Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Hiệu quả cho vay nhóm khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 74 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn các thầy cô giáo
đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và
rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế.
Xin chân thành cảm ơn Cô giáo hướng dẫn TS.Phạm Thị Thanh
Xuân đã tận tình, chu đáo hướng dẫn tôi thực hiện khóa luận này và cũng

tế
H
uế

chân thành cảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Quân đội – chi
nhánh Huế đã cho phép, tạo điều kiện để em thực tập tại Ngân hàng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh

ại
họ
cK
in
h

nhất. Song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu, tiếp cận với
thực tế công việc cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không
thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản than chưa thấy được. Tôi
rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo để khóa luận được hoàn

Đ


chỉnh hơn.

Huế, ngày 16 tháng 5 năm 2015
Sinh viên

NGUYỄN THỊ KIM SANG

MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................................................... i

Trang i


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ...................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ........................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU.................................................................................... viii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ i
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2

tế
H
uế

5. Kết cấu đề tài ....................................................................................................... 3

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................... 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ HOẠT ĐỘNG
CHO VAY CỦA NHÓM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI ......................................................................................................... 4

ại
họ
cK
in
h

1.1. Những vấn đề cơ bản hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại ............. 4
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay ................................................................... 4
1.1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại .................................... 4
1.1.2.1. Khái niệm............................................................................................. 4
1.1.2.2. Nguyên tắc cho vay ............................................................................. 4
1.1.2.3. Phân loại hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ................... 5

Đ

1.2. Hoạt động cho vay nhóm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại..... 6
1.2.1. Khái niệm................................................................................................... 6
1.2.2. Đặc điểm của cho vay nhóm khách hàng cá nhân .................................. 7
1.2.3. Vai trò của cho vay nhóm khách hàng cá nhân ...................................... 8
1.2.3.1. Đối với khách hàng .............................................................................. 8
1.2.3.2. Đối với Ngân hàng ............................................................................... 8
1.2.3.3. Đối với nền kinh tế .............................................................................. 9
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay nhóm khách hàng cá nhân. ...... 9
1.3.1. Các chỉ tiêu định tính. ............................................................................... 9
1.3.2.Các chỉ tiêu định lượng ............................................................................. 9

Trang ii


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2.1.Nhóm chỉ tiêu quy mô ........................................................................ 10
1.3.2.1.1 Doanh số cho vay ......................................................................... 10
1.3.2.1.2. Doanh số thu nợ .......................................................................... 10
1.3.2.1.3. Dư nợ cho vay ............................................................................. 10
1.3.2.1.4.Chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn ................................................ 11
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng ................................................................. 11
1.3.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ ........................................................... 11
1.3.2.2.2.Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay .......................................... 11
1.3.2.3.Nhóm chỉ tiêu rủi ro ............................................................................ 12

tế
H
uế

1.3.2.3.1.Chỉ tiêu nợ quá hạn ...................................................................... 12
1.3.2.3.2. Chỉ tiêu nợ xấu ............................................................................ 13
1.3.2.3.3.Chỉ tiêu quay vòng vốn ................................................................. 14
1.3.2.3.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ.................................................................... 14

ại
họ
cK
in
h

1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu sinh lợi ....................................................................... 14

1.3.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay nhóm khách hàng cá
nhân của Ngân hàng Thương mại ................................................................... 15
1.3.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng .................................................... 15
1.3.3.2 Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng ................................................... 17
1.3.3.3.Nhóm nhân tố thuộc về môi trường .................................................... 17
1.4. Tổng quan nghiên cứu .................................................................................... 18

Đ

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
NHÓM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUÂN ĐỘI CHI NHÁNH HUẾ ................................................................ 19
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Quân đội Việt Nam ..................................... 19
2.1.1. Sự ra đời và phát triển ............................................................................ 19
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của chi nhánh MB Huế ...................................... 20
2.1.2.1. Chức năng .......................................................................................... 20
2.1.2.2. Nhiệm vụ ........................................................................................... 20
2.1.2.3. Sản phẩm và dịch vụ tại MB Huế ...................................................... 20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức ......................................................................................... 21

Trang iii


Khóa luận tốt nghiệp
2.1.4. Tình hình sử dụng lao động .................................................................. 23
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh ............................................. 24
2.2.1. Khái quát tình hình huy động vốn của chi nhánh ............................... 24
2.2.2. Khái quát tình hình cho vay của chi nhánh .......................................... 26
2.2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh ....................................... 29
2.3. Tổng quan về hoạt động cho vay nhóm khách hàng cá nhân tại chi nhánh .. 30

2.3.1. Khái quát về cho vay nhóm khách hàng cá nhân tại chi nhánh ......... 30
2.3.2. Các sản phẩm cho vay của nhóm khách hàng cá nhân ....................... 31
2.3.3. Quy trình nghiệp vụ cho vay nhóm khách hàng cá nhân tại chi nhánh
............................................................................................................................ 32

tế
H
uế

2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu định lượng ................................................................. 33
2.3.3.1. Nhóm chỉ tiêu quy mô ...................................................................... 33
2.3.3.1.1. Doanh số cho vay nhóm khách hàng cá nhân ............................. 33
2.3.3.1.2.Doanh số thu nợ nhóm khách hàng cá nhân ................................ 35

ại
họ
cK
in
h

2.3.3.1.3. Dư nợ cho vay nhóm khách hàng cá nhân .................................. 36
2.3.3.1.4. Chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn .............................................. 39
2.3.4.2 Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng ................................................................. 39
2.3.4.2.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay .............................................. 39
2.3.4.2.2. Tốc độ tăng trưởng của doanh số cho vay .................................. 40
2.3.4.3. Nhóm chỉ tiêu rủi ro ........................................................................... 41

