Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN mục tài sản cố ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN báo cáo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (767.31 KB, 92 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KÉ TOÁN KIỂM TOÁN



́H

U

Ế

----------

K

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣C

ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC

O

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO

VÀ KẾ TOÁN AAC



Đ
A

̣I H

TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Đặng Hoàng Thanh Tâm

Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Lớp: K46B Kế toán – Kiểm toán
Niên khóa: 2015-2016

Huế, 05/2016


L ời Cảm Ơn
Đ ể hoàn thành được nghiên cứu này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý
thầy cô giảng viên K hoa K ế toán K iểm toán nói riêng và quý thầy cô T rường Đ ại
học kinh tế H uế nói chung đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho em trong suốt quá trình học
tập.

Ế


T rân trọng cảm ơn ban lãnh đạo cùng các anh chị trong P hòng B áo cáo tài

U

chính 4 công ty T N H H K iểm toán và K ế toán A A C đã tạo mọi điều kiện

́H

thuận lợi cho em trong quá trình thực tập cũng như thu thập những thông tin cần thiết



trong quá trình nghiên cứu.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô giáo T hS. P hạm T hị B ích

H

N gọc đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt thời gian thực hiện nghiên

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

cứu này

Sinh viên thực hiện

Đ ặng H oàng T hanh T âm


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

BCTC


Báo cáo tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TS

Tài sản

TK

Tài khoản

BĐS

Bất động sản

Xây dựng cơ bản
Kiểm toán viên
Bảng cân đối kế toán

BCĐPS

Bảng cân đối phát sinh

NCC

Nhà cung cấp


VCSH

Vốn chủ sở hữu

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

NNH

Nợ ngắn hạn

HTK

Hàng tồn kho

GVHB

Giá vốn hàng bán

DT

Doanh thu

DTT


Doanh thu thuần

LNTT

Lợi nhuận trước thuế

GLV

Giấy làm việc

KH

Khách hàng

̣C

K

BCĐKT

O
̣I H
Đ
A

U

́H




IN

XDCB

Kiểm soát nội bộ

H

KSNB

KTV

Ế

CP

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ ............................................................................14
Bảng 1.2. Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình

TSCĐ và XDCB ............................................................................................................16
Bảng 1.3. Thủ tục kiểm toán và mục tiêu kiểm toán tương ứng ...................................18
Bảng 1.4. Bảng phân tích tổng quát các thay đổi Nguyên giá TSCĐ ...........................19

Ế

Bảng 1.5. Bảng phân tích tổng quát về khấu hao và giá trị hao mòn lũy kế .................22

U

Bảng 2.1. Soát xét các yếu tố ảnh hưởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của

́H

KTV ...............................................................................................................................33
Bảng 2.2. Biến động TSCĐ công ty CP ABC...............................................................38



Bảng 2.3. Bảng phân tích các hệ số tài chính ................................................................40
Bảng 2.4. Bảng câu hỏi phỏng vấn Ban giám đốc về gian lận......................................42

H

Bảng 2.5. Xác định mức trọng yếu................................................................................44

IN

Bảng 2.6. Mức trọng yếu áp dụng khi thực hiện kiểm toán ..........................................45
Bảng 2.7. Bảng câu hỏi về KSNB đối với TSCĐ .........................................................46


K

Bảng 2.8. Soát xét về thiết kế và thực hiện các kiểm soát chính của hệ thống KSNB .47

̣C

Bảng 2.9. Chương trình kiểm toán TSCĐ công ty CP ABC (GLV D730) ...................49

O

Bảng 2.10. Chính sách kế toán áp dụng ........................................................................52

̣I H

Bảng 2.11. Tổng hợp và đối chiếu số liệu TSCĐ..........................................................54
Bảng 2.12. Bảng tổng hợp, phân tích biến động TSCĐ ................................................55

Đ
A

Bảng 2.13. Thời gian sử dụng hữu ích của một số TSCĐ.............................................57
Bảng 2.14. Thời gian khấu hao của các nhóm TSCĐ ...................................................58
Bảng 2.15. Tỉ lệ khấu hao trung bình của các nhóm TSCĐ..........................................59
Bảng 2.16. Thuyết minh tổng hợp tăng giảm TSCĐ.....................................................60
Bảng 2.17. Phiếu kiểm kê..............................................................................................67
Bảng 2.18. Ước tính độc lập chi phí khấu hao ..............................................................68
Bảng 2.19. Chi phí khấu hao chi tiết cho từng khoản mục chi phí ...............................69
Bảng 2.20. Kiểm tra chính sách khấu hao .....................................................................69
Bảng 2.21. Biến động chi phí khấu hao.........................................................................69

Bảng 2.22. Phê duyệt phát hành ý kiến kiểm toán (Phụ lục 10) ...................................71

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH Kiểm toán và kế toán AAC .......... 27
Sơ đồ 2.2. Chu trình kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ......... 30
Sơ đồ 2.3. Bộ máy tổ chức công ty CP ABC ............................................................... 36
Sơ đồ 2.4. Chu trình mua TSCĐ tại công ty CP ABC ................................................. 37

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.5. Chu trình nhượng bán/thanh lý TSCĐ tại công ty CP ABC ....................... 37

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .........................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... vi
MỤC LỤC ...................................................................................................................vii

Ế


PHẦN I. MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1

U

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 2



4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 2
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2

H

6. Bố cục bài nghiên cứu ................................................................................................ 3

IN

PHẦN II. NỘI DUNG .................................................................................................. 4

K

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC ......................................................................... 4

̣C


1.1. Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ................................................................... 4

O

1.1.1.Khái niệm TSCĐ ..................................................................................................... 4

̣I H

1.1.2. Đặc điểm TSCĐ .................................................................................................... 4

