Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hiệu quả kinh tế sản xuất lạc của phường hương xuân, thị xã hương trà, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (610.76 KB, 85 trang )

H

uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

in

h

tế

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC Ở
PHƯỜNG HƯƠNG XUÂN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ

Đ
ại

họ

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN VĂN CÔNG TRỨ


Khóa học: 2011 - 2015


uế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
----------

h

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC Ở

cK

PHƯỜNG HƯƠNG XUÂN THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ

Đ
ại

họ


TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Công Trứ
Lớp: K45 KTNN

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Phan Văn Hòa

Niên khóa: 2011 - 2015

Huế, tháng 05 năm 2015


Lời Cảm Ơn
Qua bốn năm học tập tại trường Đại học Kinh Tế Huế, tôi đã nhận được sự
dạy bảo tận tình của các thầy cô giáo trong trường. Đề tài này được hoàn thành là
kết quả của một quá trình cố gắng rèn luyện trong môi trường Đại học Kinh Tế Huế
cùng với thời gian thực tập quý báu ở phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh

uế

Thừa Thiên Huế.

Trong quá trình học tập tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều phía:

H

Đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể giáo viên của trường Đại
học Kinh Tế Huế đã truyền đạt cho tôi một hệ thống các kiến thức quý báu trong


tế

suốt bốn năm học. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy Phan Văn Hòa – người
đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tận tình để tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp

h

này.

in

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ban lãnh đạo phường Hương

cK

Xuân, các cô, chú, anh, chị trong phường đã giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi, cung
cấp các số liệu cần thiết để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu và các hộ gia đình điều
tra đã tận tình giúp đỡ.

họ

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ
động viên tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài này.

Đ
ại

Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 05 năm 2015

Sinh viên
Nguyễn Văn Công Trứ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ......................................................i
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG................................................................................... ii
ĐƠN VỊ QUY ĐỔI ....................................................................................................... iii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU .......................................................................................... iiv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

uế

1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2

H

3. Đối tương và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

tế

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4


h

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................................4

in

1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4
1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế ................................................................................4

cK

1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế ..................................................4
1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế.......................................................................6
1.1.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế ................................................6

họ

1.1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế......................................7
1.1.3. Nguồn gốc, xuất xứ, giá trị của cây lạc ..............................................................9

Đ
ại

1.1.3.1. Nguồn gốc, xuất xứ của cây lạc....................................................................9
1.1.3.2. Giá trị dinh dưỡng của cây lạc......................................................................9
1.1.3.3. Giá trị kinh tế của cây lạc ...........................................................................10

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc ..........................11
1.1.4.1. Các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên .........................................................11
1.1.4.2. Các nhân tố sinh học...................................................................................13

1.1.4.3. Yếu tố kinh tế xã hội ..................................................................................14

1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................15
1.2.1. Tình hình sản xuất lạc trên thế giới ..................................................................15
1.2.2. Tình hình sản xuất lạc ở Việt Nam...................................................................17
SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.2.3. Tình hình sản xuất lạc ở Thừa Thiên Huế ........................................................18
CHƯƠNG II: KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LẠC Ở PHƯỜNG HƯƠNG
XUÂN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .....................................20
2.1. Tình hình cơ bản của phường Hương Xuân ...........................................................20
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................20
2.1.1.1. Vị trí địa lý..................................................................................................20
2.1.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu.........................................................................20

uế

2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội....................................................................................21
2.1.2.1. Dân số, lao động và phân bổ dân cư...........................................................21

H

2.1.2.2. Tình hình sử dụng đất đai ...........................................................................24
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế ........................................................................26


tế

2.1.2.4. Đời sống văn hóa xã hội .............................................................................27
2.1.2.5. Xây dựng kết cấu hạ tầng ...........................................................................29

h

2.1.3. Đánh giá chung về tình hình cơ bản của phường .............................................29

in

2.1.3.1. Thuận lợi.....................................................................................................29

cK

2.1.3.2. Khó khăn ....................................................................................................30
2.2. Thực trạng sản xuất lạc ở phường Hương Xuân ....................................................30
2.3. Thực trạng sản xuất lạc của các hộ điều tra............................................................31

họ

2.3.1.Tình hình nhân khẩu và lao động ......................................................................31
2.3.2. Tình hình trang bị vật chất kỹ thuật phục vụ sản xuất của nông hộ.................33

Đ
ại

2.3.3. Tình hình sử dụng đất của các hộ điều tra........................................................36
2.3.4. Tình hình sử dụng giống lạc của các hộ điều tra..............................................37
2.3.5. Diện tích, năng suất, sản lượng lạc của các hộ điều tra năm 2014...................38

2.3.6. Kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra năm 2014 ......................39
2.3.6.1. Chi phí sản xuất và cơ cấu chi phí sản xuất ...............................................39
2.3.6.2. Kết quả sản xuất lạc của các nông hộ điều tra năm 2014...........................43
2.3.6.3. Hiệu quả sản xuất lạc của các hộ điều tra...................................................45
2.3.6.4. So sánh hiệu quả sản xuất lạc với một số cây trồng khác ở địa phương ....46
2.3.6.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc của
các hộ điều tra................................................................................................................48
SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

2.3.6.5.1. Ảnh hưởng của chi phí trung gian ........................................................48
2.3.6.5.2. Ảnh hưởng của quy mô đất đai ............................................................50
2.3.6.5.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lạc qua mô hình hàm
sản xuất Cobb-Douglas..................................................................................................51
2.3.7. Tình hình tiêu thụ lạc của các hộ điều tra.........................................................59
2.4. Phân tích SWOT về sản xuất lạc ở địa bàn nghiên cứu .........................................60
2.5. Thuận lợi và khó khăn trong sản xuất, tiêu thụ lạc tại địa phương ........................62

uế

2.5.1. Thuận lợi...........................................................................................................62
2.5.2. Khó khăn...........................................................................................................63