Đ

2.3.4.3.1. Chỉ tiêu nợ xấu ............................................................................ 41

2.3.4.3.2. Chỉ tiêu quay vòng vốn ................................................................ 42
2.3.4.3.3. Chỉ tiêu hệ số thu hồi nợ ............................................................. 42
2.3.4.4. Nhóm chỉ tiêu sinh lợi ....................................................................... 43
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh ..... 45
2.4.1.Kết quả đạt được của hoạt động cho vay nhóm KHCN ......................... 45
2.4.2. Những hạn chế của hoạt động cho vay nhóm KHCN.......................... 46
2.4.3. Nguyên nhân ........................................................................................... 48
2.4.3.1. Nguyên nhân từ phía KH ................................................................... 48
2.3.3.2. Nguyên nhân từ phía NH ................................................................... 48
Trang iv


Khóa luận tốt nghiệp
2.3.3.3. Nguyên nhân từ nền kinh tế ............................................................... 48
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY NHÓM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CHI NHÁNH HUẾ .................................................. 50
3.1. Định hướng phát triển trong thời gian tới của Ngân hàng ............................ 50
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay nhóm KHCN tại chi nhánh ..... 51
PHẦN III. KẾT LUẬN ........................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 58

Đ

ại
họ
cK
in
h


tế
H
uế

PHỤ LỤC

Trang v


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động giai đoạn 2011-2014 ................................................. 23
Bảng 2.2. Tỷ trọng huy động vốn theo nhóm KH giai đoạn 2011-2014 ................. 25
Bảng 2.3. Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh giai đoạn 2011- 2014 ................................... 28
Bảng 2.4. KQHĐKD của chi nhánh giai đoạn 2011- 2014 ...................................... 29
Bảng 2.5. Tỷ trọng cho vay nhóm KHCN trong cơ cấu tín dụng giai đoạn 2011 2014 .................................................................................................................. 37
Bảng 2.6. Hiệu suất sử dụng vốn trong cho vay KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2011

tế
H
uế

– 2014 ............................................................................................................... 38
Bảng 2.7. Tốc độ tăng trưởng dư nợ của chi nhánh giai đoạn 2011- 2014 .............. 39
Bảng 2.8. Tốc độ tăng trưởng DSCV của chi nhánh giai đoạn 2011- 2014 ............. 39
Bảng 2.9. Vòng quay vốn tín dụng hoạt động cho vay nhóm KHCN ...................... 41

ại
họ
cK

in
h

Bảng 2.10. Lợi nhuận hoạt động cho vay nhóm KHCN giai đoạn 2011 – 2014 ...... 43
Bảng 2.11. Tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay nhóm KHCN tại chi

Đ

nhánh giai đoạn 2011 – 2014 .................................................................................... 45

Trang vi


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC SƠ ĐỒ & BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức các phòng ban tại chi nhánh ........................................... 21
Sơ đồ 2.2. Qui trình nghiệp vụ cho vay tại chi nhánh .............................................. 32
Biểu đồ 2.1. Số dư vốn huy động thời điểm 31/12 giai đoạn 2011 – 2014 tại chi
nhánh ................................................................................................................ 24
Biểu đồ 2.2. Huy động vốn theo nhóm KH tại chi nhánh giai đoạn 2011 – 2013 .... 26
Biểu đồ 2.3. Biến động dư nợ tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2011 – 2014 .......... 27
Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2011 – 2014 ............... 34

tế
H
uế

Biểu đồ 2.5.Biến động DSCV KHCN tại chi nhánh................................................. 35
Biểu đồ 2.6. DSTN cho vay KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2011 – 2014 ............... 36
Biểu đồ 2.7. DSCV và DSTN cho vay KHCN tại chi nhánh giai đoạn 2011 – 2014.

Biểu đồ 2.8. Biến động nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu cho vay DAĐT tại chi nhánh giai

ại
họ
cK
in
h

đoạn 2011 – 2014 ............................................................................................. 40

Đ

Biểu đồ 2.9. Lợi nhuận hoạt động cho vay nhóm KHCN giai đoạn 2011 – 2014.... 44

Trang vii


Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC VIẾT TẮT

: Chính sách tín dụng

DN

: Doanh nghiệp

DNCV

: Dư nợ cho vay


DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

KH

: Khách hàng

KHCN

: Khách hàng cá nhân

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

MB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội

NH

: Ngân hàng

NHNN


: Ngân hàng nhà nước

tế
H
uế

CSTD

: Ngân hàng thương mại

ại
họ
cK
in
h
NHTM

NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
: Phòng giao dịch

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TSĐB

: tài sản đảm bảo

Đ


PGD

Trang viii


Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hoạt động cho vay nhóm KHCN của Ngân hàng Quân đội – chi nhánh Huế
được phân tích trong giai đoạn 2011 – 2014, bài khóa luận tiến hành phân tích hiệu
quả, các nhân tố tác động tới hiệu quả cho vay và nêu rõ các tiêu chí định lượng
như: Doanh số huy động, DSCV, DSTN, dư nợ cho vay, nợ xấu, vòng quay vốn, hệ
số thu nợ và lợi nhuận hoạt động cho vay nhóm KHCN. Với các phương pháp
nghiên cứu thu thập và xử lý số liệu sơ cấp, từ đó tổng hợp và đưa ra nhận xét về
hoạt động cho vay nhóm KHCN của NH.
Kết quả đạt được cho thấy hoạt động cho vay nhóm KHCN của Ngân hàng

tế
H
uế

Quân đội- chi nhánh Huế trong giai đoạn 2011 – 2014 đã khẳng định được vai trò
của mình trong việc đáp ứng nhu cầu của KH và góp phần mở rộng SXKD, nâng
cao mức sống của người dân. Về cơ bản, các cơ chế chính sách và các biện pháp
triển khai cụ thể của Chi nhánh rất phù hợp với chính sách phát triển của Tỉnh, đặc