Đ
A

1.1.3. Phân loại TSCĐ ...................................................................................................... 4
1.1.4. Xác định nguyên giá TSCĐ .................................................................................. 6
1.1.4.1. Nguyên giá TSCĐ hữu hình ........................................................................ 6
1.1.4.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình........................................................................... 7
1.1.4.3. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính ................................................................ 7
1.1.5. Khấu hao TSCĐ ..................................................................................................... 7
1.1.5.1. Khái niệm ....................................................................................................... 7
1.1.5.2. Nguyên tắc trích khấu hao ........................................................................... 8
1.1.5.3. Phương pháp khấu hao ................................................................................. 8
1.1.6. Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán .................................................................... 8
SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

vii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.1.7. Hệ thống tài khoản ................................................................................................. 9
1.2. Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ............................................ 10
1.2.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ ............................... 10
1.2.2. Các thủ tục kiểm soát TSCĐ và Khấu hao TSCĐ ........................................... 10
1.2.2.1. Nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng ......................... 10
1.2.2.2. Kế hoạch và dự toán về TSCĐ .................................................................. 10
1.2.2.3. Các công cụ kiểm soát khác....................................................................... 10

Ế

1.3. Kiểm toán BCTC ................................................................................................... 12

U

1.3.1. Khái niệm Kiểm toán BCTC .............................................................................. 12

́H

1.3.2. Mục tiêu Kiểm toán BCTC ................................................................................. 12
1.3.3. Quy trình Kiểm toán BCTC ................................................................................ 12



1.3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán .................................................................... 12
1.3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán................................................................... 13

H


1.3.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán ................................................................ 13

IN

1.4. Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định .................................................................. 14

K

1.4.1. Mục tiêu kiểm toán............................................................................................... 14
1.4.2. Quy trình kiểm toán TSCĐ ................................................................................ 14

O

̣C

1.4.2.1. Thủ tục đánh giá rủi ro ............................................................................... 14

̣I H

1.4.2.2. Thử nghiệm kiểm soát ................................................................................ 16
1.4.2.3. Thử nghiệm cơ bản ..................................................................................... 18

Đ
A

1.5. Tóm tắt các tiền nghiên cứu .................................................................................. 23
CHƯƠNG 2. QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ
TOÁN AAC ................................................................................................................. 25

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .................................. 25
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .........25
2.1.2. Mục tiêu và nguyên tắc hoạt động ..................................................................... 26
2.1.3. Bộ máy tổ chức ..................................................................................................... 26
2.1.4. Các dịch vụ cung cấp .......................................................................................... 29
2.1.5. Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 29
SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục TS cố định trong kiểm toán BCTC tại công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. ............................................................................ 31
2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán ....................................................................................... 31
2.2.1.1. Xem xét, chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng .............. 31
2.2.1.2. Hợp đồng kiểm toán ................................................................................... 31
2.2.1.3. Tìm hiểu khách hàng và môi trường hoạt động ...................................... 35
2.2.1.4. Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh ............................ 37

Ế

2.2.1.5. Phân tích sơ bộ BCTC ................................................................................ 38

U

2.2.1.6. Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro gian lận ............................................ 41


́H

2.2.1.7. Xác định mức trọng yếu ............................................................................. 43
2.2.1.8. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán ................................................................... 45



2.2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC .............................................................................. 46

H

2.2.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với TSCĐ ...................................................... 46

IN

2.2.2.2. Thử nghiệm cơ bản ..................................................................................... 48

K

2.2.3. Kết thúc kiểm toán ............................................................................................... 70
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT, GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

O

̣C

KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC


̣I H

TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC .................................. 73
3.1. Nhận xét quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại công

Đ
A

ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ......................................................................... 73
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................................. 73
3.1.2. Hạn chế .................................................................................................................. 76

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong
kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ............................... 78
PHẦN III. KẾT LUẬN .............................................................................................. 81
3.1. Kết luận.................................................................................................................. 81
3.2. Hướng phát triển của đề tài ................................................................................... 82

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Các thông tin tài chính và phi tài chính của một doanh nghiệp sản xuất kinh

doanh cần được trình bày một cách trung thực, hợp lí trên báo cáo tài chính. Đó là yêu
cầu chung của các đối tượng sử dụng báo cáo. Chính vì thế, công tác kiểm toán báo
cáo tài chính trở thành hoạt động quan trọng, đặc biệt là đối với các công ty niêm yết,

Ế

công ty đại chúng hay công ty Nhà nước; và được thực hiện định kỳ (thường là vào

U

cuối niên độ kế toán).

́H

Đối với mỗi đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản cố định là bộ phận
quan trọng, không thể thiếu để duy trì hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Tài



sản cố định thường là khoản mục có giá trị lớn và chiếm tỉ trọng cao trong tổng giá trị
tài sản của doanh nghiệp. Hơn nữa, việc hạch toán tài sản cố định liên quan chặt chẽ

H

đến các khoản mục khác trên báo cáo tài chính như khấu hao lũy kế tài sản cố định, chi

IN

phí khấu hao, các tài khoản doanh thu và chi phí khác. Vì vậy, những sai sót trong việc


K

ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định có thể trở thành sai sót trọng yếu;
từ đó ảnh hướng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính. Chính vì lý do

̣C

đó, kiểm tra các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định là công tác quan trọng, không

O

chỉ với doanh nghiệp mà còn với các công ty kiểm toán khi đến thực hiện kiểm toán.

