Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá hình và hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã nghĩa bình, huyện tân kỳ, tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.01 MB, 84 trang )

GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

ại
họ
cK
in
h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

Đ

NGHĨA BÌNH, HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN

BÙI THỊ HIỀN

Khóa học: 2012 - 2016
SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT



i


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

tế
H
uế

-----  -----

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại
họ
cK
in
h

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ

Đ


NGHĨA BÌNH, HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Bùi Thị Hiền

PGS. TS. Bùi Dũng Thể

Lớp: K46 KT TNMT
Niên khóa: 2012 - 2016

Huế, tháng 05 năm 2016
SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

ii


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học kinh tế Huế, tôi đã
nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi xin gửi lời cảm ơn tới tất cả các thầy cô
giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế và Phát
triển đã truyền thụ kiến thức chuyên môn cần thiết làm nền tảng và là hành
trang quý báu cho tôi bước vào sự nghiệp trong tương lai.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo PGS. TS Bùi

tế
H
uế

Dũng Thể, người đã định hướng đề tài, tận tình giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong
suốt quá trình hoàn thành bài khóa luận này.

Tôi xin gửi lời cám ơn đến các chú, các anh chị đang công tác tại

ại
họ
cK
in
h

Phòng tài nguyên và Môi trường huyện Tân Kỳ đã trực tiếp chỉ bảo, cho tôi
nhiều kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian thực tập.
Ngoài ra, tôi cũng muốn bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể gia đình, bạn
bè đã luôn bên cạnh, ủng hộ và động viên tôi những lúc khó khăn, tiếp
thêm sức mạnh để tôi thực hiện nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp. Tôi cũng xin cảm ơn 30 hộ gia đình trên địa bàn xã Nghĩa Bình đã

Đ

nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình phỏng vấn và điều tra số liệu.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng và tâm huyết với công việc nhưng sẽ
không thể tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp
từ quý Thầy, Cô và các bạn để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.

Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Bùi Thị Hiền

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

i


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ....................................................vi
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... vii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ........................................................................................................ix
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1

tế
H
uế

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ....................................................................................3
2.1 Mục tiêu chung ..........................................................................................................3
2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................3

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

ại
họ
cK
in
h

3.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3
3.1.1 Số liệu thứ cấp ........................................................................................................3
3.1.2 Số liệu sơ cấp ..........................................................................................................4
3.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu .....................................................................4
3.3 Phương pháp nghiên cứu tài liệu ...............................................................................4
3.4 Phương pháp khảo sát thực địa ..................................................................................4
3.5 Phương pháp chuyên gia chuyên khảo ......................................................................4

Đ

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................5
4.1 Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................5
4.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................6
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................6
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN .......................................................................................................6
1.1 Khái niệm về đất và đất canh tác ...............................................................................6
1.2 Phân loại đất canh tác ................................................................................................7
1.3 Khái niệm và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế .........................................8

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT


ii


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

1.4 Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất .....................................................11
1.5 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất ..............................................................11
1.6 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất ...................................................................12
1.7 Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất .............................13
1.8 Quan điểm sử dụng đất bền vững ............................................................................17
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN .................................................................................................18
2.1 Tình hình sử dụng đất ở Việt Nam ..........................................................................18
2.2 Tình hình sử dụng đất của huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An .......................................19
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA

tế
H
uế

BÀN XÃ NGHĨA BÌNH, HUYỆN TÂN KỲ, TỈNH NGHỆ AN .................................21
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................................21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................21
2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................21

ại
họ
cK
in

h

2.1.1.2. Địa hình, địa mạo .............................................................................................21
2.1.1.3. Khí hậu .............................................................................................................21
2.1.1.4. Thủy văn ...........................................................................................................23
2.1.1.5. Các nguồn tài nguyên .......................................................................................23
2.1.1.6. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên ..............................................................25
2.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội ....................................................................26
2.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .........................................26

Đ

2.1.2.2. Thực trạng phát triển kinh tế nông nghiệp .......................................................27
2.1.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập của xã Nghĩa Bình.............................30
2.1.2.4. Đánh giá chung về điều kiện kinh tế- xã hội của xã Nghĩa Bình .....................31
2.2. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA XÃ NGHĨA BÌNH ..............................32
2.2.1. Tình hình sử dụng đất của xã Nghĩa Bình năm 2013-2015.................................32
2.2.2. Thực trạng sử dụng đất canh tác của xã Nghĩa Bình ...........................................37
2.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã năm 2015 ...................................37
2.2.2.2. Biến động diện tích đất nông nghiệp ................................................................38
2.2.2.3. Tỷ lệ sử dụng đất canh tác của xã.....................................................................39
2.2.3. Các hình thức luân canh, chuyên canh sử dụng đất canh tác của xã Nghĩa Bình. ...... 40
SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

iii


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp


2.2.4. Diện tích, năng suất, sản lượng các loại cây trồng hàng năm của xã Nghĩa Bình....... 40
2.2.4.1. Diện tích và cơ cấu một số loại cây trồng hàng năm của xã Nghĩa Bình................40
2.2.4.2 Năng suất, sản lượng các loại cây trồng hàng năm của xã Nghĩa Bình ............42
2.3 HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC CỦA CÁC HỘ ĐIỀU TRA ...............44
2.3.1. Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra .........................................44
2.3.2. Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của nông hộ ..................................................45
2.3.3. Tình hình vay vốn của các nông hộ .....................................................................45
2.3.4. Tình hình đất đai của các hộ điều tra ...................................................................46
2.3.5. Một số công thức luân canh chủ yếu của các hộ điều tra ....................................47

tế
H
uế

2.3.6. Tình hình đầu tư của các nông hộ trên từng công thức luân canh.......................48
2.3.7. Năng suất ruộng đất theo công thức luân canh....................................................50
2.3.8. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng đất canh tác của các hộ điều tra ...................51
2.3.9. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt xã hội......................................................52

