổng hợp cân đối, phương pháp ghi đối ứng các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến

U

chi phí sản xuất.

́H

6. Kết cấu đề tài




Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm sốt chi phí trong doanh nghiệp sản xuất

H

Chương 2: Thực trạng cơng tác kiểm sốt chi phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần

IN

cơ khí ơ tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế

K

Chương 3: Một số biện pháp góp phần nhằm hồn thiện cơng tác kiểm sốt chi

̣C

phí sản xuất tại Cơng ty Cổ phần cơ khí ơ tơ Thống Nhất Thừa Thiên Huế.

Đ
A

̣I H

O

Phần III: Kết luận và kiến nghị


SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI PHÍ
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 Những vấn đề chung về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1 Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ
Trong mọi hoạt động của doanh nghiệp, chức năng kiểm tra kiểm sốt ln giữ

Ế

vai trị quan trọng trong q trình quản lý và được thực hiện chủ yếu bởi hệ thống

U

kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Do đó khi tổ chức bất kỳ hoạt động nào của doanh

́H

nghiệp, bên cạnh việc sắp xếp cơ sở vật chất, nhân sự, các nhà quản lý ln luồng vào
đó sự kiểm sốt của mình về các thủ tục quy định về hoạt động. Đó là hệ thống kiểm
nội bộ. Có thể kể đến một vài định nghĩa sau:




sốt nội bộ của một đơn vị. Có nhiều quan niệm và định nghĩa về hệ thống kiểm soát

H

Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400: Hệ thống kiểm soát nội bộ là các

IN

quy định và các thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp dụng
nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm sốt,

K

ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót, để lập báo cáo tài chính trung thực và hợp lý,

̣C

nhằm bảo vệ quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị.

O

Hay: Hệ thống kiểm soát nội bộ là những chính sách, thủ tục do ban giám đốc

̣I H

của doanh nghiệp thiếp lập nhằm bảo đảm việc quản lý chặt chẽ và sự hiệu quả của các
hoạt động trong khả năng có thể. Các thủ tục này địi hỏi việc tn thủ chính sách quản

Đ

A

lý, bảo quản tài sản, ngăn ngừa và phát hiện gian lận hoặc sai sót, tính chính xác và đầy
đủ của các ghi chép kế toán và đảm bảo lập các báo cáo trong thời gian mong muốn.
Theo Liên đồn kế tốn quốc tế ( IFAC ), hệ thống kiểm soát nội bộ là một hệ

thống các chính sách, thủ tục được thiết lập tại đơn vị nhằm đảm bảo thực hiện bốn
mục tiêu cơ bản sau:
- Bảo vệ tài sản của đơn vị, khơng bị sử dụng lãng phí, gian lận hoặc không
hiệu quả.
- Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin báo cáo
- Đảm bảo việc thực hiện các chế độ pháp lý và các chính sách của đơn vị
- Đảm bảo hiệu quả hiệu lực của các hoạt động.
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

4


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2 Ý nghĩa của hệ thống kiểm soát nội bộ
Một thực trạng khá phổ biến hiện nay là phương pháp quản lý của nhiều cơng ty
cịn lỏng lẻo, khi các công ty nhỏ được quản lý theo hướng gia đình, cịn các cơng ty
lớn lại phân quyền hành cho cấp dưới mà thiếu sự kiểm tra đầy đủ. Cả 2 mơ hình này
điều dựa trên sự tin tưởng cá nhân mà thiếu những quy chế thông tin kiểm tra chéo
giữa các bộ phận để phòng ngừa gian lận. Nếu khơng có hệ thống kiểm sốt nội bộ,
làm thế nào để người lao động khơng vì quyền lợi riêng của mình mà làm điều thiệt

Ế

hại đến lợi ích chung của toàn tổ chức. Làm thế nào để phân quyền, ủy nhiệm, giao


U

việc cho cấp dưới một cách chính xác, khoa học chứ không phải dựa trên sự tin tưởng

́H

cảm tính ? Thiết lập một hệ thống kiểm sốt nội bộ chính là xác lập một cơ chế giám
sát mà ở đó bạn khơng quản lý bằng lịng tin, mà bằng những quy định rõ ràng vì vậy



một hệ thống kiểm sốt nội bộ vững mạnh có ý nghĩa như sau:

- Bảo vệ tài sản của đơn vị: Tài sản của đơn vị nếu không được bảo vệ bằng hệ

H

thống kiểm sốt phù hợp có thể bị đánh cắp, hư hại sử dụng khơng đúng mục đích

IN

hoặc bị lạm dụng vào những mục đích cá nhân khác.