H

CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ

KINH TẾ SẢN XUẤT LẠC Ở PHƯỜNG HƯƠNG XUÂN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ

tế

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ...........................................................................................64
3.1. Định hướng cho phát triển sản xuất lạc ở phường Hương Xuân............................64

h

3.2. Giải pháp nâng cao kết quả và hiệu quả sản xuất lạc ở phường Hương Xuân.......64

in

3.2.1. Giải pháp về giống............................................................................................64

cK

3.2.2. Giải pháp về đầu tư, kỹ thuật trồng, chăm sóc .................................................65
3.2.3. Giải pháp về phòng ngừa sâu bệnh...................................................................65
3.2.4. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ...............................................................................66

họ

3.2.5. Giải pháp về đất đai ..........................................................................................66
3.2.6. Giải pháp về thị trường tiêu thụ........................................................................66

Đ
ại

3.2.7. Một số giải pháp khác.......................................................................................67

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................68
1. Kết luận......................................................................................................................68
2. Kiến nghị ...................................................................................................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................71

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

: Bình quân

BVTV

: Bảo vệ thực vật

CSHT

: Cơ sở hạ tầng

DT

: Diện tích

ĐVT

: Đơn vị tính


GO

: Tổng giá trị sản xuất

HQKT

: Hiệu quả kinh tế

HTX

: Hợp tác xã

IC

: Chi phí trung gian



: Lao động

LN

: Lợi nhuận

tế

h

in


: Nông nghiệp

cK

NN

H

BQ

uế

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Năng suất

NTTS

: Nuôi trồng thủy sản

SDĐ

: Sử dụng đất

SL

: Sản lượng

SX


: Sản xuất

TC

: Tổng chi phí sản xuất

THCS

: Trung học cơ sở

TLSX

: Tư liệu sản xuất

Tr.đ

: Triệu đồng

TTCN

: Tiểu thủ công nghiệp

UBND

: Ủy ban nhân dân

VA

: Giá trị gia tăng


Đ
ại

họ

NS

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1: 10 quốc gia hàng đầu thế giới về sản xuất lạc năm 2013...............................16
Bảng 2: DT một số cây công nghiệp hằng năm nước ta giai đoạn 2008-2013............17
Bảng 3: Kết quả sản xuất lạc của Việt Nam giai đoạn 2008 - 2013..............................17
Bảng 4: DT, NS, SL lạc ở Thừa Thiên Huế giai đoạn 2009-2013................................18
Bảng 5: Tình hình nhân khẩu và lao động của phường Hương Xuân giai đoạn 2012-

uế

2014..................................................................................................................23
Bảng 6: Tình hình sử dụng đất đai của phường Hương Xuân giai đoạn 2012–2014....25

H


Bảng 7: DT, NS, SL một số cây trồng chính của phường Hương Xuân năm 2014......26
Bảng 8: DT, NS, SL lạc của phường Hương Xuân giai đoạn 2012-2014.....................31

tế

Bang 9: Tình hình nhân khẩu và LĐ của các hộ điều tra năm 2014.............................32
Bảng 10: Tình hình trang bị vật chất, công cụ của các hộ điều tra năm 2014...............34

h

Bảng 11: Tình hình sử dụng đất trồng cây hằng năm của các hộ điều tra năm 2014....36

in

Bảng 12: Tình hình sử dụng giống lạc của các hộ điều tra năm 2014..........................37

cK

Bảng 13: DT, NS, SL lạc của các hộ điều tra năm 2014...............................................38
Bảng 14: Chi phí sản xuất lạc của các hộ điều tra năm 2014........................................40
Bảng 15: Một số chỉ tiêu đánh giá KQ trồng lạc của các hộ điều tra năm 2014...........44

họ

Bảng 16: Các chỉ tiêu phản ánh HQ SX lạc của các hộ điều tra năm 2014..................45
Bảng 17: KQ và HQ SX lạc và một số cây trồng chính của các hộ điều tra năm 2014...............47

Đ
ại


Bảng 18: Ảnh hưởng của IC đến kết quả và hiệu quả trồng lạc của các hộ điều tra năm
2014................................................................................................................49

Bảng 19: Ảnh hưởng của quy mô đất đai đến kết quả và hiệu quả trồng lạc của các hộ
điều tra năm 2014...........................................................................................50

Bảng 20: Kết quả xử lý hàm sản xuất Cobb-Douglas của các hộ điều tra....................53
Bảng 21: Các hệ số αi của các biến số có ý nghĩa thống kê trong mô hình...................54
Bảng 22: Năng suất cận biên, thu nhập cận biên của các yếu tố sản xuất.....................55
Bảng 23: Tình hình tiêu thụ lạc của các hộ điều tra năm 2014.....................................59
Bảng 24: Ma trận SWOT về sản xuất lạc trên địa bàn nghiên cứu...............................61

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

ĐƠN VỊ QUY ĐỔI

1 ha = 20 sào
1 sào = 500 m2
1 tấn = 1000kg
= 100 kg

Đ
ại


họ

cK

in

h

tế

H

uế

1 tạ

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
 Lý do chọn đề tài:
Cây lạc là cây được trồng khá phổ biến ở nước ta nhất là khu vực miền Trung.
Ngoài giá trị kinh tế, cây lạc còn là cây trồng đem lại nhiều giá trị và lợi ích đáp ứng

nhu cầu của con người. Hương Xuân là một phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh
Thừa Thiên Huế có nhiều điện kiện thuận lợi để phát triển cây lạc, mang lại giá trị

uế

kinh tế cao cho người dân ở đây.

Trong điều kiện đất nông nghiệp ngày càng hạn hẹp, sự nóng dần lên của trái

H

đất, thời tiết ngày càng khắc nghiệt, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, thì việc xem xét
và đánh giá hiệu quả kinh tế của một hoạt động sản xuất nông nghiệp có vai trò rất

tế

quan trọng. Xuất phát từ thực tiễn trên tôi chọn đề tài: “Hiệu quả sản xuất lạc ở

h

phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế”.

in

 Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung

cK

Trên cơ sở phân tích thực trạng sản xuất lạc, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu

quả kinh tế sản xuất lạc ở phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thùa Thiên

họ

Huế trong thời gian đến.
Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thục tiễn về hiệu quả kinh tế.

