i
Đạ
ng
ườ
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
cK
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ĐÁNH GIÁ SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO THANH
inh
KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ
tế
ih
Đạ
Lê Trung Đức
ọc
Hu
Khóa học 2012 - 2016
ế
i
Đạ
ng
ườ
Tr
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG
cK
họ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
inh
ĐÁNH GIÁ SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO THANH
KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
tế
PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ
Lớp: K46 B Tài chính
ih
Đạ
Sinh viên thực hiện: Lê Trung Đức
Giảng viên hướng dẫn
Tiến Sĩ. Phan Khoa Cương
ọc
Khóa: 2012 - 2016
Hu
ế
Huế, tháng 5 năm 2016
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Lời Cảm Ơn
Sau bốn năm học tập và rèn luyện ở Trường Đại học Kinh tế Huế, em đã
học được rất nhiều điều hay, tiếp thu được rất nhiều kiến thức quý báu, giúp
cho em có được hành trang cần thiết để bước vào đời một cách vững chắc và
tự tin. Những kiến thức mà em có được đều là nhờ ơn các Thầy, các Cô giáo
Trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tâm truyền đạt cho. Nhờ đó mà em mới
cK
họ
có đầy đủ kiến thức vững chắc thực hiện được khóa luận tốt nghiệp này.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn các cấp lãnh đạo Trường Đại học
Kinh tế Huế đã tạo điều kiện cho em có thể học và tham gia vào nhiều hoạt
động ngoại khóa của Trường qua đó giúp em hoàn thiện bản thân mình hơn.
inh
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể các Thầy, Cô giáo Trường
Đại học Kinh tế Huế, nhất là các Thầy, Cô trong Khoa Tài chính – Ngân
hàng đã tận tình dạy dỗ, hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu cho em
tế
trong suốt quá trình học tập tại Trường. Nhờ đó mà em mới có kiến thức để
tiến hành làm khóa luận tốt nghiệp này.
Đạ
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến thầy giáo Phan Khoa Cương,
là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em với những chỉ dẫn khoa học quý
giá trong suốt quá trình em làm khóa luận tốt này. Nhờ đó mà em mới hoàn
ọc
Em xin chân thành cảm ơn!
ih
thành được khóa luận tốt nghiệp này.
Huế, ngày 20, tháng 5, năm 2016
Hu
Sinh viên thực hiện
Lê Trung Đức
ế
i
Đạ
ng
ườ
Tr
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.................................................................................. 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................... 2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 3
cK
họ
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI ......................................................................................... 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA SỨC
CHỊU ĐỰNG RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................. 5
inh
1.1. TỔNG QUAN VỀ STRESS TESTING ...................................................... 5
1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 5
1.1.2. Vai trò ..................................................................................................... 5
tế
1.1.3. Phân loại kiểm tra sức chịu đựng ........................................................... 6
Đạ
1.1.3.1. Phân loại theo kết quả tác động ...................................................... 6
1.1.3.2. Phương pháp phân loại độ nhạy và phân tích kịch bản .................. 7
ih
1.1.3.3. Phân loại theo cách tiếp cận ............................................................ 8
1.1.3.4. Phân loại theo rủi ro ........................................................................ 9
ọc
1.1.4. Quy trình thực hiện kiểm tra sức chịu đựng......................................... 10
1.1.4.1. Xác định tổ chức hoặc nhóm tổ chức tài chính sẽ tham gia ST.... 11
Hu
1.1.4.2. Xác định các nhân tố rủi ro chính tham gia vào quá trình ST. ..... 12
1.1.4.3. Xác định cú sốc và xây dựng kịch bản cho bài kiểm tra. ............. 12
ế
i
i
Đạ
ng
ườ
Tr
1.1.4.4. Áp dụng kịch bản cú sốc vào việc tính toán tác động đối với các
ngân hàng ................................................................................................... 15
1.1.4.5. Diễn giải và ứng dụng kết quả thu được ....................................... 16
1.1.5. Hạn chế của ST .................................................................................... 18
1.2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM TRA SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO THANH
KHOẢN ............................................................................................................ 19
1.2.1. Thanh khoản ......................................................................................... 19
cK
họ
1.2.1.1 Khái niệm thanh khoản .................................................................. 19
1.2.1.2. Cung cầu thanh khoản................................................................... 20
1.2.1.3. Vai trò của thanh khoản tại ngân hàng thương mại ...................... 20
1.2.2. Rủi ro thanh khoản ............................................................................... 21
inh
1.2.2.1. Khái niệm ...................................................................................... 21
1.2.2.2. Nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản........................................ 21