̣I H

Hoạt động trong lĩnh vực kế toán kiểm toán, Công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC là một trong những công ty kiểm toán độc lập thuộc top đầu các công ty

Đ
A

kiểm toán trong nước nói chung cũng như tại khu vực miền Trung nói riêng. Là một
trong số ít các công ty kiểm toán đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam; đến nay,
công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã khẳng định được chất lượng dịch vụ
chuyên ngành của mình và nhận được sự tín nhiệm của khách hàng trên cả nước trong
hầu hết các lĩnh vực dịch vụ mà công ty cung cấp, đặc biệt là kiểm toán báo cáo tài
chính với quy trình kiểm toán khá hoàn thiện.
Nhận rõ được tầm quan trọng của kiểm toán báo cáo tài chính, đặc biệt là kiểm
toán khoản mục tài sản cố định; với những kiến thức được trang bị tại trường cũng như
thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, em quyết định chọn

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

đề tài “Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán
báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC” làm đề tài nghiên
cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm
toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC nhằm:

toán báo cáo tài chính được trang bị tại trường Đại học;

Ế

 Tổng hợp lý luận về kiểm toán và kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm

́H

U

 Mô tả thực tế quy trình kiểm toán và cách xử lý của Kiểm toán viên trong
trường hợp có sai sót trong hệ thống kế toán tại đơn vị dẫn tới những sai sót các thông




tin trên báo cáo tài chính liên quan đến khoản mục TSCĐ;

 Đánh giá quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài

H

chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC;

IN

 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục

̣C

3. Đối tượng nghiên cứu

K

TSCĐ trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

O

Đối tượng của bài nghiên cứu: Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ tại công ty

̣I H

TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC


Đ
A

4. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán

AAC, thông qua khách hàng cụ thể là công ty Cổ phần ABC trong giai đoạn kiểm toán
báo cáo tài chính năm 2015.

5. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu chủ yếu sử dụng các phương pháp:
Phương pháp quan sát
Quan sát cách thức làm việc của các Kiểm toán viên trong kiểm toán khoản mục
TSCĐ; cụ thể là cách đọc tài liệu, trao đổi với kế toán tại đơn vị khách hàng, tìm
SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

chứng từ,… để có được cái nhìn khái quát, sơ bộ về quy trình kiểm toán khoản mục
TSCĐ trong kiểm toán BCTC
Phương pháp nghiên cứu tài liệu
Tiến hành thu thập, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến quy trình kiểm toán
khoản mục TSCĐ, như:
Hồ sơ làm việc năm trước (Nếu có);
Báo cáo kiểm toán năm trước (Nếu có);


Ế

Tài liệu, chứng từ kế toán tại đơn vị khách hàng: Bảng kê chứng từ năm 2015; Sổ chi

U

tiết tài khoản 211, 214, tài khoản chi phí; Bảng tính khấu hao; Biên bản kiểm kê TSCĐ;

Phương pháp tính toán, tổng hợp số liệu

́H

Hợp đồng mua/thanh lý TSCĐ; Biên bản nghiệm thu, quyết toán hoàn thành TSCĐ;…



Tiến hành tính toán số liệu thu thập được; tổng hợp lại để phục vụ phân tích,
kiểm tra trong quá trình kiểm toán.

H

Phương pháp phân tích

IN

Phân tích dựa trên các số liệu thu được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lí của các

K


số liệu được trình bày trên sổ sách và báo cáo của đơn vị khách hàng. Từ đó, tìm ra
những sai sót trong công tác hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ tại đơn vị

O

̣C

khách hàng và tiến hành trao đổi, điều chỉnh (Nếu có).

̣I H

6. Bố cục bài nghiên cứu

Ngoài phần Mở đầu và Kết luận, phần Nội dung gồm có:

Đ
A

Chương 1. Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC
Chương 2. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại

công ty Kiểm toán và Kế toán AAC
Chương 3. Nhận xét; Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục
TSCĐ trong kiểm toán BCTC tại công ty Kiểm toán và Kế toán AAC

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

3



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

PHẦN II. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1. Các vấn đề chung liên quan đến TSCĐ
1.1.1.Khái niệm TSCĐ
“TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tư liệu lao động chủ yếu và các TS khác

U

Ế

có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kì SXKD và giá trị của nó được chuyển dịch dần

́H

dần, từng phần vào giá trị sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra trong các chu kì sản
xuất” (GS.TS Ngô Thế Chi & TS. Trương Thị Thủy, 2010)



TSCĐ là các tư liệu lao động có hình thái hiện vật cụ thể như nhà xưởng, máy
móc, thiết bị, dụng cụ quản lý. Ngoài ra, còn có những TSCĐ không có hính thái hiện

H

vật như quyền sử dụng đất, bằng phát minh sáng chế,... Song, không phải mọi tư liệu


IN

lao động đều là TSCĐ mà chỉ có những TS thoả mãn các điều kiện qui định của chuẩn

K

mực kế toán và chế độ tài chính kế toán của nhà nước qui định cụ thể, phù hợp trong

O

1.1.2. Đặc điểm TSCĐ

̣C

từng thời kỳ là TSCĐ

̣I H

TSCĐ là những TS có giá trị lớn và có thời gian sử dụng lâu dài, tham gia vào
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh;

Đ
A

Trong quá trình sử dụng TSCĐ vào hoạt động sản xuất kinh doanh, TSCĐ bị hao
mòn dần, giá trị của chúng sẽ được chuyển dần vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kì.