Đ
ại

- Phân tích thực trạng sản xuất lạc ở phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh

Thùa Thiên Huế.

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lạc của các hộ điều tra.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lạc

của phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thùa Thiên Huế trong thời gian đến.
 Dữ liệu phục vụ nghiên cứu:
- Số liệu thứ cấp: UBND phường Hương Xuân, niên giám thống kê tỉnh Thừa
Thiên Huế, niên giám thống kê của nước, và một số tạp chí sách báo, các trang web có
liên quan.

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

iv



Khóa luận tốt nghiệp

-

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Số liệu sơ cấp: được thu thập điều tra phỏng vấn 60 hộ sản xuất lạc ở địa bàn

nghiên cứu.
 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra
- Phương pháp phân tích thống kê
- Phương pháp hạch toán kinh tế
- Phương pháp so sánh

uế

- Phương pháp toán kinh tế
- Phương pháp ma trận SWOT

H

 Kết quả đạt được:

Sau một thời gian nghiên cứu, đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất lạc năm

tế

2014 trên phường Hương Xuân, tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn của người dân
trong quá trình sản xuất lạc, tôi đã được những kết quả sau:


Đánh giá về hiệu quả sản xuất lạc ở trên địa bàn phường Hương Xuân, thị xã

in

Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.

h

-

Phân tích được kết quả và hiệu quả sản xuất lạc ở trên địa bàn phường.

-

Tìm hiểu được những khó khăn cũng như nhu cầu của người dân trong việc đẩy

mạnh sản xuất lạc.

họ

Đua ra các giải pháp góp phần để phát triển sản xuất lạc trong thời gian tới.

Đ
ại

-

cK


-

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
Sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành sản xuất chính ở nước ta hiện nay với gần
70% dân số sống nhờ vào nghề nông. Trong sản xuất nông nghiệp thì sản xuất lương
thực thực phẩm đóng vai trò quan trọng, nó là cơ sở đầu tiên để đáp ứng nhu cầu cơ

uế

bản của con người, tạo điều kiện để con người sống và làm việc tạo ra của cải vật chật
cho xã hội. Trong sản xuất nông nghiệp thì sản xuất lúa đóng vai trò quan trọng nhất,

H

bên cạnh đó thì một số cây trồng cũng đóng vai trò quan trọng không kém như cây lạc,
cây mía, cây ngô,...

tế


Như vậy sản xuất lạc cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh
lương thực cho quốc gia, góp phần vào sự ổn định chính trị - xã hội của đất nước. Cây

h

lạc cũng là loại cây trồng có giá trị dinh dưỡng cao. Trong lạc có chứa nhiều chất dinh

in

dưỡng cần thiết cho con người. Trong lạc chứa 35 - 47% protein, 20 - 27% gluxit, các

cK

vitamin và nhiều nguyên tố khác.

Lạc còn có vai trò quan trọng đối với ngành công nghệ chế biến. Nó được sử
dụng trong công nghệ ép dầu, làm bánh kẹo, làm bơ,... Sản phẩm phụ của lạc còn được

họ

sử dụng cho chăn nuôi. Ngoài ra nó còn là một thuốc quý. Cây lạc dễ sản xuất, người
dân có nhiều kinh nghiệm và phù hợp với điều kiện nhiều nơi nên được sản xuất rộng

Đ
ại

rãi. Dần dần lạc đã trở thành cây truyền thống ở Việt Nam và được người dân ưa
chuộng.

Hương Xuân là một phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế có vị


trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội khá thuận lợi để phát triển nông nghiệp
theo nhiều hướng khác nhau. Thành phần cây trồng rất phong phú, trong đó có nhiều
loại có lợi thế cạnh tranh cao, diện tích đất nông nghiệp thuận lợi cho cây trồng phát
triển. Từ những điều kiện thuận lợi đó giúp cho người dân ở đây phát triển cây lạc,
mang lại giá trị kinh tế cao cho người dân ở đây.
Tuy nhiên sản xuất lạc hiện nay vẫn còn gặp nhiều khó khăn. Trước hết, sản
xuất lạc của người dân ơ phường chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của bản thân là chính,
SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

chưa tiếp cận với các quy trình tiêu chuẩn kỹ thuật, điều kiện thời tiết ngày càng phức
tạp do sự nóng dần lên của trái đất làm cho hạn hán mưa lũ xảy ra khiến người nông
dân không phản ứng kịp vì vậy hiệu quả đạt được chưa cao. Ngoài ra người nông dân
còn gặp những khó khăn về vốn, lao động, điều kiện thủy lợi, diện tích đất nông
nghiệp ngày càng hạn hẹp, các vấn đề về môi trường: đất, nước,... và vấn đề cạnh tranh
ngày càng gay gắt thì việc nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất cây lạc ngày càng có ý
nghĩa quan trọng. Xuất phát từ thực tiễn đó tôi quyết định chọn đề tài: “Hiệu quả kinh

uế

tế sản xuất lạc của phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên

H


Huế”.
2. Mục tiêu nghiên cứu

tế

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích thực trạng sản xuất lạc, đề xuất giải pháp nâng cao hiệu

cK

2.2. Mục tiêu cụ thể

in

Huế trong thời gian đến.

h

quả kinh tế sản xuất lạc ở phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thùa Thiên

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thục tiễn về hiệu quả kinh tế.
- Phân tích thực trạng sản xuất lạc ở phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh

họ

Thùa Thiên Huế.

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất lạc của các hộ điều tra.


Đ
ại

- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lạc
của phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thùa Thiên Huế trong thời gian đến.
3. Đối tương và phạm vi nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động sản xuất

lạc của các nông hộ trên địa bàn phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
-

Phạm vi không gian: Phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên

Huế.