ại
họ
cK
in
h


điểm và tình hình kinh tế trên địa bàn, phạm vị hoạt động tín dụng ngày càng được
mở rộng. Bên cạnh đó, NH cũng luôn cố gắng khắc phục mọi khó khăn để có thể
đáp ứng nhu cầu vay vốn của các cá nhân trên địa bàn.
Dựa vào những cơ sở trên, ta nhận thấy những mặt đạt được cũng như một số
tồn tại của hoạt động cho vay nhóm KHCN của NH Quân đội – chi nhánh Huế, từ
đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay nhóm

Đ

KHCN của chi nhánh. Từ đó, phía NH vẫn theo sát mục tiêu trở thành một trong
những NHTMCP hàng đầu Việt Nam với sự đầu tư đồng bộ và bài bản cùng với sự
nỗ lực của toàn bộ đội ngũ cán bộ nhân viên nhằm phát triển và mở rộng hơn nữa
trong tương lai.
Bài khóa luận đã phần nào đã giải quyết được các mục tiêu đề ra ban đầu.

Trang ix


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế đất nước đang có những chuyển biến
hết sức khả quan, đất nước đang dần gia nhập vào thị trường khu vực và thế giới,
thiết lập mối quan hệ quốc tế trên nhiều lĩnh vực, đạt được nhiều thành tựu trên mọi
mặt của đời sống xã hội. Trong đó, Hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) Việt
Nam đã đóng góp vai trò rất quan trọng trong những thành tựu đã kể trên. Ngành

tế

H
uế

ngân hàng (NH) là một bộ phận không thể thiếu giúp cho sự vận động hàng hóa,
tiền tệ được nhanh chóng, thuận lợi hơn, đáp ứng nhu cầu vốn lớn cho sự phát triển
kinh tế nước nhà trong xu hướng nền kinh tế thị trường đang trên đà phục hồi sau
những khó khăn ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu.

ại
họ
cK
in
h

Trong hoạt động của hệ thống NHTM thì hoạt động huy động và cho vay là
quá trình song song, có mối liên hệ mất thiết bổ sung chặt chẽ cho nhau. Và hoạt
động cho vay luôn được coi là hoạt động cơ bản của NHTM, có vai trò quan trọng
tạo ra nguồn thu chủ yếu và giúp NH sử dụng nguồn vốn huy động một cách hiệu
quả.

Khi nền kinh tế càng phát triển, nhu cầu được thỏa mãn, chi tiêu của con
người ngày càng cao và cho vay nhóm khách hàng cá nhân (KHCN) có tiềm năng

Đ

trở thành một trong những hoạt động chủ đạo trong mảng nghiệp cụ của các
NHTM. Bởi lẽ cho vay KHCN không chỉ là một khoản mục mang lại lợi nhuận cao
cho NH mà còn bởi vì với trình độ ngày càng cao của KH, họ có nhu cầu mong
muốn nâng cao mức sống của mình cũng như đáp ứng các kế hoạch chi tiêu trong
tương lai, điều này khiến họ muốn vay nhiều hơn. Nhận thấy điều này, với mong

muốn có cái nhìn tổng quát và hiểu rõ hơn về nghiệp vụ cho vay nhóm KHCN của
NHTM nói chung và của NHTM Cổ phần Quân đội chi nhánh Huế, tôi quyết định
tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “ Hiệu quả cho vay nhóm khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội chi nhánh Huế” giai đoạn 2011- 2014.

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu, giải quyết một số vấn đề sau đây:
- Khái quát hóa và làm rõ một số lý luận cơ bản về hoạt động cho vay và hoạt
động cho vay đối với nhóm KHCN của NHTM.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với nhóm KHCN tại NHTMCP
Quân Đội chi nhánh Huế.
- Đề xuất giải pháp nhằm hỗ trợ, nâng cao hiệu quả cho vay đối với nhóm
KHCN tại NHTMCP Quân Đội chi nhánh Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

tế
H
uế

- Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động cho vay đối với nhóm KHCN tai NHTMCP Quân Đội- chi nhánh
Huế
- Phạm vi nghiên cứu

+ Không gian: NHTMCP Quân Đội – chi nhánh Huế


ại
họ
cK
in
h

+ Thời gian: Giai đoạn 2011 - 2014
4. Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu này tập trung nghiên cứu vào hoạt động cho vay nhóm KHCN của
ngân hàng Quân đội – chi nhánh Huế nên dữ liệu lựa chọn là các dữ liệu thực, dễ
kiểm tra. Dữ liệu thu thập sẽ thống kê, phân tích, tổng hợp, hiệu chỉnh và đánh giá
đồng thời sử dụng bảng, biểu đồ để minh họa. Bên cạnh đó sử dụng các phương

Đ

pháp thống kê mô tả, phân tích xu hướng theo thời gian để tăng độ tin cậy của quá
trình nghiên cứu. Cụ thể một số phương pháp chính như sau:
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được lấy trực tiếp từ Ngân hàng Quân
đội – chi nhánh Huế đồng thời tham khảo các nguồn tư liệu từ các văn bản của
Ngân hàng Nhà nước (NHNN), các báo cáo, tài liệu của các nhà khoa học, ý kiến
của các cán bộ NH.
- Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành tính toán,
thống kê, xử lý với sự trợ giúp của phần mềm Excel.