ại
họ
cK
in
h

2.3.10. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất về mặt môi trường ...........................................53
2.4. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC XÃ
NGHĨA BÌNH................................................................................................................54
2.4.1. Thị trường đầu vào, đầu ra ..................................................................................54

2.4.2. Hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp .......................................54
2.4.3. Áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất nông nghiệp ................................55
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP ........................................................56

Đ

3.1 ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT CANH TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHĨA
BÌNH. ............................................................................................................................56
3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT CANH
TÁC TRÊN ĐỊA BÀN XÃ NGHĨA BÌNH ...................................................................57
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................61
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................61
2. KIẾN NGHỊ ...............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63
PHỤ LỤC

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

iv


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020 của Việt Nam..............19
Bảng 2.1: Tình hình biến động một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội ...................27
Bảng 2.2: Tình hình phát triển ngành trồng trọt qua một số năm .................................28

Bảng 2.3: Tình hình phát triển ngành chăn nuôi qua một số năm.................................29
Bảng 2.4: Hiện trạng dân số xã Nghĩa Bình năm 2015 .................................................30
Bảng 2.5: Hiện trạng sử dụng đất xã Nghĩa Bình năm 2015.........................................33
Bảng 2.6: Biến động diện tích đất nông nghiệp xã Nghĩa Bình giai đoạn 2013 - 2015 35

tế
H
uế

Bảng 2.7: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Nghĩa Bình năm 2015 ....................37
Bảng 2.8: Biến động diện tích đất nông nghiệp năm 2015 so với năm 2014................38
Bảng 2.9: Tỷ lệ sử dụng đất canh tác của xã Nghĩa Bình giai đoạn 2013-2015 ...........39

ại
họ
cK
in
h

Bảng 2.10: Một số công thức luân canh sử dụng đất chủ yếu phân theo hạng đất của xã
Nghĩa Bình năm 2015 ....................................................................................................40
Bảng 2.11: Diện tích và cơ cấu các loại cây trồng hàng năm của xã Nghĩa Bình giai
đoạn 2013 – 2015. .........................................................................................................41
Bảng 2.12: Năng suất, sản lượng một số cây trồng hàng năm của xã Nghĩa Bình giai
đoạn 2013 – 2015. .........................................................................................................42
Bảng 2.13: Tình hình nhân khẩu và lao động các hộ điều tra .......................................44
Bảng 2.14: Tình hình trang bị tư liệu sản xuất của các hộ điều tra ...............................45

Đ


Bảng 2.15: Tình hình vay vốn của các hộ điều tra ........................................................46
Bảng 2.16: Tình hình đất đai của các hộ điều tra ..........................................................46
Bảng 2.17: Các công thức luân canh phân theo hạng đất của các hộ điều tra...............47
Bảng 2.18: Tình hình đầu tư theo công thức luân canh của các nông hộ (Tính bình
quân/sào) ........................................................................................................................48
Bảng 2.19: Năng suất ruộng đất theo các CTLC của các hộ điều tra năm 2014 (Tính
bình quân/sào)................................................................................................................50
Bảng 2.20: Hiệu quả kinh tế của các công thức luân canh phân theo hạng đất(Tính
bình quân trên một sào đất canh tác) .............................................................................51

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

v


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

STT

Số thứ tự
Đơn vị tính

FAO

Tổ chức LHQ về lương thực và nông nghiệp


LHQ

Liên Hợp Quốc

SXNN

Sản xuất nông nghiệp

DT

Diện tích

LĐNN

Lao động nông nghiệp

NN

Nông nghiệp

BQ

Bình quân

TLSX

Tư liệu sản xuất

CTLC


Công thức luân canh

ĐX

Đông xuân

ại
họ
cK
in
h

HT

tế
H
uế

ĐVT

Hè thu

LN

Lợi nhuận

TR

Doanh thu


TC

Chi phí



Lao động

Đ

BVTV

Bảo vệ thực vật

KHKT

Khoa học kỹ thuật

UBND

Uỷ Ban Nhân Dân

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

vi


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Thực tế cho thấy: Để tăng thu nhập cho gia đình rất nhiều HTX, hộ nông dân đã và
đang cố gắng để có thể thay đổi cơ cấu cây trồng, thay đổi loại hình sử dụng đất trên diện
tích đất sản xuất nông nghiệp của mình. Trong một chừng mực nào đó, thay đổi cơ cấu
cây trồng đã làm gia tăng đáng kể giá trị sản xuất trên một diện tích đất. Tuy nhiên, nếu sự
thay đổi đó diễn ra một cách tự phát, thiếu khoa học có thể dẫn đến sự suy giảm đa dạng
sinh học và ảnh hưởng đến tính bền vững của đất. Chính vì vậy, tiến hành đánh giá toàn
diện hiệu quả sử dụng đất trên ba phương diện kinh tế, xã hội và môi trường để đề ra

tế
H
uế

những giải pháp cũng như hướng sử dụng đất hiệu quả, tiết kiệm và bền vững hơn, tăng
thu nhập cho người dân tại địa phương. Với mục tiêu đó tôi lựa chọn đề tài: “Đánh giá
hình và hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ,
tỉnh Nghệ An” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

ại
họ
cK
in
h

Mục tiêu nghiên cứu

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của vấn đề hiệu quả sử dụng đất.
- Đánh giá tình hình sử dụng đất canh tác của xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ,
tỉnh Nghệ An.


