CHƯƠNG I:
TÍNH TOÁN CÁC THÔNG SỐ NHIỆT ĐỘNG
CỦA ĐỘNG CƠ
1.1) Các thông số cần chọn:
Trong việc tính toán thiết kế động cơ để phù hợp sử dụng ta cần phải tính
chọn các thông số cần thiết cho việc tính thiết kế, việc chọn các thông số đó
phải phù hợp và dựa trên các dãy số kinh nghiệm sao cho quá trình tính toán
động cơ đạt hiệu quả cao
1) Áp suất môi trường:
Theo quy ước áp suất môi trường sẽ là p0= 0.1 Mpa
2) Áp suất khí nạp:
Yêu cầu của động cơ thiết kế là phải có tăng áp bằng tua bin khí vì vậy p k
được chọn trong khoảng pk = (0.14 – 0.4) ta chọn pk = 0.14 Mpa
3) Nhiệt độ không khí nạp mới:
Nhiệt độ không khí nạp mới phụ thuộc vào nhiệt độ trung bình của môi
trường.ta chọn tkk = 250C
Vậy To = 25+273 = 298K
4) Nhiệt độ khí nạp trước xupap nạp Tk
Đối với động cơ diesel 4 kỳ tăng áp có két làm mát ta có
Với
là chênh lệch nhiệt độ trước và sau két làm mát trung gian thường
có giá trị trong khoảng
chọn
.
Và m là chỉ số dãn nở đa biến trung bình thông thường chọn m = 1.4
Vậy ta có
5) Áp suất cuối quá trình nạp:
Đối với động cơ tăng áp pa = (0.9 – 0.96)pk. chọn pa = 0.9pk =
0.9*0.14=0.126Mpa
6) Áp suất khí sót:
Đối với động cơ diesel cao tốc ta chọn pr=(1.05-1.1)pth chọn pr=1.05 pth.
Trong đó pth đối với động cơ lắp tua bin tăng áp pth=(0.75-0.9)pk , ta chọn
pth=0.78pk=0.1092Mpa. vậy pr=1.05*1.092=0.115Mpa.
7) Nhiệt độ khí sót Tr:
Giá trị Tr phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như tỷ số nén, tốc độ quay
n.thường thì giá trị Tr trong khoảng Tr =(700-900) ,ta chọn Tr = 700K
8)
Độ tăng nhiệt độ khí nạp mới
:
Mức độ sấy nóng khí nạp mới pụ thuộc vào tốc độ lưu thông của khí
nạp,thời gian tiếp xúc khí nạp với bề mặt nóng… đối với động cơ diesel
thường thì giá trị
9)
Hệ số nạp thêm
nằm trong khoảng
.ta chọn
:
Biểu thị sự tương quan lượng tăng tương đối của hỗn hợp công tác với lượng
khí công tác chiếm chổ ở thể tích Va. thường
ta chọn
.
10)
Hệ số quét buồng cháy
:
Động cơ thiết kế là động cơ tăng áp tuabin khí có
chọn
11)
.
Hệ số dư lượng không khí :
Đối với động cơ diesel tăng áp có hệ số dư lượng không khí
. ta chọn
12)
Hệ số hiệu đính tỷ nhiệt
:
. ta
Đối với động cơ diesel tăng áp thường thì
,ở trên ta đã chọn
.vậy chọn
13)
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z:
Hệ số lợi dụng nhiệt là thông số biểu thị mức độ lợi dụng nhiệt của quá trình
cháy hay tỷ lệ lượng nhiên liệu tại điểm z.đối với động cơ diesel
ta chọn
14)
0.75.
Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b:
Đối với động cơ diesel cao tốc có tăng áp thường thì
và
.ta chọn
15)
Hệ số hiệu đính đồ thị công
Để đánh giá phần hao hụt về đồ thị công thực so với đồ thị công tính toán,
thường thì
. ta chọn
1.2) Tính toán các quá trình công tác:
1.2.1) Hệ số khí nạp
:
Hệ số nạp được tính theo công thức:
Trong đó m là chỉ số nén đa biến trung bình của không khí. Chọn m = 1.5
Vậy:
1.1.3) Hệ số khí sót
Trường hợp có quét buồng cháy thì hệ số khí sót được tính bằng công thức:
Vậy
1.1.4) Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta:
Đối với động cơ diesel nhiệt độ khí nạp được tính bằng công thức:
Vậy
1.3) Tính toán các thông số của quá trình nén:
1.3.1) Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của khí nạp mới:
Với loại khí là O2,N,CO và không khí thì
và
.