K

- Bảo đảm độ tin cậy của thông tin: Thông tin kinh tế tài chính do bộ máy kế
tốn thu thập, xử lý và tổng hợp là căn cứ quan trọng cho việc ra quyết định của nhà

O


̣C

quản lý bên trong và ngoài đơn vị. Vì vậy, các thơng tin cung cấp phải đảm bảo tính

̣I H

kịp thời về thời gian, tính chính xác và tin cậy về thực trạng hoạt động, phản ánh đầy
đủ, khách quan các nội dung chủ yếu của mọi hoạt động kinh tế, tài chính.

Đ
A

- Bảo đảm việc thực hiện các chế độ pháp lý: KSNB được thiết kế trong doanh
nghiệp phải đảm bảo các quyết định và chế độ pháp lý liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp phải tuân thủ đúng mức.
- Bảo đảm hiệu quả của hoạt động và năng lực quản lý: KSNB giúp đơn vị bảo
vệ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, bảo mật thông tin, nâng cao uy tín, mở rộng thị
phần, thực hiện các chiến lược kinh doanh của đơn vị.
Ngồi ra KSNB cịn giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh: sai sót
vơ hình gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng
sản phẩm… KSNB còn bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đơng, gây dựng lịng tin
đối với họ.
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

5


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống kiểm sốt nội bộ

Dù có sự khác biệt đáng kể về việc tổ chức và xây dựng hệ thống KSNB giữa
các đơn vị vì phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mơ, tính chất, hoạt động, mục tiêu..
Tuy nhiên bất kỳ một hệ thống KSNB nào cũng bao gồm 5 yếu tố:
- Mơi trường kiểm sốt
- Đánh giá rủi ro
- Hoạt động kiểm sốt

Ế

- Thơng tin và truyền thơng

U

- Giám sát

́H

a. Mơi trường kiểm sốt

Phản ánh sắc thái chung của đơn vị, chi phối ý thức kiểm soát của mọi thành



viên trong đơn vị, là nền tảng đối với bộ phận khác của kiểm soát nội bộ. Các nhân
tố chính:

H

- Tính chính trực và giá trị đạo đức: nhà quản lý cần xây dựng những chuẩn


IN

mực đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng đắn, nhà quản lý cần phải làm gương cho cấp

K

dưới về việc tuân thủ các chuẩn mực và cần phải phổ biến những quy định đến mọi
thành viên có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao.

O

̣C

- Đảm bảo về năng lực: là đảm bảo nhân viên có được kỹ năng và hiểu biết để

̣I H

thực hiện nhiệm vụ.

- Hội đồng quản trị và ủy ban kiểm soát: ủy ban này khơng tham gia vào việc

Đ
A

điều hành mà có vai trò trong thực hiện các mục tiêu, giám sát việc tuân thủ pháp luật,
giám sát việc lập báo cáo tài chính, đảm bảo độc lập của kiểm tốn nội bộ với các bộ
phận quản lý trong doanh nghiệp.
- Cơ cấu tổ chức: là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các giữa các bộ
phận trong đơn vị, một cơ cấu phù hợp là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát,
giám sát các hoạt động. Cơ cấu tổ chức được thể hiện qua sơ đồ tổ chức và cần phù

hợp với quy mô đặc thù hoạt động của đơn vị.
- Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: phân định quyền hạn và trách
nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức, nó cụ thể hóa quyền hạn và
trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị. Do đó, đơn vị cần cụ
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

6


Khóa luận tốt nghiệp
thể hóa bằng văn bản về những quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận, từng nhân
viên trong đơn vị.
- Chính sách nhân sự: là các chính sách, thủ tục của nhà quản lý về tuyển dụng,
huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải.. Nhà quản lý chọn những nhân viên có đủ
nhân lực, kinh nghiệm, đạo đức tốt thì góp phần lớn đến sự hữu hiệu và hiệu quả của
mơi trường kiểm sốt.
b. Đánh giá rủi ro

Ế

Đối với mọi hoạt động của đơn vị đều phát sinh những rủi ro và khó kiểm sốt

U

tất cả. Vì vậy, các nhà quản lý cần đánh giá và phân tích những nhân tố ảnh hưởng tạo

thiểu hóa những tổn thất do các rủi ro này gây ra.

́H


nên rủi ro làm cho những mục tiêu có thể khơng đạt được và cố gắng kiểm soát để tối



- Xác định mục tiêu của đơn vị: mục tiêu là điều kiên tiên quyết để đánh giá rủi
ro. Rủi ro ở đây được xác định lả rủi ro tác động khiến cho các mục tiêu đó có khả

H

năng khơng thực hiện được.

IN

- Nhận dạng rủi ro: rủi ro có thể tác động đến tổ chức ở mức độ toàn đơn vị hay

K

chỉ ảnh hưởng đến từng hoạt động cụ thể rồi liên quan đến mức độ rộng hơn.
- Phân tích và đánh giá rủi ro: đây là công việc khá phức tạp vì rủi ro rất khó

O

̣C

định lượng. Một quy trình bao gồm: ước lượng tầm cỡ của rủi ro có thể ảnh hưởng đến

̣I H

mục tiêu, xem xét khả năng xảy ra rủi ro và những biện pháp có thể sử dụng đối với
rủi ro.