1.2.2.3. Phân loại rủi ro thanh khoản ......................................................... 22
tế
1.2.3. Tổng quan về kiểm tra sức chịu đựng thanh khoản ............................. 24
1.2.3.1. Khái niệm ...................................................................................... 24
Đạ
1.2.3.2. Phương pháp thực hiện ST rủi ro thanh khoản ............................. 24
a) Cách tiếp cận theo thời điểm (Phương pháp dựa trên bảng cân đối)..... 25
ih
b) Cách tiếp cận thời kỳ (Phương pháp theo dòng tiền) ............................ 29
ọc
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỨC CHỊU ĐỰNG RỦI RO THANH KHOẢN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH HUẾ ............................................................................................. 31
Hu
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI
CHÚNG VIỆT NAM ....................................................................................... 31
ế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................... 31
ii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
2.1.2. Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Huế32
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 32
2.1.2.2. Mạng lưới hoạt động ..................................................................... 32
2.1.2.3. Cơ cấu tổ chức tại PVcomBank chi nhánh Huế ........................... 32
2.1.2.4. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ............................................. 33
2.2. TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ THỰC TRẠNG KIỂM TRA SỨC
CHỊU ĐỰNG RỦI RO ..................................................................................... 34
cK
họ
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh PVcombank chi nhánh Huế .. 34
2.2.2. Tình hình thanh khoản chung tại hệ thống ngân hàng Việt Nam và
PVcombank chi nhánh Huế ............................................................................ 37
2.2.3. Thực trạng kiểm tra sức chịu đựng tại các ngân hàng thương mại Việt
inh
Nam ................................................................................................................ 42
2.3. THỰC HIỆN STRESS TESTING RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI NHÁNH HUẾ ......... 43
tế
2.3.1. Dữ liệu .................................................................................................. 43
2.3.2. Các giả định .......................................................................................... 44
Đạ
2.3.3. Phân tích dữ liệu và chạy mô hình ....................................................... 45
2.3.4. Kết quả ................................................................................................. 46
ih
2.3.5. Hạn chế còn tồn đọng trong hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản và
tình hình thanh khoản chung tại PVcombank chi nhánh Huế ........................ 48
ọc
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THANH KHOẢN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
Hu
CHI NHÁNH HUẾ ............................................................................................. 50
3.1. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ QUẢN TRỊ THANH KHOẢN HỖN HỢP ...... 50
3.1.1. Chú trọng đầu tư vào các tài sản có tính thanh khoản cao ................... 50
ế
iii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
3.1.1.1. Tiền mặt và tiền gửi tại các TCTD khác ....................................... 50
3.1.1.2. Chứng khoán thanh khoản ............................................................ 51
3.1.2. Tiếp tục nâng cao chất lượng tìm nguồn tài trợ từ bên ngoài .............. 51
3.2. GIẢI PHÁP VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ RỦI RO .................... 51
3.3. NHÓM CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ ......................................................... 52
3.3.1. Giải pháp về chính sách ....................................................................... 52
3.3.2. Thực hiện phân tích hành vi của tài sản và nợ ..................................... 53
cK
họ
3.3.3. Nhóm giải pháp về nhân sự .................................................................. 53
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ...................................................... 56
1. KẾT LUẬN .................................................................................................. 56
2. KHUYẾN NGHỊ .......................................................................................... 57
inh
2.1. Khuyến nghị giúp cải thiện khả năng thanh khoản của ngân hàng ......... 57
2.1.1. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động từ NHNN đến
các NHTM bao gồm cả hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản ................. 57
tế
2.1.2. Thắt chặt điều kiện người cho vay cuối cùng của Ngân hàng Nhà
nước ........................................................................................................... 57
Đạ
2.1.3. Xây dựng hệ thống dữ liệu chất lượng, nhất quán, tập trung, mình
bạch và đầu tư công nghệ cần thiết để thực hiện Stress Testing ............... 58
ih
2.2. Khuyến nghị giúp cải thiện quá trình kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh
khoản và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................................ 59
ọc
2.2.1. Cải thiện quá trình thu thập số liệu .................................................. 60