- Đánh giá hiệu quả các công thức luân canh của các hộ sử dụng đất canh tác
trên địa bàn xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.
- Đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả

Đ

sử dụng đất canh tác trong thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu

- Phương pháp điều tra phỏng vấn, thu thập số liệu;
- Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích, phương pháp phân tích so sánh;
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu;
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.
Kết quả đạt được
Qua quá trình nghiên cứu tôi thấy xã Nghĩa Bình có diện tích đất canh tác
chiếm phần lớn trong diện tích đất sản xuất nông nghiệp. Đất canh tác còn manh
mún, nhiều ô thửa gây ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất. Trong những năm
SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

vii


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

qua chính quyền địa phương cũng như người dân đã nổ lực chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, áp dụng nhiều công thức luân canh, tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản
xuất nông nghiệp bước đầu đã mang lại hiệu quả đáng kể. Đây là tiền đề cho việc

nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng đất canh tác, nâng cao thu nhập cho người
dân. Tuy nhiên điều kiện cơ sở hạ tầng chưa được đầu tư đồng bộ, còn phụ thuộc
vào điều kiện tự nhiên gây trở ngại cho việc phát triển nông nghiệp theo hướng

Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

sản xuất hàng hóa.

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

viii


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI
1 sào= 500 m2
1 ha= 10.000 m2


Đ

ại
họ
cK
in
h

tế
H
uế

1 tạ= 100 kg

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

ix


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong vài thập kỷ trở lại đây, sự gia tăng dân số của thế giới đã thúc đẩy nhu
cầu ngày càng lớn về lương thực và thực phẩm. Song song với sự phát triển dân số
là sự phát triển về kinh tế, khoa học kỹ thuật. Và để thỏa mãn nhu cầu ngày càng
cao, nhiều hoạt động của con người đã gây ảnh hưởng đến môi trường và các nguồn

tài nguyên đất đai, một dạng tài nguyên không tái tạo được. Do đó, việc đánh giá
tài nguyên thiên nhiên làm cơ sở cho việc sử dụng hợp lý, hiệu quả và phát triển

tế
H
uế

bền vững là một nhiệm vụ khó khăn trong giai đoạn hiện nay.

Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là cơ sở không gian của quá
trình sản xuất, là tư liệu sản xuất đặc biệt trong nông nghiệp, là thành phần quan
trọng nhất của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các

ại
họ
cK
in
h

công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng. Tuy nhiên đất đai là tài
nguyên có hạn về diện tích, cố định về vị trí và giới hạn về không gian. Đất đai
mang trong mình những tính chất đặc trưng khiến nó không giống bất kỳ một tư
liệu sản xuất nào. Nhưng đất đai lại có đặc điểm hạn chế là có hạn về số lượng, cố
định về vị trí và giới hạn về không gian điều đó tạo ra được sự khác biệt về giá trị
của các mảnh đất khác nhau. Đất đai là tư liệu sản xuất không gì thay thế được. Đất
đai cần thiết cho tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân.

Đ

Xã hội phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về

lương thực và thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con
người đã tìm mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn những nhu cầu ngày
càng tang đó. Như vậy, đất đai mà đặc biệt là đất canh tác có hạn về diện tích
nhưng lại có nguy cơ bị suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và sự thiếu ý thức
của con người trong quá trình sản xuất. Đó còn chưa kể đến sự suy giảm về diện
tích đất canh tác do quá trình đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ, trong khi khả năng
khai hoang đất mới lại rất hạn chế. Việc sử dụng đất nông nghiệp đạt hiệu quả cao
là vấn đề quan tâm hàng đầu trong công tác quản lý, sử dụng đất của nhà nước. Mà

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

1


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

lĩnh vực sản xuất nông nghiệp là một ngành kinh tế lấy đất đai làm tư liệu sản xuất
thì mỗi mục đích sử dụng đất có những yêu cầu nhất định mà đất đai cần đáp ứng.
Việc lựa chọn, so sánh các kiểu sử dụng đất hoặc cây trồng khác nhau phù hợp với
điều kiện đất đai là đòi hỏi của người sử dụng đất, các nhà làm quy hoạch, để từ đó
có những quyết định đúng đắn, phù hợp trong việc sử dụng đất mang lại hiệu quả
kinh tế và bền vững. Vì vậy, đánh giá mức độ thích hợp tài nguyên đất đai phục vụ
phát triển sản xuất nông nghiệp là một việc làm tất yếu của bất kỳ một quốc gia,
một vùng lãnh thổ hay tại một địa phương nào đó là rất cần thiết.
Tình hình thực tế ở nước ta cho thấy, việc quản lý và sử dụng đất còn nhiều

tế
H

uế

bất cập. Đất đai nói chung và đất nông nghiệp nói riêng được quản lý và sử dụng
chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của người dân và phụ thuộc vào thời tiết khí hậu.
Ngoài ra, việc canh tác cây trồng ít quan tâm đến bảo vệ và cải tạo đất đai đã làm
cho chất lượng đất ngày càng bị suy giảm nghiêm trọng. Vì vậy, việc nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