Đ
A

c. Hoạt động kiểm sốt
Những chính sách và thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được

thực hiện.

- Phân chia trách nhiệm: Mục đích để cho các nhân viên kiểm sốt lẫn nhau.
- Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin: Để thơng tin đáng tin cậy thì cần thực
hiện nhiều hoạt động kiểm sốt nhằm kiểm tra tính xác thực, đầy đủ và việc phê duyệt
các nghiệp vụ. Quan trọng nhất là kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ,

sổ sách, và

việc phê chuẩn các loại nghiệp vụ đúng đắn.
- Bảo vệ tài sản ( kiểm soát vật chất ): Việc so sánh, đối chiếu giữa sổ sách kế
toán và tài sản hiện có trên thực tế bắt buộc phải thực hiện định kỳ. Điều tra nguyên
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

7


Khóa luận tốt nghiệp
nhân, qua đó phát hiện những yếu kém tồn tại trong đơn vị. Hoạt động này thực hiện
cho các loại sổ sách và tài sản.
- Phân tích rà soát: Xem xét lại những việc đã được thực hiện bằng cách so sánh
số thực tế với số kế hoạch, dự toán, kỳ trước. Đơn vị thường xuyên rà sốt thì có thể
phát hiện những vấn đề bất thường để có thể thay đổi kịp thời chiến lược và kế hoạch,

điều chính thích hợp.
d. Thơng tin và truyền thơng

Ế

Hệ thống thơng tin của một đơn vị có thể được xử lý trên máy tính, qua hệ

́H

tin là thích hợp, cập nhập, chính xác và truy cập thuận tiện.

U

thống thủ công hoặc kết hợp cả hai, miễn là đảm bảo các yêu cầu chất lượng của thông

Trong hệ thống thông tin, thì hệ thống thơng tin kế tốn là một phân hệ quan



trọng, bao gồm hệ thống thông tin kế tốn tài chính và hệ thống thơng tin kế tốn quản
trị, tổng hợp ghi nhận các sự kiện kinh tế phát sinh.

H

e. Giám sát

IN

Là quá trình giám sát mà người quản lý đánh giá chất lượng của hệ thống kiểm


K

soát nội bộ. Xác định KSNB có vận dụng đúng như thiết kế hay khơng, có cần sửa đổi
cho phù hợp với từng thời kỳ hay không. Giám sát thường xuyên ( tiếp cận các ý kiến

O

̣C

từ khách hàng, nhà cung cấp, các biến động bất thường… ) hay định kỳ ( các cuộc
kiểm toán định kỳ do kiểm toán viên nội bộ hoặc kiểm toán viên độc lập thực hiện ).

̣I H

1.1.4 Thủ tục kiểm soát

Đ
A

Các thủ tục kiểm soát được thiết kế bởi các nhà quản lý của doanh nghiệp nhằm
ngăn ngừa và phát hiện sai sót, gian lận, đảm bảo thực hiện mục tiêu cụ thể của đơn vị:
bảo vệ tài sản, cung cấp số liệu đáng tin cậy… Các bước kiểm soát và thủ tục kiểm
soát được thiết kế rất khác nhau cho từng loại nghiệp vụ khác nhau và cũng rất khác
nhau giữa các doanh nghiệp. Tuy nhiên các thủ tục kiểm soát thường được xây dựng
dựa trên các nguyên tắc phổ biến sau:
- Nguyên tắc phân công, phân nhiệm: Công việc và trách nhiệm cần được phân
chia cho nhiều người trong một bộ phận hoặc nhiều bộ phận trong đơn vị. Mục đích
của nó là không một cá nhân hay bộ phận nào được thực hiện mọi mặt của một nghiệp
vụ từ khâu đầu đến khâu cuối. Cơ sở của nguyên tắc này là một chế độ nhiều người
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh


8


Khóa luận tốt nghiệp
làm việc, các sai sót dễ phát hiện hơn và các gian lận khó xảy ra hơn. Việc phân cơng
phân nhiệm cịn có tác dụng tạo sự chun mơn hóa, giúp cho việc kiểm tra chặt chẽ
và tạo sự giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
- Nguyên tắc bất kiêm nhiệm: Nguyên tắc này quy định sự cách ly thích hợp
về trách nhiệm trong các nghiệp vụ có liên quan nhằm ngăn ngừa có sai phạm và
hành vi lạm dụng quyền hạn. Ví dụ trong tổ chức nhân sự khơng thể bố trí kiêm
nhiệm các nhiệm vụ phê chuẩn và thực hiên, thực hiện và kiểm soát, ghi sổ tài sản

Ế

và bảo quản tài sản.