2.2.2. Mở rộng phạm vi thực hiện bài kiểm tra độ ổn định ....................... 60
Hu
2.2.3. Áp dụng kiểm tra độ ổn định với nhiều nhân tố .............................. 61
2.2.4. Thực hiện đa dạng hóa với nhiều phương pháp tiếp cận ST ........... 61
ế
iv
i
Đạ
ng
ườ
Tr
2.2.5. Áp dụng tổng hợp các mô hình định lượng vào quy trình ST ......... 62
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................... 63
inh
cK
họ
tế
ih
Đạ
ọc
Hu
ế
v
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên văn
Viết tắt
Ủy ban Quản lý tài sản Nợ - Có
ALCO
Bảng Cân đối kế toán
BCĐKT
Báo cáo tài chính
BCTC
NHNN
NHTM
NHTW
TMCP
Ngân hàng Trung ương
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam
Ngân hàng trung ương các quốc gia Đông Nam Á (The South
East Asian Central Banks)
Stress Testing
Thương mại Cổ phần
Đạ
VCBS
Ngân hàng Thương mại
tế
ST
Ngân hàng Nhà nước
inh
PVcombank
SEACEN
Chi nhánh
cK
họ
CN
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại Thương
Việt Nam
ih
ọc
Hu
ế
vi
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Mô hình Stress Testing của Martin Čihák
10
Hình 1.2
Nguồn phát sinh rủi ro thị trường
23
Hình 2.1
33
nhánh Huế
cK
họ
Hình 2.2
Sơ đồ cơ cấu tổ chức các phòng ban tại PVcombank Chi
Tình hình thanh khoản hệ thống ngân hàng năm 2015
38
inh
tế
ih
Đạ
ọc
Hu
ế
vii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.4
Bảng 1.5
Các bộ phận cấu thành FSAP
6
Tóm tắt sự khác biệt giữa cách tiếp cận Top-down và
8
Bottom-up
Những sự kiện kịch sử tiêu biểu có thể dùng tham khảo
14
khi tiến hành xây dựng kịch bản
Sự tham gia, mức độ thường xuyên và phổ biến của ST tại
17
một số nền kinh tế SEACEN
Phương pháp tính toán các nhóm chỉ số thanh khoản
26
Tóm tắt phương pháp thực hiện Stess Testing rủi ro thanh
inh
Bảng 1.6
Trang
cK
họ
Bảng 1.3
Tên bảng
27
khoản theo phương pháp thời điểm
Phân tích cơ cấu và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh
36
tế
Bảng 2.1
Huế giai đoạn 2014 - 2015
Lãi suất huy động theo kỳ hạn tại một số NHTM tại thời
điểm cuối năm 2015
37
Phân loại huy động vốn theo kỳ hạn tại Ngân hàng TMCP
ih
Bảng 2.3
Đạ
Bảng 2.2
39
Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2014-2015
Bảng 2.4
ọc
Phân loại dư nợ theo thời hạn vay tại ngân hàng TMCP
Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn 2014 2015
40
Hu
ế
viii
i
Đạ
ng
ườ
Tr
STT
Tên bảng
Trang
Phân loại doanh số cho vay theo thời hạn vay tại ngân
Bảng 2.5
hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Huế giai
40
đoạn 2014 - 2015
Phân loại doanh số thu nợ theo thời hạn vay tại ngân hàng
Bảng 2.6
TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Huế giai đoạn
41
2014 – 2015
Bảng 2.8
Bảng 2.9
cK
họ
Bảng 2.7
Kết quả khảo sát việc áp dụng thực hiện Stress-testing tại
42
các TCTD ở Việt Nam
Tỷ lệ rút tiền mỗi ngày đối với từng loại tiền gửi
44
Tổng hợp các dữ liệu trước khi chạy mô hình
46
inh
tế
ih
Đạ
ọc
Hu
ế
ix
i
Đạ
ng
ườ
Tr
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Chúng ta không thực sự thấy được tầm quan trọng của hệ thống ngân hàng cho
đến khi nó bắt đầu đổ vỡ. Nếu đến lúc đó ta mới nghiêm túc quan tâm và tìm giải
pháp khắc phục cho hệ thống ngân hàng thì có lẽ là đã muộn – một sự sụp đổ của
toàn hệ thống là có thể tránh được, nhưng chắc chắn thiệt hại, chi phí của chính phủ
nói riêng và nền kinh tế nói chung là hết sức to lớn. Do đó, thay vì đợi đến khi hệ
thống ngân hàng xuất hiện những căn bệnh hiểm nghèo rồi mới tìm cách cứu chữa,
cK
họ
chúng ta nên có kế hoạch nâng cao sức chịu đựng hay độ ổn định của hệ thống ngân
hàng, giúp nó chống chịu tốt hơn trước những cú sốc bất lợi từ bên ngoài.
Khóa luận này được thực hiện chính là nhằm mục đích đánh giá và thảo luận
các biện pháp giúp nâng cao sức chịu đựng rủi ro của hệ thống ngân hàng Việt
Nam, đặc biệt là rủi ro thanh khoản. Sau khi phân tích một cách toàn diện những nội
inh
dung lý thuyết liên quan đến vấn đề kiểm tra độ ổn định bao gồm các đặc điểm
chính và các bước thực hiện, tôi tiến hành áp dụng cơ sở lý thuyết đó vào nghiên
cứu thực tế của ngân hàng thương mại cổ phần Đại Chúng Việt Nam – chi nhánh
tế
Huế. Phần thực nghiệm của nghiên cứu được chia làm 5 bước:
Bước 1. Đối tượng làm bài kiểm tra là ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
Đạ
chi nhánh Huế, một ngân hàng chi nhánh còn non trẻ trong hệ thống ngân hàng
thương mại tại Việt Nam.
ih
Bước 2. Xác định nhân tốt rủi ro tham gia vào quá trình đánh giá: rủi ro thanh
khoản được lựa chọn do tính cấp thiết của nó trong hiện nay.
ọc
Bước 3. Xây dựng kịch bản và giả định nghiên cứu. Dựa trên kịch bản rút tiền
đột biến của người gửi tiền được xây dựng bởi nhóm nghiên cứu thuộc Cơ quan
thanh tra giám sát ngân hàng đề xuất năm 2012.
Hu
Bước 4. Áp dụng mô hình stress test của IMF và tính toán tác động của kịch
bản tới ngân hàng. Đánh giá số ngày ngân hàng có thể chịu đựng liên tiếp trước cú
ế
sốc thanh khoản.
x
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Bước 5. Diễn giải và thảo luận kết quả nghiên cứu
Kết quả thu được cho thấy sức chịu đựng của ngân hàng trước cú sốc rút tiền
khá tốt, thể hiện ở việc ngân hàng có thể giữ vững tính thanh khoản 4 trên tổng số 5
ngày stress test, tuy trong ngày cuối cùng ngân hàng bị mất khả năng thanh toán cho
khách hàng nhưng số chênh lệch vượt quá không lớn (hơn 1,2 tỷ đồng), trong 2
ngày nghỉ tiếp theo, ban quản lý ngân hàng có thể ngồi lại và đưa ra hướng giải
quyết.