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

- Phạm vi thời gian: thu thập số liệu thứ cấp qua 3 năm (2012 – 2014), và số liệu
sơ cấp năm 2014.

4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích thống kê: thống kê mô tả, thống kê so sánh, phương
pháp hạch toán kinh tế.
- Phương pháp ma trận SWOT.
- Phương pháp điều tra, thu thập thông tin, số liệu:

uế

 Số liệu thứ cấp: số liệu công bố trên báo, mạng internet và từ các báo cáo tình

H

hình kịnh tế xã hội của phường Hương Xuân qua các năm.

 Số liệu sơ cấp: điều tra phỏng vấn trực tiếp 60 hộ nông dân trồng lạc ở phường
-

tế

Hương Xuân.

Phương pháp toán kinh tế: sử dụng hàm sản xuất với mô hình hồi quy trên các

in

Đ
ại

họ


cK

lạc trên địa bàn nghiên cứu.

h

phần mềm để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lạc của các nông hộ trồng

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Lý luận về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1. Khái niệm và ý nghĩa của hiệu quả kinh tế

uế

Trong sản xuất nông nghiệp nói riêng và trong sản xuất kinh doanh nói chung, hiệu
quả kinh tế (HQKT) được xem là mối quan tâm hàng đầu của các nhà sản xuất kinh

H


doanh và cũng là mối quan tâm hàng đầu của toàn xã hội.

Đề cập tới vấn đề này có rất nhiều định nghĩa khác nhau về hiệu quả kinh tế.

tế

- Theo quan điểm của kinh tế học vi mô: hiệu quả kinh tế là tất cả những quyết
định sản xuất cái gì nằm trên đường năng lực sản xuất là có hiệu quả vì nó tận dụng

in

h

hết nguồn lực. Số lượng hàng hóa đạt trên đường giới hạn của năng lực sản xuất càng
lớn càng có hiệu quả cao. Sự thỏa mãn tối đa về mặt hàng, chất lượng, số lượng hàng

cK

hóa theo nhu cầu của thị trường trong giới hạn của đường năng lực sản xuất cho ta
được hiệu quả kinh tế cao nhất. Và cuối cùng là một kết quả trên một đơn vị chi phí
càng lớn hoặc chi phí trên một sơn vị kết quả càng nhỏ thì hiệu quả kinh tế càng cao.

họ

- Theo GS Paul A.Samuelson: ”Hiệu quả là không lãng phí hoặc sử dụng các
nguồn lực một cách tiết kiệm để thỏa mãn các nhu cầu và mong muốn của con người”.

Đ
ại


- Theo TS Nguyễn Tiến Mạnh: ”Hiệu quả kinh tế là một phạm trù khách quan

phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã được xác định”.
- Theo GS-TS Ngô Đình Giao: “Hiệu quả kinh tế là tổ chức cao nhất của sự lựa

chọn kinh tế của các doanh nghiệp, trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà
nước”.
Như vậy, hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn cao nhất của mọi sự lựa chọn kinh tế
của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước. Nâng
cao hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quan trọng trong sự tăng trưởng và phát triển của mỗi
doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung. Bên cạnh đó hiệu quả kinh tế còn
phải quan tâm hiệu quả về mặt xã hội cũng như hiệu quả về mặt môi trường.
SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Hiệu quả sản xuất trong nông nghiệp đã được nhiều tác giả bàn đến như Farrell
(1957), Schultz (1964), Rizzo (1979), Ellis (1993)... Các học giả đều đi đến thống nhất
cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân
phối và hiệu quả kinh tế.
- Hiệu quả kỹ thuật (TE): là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị
chi phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào trong sản xuất nông nghiệp. Hiệu quả kỹ
thuật ddueoecj áp dụng phổ biến trong kinh tế vi mô để xem xét tình hình sử dụng


uế

nguồn lực cụ thể. Hiệu quả này thường được phản ánh trong mối quan hệ về các hàm
sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao

H

nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật của việc sử dụng các nguồn lực được thể
hiện thông qua mối quan hệ đầu vào đầu ra, giữa các đầu vào với nhau và giữa các sản

tế

phẩm khi nông dân ra quyết định sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc nhiều vào bản
chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp, kỹ năng của người sản

h

xuất cũng như môi trường kinh tế xã hội khác mà trong kỹ thuật được áp dụng.

in

- Hiệu quả phân phối (AE): là chỉ tiêu hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và

cK

giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một đồng chi phí
thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật
có tính đến các yếu tố về giá đầu vào và giá đầu ra của sản phẩm. Vì thế hiệu quả phân

họ


bổ còn được gọi là hiệu quả giá. Việc xác định hiệu quả này giống như xác định các
điều kiện về lý thuyết biên để tối đa hóa lợi nhuận. Điều đó có nghĩa là giá trị biên của

Đ
ại

sản phẩm phải bằng giá trị chi phí biên của nguồn lực sử dụng vào sản xuất.
- Hiệu quả kinh tế (EE): là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả

kỹ thuật và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều
được tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt
được một trong yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới là điều kiện cần
chứ chưa phải là điều kiện đủ cho đạt HQKT. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt
cả hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó sản xuất mới đạt HQKT.

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh tế
Sản xuất đạt hiệu quả kinh tế tức là cùng với sự hạn chế về nguồn lực (nhân lực,
vật lực, tài lực) nhưng quá trình sản xuất vẫn đem lại năng suất cao nhưng bên cạnh đó
phải tiết kiệm chi phí đến mức thấp nhất có thể. Sau mỗi quá trình sản xuất chúng ta
đem so sánh các kết quả đạt được với chi phí phải bỏ ra thì có HQKT. Sự chênh lệch

này càng cao thì hiệu quả kinh tế đạt được càng lớn và ngược lại. Bản chất của HQKT

1.1.1.3. Các phương pháp xác định hiệu quả kinh tế

uế

là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội.