U

- Nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Theo sự ủy quyền của các nhà quản lý,

́H

các cấp dưới được giao cho quyết định và giải quyết một số công việc trong một phạm
vi nhất định. Quá trình ủy quyền được tiếp tục mở rộng xuống cấp thấp hơn tạo nên



một hệ thống phân chia trách nhiệm và quyền hạn mà vẫn không làm mất tính tập
trung của doanh nghiệp.


H

Ngồi những ngun tắc cơ bản trên, các thủ tục kiểm sốt cịn bao gồm: Việc

IN

quy định chứng từ sổ sách phải đầy đủ, q trình kiểm sốt vật chất đối với tài sản và

K

sổ sách, kiểm soát độc lập việc thực hiện các hoạt động của đơn vị.
Các thủ tục kiểm soát chủ yếu bao gồm:

O

̣C

- Phân chia trách nhiệm đầy đủ: Mục đích của việc phân chia này giúp cho các

̣I H

nhân viên có thể kiểm sốt lẫn nhau, nếu có sai sót xảy ra thì sẽ được phát hiện nhanh
chóng, đồng thời làm giảm nguy cơ gian lận của các cá nhân trong khi thực hiện nhiệm

Đ
A

vụ của mình, chẳng hạn:


+ Tách chức năng bảo quản tài sản với chức năng kế tốn: Nhằm ngăn

hành vi tham ơ tài sản. Nếu cho một người kiêm nhiệm hai chức năng này thì rất có thể
tạo ra rủi ro cho doanh nghiệp, người này sẽ tự tiện sử dụng tài sản của doanh nghiệp
cho lợi ích của cá nhân và tự điều chỉnh số liệu trên sổ sách kế toán để che giấu hành
vi gian lận của mình.
+ Tách chức năng phê chuẩn nghiệp vụ với chức năng bảo quản tài sản: Nhằm
hạn chế khả năng kê khai khống nhằm thâm lạm tài sản của đơn vị.
+ Tách chức năng thực hiện nghiệp vụ với chức năng kế tốn: Nhằm đảm bảo
thơng tin được chính xác, hạn chế sai lệch do bị thổi phồng hoặc che giấu số liệu thực.
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

9


Khóa luận tốt nghiệp
- Kiểm sốt q trình xử lý thơng tin và các nghiệp vụ: Khi kiểm sốt q trình
xử lý thơng tin, cần thực hiện tốt việc kiểm soát chặt chẽ hệ thống chứng từ, sổ sách kế
toán và đảm bảo việc phê chuẩn các nghiệp vụ phải đúng đắn, đúng trình tự, đúng cấp
có thẩm quyền phê chuyển.. cụ thể:
+ Chứng từ phải được đánh số liên tục
+ Chứng từ phải được lập ngay khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Chứng từ được thiết kế đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu, đầy đủ các thông tin cần

Ế

thiết cho việc ghi chép sổ sách và theo dõi, kiểm soát.

U


+ Chứng từ luân chuyển kịp thời, khoa học, nhanh chóng.

hiện đối chiếu, kiểm tra của các bộ phận liên quan.

́H

+ Sổ sách phải được đánh số trang, ghi chép kịp thời, có ký xác nhận khi thực



+ Công tác lưu trữ bảo quản chứng từ, sổ sách an toàn, khoa học, đúng quy định.
+ Mỗi nghiệp vụ phát sinh đều phải có sự phê chuẩn của cấp có thẩm quyền

H

trong phạm vi quyền hạn cho phép, đúng trình tự.

IN

- Kiểm sốt vật chất: Định kỳ cần làm tốt việc kiểm kê tài sản trên thực tế, so

K

sánh với số liệu trên sổ sách nhằm kịp thời phát hiện các sai lệch nếu có, đưa ra giải
pháp xử lý phù hợp, nhanh chóng.

O

̣C


- Kiểm tra độc lập việc thực hiện nghiệp vụ: Đây là công việc được thực hiện

̣I H

bởi các cá nhân hoặc bộ phận khác độc lập với cá nhân, bộ phận thực hiện nghiệp vụ
nhằm hạn chế những rủi ro có thể xảy ra trong doanh nghiệp.