Vậy
1.3.2) Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản vật cháy:
Đối với động cơ diesel có
vì
Thay
(đã chọn
đối với động cơ tăng áp)
vậy
ta
có:
số
ta
được:
Vậy :
kg/kmol.K
1.3.3) Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp khí:
Theo
công
thức:
Theo số liệu ở trên ta có:
=>
.
1.3.4) Chỉ số nén đa biến trung bình n1:
Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc rất nhiều yếu tố như tỷ lệ hòa
khí,loại buồng cháy,các thông số kết cấu động cơ. chỉ số nén đa biến trung
bình được xác định một cách gần đúng theo phương trình cân bằng nhiệt:
Xét khi Qac=0 ta có:
Với giá trị n1=(1.32-1.39) ta dùng phương pháp mò nghiệm để giải gần đúng
bằng cách cho giá trị n1 chạy trong khoảng trên đến khi vế phải trừ vế trái
nhỏ hơn 0.2%. vậy ta tìm được n1= 1.3682,khi đó vp-vt=0.000163<0.2%.
1.3.5) Áp suất cuối quá trình nén:
Áp suất cuối quá trình nén được xác định theo công thức:
Vậy
.
1.3.6) Nhiệt độ cuối quá trình nén Tc:
Ta có:
1.3.7) Hệ số thay đổi phần tử khí lý thuyết
Theo công thức:
Đối với động cơ diesel (
.
.
nên :
Theo tính chất nhiên liệu, đối với nhiên liệu diesel thì H=0.126,O=0.004
Nên
1.3.8) Hệ số biến đổi phân tử khí thực tế:
Do ảnh hưởng của khí sót còn lại trong xylanh nên hệ số biến đổi phân tử
khí thực tế
Vậy
sẽ là:
.
1.3.9) Hệ số phân tử khí tại điểm z:
Với
là phần nhiên liệu đã cháy tại điểm z.giả thiết số nhiên liệu đã cháy
tỷ lệ với hệ số lợi dụng nhiệt thì
.
Suy ra
1.4.0) Tỷ nhiệt mol đẳng tích trung bình của môi chất tại z:
Vậy
:
Nên:
.
1.4.1) Nhiệt độ cuối quá trình cháy Tz:
Đối với động cơ diesel (
nên ta có phương trình:
.
Với
(theo yêu cầu thiết kế pz=10.9Mpa)
Suy ra :
Giải phương trình bậc hai ta được hai nghiệm chọn nghiêm dương
Tz=1989.4 K
1.4.2) Hệ số giản nở sớm :
Đối với động cơ diesel có hỗn hợp cháy không đồng nhất thì:
Vậy
Như vậy động cơ diesel thỏa mãn điều kiện :
1.4.3) Hệ số giản nở sau .
Ta có:
=13.94.
1.4.4) Chỉ số giản nở đa biến n2:
Ở nhiệt độ (1200-2600)K sai khác tỷ nhiệt không đáng kể vì vậy n 2
được tính như sau:
Với các giá trị đã tính được ở trên và
,
. n2
có giá trị trong khoảng (1.15-1.25) vậy bằng phương pháp mò nghiệm ta tìm
được n2=1.223.ở giá trị này tương úng với vế phải phương trình là 0.223227
và vế trái phương trình là 0.223 vậy hai vế chênh lệch nhau không quá 0.2%
1.4.5) Nhiệt độ cuối quá trình giản nở Tb.
Ta có :
.
1.4.6) Áp suất cuối quá trình giản nở pb.
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có:
Mpa
1.4.7) Nhiệt độ khí thải tính toán Trtt.
Vậy ta có
vậy ta chọn nhiệt độ khí
thải ban đầu hợp lý.
1.4.8) Thể tích công tác Vh.
Ta có:
Nên ta tìm được thể tích Vc theo quan hệ
.
1.4.9) Thiết lập đường cong nén và đường cong giản nở.