Với những kết quả như vậy, tôi đề xuất giải pháp cụ thể nhằm nâng cao khả
cK
họ
năng thanh khoản và quy trình quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thông qua 3
nhóm biện pháp chính giúp ngân hàng nâng cao khả năng thanh khoản, hoàn thiện
hơn nữa quy trình quản trị rủi ro của mình bao gồm: nhóm giải pháp về quản trị
thanh khoản hỗn hợp, nhóm giải pháp hỗn hợp, và cuối cùng là nhóm giải pháp mà
tôi đặc biệt chú trọng nhất đó là nhóm giải pháp về cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro
inh
thông qua việc tổ chức một đội ngũ cán bộ chuyên môn trong công tác quản trị rủi
ro, tăng tính chủ động cho ngân hàng trước những tình huống bất ngờ có thể xảy ra
trong tương lai.
tế
ih
Đạ
ọc
Hu
ế
xi
i
Đạ
ng
ườ
Tr
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hệ thống ngân hàng giữ vị trí cực kỳ quan trọng trong hệ thống tài chính của
bất kỳ một quốc gia nào do vị trí trung gian của nó trong việc điều hòa vốn của nền
kinh tế, đồng thời là một công cụ thực thi chính sách tiền tệ một nước. Chính vì vậy,
việc đảm bảo tính an toàn, ổn định và hiệu quả trong các hoạt động ngân hàng là
cK
họ
một trong những ưu tiên hàng đầu trong chính sách kinh tế của các quốc gia. Tuy
nhiên, do chịu ảnh hưởng từ cuộc khủng hoảng toàn cầu và khủng hoảng nợ công
Châu Âu, tình hình kinh tế Việt Nam có nhiều biến động bất lợi làm cho hoạt động
của hệ thống ngân hàng thương mại gặp rất nhiều khó khăn. Một câu hỏi được đặt
ra là làm thế nào để các tổ chức tài chính có thể hấp thụ các cú sốc bất ngờ và hồi
phục sau những biến động vĩ mô bất lợi đến nay vẫn chưa được giải quyết.
inh
Trong thời gian gần đây, cụm từ “kiểm tra sức chịu đựng” (Stress Testing –
ST) là một chủ đề thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Như vậy, có thể
thấy rằng “kiểm tra sức chịu đựng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng” đang
tế
được nhiều đối tượng quan tâm, nhưng mức độ hiểu biết và áp dụng ở ngay đơn vị
quản lý cũng như ở các ngân hàng thương mại, đặc biệt là các ngân hàng trong nước
Đạ
còn nhiều hạn chế.
Trong nghiên cứu gần đây của Nguyễn Minh Sáng và cộng sự “Kiểm tra sức
ih
chịu đựng rủi ro thanh khoản của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam”
(2013). Nguyễn Minh Sáng cho rằng ST là một công cụ hiệu quả để đánh giá sức
ọc
khỏe của các ngân hàng. Đây có thể là một công cụ kiểm tra ở cấp độ quản lý (Ngân
hàng Nhà nước) hoặc để từng ngân hàng kiểm tra sức khỏe, quản trị rủi ro. Cũng
theo kết quả nghiên cứu của mình, ông kết luận khả năng chịu đựng của các NHTM
Hu
Việt Nam trước những cú sốc thanh khoản xảy ra bất ngờ vẫn còn thấp, và do đó
cần sự giúp đỡ từ bên ngoài nếu như tình trạng mất thanh khoản bất ngờ xảy ra.
ế
1
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Trong số các loại rủi ro đặc thù trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro
thanh khoản là một trong những rủi ro quan trọng nhất đối với hoạt động kinh
doanh tại ngân hàng đồng thời nhận được sự quan tâm của các nhà hoạch định chính
sách, của các NHTM và các nhà nghiên cứu. Do mối quan hệ kết nối chặt chẽ trong
hệ thống ngân hàng nên nếu một ngân hàng gặp rủi ro thanh khoản và ngân hàng
trung ương (NHTW) không có những biện pháp hỗ trợ kịp thời, hệ thống ngân hàng
sẽ có nguy cơ đối mặt với nhiều rủi ro phát sinh và khả năng xảy ra phá sản rất cao.
Hay nói ngược lại, một ngân hàng gặp phải rủi ro thanh khoản có thể bị tê liệt trong
cK
họ
các hoạt động và dễ dàng gặp phải những loại rủi ro khác. Không những thế, rủi ro
thanh khoản có thể lan truyền từ một ngân hàng ra các ngân hàng khác thông qua
việc đi vay và cho vay trên thị trường liên ngân hàng. Xuất phát từ thực tế nêu trên,
việc tìm hiểu phương pháp kiểm tra độ ổn định thanh khoản và ứng dụng nó trong
hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản là thực sự cần thiết, góp phần hoàn thiện một
bước quy trình và nâng cao chất lượng quản trị rủi ro thanh khoản ngân hàng. Đề
inh
tài: “Đánh giá sức chịu đựng rủi ro thanh khoản của Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Đại Chúng Việt Nam - chi nhánh Huế” được tác giả lựa chọn chính là nhằm
đáp ứng nhu cầu trên.
tế
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đạ
Mục tiêu chung:
- Làm rõ những vấn đề liên quan đến kiểm tra sức chịu đựng rủi ro tại ngân
hàng bao gồm cả quy trình thực hiện.
ih
- Áp dụng thực tiễn mô hình kiểm tra sức chịu đựng rủi ro của IMF nhằm đánh
giá một ngân hàng trong hệ thống ngân hàng thương mại tại Việt Nam.