đánh giá hiện trạng đất đai hợp lý, bền vững và đạt hiệu quả cao theo hướng sản
xuất hàng hóa đang được quan tâm nghiên cứu trên phạm vi cả nước và từng vùng.
Nghĩa Bình là một xã nằm ở phía Bắc cuối huyện Tân Kỳ, cách trung tâm
huyện 20 km về phía Đông Bắc với tổng diện tích đất tự nhiên là 4.186,24 ha.
Nghĩa Bình là một xã đang trên đà phát triển của huyện Tân Kỳ. Tuy nhiên, nền
kinh tế của xã chủ yếu vẫn dựa vào sản xuất nông nghiệp. Đất đai nơi đây có độ phì
thấp, hiệu quả sản xuất không cao nên để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về lương

Đ

thực thực phẩm, đồng thời góp phần tăng thu nhập cho người dân, thâm canh trên
một đơn vị diện tích đất được coi là biện pháp hữu hiệu nhất. Tuy nhiên, nếu thâm
canh không hợp lý nhiều khi lại làm tăng nhanh mức độ ô nhiễm môi trường đất,
nước, không khí, làm giảm nhanh sức sản xuất của đất. Vì vậy, trong quá trình khai
thác, sử dụng của người dân sẽ không tránh khỏi tình trạng sử dụng đất không hợp
lý nên hiệu quả sử dụng đất mang lại không cao.
Tiến hành đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng đất canh tác trên các

phương diện kinh tế, xã hội và môi trường nhằm phát hiện những lợi thế và trở ngại
trong sản xuất nông nghiệp, đồng thời đề xuất hướng sử dụng đất hiệu quả, hợp lý
và bền vững, tăng thu nhập cho người dân tại địa phương.
SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

2


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

Từ thực tế như đã trình bày ở trên, trong quá trình thực tập tại phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh
giá hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ,
tỉnh Nghệ An” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn
xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu

2.2 Mục tiêu cụ thể

tế
H
uế

quả sử dụng đất canh tác ở địa phương
- Đánh giá tình hình sử dụng đất canh tác của xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ,
tỉnh Nghệ An.


- Đánh giá hiệu quả các công thức luân canh của các hộ sử dụng đất canh tác

ại
họ
cK
in
h

trên địa bàn xã Nghĩa Bình.

- Đưa ra định hướng và đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất canh tác trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu

Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã sử dụng một số phương pháp để hoàn thành
đề tài của mình như:

Đ

3.1 Phương pháp thu thập số liệu
3.1.1 Số liệu thứ cấp

Thu thập, tổng hợp các tài liệu cần thiết từ nhiều nguồn khác nhau của các cơ
quan ban ngành huyện Tân Kỳ, gồm:
+ Số liệu về hiện trạng sử dụng đất.
+ Số liệu về dân số, lao động của xã Nghĩa Bình.
+ Thu thập thông tin về các loại cây trồng, năng suất, sản lượng hàng năm của
xã Nghĩa Bình.


SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

3


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp
3.1.2 Số liệu sơ cấp

- Chọn mẫu điều tra: căn cứ vào điều kiện tự nhiên về đất đai của xã tôi đã
chọn 30 hộ đại diện để trực tiếp điều tra và thu thập thông tin.
- Phương pháp điều tra: số liệu tôi thu thập được thực hiện bằng cách hỏi trực
tiếp dựa vào bảng hỏi tôi đã thiết kế và chuẩn bị sẵn cho mục đích nghiên cứu.
Ngoài ra, bằng cách phối hợp với các cấp chính quyền địa phương đi xuống thực
địa tiếp xúc với các hộ, quan sát thực tế cuộc sống, ghi chép lại các hoạt động lao
động sản xuất của các nông hộ.
3.2 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

tế
H
uế

- Phương pháp phân tích so sánh: phương pháp này nhằm xử lý số liệu thu
thập được, dung để đối chiếu, so sánh số liệu giữa các năm, sự biến động các chỉ
tiêu qua các thời kỳ, từ đó đưa ra nhận xét về sự thay đổi đó.

- Sử dụng phương pháp thống kê, tổng hợp, phân tích số liệu để từ đó đánh giá

ại

họ
cK
in
h

tình hình và hiệu quả sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Nghĩa Bình.
- Sử dụng phương pháp phân tích chi phí - lợi ích để phân tích chỉ tiêu hiệu
quả kinh tế, môi trường bằng phần mềm Microsoft Excel.
3.3 Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Nghiên cứu và thu thập tài liệu cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu vấn đề.
3.4 Phương pháp khảo sát thực địa

Đ

Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã tiến hành đi khảo sát thực địa tại địa
phương nhằm tìm hiểu về tình hình sản xuất, hình thức canh tác của các loại cây
trồng, xem xét hiện trạng sử dụng đất, sự phân bố các hạng đất để làm cơ sở cho
việc đánh giá hiện trạng sử dụng đất của xã.
3.5 Phương pháp chuyên gia chuyên khảo
Tham khảo ý kiến của các cán bộ kỹ thuật, cán bộ quản lý và các chủ hộ có
nhiều kiến thức, kinh nghiệm.