Do quá trình nén từ thể tích Va đến thể tích Vc là quá trình nén đa biến nên ta
có :
.đặt
nên ta có :
Ta chọn giá trị biểu diễn của thể tích V c trên đồ thị là 10mm,vậy ta thiết lập
được tỷ lệ xích của trục hoành(trục biểu thị thể tích V)
• Xây dựng đường giản nở:
Tương tự như đường nén ta có:
Đặt
ta có
.
Ta chọn giá trị biểu diễn của áp suất cực đại pz trên đồ thị là 218mm nên ta
tính được tỷ lệ xích của trục tung(trục biểu thị áp suất) là:
vậy thay các giá trị đã tính ở trên đồng thời cho
thông số sau:
Bảng 1-1: Bảng giá trị đồ thị công động cơ diesel
ta có bảng
1Vc
i
Vlít
Vmm
pmm
1
0.039
10
1
6.830 136.6 1
13.3
1.473
4.638 92.8
pgn
pmm
10.90
218
6
Vc
1.327 0.052
1.413
5
2Vc
2
0.079
0
20
2.581
2.646 52.9
2.334
6.600
132.0
30
4.496
1.519 30.4
3.833
4.020
80.4
40
6.664
1.025 20.5
5.449
2.827
56.5
2
3Vc
3
0.118
8
4Vc
4
0.158
4
5Vc
5
0.198
50
9.043
0.755 15.1
7.159
2.152
43.0
6Vc
6
0.237
60
11.60
0.589 11.8
8.947
1.722
34.4
10.80
1.426
28.5
1.211
24.2
0.338 6.8
14.691 1.049
21.0
6
7Vc
7
0.277
6
70
14.331 0.477 9.5
2
8Vc
8
0.316
3
80
8
9Vc
9
0.356
17.20
0.397 7.9
3
90
4
20.21
12.72
0
1
10Vc
10
0.396
100
23.345 0.293 5.9
16.711 0.922
18.4
11Vc
11
0.435
110
26.597 0.257 5.1
18.77
0.820
16.4
0.738
14.8
6
12Vc
12
0.475
7
120
29.960 0.228 4.6
20.88
2
13Vc
13
0.514
5
130
33.427 0.204 4.1
0.669
13.4
0.611
12.2
0.561
11.2
0.154 3.1
29.692 0.519
10.4
0.142 2.8
31.977 0.482
9.6
180
52.175 0.131 2.6
34.292 0.449
9.0
185
54.16
35.461 0.434
8.7
8
14Vc
14
0.554
3
140
36.994 0.185 3.7
4
15Vc
15
0.594
16
0.633
150
160
6
17Vc
17
0.673
40.65
0.168 3.4
18
0.712
44.41
27.43
8
0
170
2
18Vc
25.21
8
6
16Vc
23.03
48.25
0
8
18.5Vc 18.5
0.732
6
1.3)
0.126 2.5
8
Vẽ đồ thị công:
Ta tiến hành vẽ đường nén và đường giản nở theo thông số đã tính toán
ở bảng 1-2. Từ các số liệu tính toán ở trên ta tìm được các điểm đặc biệt của
đồ thị công:
• Điểm cuối kỳ nạp a: có pa=0.126Mpa,Va=0.7326 lít.
• Điểm cuối kỳ nén c: có pc=6.83Mpa,Vc=0.0396 lít.
• Điểm cuối kỳ cháy z: có pz=10.9Mpa,Vz=0.0525 lít.
• Điểm cuối kỳ giản nở b: có pb=0.434Mpa,Vb=0.7326 lít.
- Vẽ vòng tròn Brick:
Ta chọn tỷ lệ xích của đường kính nữa vòng tròn brick là:
•
Tính OO’: theo brick ta có OO’=
=7.085 vậy ta có giá trị biểu diễn
của OO’ trên đồ thị là OO’bd=
• Xác định điểm phun sớm c’:
Từ vòng tròn brick vẽ đường thẳng qua O’ hợp với AB một góc
cắt vòng tròn brick tại một điểm,từ điểm đó dóng lên đồ thị
công cắt đường nén tại c’(điểm này chính là điểm phun sớm nhiên liệu vào
xylanh động cơ).
• Tương tự như xác định điểm phun sớm ta tìm được điểm mở sớm xupap
nạp r’ nằm trên đường thải,điểm đóng muộn xupap nạp a’nằm trên đường
nén.điểm mở sớm xupap xả b’nằm trên đường giản nở và điểm đóng
muộn xupap r’’ nằm trên đường nạp.