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp so sánh, phân tích đánh giá: Sau khi xử lý số liệu tiến hành so

sánh chênh lệch tăng giảm, sau đó phân tích xu hướng, đánh giá biến động qua các
năm.
5. Kết cấu đề tài
Nội dung đề tài nghiên cứu gồm có 3 phần lớn:
- Phần I: Đặt vấn đề
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Phần này được chia làm 3 chương
chính sau đây:
Chương 1: Tổng quan về hoạt động cho vay và hoạt động cho của nhóm

tế
H
uế

Khách hàng Cá nhân tại Ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng và hiệu quả hoạt động cho vay của nhóm Khách hàng
Cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội - Chi nhánh Huế
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của

ại
họ
cK
in
h

nhóm Khách hàng Cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần - Chi nhánh Huế

Đ

- Phần 3: Kết luận


Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY VÀ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHÓM KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Những vấn đề cơ bản hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại
1.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay
Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 [ 1, khoản 16, Điều 4] thì
“ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao

tế
H
uế

cho KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.

Thực chất, cho vay là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo
lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá

ại
họ
cK
in
h


trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
1.1.2. Hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
1.1.2.1. Khái niệm

Hoạt động cho vay của NHTM là giao dịch tài sản giữa NH với bên đi vay
( các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó NH chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, và bên đi vay có

Đ

trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho NH khi đến hạn thanh toán
1.1.2.2. Nguyên tắc cho vay
Thứ nhất,nguyên tắc sử dụng vốn vay đúng mục đích.
Tất cả các khoản tín dụng phải được sử dụng đúng mục đích vay thể hiện
trong hồ sơ vay vốn. NH cần chú ý kiểm tra xem KH có sử dụng vốn vay đúng mục
đích không để đảm bảo hiệu quả sử dụng vốn cũng như công tác thu hồi nợ.
Thứ hai, nguyên tắc hoàn trả.
Theo nguyên tắc này,khoản tín dụng phải được thanh toán đầy đủ nguyên gốc
sau khi sử dụng để ngân hàng bảo toàn được vốn ở mức tối thiểu và có thể duy trì
được hoạt động.

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp
Thứ ba, nguyên tắc thời hạn
Các khoản tín dụng phải được hoàn trả đúng vào thời điểm đã được hai bên
xác định cụ thể và được ghi nhận trong thỏa thuận vay vốn giữa KH và NH.
Thứ tư, nguyên tắc trả lãi
Ngoài việc thanh toán đầy đủ, đúng hạn khoản gốc, KH phải có trách nhiệm

thanh toán khoản lãi tính bằng tỷ lệ % trên số tiền vay, được coi là giá mua quyền
sử dụng vốn. Lãi suất này đã được thống nhất giữa NH và KH đồng thời cũng thể
hiện trên hợp đồng vay vốn.
Thứ năm, nguyên tắc tài sản đảm nảo

tế
H
uế

Nguyên tắc này nhằm để bảo vệ nguồn vốn NH khi KH vi phạm các điều kiện
vay vốn hoặc khi chủ nhân của các tài sản thế chấp không còn khả năng thanh toán
cho ngân hàng.

1.1.2.3. Phân loại hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại

ại
họ
cK
in
h

a) Căn cứ vào đối tượng vay

Cho vay KHCN là loại hình cho vay mà đối tượng là KHCN, hộ gia đình…
Cho vay KHDN là loại hình cho vay mà đối tượng là KH tổ chức như: DNTN,
các loại hình công ty… Đối tượng KH này thường vay vốn với quy mô tiền vay lớn
hơn so với KHCN và bộ hồ sơ có đầy đủ các loại hồ sơ tài chính
b) Căn cứ vào thời hạn vay

Cho vay ngắn hạn là những khoản cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, thông


Đ

thường giúp bổ sung nhu cầu vốn lưu động, vốn sản xuất kinh doanh mang tính
thời vụ cũng như nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của khách hàng
Cho vay trung dài hạn là những khoản vay nhằm tài trợ mua sắm tài sản, đổi
mới trang thiết bị, công nghệ, sửa chửa sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án có
thời gian thu hồi vốn nhanh. Thời hạn vay trung hạn từ 12 tháng đến 60 tháng, thời
hạn vay dài hạn từ 60 tháng trở lên nhưng không quá 15 năm đối với cho vay các dự
án đầu tư phục vụ đời sống.
c) Căn cứ theo phương thức cho vay
Cho vay từng lần là một phương thức cho vay mà mỗi lần vay, khách hàng và

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp
tổ chức tín dụng làm thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng tín dụng. Phương
thức này áp dụng đối với KH có nhu cầu và đề nghị vay vốn từng lần. KH có nhu
cầu vay vốn không thường xuyên hoặc KH mà ngân hàng xét thấy cần thiết phải áp
dụng cho vay từng lần để giám sát kiểm tra quản lý việc sử dụng vốn vay chặt chẽ
an toàn.
Cho vay theo hạn mức tín dụng là cách thức cho vay bằng cách ngân hàng xác
định cho KH của mình một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định
để làm căn cứ cho việc phát tiến vay. Phương thức này chỉ áp dụng đối với những
KH có tình hình SXKD ổn định vay vốn trả nợ thường xuyên, có tín nhiệm với NH

tế
H
uế


d) Căn cứ vào mục đích cho vay
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương nghiệp
Cho vay tiêu dùng cá nhân
Cho vay bất động sản

ại
họ
cK
in
h

Cho vay nông nghiệp
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu

e) Căn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố
hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân KH vay vốn.
Cho vay có bảo đảm: Là loại cho vay dựa trên các cơ sở các bảo đảm tiền vay
như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.