1.1.3. Phân loại TSCĐ

TSCĐ trong doanh nghiệp có công dụng khác nhau trong hoạt động kinh doanh,
để quản lý tốt cần phải phân loại chúng.
Trong doanh nghiệp thường phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện. Theo cách
phân loại này, TSCĐ chia ra thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. (GS.TS Ngô
Thế Chi & TS. Trương Thị Thủy, 2010)
SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

TSCĐ hữu hình
“TSCĐ hữu hình là những TS có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để
sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ
hữu hình.” (Khoản 5, Chuẩn mực kế toán Việt Nam Số 03 - TSCĐ hữu hình)
Các TS được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thỏa mãn đồng thời tất cả ba (3)
tiêu chuẩn ghi nhận sau:
a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng TS đó;

Ế

b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;

U

c) Nguyên giá TS phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ


́H

30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên. (Khoản 1. Điều 3, Thông tư
45/2013/TT-BTC)



TSCĐ vô hình

“TSCĐ vô hình là TS không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và

H

do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc

IN

cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình” (Khoản

K

6, Chuẩn mực kế toán Việt Nam Số 04 - TSCĐ vô hình)
Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra thoả mãn đồng thời cả ba

O

̣C

tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 3, Thông tư 45/2013/TT-BTC (tiêu chuẩn ghi


̣I H

nhận TSCĐ hữu hình) mà không hình thành TSCĐ hữu hình được coi là TSCĐ vô
hình. (Khoản 2. Điều 3, Thông tư 45/2013/TT-BTC).

Đ
A

Ngoài ra, doanh nghiệp còn phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu. Theo cách phân
loại này, TSCĐ được chia ra thành TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài. (GS.TS Ngô Thế
Chi & TS. Trương Thị Thủy, 2010)
TSCĐ tự có là các TSCĐ được xây dựng, mua sắm và hình thành từ nguồn vốn
ngân sách cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh, các quỹ của doanh
nghiệp hay là được biếu tặng. Đây là những TCSĐ thuộc sở hữu doanh nghiệp.
TSCĐ thuê ngoài là những TSCĐ đi thuê để sử dụng trong thời gian nhất định
theo hợp đồng thuê TS. Thuê TS được phân loại là thuê tài chính nếu nội dung hợp
đồng thuê TS thể hiện việc chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền quyền sở
hữu TS (TSCĐ thuê tài chính). Thuê TS được phân loại là thuê hoạt động nếu nội
SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

dung của hợp đồng thuê TS không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu TS.
1.1.4. Xác định nguyên giá TSCĐ

TSCĐ phải được xác định giá trị ban đầu theo nguyên giá. Nguyên giá TSCĐ là
toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được TS đó và đưa TS đó vào vị trí
sẵn sàng sử dụng.

Ế

1.1.4.1. Nguyên giá TSCĐ hữu hình

U

TSCĐ hữu hình mua sắm

́H

Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua sắm trực tiếp là giá mua thực tế phải trả cộng (+)
các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực



tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi

H

Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không

IN

tương tự hoặc TS khác là giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp


K

lý của TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các
khoản phải thu về).

O

̣C

Nguyên giá TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình

̣I H

tương tự, hoặc có thể hình thành do được bán để đổi lấy quyền sở hữu một TS tương
tự là giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình đem trao đổi.

Đ
A

TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự sản xuất
Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đưa

vào sử dụng.

Nguyên giá TSCĐ hữu hình tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ hữu hình
cộng (+) các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời
điểm đưa TSCĐ hữu hình vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện thừa
Nguyên giá TSCĐ hữu hình được tài trợ, được biếu, được tặng, do phát hiện
thừa là giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá

chuyên nghiệp. (Khoản 1. Điều 4. Thông tư 45/2013/TT-BTC)
SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.1.4.2. Nguyên giá TSCĐ vô hình

Nguyên giá TSCĐ vô hình được xác định trong các trường hợp: mua riêng biệt,
trao đổi, được tài trợ, biếu tặng đều được xác định tương tự như xác định nguyên giá
TSCĐ hữu hình.
Một số TSCĐ vô hình đặc thù, nguyên giá được xác định cụ thể như sau:
Nguyên giá TSCĐ vô hình từ việc sáp nhập doanh nghiệp
Là giá trị hợp lí của TS đó vào ngày mua, ngày sáp nhập doanh nghiệp. Giá trị

TSCĐ tương tự.

́H

Nguyên giá TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất

U

Ế

hợp lí có thể là giá niêm yết tại thị trường hoạt động giá, giá của nghiệp vụ mua bán




Nguyên giá TSCĐ là quyền sử dụng đất được xác định là toàn bộ khoản tiền chi
ra để có quyền sử dụng đất hợp pháp cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt

H

bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ (không bao gồm các chi phí chi ra để xây dựng

IN

các công trình trên đất); hoặc là giá trị quyền sử dụng đất nhận góp vốn. (Khoản 2.
Điều 4. Thông tư 45/2013/TT-BTC)

K

1.1.4.3. Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính

̣C

Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của TS thuê

O

tại thời điểm khởi đầu thuê TS cộng với các chi phí trực tiếp phát sinh ban đầu liên

̣I H

quan đến hoạt động thuê tài chính. (Khoản 3. Điều 4. Thông tư 45/2013/TT-BTC)


Đ
A

1.1.5. Khấu hao TSCĐ
1.1.5.1. Khái niệm

Trong quá trình sử dụng, TSCĐ bị hao mòn dần về vật chất và giá trị. Doanh

nghiệp cần nắm được nguyên giá, số khấu hao lũy kế và giá trị còn lại của TSCĐ.
Khấu hao TSCĐ là sự phân bổ một cách có hệ thống giá trị phải khấu hao của TSCĐ
trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của TS đó.
Giá trị phải khấu hao: Là nguyên giá của TSCĐ ghi trên báo cáo tài chính, trừ () giá trị thanh lý ước tính của TS đó

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.1.5.2. Nguyên tắc trích khấu hao

Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ
như: TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh; TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất; TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính); TSCĐ không được
quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp; TSCĐ sử dụng

trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp;...

Ế

Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu

U

nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế thu nhập

́H

doanh nghiệp.



Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê.
Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài

H

chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp

IN

theo quy định hiện hành

Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà

̣C


1.1.5.3. Phương pháp khấu hao

K

TSCĐ tăng hoặc giảm. (Điều 9. Thông tư 45/2013/TT-BTC)

O

Các phương pháp trích khấu hao:

̣I H

a) Phương pháp khấu hao đường thẳng.
b) Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh.

Đ
A

c) Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm.
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp

trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao
phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp.
(Điều 13. Thông tư 45/2013/TT-BTC)
1.1.6. Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán
Chứng từ phản ảnh biến động của TSCĐ trong doanh nghiệp và là căn cứ để
ghi sổ kế toán, chủ yếu gồm:
Hóa đơn giá trị gia tăng
SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Biên bản giao nhận TSCĐ (Mẫu số 01-TSCĐ)
Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 02-TSCĐ)
Biên bản giao nhậnTSCĐ sửa chữa lớn đã hoàn thành (Mẫu 04-TSCĐ)
Biên bản đánh giá lại TSCĐ (Mẫu số 05-TSCĐ)
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Các tài liệu kĩ thuật có liên quan
Sổ sách kế toán:

Ế

Thẻ TSCĐ: do kế toán lập cho từng đối tượng, được thiết kế thành các phần để

U

phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ, các chỉ tiêu về giá trị: Nguyên giá, giá đánh giá

́H

lại, hao mòn.

Sổ cái tài khoản 211, 212, 217, 214.


H

1.1.7. Hệ thống tài khoản



Sổ TSCĐ: được mở để theo dõi tình hình tăng, giảm; tình hình hao mòn TSCĐ.

TK 211 - TSCĐ hữu hình

IN

Hệ thống tài khoản

K

TK 212 - TSCĐ thuê tài chính

̣C

TK 213 - TSCĐ vô hình

O

TK 217 – BĐS đầu tư

̣I H

Kết cấu chung của tài khoản
Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ tăng do tăng TS và điều chỉnh tăng nguyên giá.


Đ
A

Bên Có: Nguyên giá TSCĐ giảm và điều chỉnh giảm nguyên giá.
Dư nợ: Nguyên giá TSCĐ hiện có cuối kì.

TK 214 – Hao mòn TSCĐ
Bên nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tư thanh

lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh.
Bên có: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích khấu hao TSCĐ,
BĐS đầu tư.
Dư có: Giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở đơn vị.
(Thông tư 200/2014/TT-BTC)
SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.2. Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ
1.2.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ
Mục tiêu chính của KSNB là nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư vào
TSCĐ thông qua việc đầu tư đúng mục đích, không lãng phí cũng như quản lý và sử
dụng có hiệu quả TSCĐ. Ngoài ra, KSNB còn giúp hạch toán đúng đắn các chi phí cấu
thành nguyên giá TSCĐ, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa. Do các chi phí này đều


U

1.2.2. Các thủ tục kiểm soát TSCĐ và Khấu hao TSCĐ

Ế

quan trọng nên các sai sót có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.

́H

Các thủ tục kiểm soát thường được xây dựng dựa trên những nguyên tắc sau:



1.2.2.1. Nguyên tắc phân chia trách nhiệm giữa các chức năng

Các chức năng cần có sự phân chia trách nhiệm đầy đủ bao gồm: bảo quản, ghi

IN

1.2.2.2. Kế hoạch và dự toán về TSCĐ

H

sổ, phê chuẩn và thực hiện việc mua, nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

K

Các công ty lớn hằng năm thường thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho


̣C

TSCĐ. Kế hoạch thường bao gồm những nội dung về mua sắm, thanh lý, nhượng bán

O

TSCĐ và nguồn vốn tài trợ cho kế hoạch này.

̣I H

Nhìn chung, kế hoạch và dự toán là công cụ quan trọng để kiểm soát đối với
TSCĐ. Chính nhờ lập kế hoạch và dự toán, doanh nghiệp sẽ phải rà soát lại toàn bộ

Đ
A

tình trạng TSCĐ hiện có và mức độ sử dụng chúng, đối chiếu với kế hoạch sản xuất
của năm kế hoạch. Quá trình cân đối giữa các phương án khác nhau (mua sắm, xây
dựng, sửa chữa,…) với nguồn tài trợ cũng là quá trình đơn vị tự rà soát lại các nguồn
lực và xem xét chi tiết để đánh giá từng phương án.
1.2.2.3. Các công cụ kiểm soát khác

Hệ thống sổ chi tiết TSCĐ
Đơn vị cần mở sổ chi tiết cho từng loại TSCĐ, bao gồm sổ chi tiết, thẻ chi tiết,
hồ sơ chi tiết.

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Hồ sơ chi tiết bao gồm Biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua
TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan. TSCĐ được phân loại, thống kê, đánh số và
có thẻ riêng, cần theo dõi chi tiết đối với từng đối tượng ghi TSCĐ và phản ánh trong
sổ theo dõi TSCĐ.
Một hệ thống sổ chi tiết đầy đủ sẽ giúp phân tích và quản lý dễ dàng các TSCĐ
tăng hay giảm trong năm. Từ đó có thể giúp bảo vệ hữu hiệu TS, phát hiện kịp thời
những mất mát hay thiếu hụt TS, giúp đơn vị sử dụng TSCĐ hữu hiệu và hiệu quả.