H

HQKT của các tiến bộ kỹ thuật, các phương án sản xuất hoặc các mô hình kinh
tế được biểu hiện bằng nhiều chỉ tiêu. Các chỉ tiêu này chịu tác động của những nhân

tế

tố khác nhau và với những cường lực không giống nhau. Thậm chí cùng một loại nhân
tố nhưng thời kỳ này tác động mạnh, thời kỳ khác lại có thể yếu hơn. Mặt khác có loại

h

chỉ tiêu trị số càng lớn càng tốt (được gọi là chỉ tiêu thuận), lại có chỉ tiêu trị số càng

in

nhỏ càng tốt (được gọi là chỉ tiêu nghịch). Trong đánh giá HQKT không thể sử dụng

cK

một chỉ tiêu mà phải sử dụng một hệ thống chỉ tiêu. Các chỉ tiêu này lại không trực
tiếp cộng lại được với nhau và mỗi chỉ tiêu biểu hiện HQKT ở một khía cạnh riêng

biệt, do đó cũng không thể sử dụng một chỉ tiêu làm đại diện để so sánh.

họ

 HQKT được xác định bằng tỷ số giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra trong
quá trình sản xuất hoặc ngược lại:
H = Q/C

Đ
ại

- Dạng thuận:
+ Trong đó:

H: Hiệu quả

Q: Kết quả
C: Chi phí bỏ ra

+ Ý nghĩa: công thức này nói lên một đơn vị chi phí bỏ ra sẽ mang lại bao nhiêu
đơn vị kết quả.
- Dạng nghịch:
+ Trong đó:

h = c/q

h: hiệu quả
q: kết quả
c: chi phí bỏ ra


SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

+ Ý nghĩa của công thức: để đạt được một đơn vị kết quả thì phải tiêu tốn bao
nhiêu đơn vị chi phí.
Phương pháp này giúp chúng ta so sánh hiệu quả ở các quy mô khác nhau, giữa
các đơn vị sản xuất kinh doanh, giữa các ngành sản xuất và qua các thời kì khác nhau.
 HQKT được xác định bằng cách so sánh phần tăng thêm của kết quả thu được
(∆Q) và phần tăng thêm của chi phí bỏ ra (∆C):
H = ∆Q/∆C

- Dạng nghịch:

h = ∆c/∆q

uế

- Dạng thuận:

- Phương pháp này giúp chúng ta xác định được hiệu quả một đồng chi phí đầu tư

tế

sâu, đầu tư thâm canh, đầu tư tái sản xuất mở rộng.


H

tăng thêm mang lại, phương pháp này được sử dụng trong nghiên cứu đầu tư chiều

1.1.2. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế

h

 Các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất lạc

in

Các chỉ tiêu phản ánh quy mô sản xuất lạc là các chỉ tiêu biểu hiện mức độ đầu tư

cK

vào sản xuất, ví dụ như đất đai, chi phí... Đối với sản xuất lạc, các chỉ tiêu biểu hiện
quy mô sản xuất là: diện tích gieo trồng, diện tích gieo trồng bình quân hộ, mức đầu tư
nguồn lực cho sản xuất và trên một đơn cị diện tích...

họ

 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả sản xuất
- Chỉ tiêu 1: Tổng giá trị sản xuất (GO): Là chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất

Đ
ại

(giá trị của những sản phẩm vật chất và dịch vụ) của toàn bộ nền kinh tế trong một thời

kỳ nhất định (thường là một năm). Chỉ tiêu này được xác định bằng tổng cộng giá trị
sản xuất của từng ngành kinh tế, thành phần kinh tế. Tổng giá trị sản xuất gồm các yếu
tố: chi phí trung gian và giá trị gia tăng.
GO = Q*P
Trong đó:

GO: Tổng giá trị sản xuất trên một sào
Q : Năng suất bình quân trên một sào
P : Giá bình quân 1kg lạc vỏ

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị diện tích gieo trồng sẽ tạo ra bao
nhiêu đồng giá trị sản xuất.

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

- Chỉ tiêu 2: Chi phí trung gian trên một đơn vị diện tích (IC/sào)
Chi phí trung gian phản ánh toàn toàn bộ các loại chi phí vật chất và dịch vụ
được sử dụng trong quá trình sản xuất (ở đây được tính bình quân cho 1 sào lạc).
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để tiến hành sản xuất một sào lạc thì cần tốn bao
nhiêu chi phí.
- Chỉ tiêu 3: Tổng giá trị gia tăng trên một đơn vị diện tích (VA/sào)
VA = GO – IC


uế

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết diện tích một sào gieo trồng tạo ra được bao
nhiêu đồng giá trị gia tăng.

H

- Chỉ tiêu 4: Tổng chi phí sản xuất trên một sào (TC/sào)

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết để sản xuất một sào lạc thì phải tốn bao nhiêu

tế

đồng chi phí.

- Chỉ tiêu 5: Lợi nhuận bình quân trên sào (LN/sào)

h

LN = GO – TC

in

Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cho biết một đơn vị diện tích sẽ thu được bao nhiêu đồng

cK

lợi nhuận.

 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế

Để đánh giá hiệu quả của việc sản xuất lạc, các loại chỉ tiêu đưa ra cụ thể như:

họ

- Chỉ tiêu 1: GO/IC

Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng chi phí trung gian bỏ ra sẽ thu được bao nhiêu

Đ
ại

đồng giá trị sản xuất.