Đ

f) Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay
Cho vay chỉ có một kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ một lần khi đáo
hạn.
Cho vay có nhiều kì hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
Cho vay trả nợ nhiều lần nhưng lại không có kì hạn nợ cụ thể mà tùy vào khả
năng tài chính của mình người đi vay có thể trả nợ vào bất kỳ lúc nào.
1.2. Hoạt động cho vay nhóm khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại

1.2.1. Khái niệm
Cho vay nhóm KHCN là một trong hoạt động cho vay quan trọng của NHTM

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp
với đối tượng là các cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu vay vốn phục vụ nhu cầu
SXKD, tiêu dùng, chứng minh tài chính….KH nhóm này khi vay vốn có thể không
cần TSĐB ( cho vay tín chấp) và có thể vay lên tới 80% giá trị TSĐB khi vay có
TSĐB. Đây là nhóm KH chiếm tỷ trọng khá lớn và có xu hướng tăng lên trong thời
gian gần đây.
1.2.2. Đặc điểm của cho vay nhóm khách hàng cá nhân
Thứ nhất, quy mô khoản vay nhỏ nhưng số lượng vay lớn.
Nếu so với các khoản vay đầu tư dự án hay đầu tư sản xuất kinh doanh thì giá
trị các khoản vay cá nhân không lớn. Điều này một phần do mục đích vay vốn của

tế
H
uế

KHCN chủ yếu phục vụ nhu cầu cuộc sống và tiêu dùng chiếm đại đa số, mà các
sản phẩm này thường chiếm giá trị không lớn nên mức vay cũng ở quy mô nhỏ. Mặt
khác, đa số các khách hàng vay vốn đã có sự tích luỹ từ trước đối với các tài sản có
giá trị lớn, họ chỉ tìm đến ngân hàng với mục đích hỗ trợ cho hoạt động tiêu dùng cá

ại
họ
cK
in

h

nhân. Mặc dù quy mô khoản vay này là nhỏ nhưng với số lượng khách hàng có nhu
cầu vay vốn tín dụng cá nhân lớn khiến cho tổng quy mô cho vay của NH nhóm
khách hàng này lại rất lớn.

Thứ hai, tín dụng cá nhân có chi phí lớn nhất trong danh mục tín dụng của
ngân hàng.

Khi một khách hàng có nhu cầu vay vốn, NH sẽ tiến hành thẩm định và cập
nhập thông tin của KH.Mà việc cập nhật các thông tin cá nhân thường khó chính

Đ

xác và đầy đủ. Vì vậy, ngân hàng phải thực hiện rất nhiều bước trong quá trình cho
vay từ lúc tiếp nhận hồ sơ, thẩm định khách hàng, giải ngân cho đến lúc thu hồi nợ.
Hơn thế nữa, với quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ thậm chí không đáng kể
song số lượng các khoản vay lại rất lớn chính là lý do làm cho chi phí tín dụng cá
nhân thường rất lớn.
Thứ ba, tín dụng cá nhân có mức độ rủi ro cao.
Về cho vay khách hàng cá nhân dễ gặp rủi ro đạo đức. Khả năng hoàn trả vốn
vay đối với các khoản cho vay tiêu dùng phụ thuộc vào thu nhập của người đi vay.
Tuy nhiên, đối với những khách hàng cá nhân có thể do nhiều yếu tố chủ quan và

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp
khách quan mà họ không thể thực hiện trả nợ hoặc trì hoãn trả nợ, từ đó gây ảnh
hưởng đến hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nhân tố chủ quan có thể là tình trạng

“sức khoẻ” tài chính của người đi vay, công việc làm ăn không tốt … ảnh hưởng
trực tiếp đến năng lực tài chính của khách hàng, từ đó giảm khả năng thực hiện trả
nợ của khách hàng. Các nhân tố khách quan như hạn hán, mất mùa, sự suy thoái của
nền kinh tế dẫn đến khả năng mất việc cao… cũng là những nguy cơ ảnh hưởng đến
khả năng hoàn trả của khách hàng.
Thứ tư, lợi nhuận từ tín dụng cá nhân lớn.
Lãi suất của các khoản tín dụng cá nhân phần lớn đều cao hơn các khoản tín

tế
H
uế

dụng khác của ngân hàng thương mại (NHTM). Điều này xuất phát từ các khoản tín
dụng cá nhân có chi phí cao và rủi ro cao nhất trong các loại cho vay của NHTM.
Mức lợi nhuận từ trên mỗi khoản tín dụng cá nhân cao, số lượng lớn, vì vậy toàn bộ
lợi nhuận thu về từ hoạt động này là đáng kể trong tổng thu nhập của NHTM.

ại
họ
cK
in
h

1.2.3. Vai trò của cho vay nhóm khách hàng cá nhân
1.2.3.1. Đối với khách hàng

Sản phẩm này hỗ trợ rất nhiều đối với các cá nhân, hộ gia đình khi họ có nhu
cầu vay vốn. Bởi lẽ, các cá nhân khi muốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh hay
muốn nâng cao cuộc sống như muốn mua nhà, mua ô tô…,nhưng hiện tại họ không
đủ vốn để thực hiện những điều đó thì nhóm sản phẩm cho vay này chính là giả pháp

hiệu quả. Đồng thời, KH có thể hưởng thụ các nhu cầu chi tiêu một cách nhanh chóng

Đ

mà không cần phải đợi tích lũy đủ số tiền để thỏa mãn nhu cầu chi tiêu.
1.2.3.2. Đối với Ngân hàng
Có thể nói đây là mảng sản phẩm mang lại lợi nhuận đáng kể cho NH đồng thời
hoạt động cho vay nhóm KHCN đã, đang và sẽ đóng một vai trò quan trọng trong
hoạt động tín dụng của NH. Với sự cạnh tranh mạnh mẽ giữa các NH như vậy thì
hoạt động cho vay nhóm KHCN sẽ giúp mở rộng thị trường, tạo nhiều mối quan hệ
với KH vàc đa dạng hóa các sản phẩm cho vay của bản thân NH. Chính điều này sẽ
làm NH ngày càng phát triển và mở rộng trong thị trường đầy tính cạnh tranh này.