Đ
A

- Phân tích, sốt xét lại việc thực hiện: Là hoạt động xem xét lại những công
việc đã được thực hiện trong kỳ thông qua việc so sánh số liệu thực tế với số liệu định
mức, kế hoạch, dự toán, hoặc số thực hiện ở kỳ trước… chẳng hạn như chi phí nguyên
vật liệu chính, chi phí điện năng.. nhằm đánh giá quá trình thực hiện nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh để đạt được mục tiêu chung của đơn vị.
1.1.5 Hạn chế tiềm tàng của kiểm soát nội bộ
Các hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ:
Hệ thống kiểm sốt nội bộ khơng thể đảm bảo tuyệt đối mà chỉ đảm bảo hợp lý
trong công việc đạt được các mục tiêu của mình vì nó ln tồn tại những hạn chế tiềm
tàng xuất phát từ những nguyên nhân sau:
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

10


Khóa luận tốt nghiệp
- Những hạn chế xuất phát từ bản thân con người như sự bất cẩn, vô ý..
- Sự gian lận của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau hay với các bộ
phận bên ngoài tổ chức.
- Hoạt động kiểm soát thường chỉ nhằm vào các hoạt động thường xuyên phát

sinh mà ít chú ý những nghiệp vụ khơng thường xun, do đó những sai phạm ở
nghiệp vụ này thường hay bị bỏ qua.
- Yêu cầu thường xuyên và trên hết của người quản lý là chi phí bỏ ra cho

Ế

hoạt động kiểm sốt phải ln nhỏ hơn giá trị thiệt hại ước tính do sai sót hay gian

U

lận gây ra.

́H

- Ln có khả năng là các cá nhân chịu trách nhiệm đã lạm dụng quyền hạn của
mình nhằm mục đích mưu đồ riêng.



- Điều kiện hoạt động của tổ chức thay đổi nên dẫn tới những thủ tục kiểm sốt
khơng cịn phù hợp.

H

1.2 Kiểm sốt chi phí trong doanh nghiệp

IN

1.2.1 Những vấn để cơ bản của chi phí trong doanh nghiệp


K

1.2.1.1 Khái niệm chi phí

Chí phí là tồn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được biểu

O

̣C

hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị mà đơn vị đã
bỏ ra trong một kỳ nhất định ( tháng, quý, năm ).

̣I H

1.2.1.2 Phân loại chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất

Đ
A

a. Phân loại chi phí theo chức năng hoạt động
Chi phí phát sinh trong các doanh nghiệp sản xuất, xét theo công dụng của

chúng, hay nói một cách khác, xét theo từng hoạt động có chức năng khác nhau trong
q trình sản xuất kinh doanh mà chúng phục vụ, được chia thành hai loại lớn: chi phí
sản xuất và chi phí ngồi sản xuất
Chi phí sản xuất: Là tồn bộ chi phí có liên quan tới việc chế tạo sản phẩm
trong một kỳ kinh doanh nhất định. Chi phí sản xuất bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp

- Chi phí sản xuất chung
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

11


Khóa luận tốt nghiệp
Chi phí ngồi sản xuất: Đây là các chi phí phát sinh ngồi q trình sản xuất
sản phẩm liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hoặc phục vụ cơng tác quản lý
chung tồn doanh nghiệp. Thuộc loại chi phí này gồm có hai khoản mục chi phí: chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí phát sinh phục vụ cho khâu tiêu thụ sản
phẩm. Gồm các khoản như chi phí bốc dở, đóng gói sản phẩm, lương nhân viên bán
hàng, tiền hoa hồng, khuyến mãi, quảng cáo, chi phí tiếp thị…

Ế

- Chí phí quản lý doanh nghiệp bao gồm tất cả các chi phí phục vụ cho công tác

U

tổ chức và quản lý quá trình sản xuất kinh doanh nói chung trên góc độ tồn doanh

́H

nghiệp như lương, phụ cấp lương, các khoản trích theo lương của cán bộ quản lý và
nhân viên văn phịng…




b. Phân loại chi phí theo cách ứng xử của chi phí

Có rất nhiều cách phân loại chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất, song tiêu

H

thức phân loại quan trọng nhất và có nhiều ứng dụng trong kế tốn quản trị chi phí là

IN

phân loại chi phí theo cách ứng xử. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất trong các

K

doanh nghiệp được chia thành: biến phí, định phí và chi phí hỗn hợp.
Biến phí

O

̣C

Biến phí là những chi phí nếu xét về tổng số sẽ thay đổi tỷ lệ thuận với số lượng

̣I H

sản phẩm tạo ra. Tổng số các biến phí tăng khi mức độ hoạt động tăng và ngược lại.
Cịn nếu tính trên một đơn vị của mức độ hoạt động thì biến phí lại khơng biến đổi

Đ
A


trong phạm vi phù hợp. Biến phí chỉ phát sinh khi có hoạt động.
Biến phí bao gồm các khoản chi như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí

lao động trực tiếp, chi phí bao bì đóng gói, hoa hồng bán hàng…
Biến phí chia làm hai loại: Biến phí tỷ lệ và biến phí cấp bậc.
Định phí
Định phí là những khoản chi phí khơng thay đổi về tổng số trong một thời gian
nhất định khi có sự thay đổi của số lượng sản phẩm tạo ra, nhưng nếu xét trên một đơn
vị sản phẩm thì tỷ lệ nghịch với sản lượng. Định phí trong các doanh nghiệp sản xuất
bao gồm: Chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo dưỡng, chi phí cơng cụ dụng
cụ…
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