Ế

Ngoài ra, nhờ hệ thống sổ chi tiết, có thể so sánh giữa chi phí thực tế phát sinh của

U

từng loại TSCĐ với kế hoạch, hay dự toán đã được duyệt để phát hiện các trường hợp

́H

chi phí vượt dự toán hay kế toán.
Thủ tục mua sắm TSCĐ và đầu tư xây dựng cơ bản



Nhằm bảo đảm việc đầu tư TSCĐ đạt hiệu quả cao, nhiều doanh nghiệp thường

xây dựng chính sách chung về vấn đề này. Chẳng hạn quy định về những thủ tục cần

H

thiết khi mua sắm TSCĐ, đầu tư XDCB: Mọi trường hợp mua sắm TSCĐ phải được

IN

người có thẩm quyền phê duyệt, phải phù hợp với kế hoạch và dự toán, phải tổ chức

K

đấu thầu (đối với TS có giá trị lớn), phải tuân theo các tiêu chuẩn chung về bàn giao
TS, về nghiệm thu TS và chi trả tiền.

O

̣C

Thủ tục thanh lý hay nhượng bán TSCĐ

̣I H

Doanh nghiệp cần xây dựng các quy định về thanh lý TS. Mọi trường hợp thanh
lý, nhượng bán TS đều phải được sự đồng ý của các bộ phận có liên quan, phải thành

Đ
A

lập Hội đồng thanh lý gồm các thành viên theo quy định,…

Các quy định về sự phân biệt giữa các khoản chi được tính vào nguyên giá của

TSCĐ, hay phải tính vào chi phí của niên độ
Doanh nghiệp nên thiết lập tiêu chuẩn để phân biệt hai khoản này, tiêu chuẩn cần
dựa trên chuẩn mực hay chế độ kế toán hiện hành và cụ thể hóa theo đặc thù của đơn
vị.
Chế độ kiểm kê định kỳ TSCĐ
Thủ tục này nhằm kiểm tra về sự hiện hữu, địa điểm đặt TS, điều kiện sử dụng,
cũng như phát hiện các TS để ngoài sổ sách, hoặc bị thiếu hụt, mất mát,…
Các quy định bảo vệ vật chất đối với TSCĐ
SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

Áp dụng các biện pháp bảo vệ TS, chống trộm cắp, hỏa hoạn, mua bảo hiểm
đầy đủ cho TS,…
Các quy định về tính khấu hao
Thông thường thời gian tính khấu hao đối với từng loại TSCĐ phải được Ban
giám đốc phê chuẩn trước khi áp dụng.

1.3. Kiểm toán BCTC

Ế

1.3.1. Khái niệm Kiểm toán BCTC


U

Kiểm toán BCTC là cuộc kiểm tra để đưa ra ý kiến nhận xét về sự trình bày

́H

trung thực và hợp lý của BCTC của một đơn vị. (Bộ Môn Kiểm toán-trường ĐH Kinh
tế TP.HCM, Kiểm toán tập 1)



Kết quả kiểm toán BCTC có thể phục vụ cho đơn vị, Nhà nước và các bên thứ ba.

H

1.3.2. Mục tiêu Kiểm toán BCTC

IN

Để có thể đưa ra ý kiến trên báo cáo kiểm toán, KTV cần thực hiện các thủ tục
kiểm toán để đảm bảo một cách hợp lý rằng BCTC không còn chứa đựng các sai sót

K

trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn gây ra. Đây chính là mục tiêu đầu tiên của kiểm

̣C

toán BCTC.


O

Ngoài ra, mục tiêu của kiểm toán còn là việc KTV phải cung cấp thông tin về

̣I H

các phát hiện của mình cho Ban giám đốc, Ban quản trị của đơn vị được kiểm toán.
(Bộ Môn Kiểm toán-trường ĐH Kinh tế TP.HCM, Kiểm toán tập 1)

Đ
A

1.3.3. Quy trình Kiểm toán BCTC
1.3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán

Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán bao gồm:
Tiền kế hoạch là quá trình tiếp cận khách hàng để thu thập những thông tin cần
thiết giúp KTV hiểu về nhu cầu khách hàng, đánh giá khả năng phục vụ khách hàng,..
Trên cơ sở đó, hai bên sẽ kí hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán.
Lập kế hoạch kiểm toán bao gồm việc thu thập thông tin về đặc điểm hoạt động
kinh doanh, hệ thống KSNB, xác lập mức trọng yếu, đánh giá rủi ro có sai sót trọng
yếu trên BCTC để lập chiến lược và kế hoạch kiểm toán.
SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.3.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán

Thực hiện kiểm toán là thực hiện kế hoạch kiểm toán để thu thập những bằng
chứng kiểm toán đầy đủ và thích hợp nhằm làm cơ sở ý kiến nhận xét của KTV.
Trong giai đoạn này, KTV sẽ thực hiện thủ tục đánh giá rủi ro và các thủ tục
kiểm toán tiếp theo. Thủ tục kiểm toán tiếp theo bao gồm:
Thử nghiệm kiểm soát: là loại thử nghiệm để thu thập bằng chứng về tính hiện
hữu, hữu hiệu của hệ thống KSNB. Kết quả của thử nghiệm là bằng chứng để KTV

Ế

điều chỉnh những thử nghiệm cơ bản.

U

Thử nghiệm cơ bản: bao gồm các thủ tục để thu thập bằng chứng nhằm phát

́H

hiện các sai sót trọng yếu trong BCTC. Có hai loại thử nghiệm cơ bản là thủ tục phân



tích cơ bản và thử nghiệm chi tiết. Trong thủ tục phân tích cơ bản, KTV so sánh các
thông tin và nghiên cứu xu hướng để phát hiện các biến động bất thường. Còn khi thực

H


hiện thử nghiệm chi tiết, KTV đi sâu vào việc kiểm tra số dư hoặc nghiệp vụ bằng các

IN

phương pháp tích hợp như chứng kiến kiểm kê, kiểm tra tài tiệu, gửi thư xác nhận,…

K

1.3.3.3. Giai đoạn hoàn thành kiểm toán

Hoàn thành kiểm toán là giai đoạn tổng hợp và rà soát lại những bằng chứng đã

̣C

thu thập được để hình thành ý kiến kiểm toán. Tùy theo sự đánh giá về mức độ trung

Đ
A

̣I H

O

thực hợp lý của BCTC, KTV sẽ phát hành loại báo cáo kiểm toán tương ứng.