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.3. Đối với nền kinh tế
Hoạt động cho vay nhóm KHCN cũng góp phần thúc đẩy, phát triển nền kinh
tế bởi vì nó làm tăng lợi nhuận hoạt động của NH, từ đó thúc đẩy tích cực đến các
chỉ số kinh tế, các hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao chất lượng
cuộc sống người dân.
1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay nhóm khách hàng cá nhân.
1.3.1. Các chỉ tiêu định tính.
Về mặt định tính, cho vay nhóm KHCN được đánh giá có hiệu quả khi nó
mang lại cho NH nguồn thu nhập đủ để trang trải các chi phí liên quan và có lãi,

tế
H
uế


cũng như hạn chế thấp nhất yếu tố rủi ro. Như vậy, một khoản cho vay chỉ được coi
là hiệu quả khi nó được sử dụng đúng mục đích; tuân thủ các điều kiện về TSĐB,
hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn theo cam kết tại HĐ tín dụng và được thực hiện
theo đúng quy trình tín dụng.

ại
họ
cK
in
h

Lợi ích của việc cho vay cũng đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội của
địa phương và cả nước. Đây là hệ quả tất yếu khi NH đạt được hiệu quả trong hoạt
động kinh doanh của mình. Nó biểu hiện ở sự ổn định của nền tài chính tiền tệ, sự
phát triển của năng lực sản xuất, tăng công ăn việc làm, nâng cao thu nhập và mức
sống dân cư.

Chỉ tiêu định tính về hiệu quả cho vay nhóm KHCN thường khó xác định và
mang nhiều yếu tố chủ quan, chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của người đánh giá và

Đ

chỉ tiêu này cũng là căn cứ để đánh giá hiệu quả cho vay nhóm KHCN một cách
khái quát. Tuy nhiên, để có những kết luận chính xác hơn cần dựa vào hệ thống các
chỉ tiêu định lượng cụ thể. Riêng hiệu quả xét trên góc độ cả nền kinh tế rất khó đo
lường và rộng lớn, hiệu quả theo quan điểm của KH cũng khó thu thập nên luận văn
không đề cập tới mà chỉ xét hiệu quả đứng trên góc nhìn của NHTM.
1.3.2.Các chỉ tiêu định lượng
Để đánh giá hiệu quả cho vay nhóm KHCN đối với mỗi NH, có thể dựa vào

các chỉ tiêu định lượng như sau:

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2.1.Nhóm chỉ tiêu quy mô
1.3.2.1.1 Doanh số cho vay
Doanh số cho vay (DSCV) là chỉ tiêu phản ánh số tiền NH cho KH vay trên cơ
sở các hoạt động tín dụng trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này thể hiện quy mô
đầu tư vốn cho nền kinh tế của NH trong thời kỳ đó và được tính toán như sau:
DSCV trong kỳ = Dư nợ cuối kỳ - Dư nợ đầu kỳ + DSTN trong kỳ
1.3.2.1.2. Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ (DSTN) là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản thu vốn gốc mà
toán một phần.

tế
H
uế

KH trả trong năm tài chính kể cả vốn thanh toán khi kết thúc HĐ hay vốn gốc thanh
1.3.2.1.3. Dư nợ cho vay
Dư nợ cho vay (DNCV) là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà NH đã giải ngân cho
KH vay nhưng chưa thu lại được. Trong đó, dư nợ cuối kỳ được tính toán:

ại
họ
cK
in
h


Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
Thông thường chỉ số DNCV cao chứng tỏ NH cho vay nhiều, uy tín NH tương
đối tốt, có khả năng thu hút được KH. Ngược lại, nếu DNCV thấp thì chứng tỏ NH
không có khả năng mở rộng và phát triển cho vay, khả năng tiếp thị của NH kém.
Mặc dù vậy, không thể chỉ dựa vào chỉ tiêu này để đánh giá tình hình cho vay của
NHTM, nó phải được xem xét trong mối quan hệ với mức độ an toàn và tính lành

Đ

mạnh của các khoản cho vay.

Tỷ trọng cho vay KHCN =

Dư nợ cho vay KHCN
Tổng dư nợ

Dựa vào chỉ tiêu này, NH biết được dư nợ cho vay KHCN chiếm bao nhiêu %
so với tổng dư nợ NH trong từng thời kỳ nhất định . Tỷ lệ này càng cao thể hiện sự
chú ý phát triển cho vay KHCN của NH trong nền kinh tế. Nhìn chung NH mong
muốn tỷ lệ này cao bởi tín dụng cá nhân đang phát triển nhanh cũng như mang lại
nguồn thu nhập đáng kể trong sự phát triển của NH. Tuy nhiên, cũng cần thận trọng
bởi lợi nhuận cao luôn đi kèm rủi ro lớn, NH cần căn cứ vào quy mô vốn, khả năng

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp
và cơ cấu huy động vốn cũng trình độ quản lý các khoản vay để xác định tỷ lệ này
phù hợp.