12


Khóa luận tốt nghiệp
Có hai loại định phí: Định phí bắt buộc và định phí có thể thay đổi.
- Định phí bắt buộc: Là loại chi phí có bản chất lâu dài dù mức độ hoạt động có
bị giảm hay đình đốn ở một kỳ nào đó định phí bắt buộc vẫn giữ ngun khơng đổi. Ví
dụ như: khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hiểm tài sản, thuê tài sản, tiền lương của
các thành viên trong cơ cấu tổ chức cơ bản của doanh nghiệp.
- Định phí có thể thay đổi: Là loại chi phí có bản chất ngắn hạn và trong những
trường hợp cần thiết nhà quản lý có thể cắt giảm, ví dụ như: Chi phí quảng cáo, tiếp

Ế

khách, chi phí điện nước, điện thoại, internet…


U

Chi phí hỗn hợp

́H

Chi phí hỗn hợp là chi phí bao gồm cả định phí và biến phí. Ở mức độ hoạt
động nào đó, chi phí hỗn hợp mang đặc điểm của định phí thường phản ánh chi phí



căn bản tối thiểu để duy trì và ln ở tình trạng sẵn sàng phục vụ và khi mức độ hoạt
động tăng lên, chi phí hỗn hợp sẽ biến đổi như đặc điểm của biến phí, phản ánh chi phí

H

thực tế sử dụng hoặc sử dụng quá định mức.

IN

c. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với lợi nhuận xác định
từng kỳ

K

Khi xem xét cách tính tốn và kết chuyển các loại chi phí để xác định lợi tức

̣C

trong từng kỳ kế tốn, chi phí sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp sản xuất


O

được chia làm hai loại là chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.

̣I H

Chi phí sản phẩm

Chi phí sản phẩm là những khoản chi phí gắn liền với giá trị sản phẩm sản xuất

Đ
A

hay giá trị hàng hóa mua về để bán lại. Tùy thuộc vào phương pháp tính giá thành
được áp dụng mà chi phí sản phẩm khác nhau. Với phương pháp tính giá thành tồn
bộ, chi phí sản phẩm bao gồm các khoản mục: chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Chi phí thời kỳ
Chi phí thời kỳ bao gồm các khoản mục chi phí cịn lại sau khi đã xác định các
khoản mục chi phí thuộc chi phí sản phẩm. Nó gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí tài chính. Các chi phí thời kỳ phát sinh ở kỳ kế tốn nào được
xem là có tác dụng phục vụ cho q trình kinh doanh của kỳ đó, do vậy chúng được
tính tốn kết chuyển hết để xác định lợi tức ngay trong kỳ mà chúng phát sinh.
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

13


Khóa luận tốt nghiệp

d. Các cách phân loại chi phí nhằm ra quyết định
Chi phí trực tiếp – chi phí gián tiếp
Chi phí trực tiếp của một đối tượng tập hợp chi phí là những khoản chi phí mà
có thể tính thẳng và tính tồn bộ cho đối tượng chịu chi phí. Chi phí trực tiếp gắn liền
với đối tượng tập hợp chi phí, phát sinh, tồn tại, phát triển và mất đi cùng với sự phát
sinh, tồn tại, phát triển và mất đi của đối tượng tập hợp chi phí.
Chi phí gián tiếp của một đối tượng tập hợp chi phí là những khoản chi phí mà

Ế

khơng thể tính thẳng tồn bộ cho đối tượng đó mà phải thực hiện phân bổ. Chi phí gián

U

tiếp là những khoản chi phí gắn liền với hoạt động phục vụ, hỗ trợ cho sự phát sinh,

cho bất kỳ đối tượng tập hợp chi phí cá biệt nào.

́H

tồn tại và phát triển của nhiều đối tượng tập hợp chi phí do đó khơng thể tính tồn bộ



Chi phí kiểm sốt được – chi phí khơng kiểm sốt được
Chi phí kiểm sốt được – chi phí khơng kiểm sốt được là những khái niệm chi

H

phí phản ánh phạm vi quyền hạn của nhà quản trị đối với những khoản chi phí phát


IN

sinh trong phạm vi quyền hạn của mình. Một khoản chi phí là kiểm sốt được đối với

K

một cấp quản lý nào đó khi cấp quản lý đó có quyền quyết định về khoản chi đó và
ngược lại.