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

4


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể


Khóa luận tốt nghiệp
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tình hình sản xuất, chi phí và hiệu quả
sử dụng đất canh tác trên địa bàn xã Nghĩa Bình.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu: tập trung nghiên cứu hiệu quả của việc sử dụng đất canh
tác trên địa bàn xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.
Không gian nghiên cứu: nghiên cứu và điều tra trực tiếp các hộ sử dụng đất
canh tác trên địa bàn xã Nghĩa Bình.

tế
H
uế

Thời gian nghiên cứu: từ ngày 18/01/2016 đến ngày 15/05/2016.
Các số liệu thứ cấp thu thập trong 3 năm 2013, 2014 và 2015; số liệu sơ cấp

Đ

ại
họ
cK
in
h

được điều tra năm 2016 tại xã Nghĩa Bình, huyện Tân Kỳ, tỉnh Nghệ An.

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT


5


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 Khái niệm về đất và đất canh tác
Trong nền sản xuất, đất đai giữ vị trí đặc biệt quan trọng. Đất đai là điều kiện vật
chất mà mọi sản xuất và sinh hoạt đều cần tới. Đất đai là khởi điểm tiếp xúc và sử
dụng tự nhiên ngay sau khi nhân loại xuất hiện. Luật đất đai hiện hành đã khẳng định
“Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành

tế
H
uế

phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư,
xây dựng các công tình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”. Như vậy, đất
đai là điều kiện chung nhất đối với mọi quá trình sản xuất và hoạt động của con người.
Nói cách khác, không có đất sẽ không có sản xuất cũng như không có sự tồn tại của

ại
họ
cK
in

h

chính con người. Do vậy, để có thể sử dụng đúng, hợp lý và có hiệu quả toàn bộ quỹ
đất thì việc hiểu rõ khái niệm về đất đai là vô cùng cần thiết. Về mặt thuật ngữ khoa
học “Đất” và “Đất đai” có sự phân biệt nhất định. Theo nghĩa hẹp hơn, từ khi có sự
xuất hiện của con người, con người cùng với sự tiến hóa của mình cũng không ngừng
tác động vào đất (chủ yếu là lớp vỏ địa lý) và làm thay đổi nó một cách nhất định.
Theo tiến trình này, con người cũng nhận thức về đất đai một cách đầy đủ hơn. Ví dụ:

Đ

“Đất đai là một tổng thể vật chất gồm cả sự kết hợp giữa địa hình và không gian tự
nhiên của thực thể vật chất đó”; hoặc: “Một vạt đất là một diện tích cụ thể của bề mặt
Trái đất”. Tuy nhiên, khái niệm đầy đủ và phổ biến nhất hiện nay về đất đai như sau:
“Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao gồm tất cả các cấu thành của
môi trường sinh thái ngay trên và dưới bề mặt đó như: khí hậu bề mặt, thổ nhưỡng,
dạng địa hình, mặt nước, các lớp trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm vá khoáng
sản trong lòng đất, tập đoàn động thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết
quả của con người trong quá khứ và hiện tại để lại (san nền, hồ chứa nước hay hệ
thống tiêu thoát nước, đường sá, nhà cửa...)” (Hội nghị quốc tế về Môi trường ở Rio de
Janerio, Brazil, 1993). Như vậy, đất đai là một khoảng không gian có thời hạn theo

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

6


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp


chiều thẳng đứng (gồm khí hậu của bầu khí quyển, lớp đất phủ bề mặt, thảm động thực
vật, nước mặt, nước ngầm và tài nguyên khoáng sản trong lòng đất) theo chiều ngang trên mặt đất (là sự kết hợp giữa thổ nhưỡng, địa hình, thủy văn cùng nhiều thành phần
khác) giữ vai trò quan trọng và có ý nghĩa to lớn đối với hoạt động sản xuất cũng như
cuộc sống của xã hội loài người.
 Khái niệm đất canh tác
Đất canh tác hay còn gọi là đất nông nghiệp được sử dụng để trồng các loại cây
ngắn ngày có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm. Đây là một bộ phận có vị trí hết
sức quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, phần lớn các sản phẩm như lương thực,

tế
H
uế

thực phẩm cung cấp cho con người. Vì đóng vai trò quan trọng nên đất canh tác được
quy định về tiêu chuẩn và chất lượng khá chặt chẽ đảm bảo cho các loại cây trồng có
chu kỳ sản xuất trong khoảng một năm được sinh trưởng và phát triển bình thường.
Tuy nhiên, đất phải được quy hoạch và sử dụng hợp lý kết hợp với những biện pháp

ại
họ
cK
in
h

cải tạo, bảo vệ thì đất canh tác mới phát huy được tiềm năng, góp phần tạo ra lương
thực, thực phẩm phục vụ cho nhu cầu của con người.
1.2 Phân loại đất canh tác
-


Dựa vào khả năng gieo trồng người ta phân đất canh tác thành:

+ Đất 4 vụ là loại đất có khả năng gieo trồng 4 vụ trong năm, loại đất này chủ
yếu là đất chuyên màu.
màu,…