- Chỉ tiêu 2: VA/IC
Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng chi phí trung gian bỏ ra sẽ thu được bao

nhiêu đồng giá trị gia tăng.
- Chỉ tiêu 3: Năng suất (N)
Chỉ tiêu này phản ánh trung bình 1 năm, đơn vị diện tích đất canh tác sản xuất
được bao nhiêu lượng lạc vỏ.
N = Q/S
Trong đó:

Q: Tổng sản lượng lạc vỏ thu được trong năm
S: Diện tích canh tác lạc trong năm

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.1.3. Nguồn gốc, xuất xứ, giá trị của cây lạc
1.1.3.1. Nguồn gốc, xuất xứ của cây lạc
Cây lạc có tên Latinh là Arachishypogaea, là cây công nghiệp ngắn ngày, cây
thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Nó không chỉ là cây trồng quen thuộc của nhân
dân ta mà còn được trồng rộng rãi trên thế giới, được xếp thứ 13 về diện tích các cây
thực phẩm của thế giới.
Về nguồn gốc cây lạc có nhiều ý kiến khác nhau: Một số nhà khoa học cho

uế

rằng, cây lạc có nguồn gốc từ Trung Quốc. Có người lại cho rằng cây lạc có xuất xứ từ
Ai Cập. Nhưng hiện nay, phần lớn các nhà khoa học cho rằng cây lạc có nguồn gốc từ

H

Brazil. Theo Gregory (1979-1980), tất cả các loài hoang dại thuộc chi Arachis tìm thấy

tế

ở Nam Mỹ và phân bố từ Đông Bắc Brazil đến Tây Nam Achentina và từ bờ biển Nam
Uruguay đến Tây Bắc Manto Grosso. Tức là phía Nam sông Amazon và từ sường

h

Đông Andes Hồ Đại Tây Dương.


in

Vào khoảng thế kỷ thứ XV, cây lạc được đưa rừ Brazil sang Châu Phi cùng với
các thuyền buôn. Từ Châu Phi lạc được đưa sang Châu Á và Nam Châu Âu (Ý, Tây

cK

Ban Nha). Từ Châu Âu lạc được đưa sang Bắc Mỹ. Từ Châu Á (Trung Quốc) lạc được
đưa sang Nga và các nước Đông Âu. ở Việt Nam, người ta cho rằng cây lạc được du

họ

nhập từ Trung Quốc, Indonexia hoặc do những người buôn bán, truyền đạo đến từ Tây
Ban Nha, Bồ Đào Nha, Hà Lan... đem đến.

Đ
ại

1.1.3.2. Giá trị dinh dưỡng của cây lạc
Lạc là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao. Theo Nguyễn Mạnh Toàn

và Lại Đức Lân (Kỹ thuật sơ chế bảo quản hạt có dầu – NXBNN), khi phân tích hạt
lạc cho thấy lạc là nguồn thức ăn giàu lipit và protein, thành phần sinh hóa của lạc có
thể thay đổi phụ thuộc vào giống, vào sự biến động các điều kiện khí hậu giữa các
năm, vào vị trí của hạt ở quả, các yếu tố không bình thường như: sâu bệnh hại, và
phương pháp phân tích khác nhau cũng ảnh hưởng đến thành phần sinh hóa của hạt
lạc. Tuy nhiên, các thành phần dinh dưỡng trong hạt lạc cho phép xếp lạc vào những
hạt có nhiều chất béo, với tỷ lệ trung bình là 50% và có nhiều chất đạm với tỷ lệ trung
bình là 20%.

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Dầu lạc là một hỗn hợp glixerit, bao gồm 80% axit béo không no và 20% axit
béo no. Thành phần axit béo trong dầu lạc thay đổi theo giống và điều kiện trồng trọt.
Trong một thời gian tới, người ta chỉ chú ý đến dầu trong hạt lạc mà chưa chú ý
đến lượng protein khá cao trong lạc. Hạt lạc chứa 40-57% lipit, 20-37% protein, ngoài
ra còn có gluxit, vitamin và một số khoáng chất (Nguyễn Mạnh Toàn và Lại Đức Lân,
Kỹ thuật sơ chế bảo quản hạt có dầu – NXBNN).
Do có nhiều thành phần dinh dưỡng, cho nên lạc có thể thay thế một phần thịt,

uế

cá trong bữa ăn hàng ngày và là nguồn cung cấp chủ yếu chất béo, chất đạm trong các

H

bữa ăn của người theo đạo Phật.
1.1.3.3. Giá trị kinh tế của cây lạc

tế

 Giá trị trong nông nghiệp
- Giá trị chăn nuôi


h

Giá trị làm thức ăn gia súc của lạc được đánh giá trên các mặt: Khô dầu lạc,

in

thân lá lạc làm thức ăn xanh và tận dụng các phụ phẩm của dầu lạc.

cK

Hạt lạc sau khi ép lấy dầu, còn lại khô dầu. Khô dầu là loại thức ăn cung cấp
chất đạm rất tốt cho gia súc. Khô dầu hạt lạc đã được đãi vỏ chứa 11-12% nước, 47%
chất đạm, 24-26% chất đường bột, 6-7% chất béo. Khô dầu lạc cho bò cái ăn làm tăng

họ

lượng sữa, cho lợn con ăn bổ sung vào khẩu phần ăn hàng ngày làm tăng trọng nhanh,
425kg khô dầu lạc có thể làm tăng trọng 100kh thịt lợn sống, trong khi đó khô dầu dừa

Đ
ại

phải cần đến 450kg (Nguyễn Mạnh Toàn và Lại Đức Lân, Kỹ thuật sơ chế bảo quản
hạt có dầu – NXBNN).
Vỏ quả lạc nghiền nhỏ thành bột, có thể trộn với các loại rau cỏ làm thức ăn thô

cho gia súc. Vỏ quả lạc còn được làm dùng chất độn chuồng rất tốt cho lợn.
- Giá trị trồng trọt
Lạc là cây trồng có ý nghĩa đối với nhiều nước trên thế giới, đặc biệt với các

nước nghèo vùng nhiệt đới. Ngoài giá trị kinh tế của lạc, đối với ép dầu, trong công
nghiệp thực phẩm, trong chăn nuôi, lạc còn có ý nghĩa to lớn trong việc cải tạo đất do
khả năng cố định đạm (N) của nó. Cũng như các loại họ cây đậu khác, rễ lạc có thể tạo
ra các nốt sần do vi sinh vật cộng sinh cố định đạm hình thành đó là vi khuẩn