O

̣C

Chi phí tránh được – chi phí khơng tránh được

̣I H

Phân loại chi phí phụ thuộc vào điều kiện doanh nghiệp, có thể tránh được các
khoản chi phí bằng cách loại bỏ hoặc cắt giảm một số hoạt động hay khơng. Số tiền

Đ
A

mà theo đó có thể giảm được chi phí là chi phí tránh được, số tiền mà khơng thể giảm
được là chi phí khơng thể tránh được.
Chi phí chênh lệch
Chi phí chênh lệch được hiểu là phần giá trị khác nhau của các loại chi phí của
một phương án so với một phương án khác. Người quản lý đưa ra các quyết định lựa
chọn các phương án trên cơ sở phân tích bộ phận chi phí chênh lệch này nên chi phí

chênh lệch là dạng thơng tin thích hợp cho việc ra quyết định.
Chi phí chìm
Chi phí chìm là một loại chi phí mà doanh nghiệp phải chịu và vẫn sẽ phải chịu
dù doanh nghiệp chọn phương án hành động nào. Chính vì vậy không thể loại bỏ chi
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

14


Khóa luận tốt nghiệp
phí này, đây là thơng tin khơng thích đáng cho việc xem xét, lựa chọn phương án tối
ưu và do vậy khi lựa chọn phương án tối ưu khơng cần phải xét tới chi phí này.
Chi phí cơ hội
Chi phí cơ hội là lợi ích bị mất vì chọn phương án, hành động này thay vì
phương án, hành động khác. Đây là loại chi phí địi hỏi nhà quản lý phải cân nhắc và
xem xét trước khi đưa ra quyết định trong việc lựa chọn các phương án sản xuất.
1.2.2 Kiểm sốt chi phí sản xuất trong doanh nghiệp

Ế

1.2.2.1 Khái niệm của kiểm sốt chi phí

U

Kiểm sốt chi phí sản xuất là hoạt động thiết yếu trong doanh nghiệp. Hiểu

́H

được các loại chi phí, các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí, chúng ta có thể kiểm sốt
được chi phí, từ đó tiết kiệm chi phí, chi tiêu hiệu quả và giúp gia tăng lợi nhuận.




“ Kiểm sốt chi phí là một chức năng quản lý có ý thức và rất quan trọng trong
quá trình quản lý. Đó là sự tác động của chủ thể quản lý để nhận biết các nội dung chi

H

phí nhằm sử dụng hiệu quả nhất các khoản chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra. Để làm

IN

tốt chức năng này, nhà quản lý cần trả lời các câu hỏi: Doanh nghiệp có những khoản

K

mục chi phí nào? Tiêu chuẩn, định mức chi phí là bao nhiêu? Chi phí nào chưa hợp lý?
Nguyên nhân vì sao? Biện pháp giải quyết? .

̣C

Khi tiến hành kiểm sốt chi phí các nhà quản lý cần đưa ra các tiêu chuẩn, nội

O

dung và mục tiêu kiểm soát chi phí dựa trên các nguyên tắc thống nhất. Từ đó xây

̣I H

dựng hệ thống kiểm sốt chi phí trong doanh nghiệp với những hình thức kiểm sốt


Đ
A

thích hợp, cùng chi phí kiểm sốt, phương tiện cơng cụ được sử dụng cho hoạt động
kiểm soát này và cuối cùng đi tới các giải pháp điều chỉnh.
1.2.2.2 Bản chất của kiểm sốt chi phí

Kiểm sốt chi phí sản xuất cũng giống như mọi hoạt động kiểm soát khác của

đơn vị cần kết hợp hai bộ phận kiểm soát là kiểm soát tổ chức và kiểm soát kế toán.
- Kiểm soát tổ chức là đưa ra các quyết định, tiêu chuẩn, hành động, trách nhiệm,
quyền hạn về công việc đảm trách.. Từ đó, đề ra cơ cấu tổ chức hoạt động hiệu quả.
- Kiểm sốt kế tốn về chi phí sản xuất được thực hiện thông qua hệ thống
chứng từ, sổ sách kế tốn. Chứng từ và sổ sách kế tốn có chức năng thơng tin và kiểm
tra chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sán xuất.
SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

15


Khóa luận tốt nghiệp
Để đạt được mục tiêu kiểm sốt, các nhà quản lý phải xây dựng, thiết kế và duy
trì các thủ tục kiểm sốt sao cho phù hợp với đặc điểm riêng của đơn vị mình. Nội
dung kiểm sốt chi phí sản xuất tại các doanh nghiệp sản xuất tập trung vào ba khoản
mục: Kiểm sốt chi phí ngun vật liệu trực tiếp, kiểm sốt chi phí nhân cơng trực
tiếp, kiểm sốt chi phí sản xuất chung.
1.2.2.3 Ngun tắc kiểm sốt chi phí sản xuất

- Ln giám sát chi phí thuộc khả năng kiểm sốt: Doanh nghiệp nên tập


Ế

trung vào các khoản chi phí mang tính biến động lớn mà bằng sự tích cực để đưa ra

U

những giải pháp nhằm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm. Các nhà quản lý cần xác định

́H

rõ tầm kiểm soát của mình nhằm xây dựng kế hoạch làm việc phù hợp với chức
năng, quyền hạn của các bộ phận cá nhân, đảm bảo tính hệ thống và phát huy sự



sáng tạo của mọi người.