Đ

+ đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch 3 vụ/năm với công thức 2 vụ lúa + 1 vụ
+ Đất 2 vụ là đất có công thức luân canh như lúa – lúa, lúa – màu, màu – màu,…
+ Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng 1 vụ lúa hay 1 vụ màu/năm.
- Phân loại theo hạng của đất đai căn cứ vào mức độ sinh lời của đất. Gồm 6 hạng
là: Hạng I, Hạng II, Hạng III, Hạng IV, Hạng V và Hạng VI.
- Tùy thuộc vào việc sử dụng hệ thống tưới tiêu nhân tạo, đất nông nghiệp được
chia thành đất có tưới tiêu và không tưới tiêu. Ở các nước đang khô hạn và bán khô
hạn đất nông nghiệp thường được giới hạn trong phạm vi đất tưới tiêu.
Ở Việt Nam đất nông nghiệp được phân loại như sau:

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

7


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

+ Đất sản xuất nông nghiệp: Là đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản
xuất nông nghiệp. Bao gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm.
+ Đất lâm nghiệp: Là đất có rừng tự nhiên hoặc có rừng trồng, đất khoanh

nuôi phục hồi rừng (đất đã giao, cho thuê để khoanh nuôi, bảo vệ nhằm phục hồi
rừng bằng hình thức tự nhiên là chính), đất để trồng rừng mới (đất đã giao, cho
thuê để trồng rừng và đất có cây rừng mới trồng chưa đạt tiêu chuẩn rừng). Theo loại
rừng nông nghiệp bao gồm: đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
+ Đất nuôi trồng thủy sản: Là đất được sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng
thủy sản, bao gồm đất nuôi trồng nước lợ, mặn và đất chuyên nuôi trồng nước ngọt.

tế
H
uế

+ Đất nông nghiệp khác: Là đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính
(vườn ươm) và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức
trồng trọt không trực tiếp lên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và
các loại động vật khác được pháp luật cho phép, đất để xây dựng trạm, trại nghiên cứu

ại
họ
cK
in
h

thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con
giống, xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ
thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp.
- Theo những tiêu chí trên và những căn cứ trong hoạt động sử dụng đất tại
địa bàn, việc phân loại đất tại xã Nghĩa Bình như sau:
+ Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa, đất trồng cỏ dùng vào chăn
nuôi, đất trồng cây hàng năm khác;


Đ

+ Đất trồng cây lâu năm;
+ Đất rừng;

+ Đất nuôi trồng thủy sản;
+ Đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính Phủ.
1.3 Khái niệm và phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
 Khái niệm hiệu quả kinh tế
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù đặc biệt quan trọng, nó thể hiện kết quả
sản xuất trong mỗi đơn vị chi phí của nghành sản xuất về mặt hình thức. Hiệu
quả kinh tế là một đại lượng so sánh kết quả sản xuất với chi phí bỏ ra. Để đánh
giá hiệu quả kinh tế chúng ta phải đứng trên quan điểm toàn diện, phải biểu hiện
SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

8


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

trên các góc độ khác nhau và có quan hệ chặt chẽ với nhau theo không gian, thời
gian, số lượng và chất lượng.
- Về mặt không gian: Khi xét hiệu quả kinh tế không nên xét một mặt, một
lĩnh vực mà phải xét trong mối quan hệ hữu cơ hợp lý trong tổng thể chung.
- Về mặt thời gian: Sự toàn diện về hiệu quả kinh tế đạt được không chỉ xét ở
từng giai đoạn mà phải xét trong toàn bộ chu kỳ sản xuất.
- Về mặt số lượng: Hiệu quả kinh tế phải thể hiện mối tương quan thu chi theo
hướng giảm đi hoặc tăng thêm.

- Về mặt chất lượng: Hiệu quả kinh tế phải đảm bảo sự cân đối hợp lý giữa các

tế
H
uế

mặt kinh tế, chính trị và xã hội.
Căn cứ vào nội dung người ta phân thành 3 loại hiệu quả: Hiệu quả kinh tế, hiệu
quả xã hội và hiệu quả môi trường.

+ Hiệu quả kinh tế được thể hiện ở mức độ đặc trưng quan hệ so sánh giữa lượng

ại
họ
cK
in
h

kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Khi xét đến hiệu quả kinh tế phải xem xét đầy
đủ mối quan hệ, kết hợp chặt chẽ giữa các đại lượng tương đối và đại lượng tuyệt đối.
Hiệu quả kinh tế ở đây được biểu hiện bằng tổng giá trị sản phẩm, tổng thu nhập, lợi
nhuận và tỷ suất lợi nhuận, mối quan hệ đầu ra – đầu vào.
+ Hiệu quả xã hội: Là những kết quả mà khi sử dụng đất canh tác đạt được về
mặt xã hội. Hiệu quả xã hội có mối liên hệ mật thiết với các loại hiệu quả khác và thể
hiện bằng mục tiêu hoạt động kinh tế của con người.

Đ

+ Hiệu quả môi trường: Đánh giá mức độ sử dụng phân bón, thuốc BVTV cũng
như mức độ thích hợp của hệ thống cây trồng để từ đó biết được chất lượng đất canh

tác hiện nay so với những năm trước. Từ những căn cứ đó để đưa ra khuyến cáo cho
các hộ nông dân sử dụng hợp lý các loại phân bón, thuốc BVTV nhằm hạn chế những
tác động xấu đến môi trường.
 Phương pháp xác định hiệu quả kinh tế
Như chúng ta đã biết hiệu quả kinh tế là mối tương quan giữa kết quả thu được
và lượng chi phí bỏ ra trong một chu kỳ sản xuất. Do đó muốn xác định hiệu quả kinh
tế phải xác định được kết quả và chi phí bỏ ra.