Nếu chỉ tiêu này tăng liên tục qua nhiều thời kỳ có thể nói rằng dư nợ cho vay
KHCN đang có xu hướng tăng. Dù vậy, khi đánh giá cần xem xét cả số tương đối và
số tuyệt đối để có được cái nhìn toàn diện
1.3.2.1.4.Chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn =

Tổng dư nợ cho vay KHCN
Tổng nguồn vốn huy động

Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô, khả năng tận dụng nguồn vốn trong cho vay
KHCN của các NHTM. Nó cho biết cứ mỗi đồng vốn huy động thì có bao nhiêu

tế
H
uế

đồng sử dụng để cho vay KHCN. Thông qua chỉ tiêu này NH sẽ kịp thời đưa ra các
giải pháp nhằm cân đối cơ cấu nguồn vốn cho vay để đáp ứng những điều kiện về
an toàn. Đặc biệt, khi xem xét chỉ tiêu này, cần thiết phải xét lại quy mô dư nợ để có
thể đưa ra kết luận xác đáng hơn, đôi khi, nguồn vốn huy động được ít cũng như dư

ại
họ
cK
in
h

nợ NH dậm chân tại chỗ không tăng trưởng cũng làm tỷ lệ chưa thật sự chính xác.
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng


1.3.2.2.1. Tốc độ tăng trưởng dư nợ

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ =

Dư nợ năm nay
Dư nợ năm trước

-1

Chỉ tiêu này dùng để so sánh tăng trưởng dư nợ cho vay qua các năm nhằm
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm KH và tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng

Đ

của NH càng ổn định và có hiệu quả. Ngược lại, NH đang gặp khó khăn nhất là
trong tìm kiếm KH và thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.
1.3.2.2.2.Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay
Tốc độ tăng trưởng DSCV =

DSCV năm sau
DSCV năm trước

-1

Chỉ tiêu này dùng để so sánh tăng trưởng tín dụng qua các năm nhằm đánh giá
khả năng cho vay, tìm kiếm KH và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng
của NH tương tự như chỉ tiêu tăng trưởng dư nợ. Tuy nhiên, để đánh giá khả năng
mở rộng tín dụng cần dựa vào DNCV chứ không phải DSCV hay DSTN.

Trang 11



Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2.3.Nhóm chỉ tiêu rủi ro
1.3.2.3.1.Chỉ tiêu nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn =

Nợ quá hạn cho vay KHCN
Tổng dư nợ cho vay KHCN

Theo văn bản hợp nhất 22/ VBHN- NHNN 2014, “ nợ quá hạn (NQH) là
khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá hạn theo quy định
trên HĐ tín dụng” . Đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả cho vay KHCN,
nó cho biết khái quát về NQH của NH trong cho vay cá nhân. Tỷ lệ này càng thấp
chứng tỏ việc sử dụng nguồn vốn trong cho vay cá nhân là có hiệu quả. Tuy nhiên,
cũng cần xem xét các nguyên nhân cả khách quan lẫn chủ quan ảnh hưởng tới NQH

tế
H
uế

căn cứ vào tình hình cụ thể từng địa phương cũng như toàn nền kinh tế. Thông
thường, trong điều kiện kinh tế suy thoái, hầu hết KH đều bị ảnh hưởng nên việc
thanh toán nợ cho NH đúng hạn khá khó khăn. Khi đó, gần như các NH đều có tỷ lệ
nợ quá hạn tăng so với thông thường.

ại
họ
cK
in

h

Theo văn bản hợp nhất 22/VBHN – NHNN 2014 thì nhóm nợ được phân
nhóm như sau:

a) Nhóm 1 ( nợ đủ tiêu chuẩn)

- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi
đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn

- Các khoản NQH dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại;

Đ

b) Nhóm 2 (nợ cần chú ý)

- Các khoản NQH từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu
c) Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn)
- Các khoản NQH từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2;

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trã lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
d) Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ)
- Các khoản NQH 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
e) Nhóm 5 (Nợ khả năng mất vốn)
- Các khoản NQH trên 360 ngày;

tế
H
uế

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;

ại
họ
cK
in
h

- Các khoản nợ cơ cấu lại các thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;


Như vậy theo như tiêu chí phân loại nợ thì chỉ tiêu NQH cũng không phải là
một chỉ tiêu đánh giá hoàn hảo bởi trong NQH còn bao gồm cả nợ nhóm 1,nhóm 2,
nhóm nợ vẫn được xem là an toàn. Do vậy để đánh giá chính xác hơn cần xem xét
cả chỉ tiêu nợ xấu.

Đ

1.3.2.3.2. Chỉ tiêu nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu =

Nợ xấu cho vay KHCN
Tổng dư nợ cho vay KHCN

Nợ xấu hay nợ phân loại là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 theo văn bản hợp nhất
22/ VBHN – NHNN 2014 gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng
mất vốn. Đối với các khoản nợ xấu này, NH cần phải trích lập dự phòng theo tỷ lệ
nhất định nên làm sụt giảm lợi nhuận do phải đội thêm một khoản chi phí tín dụng.
Nhìn vào nợ xấu còn có thể đánh giá khả năng quản lý, hiệu quả tín dụng của mỗi
NH. Do vậy duy tri tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp luôn là một nhiệm vụ mà bất cứ định

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp
chế nào hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ nào đều quan tâm.
Chỉ tiêu này cho biết nợ xấu chiếm bao nhiêu phần trăm dư nợ hiện tại của
hoạt động cho vay KHCN. Tỷ lệ nợ xấu cao thì việc thu hồi vốn của NH khó khăn
ảnh hưởng đến hiệu quả cho vay và ngược lại.

Ngoài ra, có thể xem xét thêm chỉ tiêu về tỷ trọng nợ xấu cho vay KHCN trên
tổng nợ xấu của NH. Qua đó có thể nhận biết nợ xấu của hoạt động cho vay KHCN
trong tổng nợ xấu của NH. Qua đó có thể nhận biết nợ xấu của hoạt động cho vay
cá nhân chiếm bao nhiêu phần trăm trên tổng số nợ xấu của toàn bộ hoạt động tín
dụng. Nhờ vậy, NH phát hiện hoạt động tín dụng nào gặp nhiều khó khăn trong thu
1.3.2.3.3.Chỉ tiêu quay vòng vốn
Vòng quay vốn =

tế
H
uế

hồi nợ và nguyên nhân do đâu để tập trung đưa ra những biện pháp xử lý phù hợp.