ọc
- Nhận định chung về kết quả đánh giá, trên cơ sở đó đưa ra giải pháp.
Mục tiêu cụ thể:
Hu
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về nội dung kiểm tra sức chịu
đựng nói chung và kiểm tra sức chịu đựng rủi ro thanh khoản tại các NHTM nói
ế
riêng.
2
i
Đạ
ng
ườ
Tr
- Tiến hành đi sâu phân tích các Báo cáo tài chính (BCTC) đặc biệt là Bảng
cân đối kế toán (BCĐKT) của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt
Nam chi nhánh Huế, đánh giá thực trạng thanh khoản tại ngân hàng.
- Thực hiện stress test rủi ro thanh khoản cho ngân hàng thông qua bài kiểm
tra đánh giá khả năng vượt qua kịch bản cú sốc rút tiền hàng loạt của người gửi tiền
khi không có sự giúp đỡ từ NHNN và thị trường liên ngân hàng.
- Căn cứ vào kết quả chạy mô hình, tiến hành phân tích, nhận định và đưa ra
nhận xét kèm theo đề xuất hướng giải quyết dành cho PVcombank Chi nhánh (CN)
cK
họ
Huế trong thời gian tới.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Sức chịu đựng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam CN Huế.
inh
- Phạm vi nghiên cứu: Dựa trên BCTC của PVcombank CN Huế tại trong 2
năm 2014 và 2015 kèm theo một số dữ liệu thống kê tình hình huy động, dư nợ tại
ngân hàng, tác giả thực hiện kiểm tra sức chịu đựng thanh khoản thông qua đo
lường số ngày ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu thanh khoản đối với cú sốc
tế
rút tiền hàng loạt khi không có sự trợ giúp từ NHNN và thị trường liên ngân hàng.
Đạ
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Sử dụng kết hợp các phương pháp thống kê để mô tả, so sánh và tổng hợp số
liệu thứ cấp.
ih
- Sử dụng phương pháp tiếp cận Stress-Testing rủi ro thanh khoản top-down
thời điểm của IMF do Martin Čihák (2004, 2007) nghiên cứu, kết hợp thêm một vài
ọc
thay đổi dựa trên mô hình của Trần Ngọc Trà Mi (2014), Nguyễn Minh Sáng và
cộng sự (2013) nhằm chi tiết hóa và phù hợp với dữ liệu thông tin tài chính của các
Hu
NHTM ở Việt Nam. Các nghiên cứu đưa ra một số hướng dẫn cụ thể thực hiện ST
cho từng loại rủi ro tại các tổ chức tín dụng (TCTD), trong đó có rủi ro thanh khoản.
Tác giả sử dụng kịch bản rút tiền hàng loạt từ người gửi tiền được đề xuất bởi nhóm
ế
3
i
Đạ
ng
ườ
Tr
tác giả Dương Quốc Anh (2012) nghiên cứu phù hợp áp dụng cho hệ thống NHTM
Việt Nam.
- Phần mềm Microsoft Office Excel được sử dụng để hỗ trợ tính toán trong
toàn bộ nghiên cứu.
- Nguồn dữ liệu: bài nghiên cứu sử dụng các nguồn dữ liệu từ: Ngân hàng nhà
nước (NHNN), Tổng cục thống kê (GSO), Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam
(VCB), Bộ tài chính, Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Công ty Cổ phần Chứng khoán
Ngân hàng Công Thương Việt Nam (VietinBankSc), Ngân hàng TMCP Đại Chúng
cK
họ
Việt Nam (PVcombank),…
5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI
Nội dung đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
inh
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm tra sức chịu đựng tại các ngân
hàng thương mại.
tế
Chương 2: Đánh giá sức chịu đựng rủi ro thanh khoản Ngân hàng TMCP Đại
Chúng Việt Nam chi nhánh Huế.
Đạ
Chương 3: Một số hạn chế và giải pháp nâng cao khả năng thanh khoản của
ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam chi nhánh Huế.
ih
Phần III: Kết luận và khuyến nghị
ọc
ế
Hu
4
i
Đạ
ng
ườ
Tr
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
-------o0o-------
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM TRA SỨC CHỊU
ĐỰNG RỦI RO TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. TỔNG QUAN VỀ STRESS TESTING
1.1.1. Khái niệm
cK
họ
Kiểm tra sức chịu đựng rủi ro (hay còn gọi là Stress Testing) của ngân hàng là:
“tập hợp các kỹ thuật và phương pháp được sử dụng để đánh giá khả năng chịu
đựng rủi ro hay mức độ tổn thương của các tổ chức tài chính, ngân hàng trước
những sự kiện, hoàn cảnh bất lợi. Để đánh giá được mức độ tổn thương, sự kiện rất
bất lợi mà người thực hiện ST cần kiến tạo là những sự kiện có tính chất cực độ,
inh
mang tính chất rất ngoại lệ, bất thường (extreme and exceptional) nhưng có khả
năng xảy ra (plausible)” (Basel Committee on Banking Supervision, 2009).