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

9


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

Chi phí bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh là chi phí cho các yếu tố đầu
vào như: đất đai, lao động, tiền vốn, nguyên vật liệu,… Tùy theo mục đích phân tích,
nghiên cứu mà chi phí bỏ ra có thể tính toàn bộ hoặc có thể tính cho từng yếu tố.
Sau khi đã xác định được kết quả sản xuất và chi phí bỏ ra chúng ta có thể tính
được hiệu quả kinh tế theo những cách sau:
+H=Q–C
Trong đó: H: hiệu quả kinh tế
Q: Kết quả đạt được
C: Chi phí bỏ ra

tế
H
uế


Theo phương pháp này cho ta biết được tổng lợi nhuận đạt được một cách chính
xác nhưng lại không thấy được cái giá phải trả để có được kết quả đó.
+ H = Q/C

Phương pháp này phản ánh rõ nét trình độ sử dụng các nguồn lực, xem xét được

ại
họ
cK
in
h

một đơn vị nguồn lực đã sử dụng đem lại bao nhiêu kết quả, do đó giúp chúng ta so
sánh được hiệu quả ở các quy mô khác nhau.

+ Hiệu quả kinh tế có thể được xác định bằng cách so sánh phần tăng thêm của
kết quả thu được và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra.
H = ∆Q/∆C
Trong đó:

∆Q: Phần tăng (giảm) của kết quả

Đ

∆C: Phần tăng (giảm) của chi phí

Phương pháp này được sử dụng trong nghiên cứu đầu tư theo chiều sâu, nó xác
định lượng kết quả thu thêm trên một đơn vị chi phí tăng thêm hay nói cách khác một
đơn vị chi phí tăng thêm đã tạo bao nhiêu kết quả thu thêm.

Với cách tính này nó sẽ cho ta biết được tổng thu nhập, tổng lợi nhuận đạt được
một cách chính xác cụ thể hơn nhưng không thể so sánh được hiệu quả kinh tế của các
doanh nghiệp, của các đơn vị kinh doanh có quy mô khác nhau.
Như vậy, theo phân tích như trên thì hiệu quả kinh tế có rất nhiều cách tính khác
nhau, mỗi cách tính đều phản ánh một khía cạnh nhất định về hiệu quả kinh tế đó tùy
theo từng điều kiện của mỗi doanh nghiệp để chọn cho mình một cách tính thích hợp.
SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

10


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

1.4 Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Xã hội ngày càng phát triển, dân số tăng nhanh đòi hỏi ngày càng tăng về lương
thực, thực phẩm, chỗ ở cũng như các nhu cầu về văn hóa, xã hội. Con người đã tìm
mọi cách để khai thác đất đai nhằm thỏa mãn các nhu cầu đó. Đó là lý do mà đất đai
đặc biệt là đất nông nghiệp đang có nguy cơ suy thoái dưới tác động của thiên nhiên và
sự thiếu ý thức của con người trong quá trình sản xuất. Theo FAO – tổ chức Lương
thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc, 1976: “Thế giới đang sử dụng 5 tỷ ha đất cho
sản xuất nông nghiệp. Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 – 5 tỷ ha.
Nhân loại đang làm hư hại khoảng 1,4 tỷ ha đất nông nghiệp và hiện nay có khoảng 6

tế
H
uế

– 7 triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ hoang do xói mòn và thoái hóa. Để giải quyết nhu

cầu về sản phẩm nông nghiệp con người phải thâm canh, tăng vụ, tăng năng suất cây
trồng và mở rộng diện tích đất nông nghiệp”.

Do vậy để đánh giá hiệu quả sử dụng đất và lựa chọn các loại hình sử dụng đất có

ại
họ
cK
in
h

hiệu quả để sử dụng hợp lý theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đang trở
thành vấn đề mang tính toàn cầu. Đối với Việt Nam một nước có nền nông nghiệp chủ
yếu thì việc nghiên cứu, đánh giá hiệu quả sử dụng đất trở nên cần thiết hơn bao giờ
hết để từ đó nắm vững số lượng cũng như chất lượng đất đai nhằm sử dụng và quản lý
nguồn tài nguyên này được khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì sản xuất trong tương lai.
1.5 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất đai, tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi đánh giá hiệu

Đ

quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn nhất về chi phí các
nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Do đó tiêu chuẩn đánh giá việc
nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông – lâm nghiệp là mức độ tăng thêm các
kết quả sản xuất trong điều kiện nguồn lực hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí
các nguồn lực khi sản xuất ra khối lượng nông – lâm sản nhất định.
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục tiêu kinh
tế, xã hội và môi trường (theo Đỗ Thị Lan, Đỗ Tài Anh, 2007).
“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông – lâm nghiệp,
đến môi trường sinh thái, đến đời sống người dân. Vì vậy, đánh giá hiệu quả sử dụng

đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào ba tiêu chuẩn chung là
SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

11


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về môi trường” (theo FAO,
1994).
1.6 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất
 Cơ cấu ruộng đất: Chỉ tiêu này thể hiện bằng diện tích và tỷ lệ phần trăm của
từng loại đất trong tổng diện tích.
Ai = Di/∑Di × 100
Trong đó:
Ai: Tỷ trọng một loại đất nào đó (tính bằng %)
Di: Diện tích một loại đất nào đó

tế
H
uế

∑Di: Tổng diện tích của tất cả các loại đất
 Năng suất ruộng đất: Để đánh giá một cách tổng hợp tình hình sử dụng đất
đai nhất là hiệu quả sử dụng đất, người ta tính chỉ tiêu năng suất đất đai.
Đối với đất đai chỉ sản xuất ra một loại sản phẩm:

ại

họ
cK
in
h

N = Q/C
Trong đó:

N: Năng suất đất đai

Q: Số lượng sản phẩm sản xuất ra
C: Diện tích đất canh tác

Đối với đất đai sản xuất ra nhiều loại sản phẩm:
N = (∑Pi.Qi)/C

Đ

Trong đó:

Pi: Đơn giá sản phẩm thứ i
Qi: Số lượng loại sản phẩm thứ i
 Diện tích đất canh tác BQ hộ
Diện tích đất canh tác/hộ = ∑diện tích đất canh tác/ ∑số hộ
 Diện tích đất canh tác trên hộ nông nghiệp
Diện tích đất canh tác/hộ nông nghiệp = ∑diện tích đất canh tác/∑số hộ nông
nghiệp
 Diện tích đất canh tác BQ lao động
Diện tích đất canh tác/lao động = ∑diện tích đất canh tác/∑số lao động
SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT


12


GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

 Diện tích đất canh tác trên lao động nông nghiệp
Diện tích đất canh tác/lao động nông nghiệp = ∑diện tích đất canh tác/∑lao
động nông nghiệp
 Lợi nhuận trên một đơn vị đất canh tác
Lợi nhuận/ha đất canh tác = (∑thu - ∑chi)/∑diện tích đất canh tác
 Năng suất cây trồng: Là lượng sản phẩm chính của từng loại cây trồng trên
một ha của loại cây trồng đó trong một vụ hay một năm về mặt hiện vật.
N = Qi/Ci
Trong đó:
Ci: Tổng diện tích gieo trồng
Qi: Sản lượng cây trồng i

tế
H
uế

N: Năng suất cây trồng

1.7 Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất

ại
họ

cK
in
h

 Sử dụng đất

Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ người –
đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường. Căn cứ vào quy
luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng ổn định và bền vững về
mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là
tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái,
kinh tế, xã hội cao nhất. Trong mỗi phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất

Đ

theo yêu cầu của sản xuất và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai.
Với vai trò là nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được
thể hiện ở các khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không gian sử
dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất được sử dụng, hình thành cơ
cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô kinh tế
sử dụng đất.

SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

13



GVHD: PGS.TS Bùi Dũng Thể

Khóa luận tốt nghiệp

- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai một cách
kinh tế, tập trung, thâm canh (theo Lương Văn Hinh và cs, 2003).
 Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Đất đai là một vật thể tự nhiên nhưng cũng là một vật thể mang tính lịch sử luôn
tham gia vào các mối quan hệ xã hội. Do vậy, quá trình sử dụng đất bao gồm phạm vi
sử dụng đất, cơ cấu và phương thức sử dụng... luôn luôn chịu sự chi phối bởi các điều
kiện và quy luật sinh thái tự nhiên cũng như chịu sự ảnh hưởng của các điều kiện, quy
luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Những điều kiện và nhân tố ảnh hưởng đến
việc sử dụng đất bao gồm:

tế
H
uế

- Nhân tố điều kiện tự nhiên
Việc sử dụng đất đai luôn chịu sự ảnh hưởng của nhân tố tự nhiên, do vậy khi sử
dụng đất đai ngoài bề mặt không gian cần chú ý đến việc thích ứng với điều kiện tự
nhiên và quy luật sinh thái tự nhiên của đất cũng như các yếu tố bao quanh mặt đất

ại
họ
cK
in
h

như nhiệt độ, ánh sáng, lượng mưa, không khí và các khoáng sản trong lòng đất...

Trong điều kiện tự nhiên, khí hậu là nhân tố hạn chế hàng đầu của việc sử dụng đất
đai, sau đó là điều kiện đất đai (chủ yếu là địa hình, thổ nhưỡng) và các nhân tố khác.
+ Điều kiện khí hậu: Các yếu tố khí hậu ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp đến sản xuất
nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Nhiệt độ bình quân cao hay thấp, sự
sai khác nhiệt độ về thời gian và không gian, sự sai khác giữa nhiệt độ tối cao và tối
thấp,... trực tiếp ảnh hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng,

Đ

cây rừng và thực vật thủy sinh... Cường độ ánh sáng mạnh hay yếu, thời gian chiếu
sáng dài hay ngắn cũng có tác dụng ức chế đối với sinh trưởng, phát dục và quá trình
quang hợp của cây trồng. Chế độ nước vừa là điều kiện quan trọng để cây trồng vận
chuyển chất dinh dưỡng vừa là vật chất giúp cho sinh vật sinh trưởng và phát triển.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng các yếu tố khí hậu có các đặc trưng rất khác biệt giữa các
mùa trong năm cũng như các vùng lãnh thổ khác nhau.
+ Yếu tố địa hình: Địa hình là yếu tố có ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng đất
của các ngành nông nghiệp và phi nông nghiệp. Đối với sản xuất nông nghiệp, sự sai
khác giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với mặt nước biển, độ dốc và hướng dốc, sự
bào mòn mặt đất và mức độ xói mòn ... thường dẫn đến sự khác nhau về đất đai và khí
SVTH: Bùi Thị Hiền- K46 KTTNMT

14


×