- Cần khai thác hiệu quả tối đa những chi phí mà doanh nghiệp khơng thể

H

thay đổi.

IN

- Lập báo cáo liên tục cho các khoản chi phí của doanh nghiệp. Muốn có được

K


báo cáo chi phí liên tục thì cơng tác kiểm sốt cần có sự tham gia của đầy đủ mọi
người. Các phòng ban, cá nhân đều có thể tham gia phản ánh khi có vấn đề về chi phí,

O

pháp thích hợp.

̣C

có như vậy vấn đề chi phí mới được phát hiện kịp thời và chính xác, từ đó đưa ra giải

̣I H

- Nguyên tắc khách quan: Nếu kiểm sốt chi phí thiếu tính khách quan sẽ dễ

Đ
A

đưa ra quyết định tùy tiện theo chủ kiến của mình.
- Ngun tắc có chuẩn mực: Hệ thống chuẩn mực ở đây cụ thể là những định

mức đã được xây dựng trong kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp.
- Nguyên tắc kinh tế: Nguyên tắc kinh tế đòi hỏi kiểm sốt chi phí phải thu
được hiệu quả tức là những lợi ích thu được phải lớn hơn chi phí doanh nghiệp bỏ ra
để thực hiện chức năng kiểm soát, tránh lãng phí cho những cơng việc khơng cần thiết
mà đi ngược lại mục tiêu đề ra.
1.2.2.4 Vai trò của kiểm sốt chi phí sản xuất

Doanh nghiệp thành lập và hoạt động nhằm hướng đến mục tiêu lợi nhuận.
Lợi nhuận được xác định bởi công thức: Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí

SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

16


Khóa luận tốt nghiệp
Như vậy, để tăng lợi nhuận chúng ta cần:
- Tăng doanh thu, đống nghĩa với tăng giá bán trong khi sản lượng sản xuất
không đổi. Giải pháp này thường thiếu tính khả thi vì thị trường tồn tại nhiều đối thủ
cạnh tranh, hàng hóa thay thế và hàng hóa bổ sung, do đó việc tăng giá bán sẽ làm
giảm sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Giảm chi phí thơng qua hoạt động kiểm sốt của doanh nghiệp. Đó là những
khoản chi phí mà doanh nghiệp có thể chủ động giảm, sử dụng có hiệu quả.

Ế

1.2.2.5 Các nhân tố ánh hưởng đến kiểm sốt chi phí sản xuất

U

Kiểm sốt chi phí bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, cả bên trong và bên ngoài

́H

doanh nghiệp. Nhưng tập trung lại có những nhân tố cơ bản sau:



- Thứ nhất, thơng tin thực thể các khoản chi phí trong doanh nghiệp. Đây là điều
kiện tiên quyết để các chủ thể quản lý thực hiện chức năng kiểm soát. Chỉ khi nhà


H

quản lý nhận biết và hiểu thực tế chi phí trong doanh nghiệp mới có thể xác định được

IN

những khoản chi phí cần điều chỉnh cũng như cách thức kiểm soát phù hợp.
- Thứ hai, hệ thống tiêu chuẩn định mức doanh nghiệp xây dựng. Đó là

K

những mục tiêu đã được số hóa trên những kế hoạch, chương trình mục tiêu của

̣C

doanh nghiệp.

O

- Thứ ba, quan hệ cung cầu trên thị trường đầu vào. Sự biến động quan hệ cung

̣I H

đầu vào biểu hiện qua giá cả, khi giá tăng chi phí sẽ tăng và giá giảm doanh
nghiệp sẽ giảm được giá thành sản phẩm. Đây là nhân tố thuộc mơi trường bên ngồi,

Đ
A


do đó doanh nghiệp chỉ có thể chấp nhận, thích ứng theo xu hướng biến động đó.
- Thứ tư, thái độ hợp tác của nhân viên. Đây là nhân tố ảnh hưởng nhỏ đến hiệu

quả của việc kiểm sốt. Chỉ cần một bộ phận thực hiện khơng tốt việc kiểm sốt thì
tính hiệu quả của kiểm sốt chi phí đã thay đổi.
- Thứ năm, những hệ thống giải pháp, công cụ mà doanh nghiệp đưa ra. Trên
cơ sở những thơng tin có được, những giải pháp để sử dụng chi phí một cách có
hiệu quả sẽ được đưa ra và kết quả đạt được phụ thuộc vào tính đúng đắn của
những biện pháp đó.

SVTH: Nguyễn Thị Ái Quỳnh

17


×