1.1.2. Vai trò
tế
Thông qua kinh nghiệm từ nhiều nước trên thế giới, đặc biệt là các nước thành
viên trong khuôn khổ chương trình FSAP1, ST được chứng minh có khả năng giúp
Đạ
khôi phục lòng tin cho hệ thống tài chính, làm tăng tính minh bạch và giảm thiểu
các rủi ro không chắc chắn cho thị trường trong thời kỳ khủng hoảng.
ih
Với các cuộc kiểm nghiệm định kỳ, các nhà quản lý hoàn toàn có khả năng
nắm rõ sức chịu đựng của ngân hàng mình dưới tác động của thị trường trong tình
ọc
trạng khắc nghiệt. Như thế, với nhận thức về rủi ro, các thành viên của thị trường tài
Hu
FSAP (Financial Stability Assessment Program): là chương trình Đánh giá Khu vực Tài chính được
Ngân hàng Thế giới (WB) và Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) khởi xướng từ năm 1999 nhằm thực hiện hỗ trợ các
quốc gia thành viên trong việc tăng cường ổn định và phát triển hệ thống tài chính.
1
ế
Ngày 06/7/2012, tại văn bản số 936/TTg-QHQT, Thủ tướng Chính phủ đã giao Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam gửi thư chính thức đề nghị WB/IMF bắt đầu chuẩn bị và triển khai Chương trình FSAP tại Việt
Nam.
5
i
Đạ
ng
ườ
Tr
chính đưa ra hướng giải quyết thích hợp nhằm nâng cao chất lượng của hệ thống tài
chính trong mối quan hệ với các chính sách vĩ mô khác.
Kiểm tra độ ổn định được cho là bộ phận trung tâm, có vai trò quan trọng bậc
nhất trong khuôn khổ chương trình FSAP. Tuy nhiên dựa vào các thông tin bộ phận
cấu thành nên FSAP ở Bảng 1.1 bên dưới và nhận định của Bunn và cộng sự
(2005), ST vẫn chỉ là một công cụ có tính chất bổ sung, hay nói cách khác, nó
không phải là bộ phận duy nhất và không có tác dụng thay thế những bộ phận còn
lại trong việc phân tích an toàn kinh tế vĩ mô ở tầm bao quát.
cK
họ
Bảng 1.1. Các bộ phận cấu thành FSAP
Các công cụ định lượng
Các phân tích định tính
Các chỉ số lành mạnh tài chính.
Phân tích BCĐKT vĩ mô và từng
chính.
Kiểm tra độ ổn định.
Hệ thống cảnh báo sớm.
Các chỉ số và phân tích dựa vào thị
Các khuôn khổ chính sách ngăn
ngừa và ứng phó với khủng hoảng.
Các quy tắc và chuẩn mực đánh giá
tế
trường.
thị trường và từng định chế tài
inh
khu vực.
Các đặc điểm của cấu trúc hệ thống,
chính thức.
Đạ
(Nguồn: Swinburne, 2007)
1.1.3. Phân loại kiểm tra sức chịu đựng
ih
1.1.3.1. Phân loại theo kết quả tác động
Khi một ngân hàng bất kỳ chịu phải một biến cố thì hậu quả do biến cố đó gây
ọc
ra thông thường sẽ tác động vào hai góc độ: vốn và thanh khoản. Vì vậy, theo cách
phân loại này, kết quả thực hiện ST được biểu hiện thông qua đo lường: Mức độ tác
động vào vốn hoặc mức độ tác động vào khả năng thanh khoản.
ế
Hu
6
i
Đạ
ng
ườ
Tr
- ST về vốn1: là phương thức kiểm tra nhằm mục đích đánh giá khả năng một
ngân hàng có thể duy trì ở trạng thái bình thường (không đổ vỡ, phá sản) dưới tác
động của những cú sốc về vốn.
Đối với ST về vốn, kết quả đo lường được phản ánh là mức biến động của các
tỷ số tài chính như tỷ lệ an toàn vốn (CAR), mức độ tổn thất, chất lượng tài sản tại
ngân hàng.
- ST thanh khoản2: nhằm mục đích đánh giá khả năng duy trì thanh toán của
NH.
cK
họ
Đối với ST về thanh khoản, kết quả đo lường được giải đáp qua hai chỉ số:
(1) Số ngày ngân hàng có thể đáp ứng được nhu cầu chi trả trong hoàn cảnh
giả định không có sự hỗ trợ từ thị trường liên ngân hàng hoặc từ NHNN;
(2) Số ngày ngân hàng vẫn có thể duy trì đáp ứng được các tỷ lệ an toàn về
hàng hoặc từ NHNN.
inh
thanh khoản trong hoàn cảnh giả định không có sự hỗ trợ từ thị trường liên ngân
1.1.3.2. Phương pháp phân loại độ nhạy và phân tích kịch bản
tế
Để tạo được sự kiện mang tính chất “cực độ nhưng có khả năng xảy ra”, người
thực hiện ST thường đưa ra hai dạng sự kiện: (1) Sự kiện có một yếu tố gây ra rủi ro
Đạ
biến động và (2) Sự kiện có nhiều yếu tố gây ra rủi ro biến động đồng thời.