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

13



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.4. Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định
1.4.1. Mục tiêu kiểm toán
Đối với TSCĐ
Bảng 1.1. Mục tiêu kiểm toán TSCĐ
Cơ sở dẫn liệu

Mục tiêu cụ thể
TSCĐ thể hiện trên BCTC là có thật

Quyền và nghĩa vụ

TSCĐ thể hiện trên BCTC thuộc quyền sở hữu/kiểm soát của đơn vị

Đầy đủ

TSCĐ thuộc quyền sở hữu/kiểm soát của đơn vị đã được ghi chép đầy đủ
TSCĐ thể hiện trên BCTC và những điều chỉnh liên quan đến đánh giá và

́H

Đánh giá và phân bổ

U

Ế


Hiện hữu

phân bổ được ghi nhận phù hợp với chuẩn mực chế độ kế toán hiện hành.



Số liệu chi tiết của tài khoản TSCĐ khớp đúng với số dư trên sổ cái; Các

Chính xác

phép tính liên quan đến tài khoản TSCĐ đều chính xác về mặt số học
TSCĐ được trình bày và thuyết minh là có thật, thuộc về đơn vị, đầy đủ, diễn

thuyết minh

đạt dễ hiểu và phân loại đúng

H

Trình bày và

IN

(Nguồn Bộ Môn Kiểm toán-trường ĐH Kinh tế TP.HCM, Kiểm toán tập 2)

K

Đối với chi phí khấu hao và hao mòn TSCĐ

̣C


Đối với chi phí khấu hao, mục tiêu của kiểm toán chủ yếu là xem xét sự đúng

O

đắn trong việc xác định mức khấu hao và phân bổ cho các đối tượng có liên quan.

̣I H

Điều này phụ thuộc vào phương pháp khấu hao, cũng như các dữ liệu làm cơ sở cho
việc tính toán và tiêu thức phân bổ chi phí khấu hao.

Đ
A

Đối với giá trị hao mòn lũy kế, mục tiêu của kiểm toán là xem xét việc ghi nhận

đầy đủ và đúng đắn giá trị hao mòn lũy kế tăng lên do khấu hao, giá trị hao mòn lũy kế
giảm đi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ cũng như việc phản ánh chính xác vào từng
đối tượng TSCĐ cụ thể.
1.4.2. Quy trình kiểm toán TSCĐ
1.4.2.1. Thủ tục đánh giá rủi ro

TSCĐ thường là một khoản mục có giá trị lớn, chiếm tỉ trọng đáng kể so với
Tổng TS trên BCĐKT. Chi phí khấu hao cũng chiếm tỉ trọng đáng kể trong chi phí của

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

các doanh nghiệp SXKD. Do vậy thường có rủi ro Ban giám đốc sẽ sử dụng các cách
thức gian lận nhằm điều chỉnh giá trị TSCĐ và chi phí khấu hao để tăng hay giảm lợi
nhuận, như: Thay đổi thời gian hữu dụng ước tính của TS; Vốn hóa chi phí không hợp
lệ; Ghi nhận sai nguyên giá TS do mua sắm hay xây dựng;...
Bên cạnh đó, còn có các rủi ro liên quan đến TSCĐ và chi phí khấu hao như:
Không ghi nhận đầy đủ các TS đã thanh lý hay nhượng bán
Đánh giá không đúng các TS mua lại, trao đổi

Ế

Tiếp tục trích khấu hao đối với các TS đã khấu hao hết

U

Mức khấu hao ước tính không hợp lý do áp dụng phương pháp tính khấu hao

́H

và ước tính thời gian hữu dụng TS không phù hợp.

Để đánh giá rủi ro liên quan đến TSCĐ, KTV cần có hiểu biết về đơn vị kiểm



toán và môi trường của đơn vị, trong đó có KSNB. Để hiểu biết, KTV thường tiến

hành phỏng vấn Ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị, thực hiện thủ tục

H

phân tích, quan sát, điều tra.

IN

KTV thường thu thập các thông tin về môi trường của đơn vị, như: đặc điểm hoạt

K

động SXKD, sự phát triển kỹ thuật, khoa học công nghệ liên quan đến TSCĐ dung
vào hoạt động SXKD, tiến bộ khoa học kĩ thuật; Kế hoạch mua sắm, nhượng bán

O

̣C

TSCĐ; Các hợp đồng chính liên quan đến đầu tư hay hợp tác kinh doanh;…

̣I H

Ngoài ra KTV cần tìm hiểu KSNB về TSCĐ, trong đó cần tìm hiểu về thành
phần của KSNB, trong đó chú trọng đến các quy định về kế toán. KTV cần sử dụng

Đ
A

xét đoán chuyên môn để kiểm tra thủ tục kiểm soát nào, riêng lẻ hay kết hợp với thủ

tục kiểm soát khác, có liên quan tới TSCĐ hay chi phí khấu hao.
Sau khi đã mô tả về hệ thống KSNB của đơn vị, KTV nên thực hiện kỹ thuật

Walk-through nhằm đảm bảo sự mô tả của mình đúng với hiện trạng của hệ thống.
Trên cơ sở các hiểu biết về đơn vị được kiểm toán, môi trường kinh đoanh và
KSNB, KTV đánh giá rủi ro kiểm soát và rủi ro có sai sót ở cấp độ cơ sở dẫn liệu cho
TSCĐ và chi phí khấu hao. Dựa trên đánh giá này. KTV có thể thiết kế nội dung, lịch
trình và phạm vi thủ tục kiểm toán tiếp theo phù hợp.