DSTN cho vay KHCN
Tổng dư nợ cho vay KHCN

ại
họ
cK
in
h

Chỉ tiêu trên phản ánh tỷ lệ giữa DSTN với dư nợ cho vay, đo lường tốc độ
luân chuyển vốn tín dụng. Qua đó có thể thấy được khả năng mở rộng cho vay và
hiệu quả công tác thu hồi nợ của NH. Vòng quay vốn tín dụng càng lớn thì việc đưa
vốn vào hoạt động kinh doanh của NH càng hiệu quả, công tác thu hồi nợ càng
thuận lợi, quy mô cho vay sẽ được mở rộng và hầu hết các khoản vay đến hạn trong
năm đều được thu hồi đầy đủ. Ngược lại, nếu tỷ lệ càng thấp cho thấy cả cho vay và
thu hồi nợ đều đang gặp khó khăn,chính sách tín dụng của NH đang thiên về hoạt


Đ

động cho vay dài hạn.

1.3.2.3.4. Chỉ tiêu hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =

DSTN cho vay KHCN
DSCB cho vay KHCN

Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả trong việc thu nợ của NH, nó phản ánh trong
một giai đoạn NH sẽ thu về bao nhiêu đồng vốn với doanh số cho vay tương ứng.
Nếu chỉ tiêu này cao thể hiện công tác thu hồi nợ thuận lợi, nợ được thu hồi đầy đủ.
Ngược lại nó sẽ phản ánh sự khó khăn, kém hiệu quả trong thu hồi nợ.
1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu sinh lợi
Lợi nhuận là một mục tiêu mà bất cứ tổ chức kinh tế nào cũng hướng đến. NH

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp
với vai trò là một trung gian chuyển giao vốn cho nền kinh tế cũng như hướng mục
tiêu lợi nhuận như bao DN khác đế có thể tồn tại và phát triển hoạt động của mình.
Lợi nhuận của NH được tạo ra trên cơ sở số dư tín dụng, mức lãi suất và thời gian.
Nếu lãi suất không đổi thì lợi nhuận nhiều hay ít sẽ phụ thuộc vào dư nợ cho vay và
thời hạn cho vay.
Tỷ trọng lợi nhuận từ cho vay KHCN =

Lợi nhuận từ hoạt động cho vay KHCN

Tổng lợi nhuận từ hoạt động cho vay

Chỉ tiêu trên cho biết trong 1 đồng lợi nhuận của NH có bao nhiêu đồng do
cho vay KHCN tạo ra, nó thể hiện vị trí cho vay KHCN trong hoạt động NH. Tỷ lệ
này càng cao chứng tỏ hầu hết lợi nhuận của NH đạt đươc là từ hoạt động cho vay

tế
H
uế

cá nhân , diễn ra khi quy mô cho vay cá nhân chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu
tài sản và hoạt động được thực hiện hiệu quả. Tuy nhiên khi tỷ trọng cho vay cá
nhân lớn đồng nghĩa với rủi ro cao, thực tế này đòi hỏi NH phải quản lý nghiệp vụ
cho vay dự án một cách chặt chẽ và khoa học.

Ngoài ra còn có thể xem xét những chỉ tiêu như:

: Phản ánh khả năng sinh lời của cho vay cá nhân. Tỷ lệ

ại
họ
cK
in
h

Lợi nhuận cho vay KHCN
Dư nợ cho vay KHCN

càng lớn chứng tỏ hiệu quả cho vay càng cao.
Lợi nhuận cho vay KHCN

Dư nợ cho vay KHCN

: Phản ánh hiệu quả cho vay KHCN và vai trò của nó

trong toàn bộ hoạt động tín dụng NH

1.3.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay nhóm khách hàng cá nhân
của Ngân hàng Thương mại

Đ

1.3.3.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng
Thứ nhất, chiến lược kinh doanh.

Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng. Chiến lược kinh
doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường. Nó liên quan
đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng,
giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội mới… Dựa
trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân hàng sẽ chuyển nó thành
hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo cho những
mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay
như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách nhân sự…
Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp
Thứ hai, các chính sách, quy định của ngân hàng.
Đó là chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay có chu đáo
hay không; Các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và
phù hợp với thu nhập hiện có của người dân hay không; Các quy định về thời hạn

tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ
tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo
dài bao lâu…
Thứ ba, chất lượng cán bộ tín dụng.
Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ,

tế
H
uế

hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý thông tin về
khách hàng để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, cũng như là người
thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Do đó, mỗi cán bộ tín dụng phải có
trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh giá, có trách

ại
họ
cK
in
h

nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn được những khách hàng có đủ năng lực
pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tư cách đạo đức tốt… Nhờ có những cán bộ
như vậy, các khoản cho vay diễn ra an toàn và hiệu quả hơn, hoạt động cho vay
cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Thứ tư, công tác thông tin.

Trên cơ sở nguồn thông tin nhận được, ngân hàng thực hiện phân tích tín dụng
để đánh giá khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về sử dụng vốn, cũng


Đ

như khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ tìm kiếm những tình
huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và tiên lượng khả năng kiểm soát của
ngân hàng về các rủi ro đó, dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại
có thể xảy ra. Từ đó làm cơ sở để ra quyết định tín dụng, chấp thuận hay không
chấp thuận cho vay.
Thứ năm, công nghệ của ngân hàng.
Công nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng cung cấp dịch vụ hiện đại, phong phú
phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng của khách hàng. Trong khi đó, đặc thù
của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân là giao dịch với số lượng khách hàng

Trang 16


×