Tương ứng với hai loại sự kiện này là 2 phương pháp thực hiện ST phổ biến
ih
là: kiểm tra độ nhạy (ensitivity test) và kiểm tra kịch bản (scenario test).
Phương pháp phân tích độ nhạy thường được áp dụng khi đánh giá sự thay đổi
ọc
giá trị danh mục trước biến động đơn (sự biến động do một nhân tố rủi ro gây ra)
như thay đổi của lãi suất, tỷ giá, giá cổ phiếu,… Trong khi đó, phân tích kịch bản
thường được ứng dụng ở phạm vi rộng và hệ thống hơn (áp dụng cho toàn bộ ngân
Solvency stress test
2
Liquidity stress test
ế
1
Hu
hàng hoặc cả hệ thống). Các biến số trong kịch bản là những biến số vĩ mô như thay
7
i
Đạ
ng
ườ
Tr
đổi GDP, tỷ lệ thất nghiệp, sụt giảm giá trị bất động sản,… Chính vì vậy, phương
pháp xây dựng kịch bản phức tạp hơn phương pháp kiểm tra độ nhạy và đòi hỏi
nhiều loại dữ liệu kết hợp khác nhau.
1.1.3.3. Phân loại theo cách tiếp cận
Có hai cách tiếp cận thường được sử dụng trong các bài báo cáo ST của các
ngân hàng hoặc của các cơ quan giám sát – quản lý, đó là tiếp cận từ trên xuống
(Top-down) và tiếp cận từ dưới lên (Bottom-up). Để phân biệt hai phương pháp
này, người đọc trước tiên cần làm rõ câu hỏi: “Ai thực hiện ST”, cơ quan quản lý
cK
họ
(NHNN) hay các ngân hàng? Bảng 1.2 tóm tắt những khác biệt cơ bản giữa 2 cách
tiếp cận này.
Bảng 1.2. Tóm tắt sự khác biệt giữa cách tiếp cận Top-down và Bottom-up
Top-Down
thực hiện
Cơ quan giám sát tài chính quốc Từng ngân hàng tự xây dựng công
inh
Tổ chức
Bottom-Up
gia (thường là NHNN).
cụ riêng của mình hoặc sử dụng
các mô hình nội bộ.
tế
Sử dụng một cách thống nhất các Các kịch bản và giả định được sử
kịch bản, giả định, mô hình và số dụng là giống nhau giữa các ngân
hàng nhưng sử dụng dữ liệu danh
liệu của các ngân hàng.
Đạ
Dữ liệu
mục đầu tư/kinh doanh hoặc dữ
liệu về khách hàng của nội bộ
ih
từng ngân hàng.
Đánh giá tác động của từng kịch Đánh giá tác động của kịch bản
ọc
bản đối với khoản mục của cả hệ đối với tình hình tài chính của
Phân tích thống hoặc từng ngân hàng, và từng khách hàng, sau đó tổng hợp
đánh giá các trạng thái vốn.
tác động để xem xét mức độ ảnh
Hu
tác động
hưởng vào danh mục và vốn của
ngân hàng.
ế
8
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Sử dụng hiệu quả khi đánh giá rủi Do được thiết kế riêng cho từng
ro tín dụng.
Ưu điểm
ngân hàng, và có nhiều dữ liệu
Đảm bảo tính động bộ trong hơn, nên phản ánh tốt hơn đối với
phương pháp, do đó cho phép so rủi ro thị trường và rủi ro thanh
sánh các ngân hàng và có thể khoản ở từng ngân hàng.
đánh giá được tác động lan truyền
Nhược
quả của các ngân hàng với nhau.1
trạng rủi ro từng ngân hàng.
cK
họ
điểm
Không phản ánh rõ được tình Khó khăn trong việc so sánh kết
(Nguồn: Subhaswadikul, 2010 và Zhu, 2010)
Mỗi phương pháp trên đều có những điểm mạnh, điểm yếu riêng về mức độ
chính xác cũng như chi phí và tính khả thi. Thực tế những năm qua, các quốc gia
thành viên trong chương trình FSAP đa số sử dụng đồng thời cả hai phương pháp
phương pháp.
inh
này trong các nghiên cứu, báo cáo về ST nhằm tận dụng tối đa ưu điểm của từng
1.1.3.4. Phân loại theo rủi ro
tế
Theo Martin Čihák (2007), trong quá trình hoạt động kinh doanh, NHTM phải
chịu đối mặt với các rủi ro đặc thù riêng, và tương ứng với mỗi loại rủi ro đó, chúng
Đạ
ta có những kỹ thuật ST khác nhau. Tuy nhiên nhìn chung có 5 loại rủi ro phổ biến
mà cơ quan quản lý cũng như các ngân hàng cần có biện pháp đo lường, đánh giá
bao gồm:
Rủi ro lãi suất;
ih
Rủi ro tín dụng & rủi ro tập trung tín dụng;
ọc
Rủi ro tỷ giá;
Rủi ro thanh khoản;
Hu
Rủi ro lan truyền liên ngân hàng.