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

Rhizobium vigna. Rhizobium vigna có thể tạo nốt sần ở rễ một số cây họ đậu. Nhưng
với lạc thì tạo được nốt sần lớn và khả năng cố định đạm cao hơn cả.
Theo nhiều tác giả, lượng đạm cố định của lạc có thể đạt 70-110kgN/ha/vụ.
Chính nhờ có khả năng này, hàm lượng của protein ở hạt và các bộ phận khác của cây
cao hơn nhiều loại cây trồng khác. Cũng nhờ khả năng cố định đạm, sau khi thu hoạch
thành phần hóa tính của đất trồng được cải thiện rõ rệt, lượng đạm trong đất tăng và
khu hệ vi sinh vật hảo khí trong đất được tăng cường có lợi đối với cây trồng sau.

uế

 Giá trị trong công nghiệp
Hạt lạc là nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, công nghiệp thực phẩm

H

như: bánh kẹo, bơ, nước chấm, dầu, bột... Trong nông nghiệp các sản phẩm phụ từ cây

lạc như thân, lá, khô dầu lạc, vỏ lạc dùng để làm thức ăn cho ngành chăn nuôi. Ngoài ra,

tế

thân lá lạc dùng làm phân xanh rất tốt, 1ha lạc thu được 3-4 tấn thân lá lạc. So với phân
chuồng, phân xanh từ thân lá lạc có tỷ lệ lân và kali xấp xỉ ngang nhau, tỷ lệ đạm bằng

h

2,5 lần phân chuồng. Đây là một nguồn hình thành nên nguồn phân hữu cơ quan trọng

in

trong điều kiện hiện nay lượng phân chuồng có được từ chăn nuôi ngày càng ít dần do

cK

xu hướng sản xuất nông nghiệp ngày càng được cơ giới hóa.
 Gía trị xuất khẩu

Lạc là một trong những mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều nước trên thế

họ

giới. Ở Việt Nam, 70% sản lượng lạc dành cho xuất khẩu, đứng thứ 5 trong 10 nước
xuất khẩu lạc lớn nhất trên thế giới. Tuy nhiên do chất lượng lạc nước ta thấp trong khi

Đ
ại


thị trường thế giới bấp bênh nên tình hình xuất khẩu có xu hướng giảm so với giai
đoạn trước đây. Chúng ta cần phải nâng cao năng suất lạc, cải thiện chất lượng lạc để
tận dụng hết lợi thế so sánh, phát huy thế mạnh xuất khẩu lạc.
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả sản xuất lạc
1.1.4.1. Các nhân tố thuộc điều kiện tự nhiên
 Về đát đai:
Do đặc điểm sinh trưởng của cây lạc khác so với các loài cây trồng khác là hình
thành quả ở dưới đất nên yêu cầu của đất trồng lạc phải có tầng đất mặt tơi xốp, dễ
thoát nước. Vì vậy, độ màu mỡ tự nhiên của đất không phải là tiêu chí quan trọng nhất
SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

để lựa chọn đất trồng lạc. Cây lạc thích hợp với nhiều loại đất, có thể trồng được trên
đất chua. Đất trồng lạc thường có thành phần cơ giới nhẹ, tơi xốp, thoáng, có khả năng
giữ nước nhưng đồng thời thoát nước được. Các loại đất có thể trồng lạc được như đất
cát pha, đất phù sa cổ, đất cát ven biển, đất xám bạc màu...
 Về nhiệt độ:
Nhiệt độ là yếu tố ngoại cảnh chủ yếu có ảnh hưởng đến thời gian sinh trưởng
của cây lạc. Nhiệt độ trung bình thích hợp cho suốt đời sống của cây lạc là khoảng

uế

25-300C và thay đổi theo giai đoạn sinh trưởng của cây. Với nhiệt độ < 50C và >450C,
hạt lạc sẽ mất sức nảy mầm. Nếu nhiệt độ < 15 0C kéo dài thì cây lạc sẽ ngừng sinh


H

trưởng và chết. Nhiệt độ trung bình thích hợp cho thời kỳ nảy mầm là 20-300C, thời

thuật trồng lạc năng suất và hiệu quả, 2002)

h

 Về ẩm độ, lượng mưa:

tế

ký sinh trưỡng dinh dưỡng 25-300C, thời kỳ chín là 25-280C. (Phạm Văn Thiều, Kỹ

in

Nước và độ ẩm là điều kiện chủ yếu đảm bảo cho sinh trưởng và phát triển của
cây lạc. Độ ẩm đất trong suốt thời gian sinh trưởng của cây lạc yêu cầu khoảng

cK

70-80% độ ẩm giới hạn của đồng ruộng. Yêu cầu này có cao hơn một chút ở thời ký ra
hoa, kết quả và giảm ở thời kỳ chính của hạt.

họ

Ở các vùng trồng lạc thích hợp, lượng mưa trung bình hàng năm vào khoảng
1000-1300mm là đủ. Nếu mưa ít hơn 1000mm thì lạc cần được tưới nước. Tổng nhu
cầu về nước trong suốt thời gian sinh trưởng của cây lạc từ khi mọc đén khi thu hoạch


Đ
ại

(không kể thời kỳ nảy mầm) là 450-700mm. (Phạm Văn Thiều, Kỹ thuật trồng lạc
năng suất và hiệu quả, 2002)
 Nhu cầu đối với ánh sáng:
Chất lượng ánh sáng cũng ảnh hưởng lớn đến quá trình sinh trưởng và phát
triển của cây trồng Hầu hết các giống lạc được trồng ở nước ta thích nghi với điều kiện
ánh sáng ít nên người ta có thể trồng lạc xen với những cây trồng khác như sắn, ngô,
đậu…Số giờ nắng trong ngày ảnh hưởng đến lượng hoa ra nhiều hay ít. Thời kỳ ra hoa
làm quả có số giờ chiếu sáng là 200giờ/tháng là thuận lợi nhất. Nếu số giờ chiếu sáng
thích hợp, cây lạc sẽ ra hoa nhiều và tập trung.