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc

1.4.2.2. Thử nghiệm kiểm soát

KTV sẽ thực hiện thử nghiệm kiểm soát để đánh giá tính hữu hiệu của hoạt
động kiểm soát trong các tình huống sau: (Chọn một trong các tình huống phù hợp với
chu trình này)
Khi KTV kì vọng rằng các kiểm soát về TSCĐ và XDCB hoạt động có hiệu quả
Chỉ thực hiện các thử nghiệm cơ bản không cung cấp đầy đủ bằng chứng về chu
trình TSCĐ và XDCB

Ế

Việc thực hiện thử nghiệm kiểm soát có hiệu quả hơn việc thực hiện thử


U

nghiệm cơ bản

́H

KTV cần liên hệ những rủi ro đã xác định với các sai sót có thể xảy ra ở cấp độ



cơ sở dẫn liệu và cân nhắc xem cần kiểm tra những thủ tục kiểm soát nào.
Bảng 1.2. Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB

Mục tiêu

Thủ tục kiểm tra KSNB

IN

Kiểm soát chính

H

của chu trình TSCĐ và XDCB

kiểm soát

K


Việc mua sắm, đầu tư TSCĐ phải căn 1. Với các giao dịch mua TSCĐ trong
cứ vào Đề nghị và kế hoạch mua của bộ kỳ. Đối chiếu với Kế hoạch năm và Đề

̣C

phận có nhu cầu sử dụng và đã được nghị mua sắm (từng lần) có được phê

O

cấp có thẩm quyền phê duyệt

̣I H

Tính có thật:
TSCĐ được

phản ánh trên

Bộ phận mua sắm TSCĐ phải độc lập 2. Phỏng vấn để thu thập thông tin/văn
với bộ phận sử dụng, bộ phận kế toán

Đ
A

BCTC là có

thật, được sử
dụng trong

duyệt trước khi thực hiện hay không.


Phải lập Biên bản giao nhận có sự tham
gia của NCC và các bên liên quan

bản phân công của đơn vị
3. Căn cứ vào các giao dịch đã chọn ở
bước (1), kiểm tra Biên bản giao nhận

quá trình

có đủ chữ kí của các bên hay không

SXKD hoặc

(NCC, bộ phận mua hàng, bộ phận sử

phục vụ công

dụng)

tác quản lý
Bộ phận chịu trách nhiệm phải lập bộ
hồ sơ TSCĐ với đầy đủ các chứng từ
liên quan và cập nhật khi có thay đổi

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

4. Căn cứ vào giao dịch đã chọn ở bước
(1). Mượn bộ hồ sơ TSCĐ. Xem xét
tính đầy đủ, thích hợp của bộ Hồ sơ

này.

16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Bích Ngọc
5. Mượn các tài liệu tổng hợp kết quả
kiểm kê của đơn vị, phỏng vấn những

Định kỳ tham gia kiểm kê TSCĐ với sự
tham gia cả bộ phận độc lập với bộ

người tham gia quá trình này. Xem xét
xử lý kết quả kiểm kê.

phận quản lý, sử dụng
6. Tham gia chứng kiến kiểm kê tại
ngày kết thúc kỳ kế toán.
Tính đầy đủ
Mọi TSCĐ

Phân công bộ phận chịu trách nhiệm tập 7. Phỏng vấn để thu thập thông tin/văn
bản phân công của đơn vị
hợp các chi phí liên quan đến TSCĐ

tăng/giảm TSCĐ phải được chuyển về

TSCĐ thuê tài

chính) đều

bộ phận kế toán để cập nhật kịp thời
vào sổ kế toán

được phản ánh

Các TSCĐ di chuyển khỏi bộ phận quản

H

đầy đủ trên

lý, sử dụng phải có Phiếu điều chuyển

BCTC

Xem ngày ghi sổ kế toán, đối chiếu với
ngày trên chứng từ gốc.



sở hữu và

8. Căn cứ vào các giao dịch ở bước (1).

U

Hồ sơ, chứng từ liên quan đến


́H

TSCĐ do DN

Ế

của DN (kể cả

trong kỳ để kiểm tra Phiếu điều chuyển
TSCĐ có sự phê duyệt đầy đủ hay
không

K

IN

có phê duyệt của cấp có thẩm quyền

9. Chọn nghiệp vụ điều chuyển TSCĐ

Kế toán phải đối chiếu số liệu trên báo 10. Căn cứ các nghiệp vụ ở bước (1),

̣C

giá, hóa đơn, hợp đồng để đảm bảo tính kiểm tra, đối chiếu số liệu trên báo giá,

O

chính xác của nguyên giá trên sổ kế hóa đơn, hợp đồng… với nguyên giá
toán


ghi nhận trên sổ kế toán.

̣I H

Tính chính
xác: Nguyên

Các TSCĐ phải được trích khấu hao 11. Căn cứ các giao dịch ở bước (1):

còn lại của

phù hợp với quy định của doanh nghiệp Xác định thời gian khấu hao đối với các

TSCĐ được

về thời gian sử dụng hữu ích đối với TSCĐ này và đối chiếu với quy định

Đ
A

giá và giá trị

phản ánh

mỗi loại TSCĐ

của đơn vị

chính xác trên

BCTC.

Kế toán phải kiểm tra để đảm bảo thời
điểm bắt đầu/ngừng trích khấu hao là
thời điểm bắt đầu/dừng sử dụng TSCĐ

12. Căn cứ các giao dịch ở bước (1):
Xác định thời điểm bắt đầu khấu hao
đối với các TSCĐ này có kịp thời hay
không

(Nguồn Chương trình Kiểm toán mẫu VACPA)

SVTH: Đặng Hoàng Thanh Tâm

17


×