ế
1
Ngoại trừ các kịch bản chuẩn do NHTW quy định, các ngân hàng sẽ xây dựng những kịch bản riêng
phù họp với danh mục đầu tư của mình để thực hiện ST. Như vậy sẽ không thể so sánh kết quả ST của các
ngân hàng với nhau.
9
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Tóm lại, việc lựa chọn cách thực hiện, lựa chọn phương pháp phức tạp hay
đơn giản và kiểm tra với loại rủi ro nào phụ thuộc rất nhiều vào mức độ sẵn có của
dữ liệu, khả năng và nguồn lực thực hiện. Thông thường với bất cứ phương pháp ST
nào thì chúng ta cũng đều cần nguồn dữ liệu đủ dài, tối thiểu là một đến hai chu kỳ
kinh tế (10-15 năm) để có thể tìm ra mối quan hệ giữa hoạt động ngân hàng với các
biến số kinh tế vĩ mô (trong trường hợp xây dựng kịch bản) hoặc để kiến tạo những
cú sốc hợp lý cho từng loại rủi ro (trong trường hợp thực hiện phương pháp phân
tích độ nhạy). Đây là một trong những thách thức rất lớn đối với các quốc gia đang
cK
họ
phát triển như Việt Nam do thiếu vắng một nền tảng cơ sở dữ liệu vững chắc.
Tuy nhiên, sẽ rất sai lầm nếu như coi nhược điểm này là một sự biện hộ cho
việc không thực hiện ST. Nhiều nghiên cứu trên thế giới đã đưa ra những giải pháp
cho những quốc gia ở tình trạng thiếu hụt dữ liệu. Phần sau sẽ đề cập đến giải pháp
cho quốc gia đang trong tình trạng thiếu hụt dữ liệu như Việt Nam.
inh
1.1.4. Quy trình thực hiện kiểm tra sức chịu đựng
Các cú sốc bên ngoài
tế
Mô hình vệ tinh
Liên kết các biến vĩ mô đến chất
lượng tài sản của ngân hàng
Đạ
Mô hình kinh tế vĩ mô
Liên kết các cú sốc bên ngoài
với biến kinh tế vĩ mô (ví dụ:
GDP, lãi suất, tỷ giá hối đoái)
ih
Thực hiện vào Bảng cân đối kế toán
Tác động
Vd:
nhu cầu vốn cần thiết
ọc
Hiệu ứng phản hồi
Hu
Hình 1.1. Mô hình Stress Testing của Martin Čihák
ế
(Nguồn: Martin Čihák, Introduction to Applied Stress Testing, 2007)
10
i
Đạ
ng
ườ
Tr
Trong vấn đề này, tùy vào từng tác giả khác nhau sẽ chia thành số bước thực
hiện khác nhau, có thể là 4 bước hoặc 5, 6, 7,... bước. Sự khác nhau về số lượng
bước trong quy trình ST là do vấn đề gộp - tách các nội dung công việc thành những
bước lớn nhỏ khác nhau. Tuy nhiên, bản chất công việc cần làm và thứ tự của chúng
là không có gì khác nhau cả.
Trong khóa luận này, sau khi đã tham khảo cách phân chia của nhiều tác giả
như Jones và cộng sự (2004), Martin Čihák (2007), Qualirello (2009),.... tôi xin đưa
ra trình tự 5 bước như sau:
cK
họ
1.1.4.1. Xác định tổ chức hoặc nhóm tổ chức tài chính sẽ tham gia ST
Việc nghiên cứu toàn bộ hệ thống ngân hàng sẽ giúp mô phỏng đầy đủ nhất
các tác động của những kịch bản kiểm tra. Tuy nhiên nguồn lực thực hiện công việc
được yêu cầu là khá lớn, do đó ở hầu hết các quốc gia, đặc biệt là ở Việt Nam, việc
thực hiện ST chỉ nên tập trung vào một số ngân hàng đủ lớn có ảnh hưởng quan
inh
trọng và mang tính đại diện được một phần đáng kể của hệ thống. Ví dụ như việc
chọn lựa, thực hiện ST cho 34 NHTM Cổ phần tại Việt Nam có BCTC năm 2012
như nghiên cứu của Nguyễn Minh Sáng và cộng sự (2013) hoặc Trần Ngọc Trà Mi
tế
(2014) để làm đại diện cho toàn bộ hệ thống ngân hàng, TOP 10 ngân hàng chiếm
tỷ trọng tài sản lớn nhất trong hệ thống ngân hàng Việt Nam,...
Đạ
Các tiêu chí thường được sử dụng trong việc đánh giá mức độ quan trọng của
một ngân hàng đối với hệ thống cũng như xác định xem ngân hàng đó có nằm trong
nhóm các ngân hàng thực hiện ST hay không bao gồm: quy mô, khả năng thay thế,
ih
mức độ phức tạp và mức độ liên kết giữa các ngân hàng. Ngân hàng với quy mô
càng lớn thì với những khó khăn tài chính hay thậm chí sự phá sản của ngân hàng sẽ
ọc
tác động mạnh đến những ngân hàng khác, với cả thị trường và nền kinh tế. Hoặc
nếu như một ngân hàng có nhiều nghĩa vụ hợp đồng với các ngân hàng khác thì hiệu
ế
Hu
ứng lan truyền càng dễ xảy ra và xảy ra càng nhanh, mạnh khi ngân hàng đó sụp đổ.
11