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

1.1.4.2. Các nhân tố sinh học
 Giống: Giống là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản xuất.
Nếu giống tốt, có khả năng chống chịu được sâu bệnh, có khả năng thích ứng rộng thì
sẽ cho năng suất cao và giảm được rủi ro trong sản xuất. Vì thế, trong sản xuất lạc cần
chú trọng công tác chọn giống.
Yêu cầu chọn lạc để giống: Lạc được chọn trên những thửa ruộng sinh trưởng và
phát triển tốt, không sâu bệnh và có năng suất cao. Sau khi thu hoạch chọn lạc cũ đôi,


uế

không nứt nẻ, phơi được nắng để làm giống.
 Dinh dưỡng khoáng:

H

Lạc cũng như một số cây trồng khác, để sinh trưởng và phát triển cần một lượng
dinh dưỡng nhất định. Đất canh tác lâu năm sẽ có một số chất dinh dưỡng bị cạn kiệt

tế

nên cần được bổ sung kịp thời và đầy đủ cho cây sinh trưởng và phát triển.

h

 Đạm: Trong rễ lạc có vi khuẩn nốt sần sống cộng sính có thể tự tổng hợp đạm

in

trong tự nhiên để cung cấp cho cây. Tuy nhiên, nốt sấn của cây chỉ hình thành sau khi
cây mọc một tuần do đó chúng ta phải cung cấp thêm lượng đạm tốt để cây sinh

cK

trưởng phát triển tốt. Đạm có thể giúp cho cây hình thành các cơ quan sinh trưởng và
sinh sản như: rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt.

Trên các chân đất bạc màu, nghèo dinh dưỡng nếu không bón phân đạm thì hệ vi


họ

sinh vật cộng sinh nốt sần phát triển kém vì vậy năng suất sẽ rất kém. Thiếu đạm, thân
lá có màu xanh vàng, lá nhỏ, khả năng vươn cao, đâm cành kém. Thiếu đạm trong giai

Đ
ại

đoạn đầu cây cằn cõi, khó hình thành nốt sần và tỷ lệ nốt sần hữu hiệu thấp.
 Lân: Lân là yếu tố cần thiết làm tăng khả năng hoạt động của vi sinh vật trong

đất nó thúc đẩy sự phát triển của các nốt sần, làm tăng khả năng huy động đạm cho
cây. Lân là yếu tố dinh dưỡng chủ đạo của cây lạc, có tác động tốt đến việc ra hoa, thụ
phấn và làm cho tăng sức sống của hạt làm cho lạc chín sớm. Do vậy lân cần được bón
sớm, thiếu lân xuất hiện sắc đỏ trên lá, thiếu nhiều lá chuyển qua màu nâu, cây còi cọc.
 Kali: Kali có vai trò quan trọng trong sự quang hợp của lá và sự phát triển quả
làm tăng số nhân, tăng tỷ lệ hạt chắc, tăng năng suất và hàm lượng dầu trong hạt. Hàm
lượng kali trong lá cao nhất ở thời kỳ ngay trước ra hoa sau đó giảm đi ở thời kỳ hình
thành cũ. Vì vậy càn bón kali sớm và kết thúc trước khi cây ra hoa. Thiếu kali xuất
SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phan Văn Hòa

hiện những đốm vàng ở mép lá sau lan ra thành từng mảng và dần chết khô, thường ở

lá non xuất hiện những đốm vàng nâu.
 Vôi: Lạc rất cần vôi. Khi thiếu vôi, cây lạc có nhiều quả không có hạt. Vôi giúp
cho lạc huy động được kali, làm cho quả chắc, hạt đầy. Trên các chân đất chua được
bón vôi thì quả chắc tăng lên, tỷ lệ quả lép ít đi.
 Các nguyên tố vi lượng: Các nguyên tố vi lượng đóng vai trò là chất xúc tác,
hoặc là một phần của các Enzim hoặc chất hoạt hóa cuae hệ Enzim cho các quá trình

uế

sống của cây. Đối với lạc là cây họ đậu, có hai nguyên tố vi lượng quan trọng nhất là
Moliden và Bo. Ngoài ra, một số nguyên tố vi lượng khác như Fe, Cu, Zu cũng đóng

H

vai trò rất quan trọng đối với năng suất lạc. Tuy nhiên, thường cây có thể hấp thụ
lượng dinh dưỡng này từ đất đủ cho quá trình sinh trưởng, phát triển của cây, do đó ít

tế

khi phải bổ sung các loại phân vi lượng này, nhất là đối với sắt.

in

 Giá cả và thị trường tiêu thụ

h

1.1.4.3. Yếu tố kinh tế xã hội

cK


Giá cả và thị trường tiêu thụ là yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sản xuất lạc của
người nông dân. Hiện nay, người nông dân sản xuất và bán sản phẩm thường bị tư
thương ép giá, giá bán trên thị trường cao nhưng người dân lại bán với mức giá thấp,

họ

vì vậy việc tiêu thụ còn gặp khó khăn. Mặt khác, giá các yếu đầu vào như giống, phân
bón... ngày càng tăng cao làm cho lợi ích của người sản xuất có phần suy giảm.

Đ
ại

Bên cạnh đó, người nông dân lại thiếu thông tin về thị trường, không hiểu được
thị trường, mua một số sản phẩm hàng giả hàng nhái kém chất lượng với mức giá lại
cao do người bán tự thỏa thuận đặt giá với nhau làm cho chi phí cho sản xuất của
người nông dân tăng lên, lợi nhuận thu về ít, người dân thường lấy công làm lãi.
 Vốn: Vốn có vai trò rất quan trọng trong bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh
nào, trong sản xuất nông nghiệp cũng vậy. Đối với người nông dân thường thiếu vốn
để sản xuất nên việc chuẩn bị vật tư thường gặp nhiều khăn, chủ yếu là có gì dùng nấy,
trang bị kỹ thuật thô sơ lạc hậu nên việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật gặp khó khăn.

SVTH: Nguyễn Văn Công Trứ

14


×